Chuyên đề trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc – cạnh – góc (g.c.g)

Tài liệu gồm 15 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc – cạnh – góc (g.c.g)

Thông tin:
15 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chuyên đề trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc – cạnh – góc (g.c.g)

Tài liệu gồm 15 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc – cạnh – góc (g.c.g)

48 24 lượt tải Tải xuống
Trang 1
BÀI 5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC
GÓC – CẠNH – GÓC (G.C.G)
Mục tiêu
Kiến thức
+ Nắm được cách vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề.
+ Phát biểu và hiểu được trường hợp bằng nhau góc - cạnh – góc.
+ Phát biểu và nắm được các hệ quả của trường hợp góc - cạnh - góc trong tam giác vuông.
Kĩ năng
+ Vẽ thành thạo một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề.
+ Phát hiện và chứng minh được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh – góc.
+ Biết vận dụng một cách linh hoạt giữa các trường hợp bằng nhau của hai tam giác để chứng
minh hai tam giác bằng nhau, hai đoạn thẳng (góc) bằng nhau.
+ Biết trình bày lập luận chặt chẽ trong bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau, hai góc
(đoạn thẳng) bằng nhau.
Trang 2
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc
Nếu một cạnh hai góc kề của tam giác này bằng
một cạnh hai góc kề của tam giác kia thì hai tam
giác đó bằng nhau.
Hệ quả
Hệ quả 1: Nếu một cạnh góc vuông một góc
nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một
cạnh góc vuông một góc nhọn kề cạnh ấy của
tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng
nhau.
Hệ quả 2: Nếu cạnh huyền một góc nhọn của
tam giác vuông này bằng cạnh huyền một c
nhọn của tam giác vuông kia thai tam giác vuông
đó bằng nhau.
Xét ∆ABC và ∆A’B’C’ có
B B
BC B C
C C
Suy ra
' ( . . )
ABC A B C g c g
Xét
90
ABC A
90
A B C A
AB A B
B B
Suy ra
'
ABC A B C
(cạnh góc vuông góc
nhọn kề).
Xét
90
ABC A
90
A B C A
BC B C
B B
Suy ra
'
ABC A B C
(cạnh huyền – góc nhọn)
Trang 3
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG
Định nghĩa
'
ABC A B C
nếu
', ,
; ;
AB A B BC B C CA C A
A A B B C C
HAI TAM
GIÁC BẰNG
NHAU
Trường hợp 1: Cạnh – cạnh - cạnh
Nếu ∆ABC và ∆A’B’C’có
' , ,
AB A B BC B C CA C A
thì
ABC A B C
Trường hợp 2: Cạnh – góc - cạnh
Nếu ∆ABC và ∆A’B’C’có
' , ,
AB A B B B BC B C
thì
ABC A B C
Trường hợp 3: Góc – cạnh – góc
Nếu ∆ABC và ∆A’B’C’có
, ,
B B BC B C C C
thì
ABC A B C
Trường hợp trong tam giác vuông
Cạnh góc vuông – cạnh góc vuông
Trường hợp trong tam giác vuông
* Cạnh góc vuông - góc nhọn kề
* Cạnh huyền – góc nhọn
Trang 4
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề
Phương pháp giải
Vẽ ∆ABC biết
, ,A AB a B
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng
AB a
Bước 2. Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa AB v
hai tia AxBy thỏa mãn
,A B
Bước 3. Xác định vị trí của đỉnh C: Giao của hai tia
vừa vẽ.
Bước 1.
Bước 2.
Bước 3.
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Vẽ ∆ABC biết
3 , 90 , 30
AC cm A C
.
Hướng dẫn giải
- Vẽ đoạn thẳng
3
AC cm
.
- Trên một nửa mặt phẳng bờ AC:
+ Vẽ tia Ax vuông góc với AC tại A
+ Vẽ tia Cy sao cho
30
ACy
.
- AxCy cắt nhau tại B
Ta được ∆ABC cần vẽ
Trang 5
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Vẽ ∆ABC có
70 , 4 , 60
B BC cm C
Câu 2: Vẽ ∆ABC có
30 , 3 , 60
B BC cm C
Dạng 2: Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc
Phương pháp giải
Bước 1. Xét hai tam giác cần chứng minh
Bước 2. Kiểm tra ba điều kiện bằng nhau: góc -
cạnh – góc.
Chú ý: Hai góc kề cùng một cạnh.
Bước 3. Kết luận hai tam giác bằng nhau.
Ví dụ: Cho hình vẽ sau:
Chứng minh rằng
ABC ABD
Hướng dẫn giải
Xét ∆ABC và ∆ABD ta có
1 2
A A
(giả thiết)
AB là cạnh chung
1 2
B B
(giả thiết).
Do đó
. .
ABC ABD g c g
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho hình vẽ sau đây, chứng minh rằng
ABD ACE
Hướng dẫn giải
Ta có
1 2 1 2
180 , 180
B B C C
(hai góc kề bù). Mà
1 1
B C
nên
2 2
B C
Xét ∆ABD và ∆ACE, ta
D E
(giả thiết)
Trang 6
BD CE
(giả thiết)
2 2
B C
(chứng minh trên)
Do đó
. .
ABD ACE g c g
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Trong hình sau có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
Câu 2: Cho hình vẽ sau biết
AB AC
. Chứng minh
ABK ACD
Dạng 3. Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau
Phương pháp giải
Bước 1. Chọn hai tam giác cạnh hai đon
thẳng cần chứng minh bằng nhau.
Ví dụ: Cho hình vẽ sau với
// , //
AB CD AD BC
Chứng minh rằng
AB CD
AD BC
Hướng dẫn giải
Xét ∆ACD và ∆CAB ta có
1 1
A C
(hai góc so le trong và
//
AD BC
)
Trang 7
Bước 2. Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo
một trong ba trường hợp bằng nhau.
Bước 3. Suy ra hai cạnh tương ứng bằng nhau
AC là cạnh chung
2 2
A C
(hai góc so le trong và
//
AB DC
)
Do đó
ACD CAB
(g.c.g)
Suy ra:
AB CD
AD BC
(hai cặp cạnh tương ứng)
Ví dụ mẫu
dụ. Cho cặp đoạn thẳng song song AD, BC bị chắn bởi hai đường thẳng song song AB, CD. Qua giao
điểm M của AC BD, kẻ đường thẳng bất kì cắt AD, BC theo thứ tự ở K, E. Chứng minh rằng:
a)
MA MC
b)
MK ME
Hướng dẫn giải
a) Vì
//
AD BC
nên
1 1 1 1
;
A C D B
(hai góc so le trong)
//
AB CD
nên
2 2
A C
(hai góc so le trong).
Xét ∆ACD và ∆CAB, ta có
1 1
A C
(chứng minh trên)
AC là cạnh chung
2 2
A C
(chứng minh trên)
Do đó
. .
ACD CAB g c g AD BC
(hai cạnh tương ứng)
Xét ∆MAD và ∆MCB, ta có
1 1
A C
(chứng minh trên)
AD BC
(chứng minh trên)
1 1
D B
(chứng minh trên)
Do đó
. .
MAD MCB g c g MA MC
(hai cạnh tương ứng)
Sơ đồ chứng minh.
Vận dụng tính chất song song
// , //
AD BC AB CD
Chứng minh
. .
ACD CAB g c g
Chứng minh
AD BC
Chứng minh
. .
MAD MCB g c g
Chứng minh
MA MC
Trang 8
b) Xét ∆MAK và ∆MCE, ta có
1 2
M M
(hai góc đối đỉnh)
MA MC
( chứng minh trên)
1 1
A C
(chứng minh trên)
Do đó
. .
MAK MCE g c g MK ME
(hai cạnh tương ứng)
Bài tập tự luyện dạng 3
Câu 1: Cho ∆ABC
90
AB AC A
. Kẻ BD vuông góc với AC
D AC
. Kẻ CE vuông góc với
AB
E AB
. Chứng minh rằng:
BD CE
Câu 2: Cho ∆ABC, điểm M thuộc cạnh BC. Đường thẳng đi qua M song song với AB cắt AC D.
Đường thẳng đi qua M và song song với AC cắt AB E. Chứng minh rằng
AD ME
Dạng 4: Sử dụng nhiều trường hợp bằng nhau của tam giác
Phương pháp giải
Sử dụng nhiều trường hợp bằng nhau của hai tam giác đã học:
+) Cạnh - cạnh - cạnh.
+) Cạnh - góc - cạnh.
+) Góc - cạnh – góc.
Ví dụ mẫu
dụ 1. Cho ∆ABC
AB AC
. Trên hai cạnh AB, AC lần lượt lấy hai điểm D, E sao cho
AD AE
.
Chứng minh rằng
a)
BE DC
b) Gọi F là giao điểm của EBDC. Chứng minh
FD FE
Hướng dẫn giải
a) Xét ∆ADC và ∆AEB, ta
AD AE
(giả thiết)
A
là góc chung
AB AC
(giả thiết)
Do đó
. .
ADC AEB c g c
DC EB
(hai cạnh tương ứng)
Trang 9
b) Theo câu a ta có
1 1 2 2
;
ADC AEB B C E D
(hai góc tương ứng).
2 2
E D
nên
1 1
E D
(hai góc kề bù với hai góc bằng nhau)
Lại có
AB AC
AD AE AB AD AC AE DB CE
Xét ∆DFB và ∆EFC, ta có
1 1
1 1
B C
BD CE
D E
(chứng minh trên)
Do đó
. .
DFB EFC g c g DF EF
( hai cạnh tương ứng).
Sơ đồ chứng minh câu b
Sử dụng kết quả câu a
Chứng minh
1 1 1 1
; ;
B C BD CE D E
Chứng minh
. .
DFB EFC g c g
Chứng minh
DF EF
dụ 2. Cho ∆ABC. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho
AD AB
. Trên tia đối của tia AC lấy
điểm E sao cho
AE AC
. Một đường thẳng đi qua A cắt các cạnh DE và BC theo thứ tự ở MN.
Chứng minh rằng
AM AN
Hướng dẫn giải
Xét ∆AED và ∆ACB, ta có
AE AC
(giả thiết)
EAD CAB
(hai góc đối đỉnh)
AD AB
(giả thiết)
Do đó
. .
AED ACB c g c E C
(hai góc tương ứng)
Xét ∆AME và ∆ANC, ta
Trang 10
1 2
A A
(hai góc đối đỉnh)
AE AC
(giả thiết)
E C
(chứng minh trên)
Do đó
. .
AME ANC g c g AM AN
(hai cạnh tương ứng)
Sơ đồ chứng minh
Chứng minh
. .
AED ACB c g c
Chứng minh
E C
Chứng minh
. .
AME ANC g c g
Chứng minh
AM AN
Bài tập tự luyện dạng 4
Câu 1: Cho ∆ABC
AB AC
. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho
AD AB
. Trên tia đối của
tia AB lấy điểm E sao cho
AE AC
. Gọi O là giao điểm của BCDE. Chứng minh rằng
a)
ADE ABC
b)
OD OB
c) OA là tia phân giác của
COE
Câu 2: Cho ∆ABC có
AB AC
. Trên các cạnh ABAC lấy các điểm D và E sao cho
AD AE
. Gọi K
là giao điểm của BE và CD. Chứng minh rằng
a)
BE CD
b)
KBC KCB
Câu 3: Cho ∆ABC
60
A
. Tia phân giác của góc B cắt AC ở D, tia phân giác của góc C cắt AB E.
Các tia phân giác đó cắt nhau tại I. Chứng minh rằng
ID IE
Trang 11
ĐÁP ÁN
Dạng 1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề
Câu 1:
- Vẽ đoạn thẳng
4
BC cm
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC:
- Vẽ tia Bx sao cho
70
xBC
- Vẽ tia Cy sao cho
60
yCB
.
Bx và Cy cắt nhau tại A.
Ta được ∆ABC cần vẽ
Câu 2:
- Vẽ đoạn thẳng
3
BC cm
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa đường thẳng BC:
- Vẽ góc
30
CBx
- Vẽ góc
60
BCy
Hai tia BxCy cắt nhau tại A.
Ta được ∆ABC cần vẽ
Dạng 2. Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh – góc
Câu 1:
. .
OAD OCB g c g
chungO
OA OC
OAD OCB
Trang 12
. .
OAD OCB g c g OD OB
(hai cạnh tương ứng)
B D
(hai góc tương ứng)
OC OA CD AB
Lại có
OAD OCB
n
BAD DCB
(hai góc kề với hai góc bằng
nhau)
Gọi I là giao điểm của AD và BC
Xét ∆AIB và ∆CID có
B D
AB CD
BAI DCI
(chứng minh trên)
Suy ra
. .
AIB CID g c g
Vậy
. .
OAD OCB g c g
. .
AIB CID g c g
Câu 2:
Xét ∆ABK vuông tại A và ∆ACD vuông tại A có:
AB AC
ABK ACD
Suy ra
ABK ACD
(cạnh góc vuông - góc nhọn kề)
Dạng 3. Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau
Câu 1:
Xét ∆ADB vuông tại D và ∆AEC vuông tại E, ta có
A
chung
Trang 13
AB AC
Do đó
ADB AEC
(cạnh huyền - góc nhọn)
DB EC
(hai cạnh tương ứng)
Câu 2:
Xét ∆AMD và ∆MAE, ta có
AMD MAE
(hai góc so le trong,
//
MD AB
)
AM là cạnh chung.
EMA DAM
(hai góc so le trong,
//
ME AC
)
Do đó
. .
AMD MAE g c g
ME AD
(hai cạnh tương ứng)
Dạng 4. Sử dụng nhiều trường hợp bằng nhau của tam giác
Câu 1:
a) Xét ∆ADE và ∆ABC, ta có
AD AB
(giả thiết)
DAE BAC
(hai góc đối đỉnh)
AE AC
(giả thiết)
Do đó
. .
ADE ABC c g c
ADE ABC
(hai góc tương ứng)
b) Vì
EDA CBA
nên
ADO ABO
(tính chất hai góc kề bù).
Trang 14
Lại có
,
AE AC AD AB
nên
AE AB AC AD
hay
BE DC
Xét ∆OBE và ∆ODC, ta có
, ,
OBE ODC BE DC E C
(do
ADE ABC
)
Do đó
. .
OBE ODC g c g OD OB
(hai cạnh tương ứng)
c) Xét ∆ODA và ∆OBA, ta có
, ,
OD OB ADO ABO AD AB
Do đó
. .
ODA OBA c g c DOA BOA
(hai góc tương ứng)
OA là tia phân giác của
COE
Câu 2:
a) Xét ∆AEB và ∆ADC, ta có
,
AE AD A
là góc chung,
AB AC
Do đó
. .
AEB ADC c g c BE CD
(hai cạnh tương ứng).
b) Do
;
AB AC AD AE
nên
BD EC
Xét ∆DBC và ∆ECB, ta có
DC BE
(chứng minh trên), BC là cạnh chung,
BD EC
Do đó
. .
DBC ECB c c c
DCB EBC
(hai góc tương ứng) hay
KBC KCB
Câu 3:
Xét ∆ABC ta có
180 180 60 120
B C A
Trang 15
1 1
60
B C
(do BDCE là tia phân giác của góc B và góc C)
∆BIC có
1 1
180 120
BIC B C
1 2
60
I I
(hai góc đối đỉnh và cùng kề bù với
BIC
).
Trên BC lấy điểm F sao cho
BE BF
Khi đó dễ dàng chứng minh được
. .
BEI BFI c g c
IE IF
(hai cạnh tương ứng) (1)
1
60
I BIF
(hai góc tương ứng)
60
FIC BIC BIF
Xét ∆IFC và ∆IDC ta có
60
FIC DIC
(chứng minh trên), IC là cạnh chung,
1 2
C C
(do CI là phân giác của
ACB
)
Do đó
. .
IFC IDC c c c
. Suy ra
ID IF
(hai cạnh tương ứng). (2)
Từ (1) và (2), suy ra
IE ID
| 1/15

Preview text:

BÀI 5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC
GÓC – CẠNH – GÓC (G.C.G) Mục tiêu  Kiến thức
+ Nắm được cách vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề.
+ Phát biểu và hiểu được trường hợp bằng nhau góc - cạnh – góc.
+ Phát biểu và nắm được các hệ quả của trường hợp góc - cạnh - góc trong tam giác vuông.  Kĩ năng
+ Vẽ thành thạo một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề.
+ Phát hiện và chứng minh được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh – góc.
+ Biết vận dụng một cách linh hoạt giữa các trường hợp bằng nhau của hai tam giác để chứng
minh hai tam giác bằng nhau, hai đoạn thẳng (góc) bằng nhau.
+ Biết trình bày và lập luận chặt chẽ trong bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau, hai góc
(đoạn thẳng) bằng nhau. Trang 1 I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc
Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng
một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Xét ∆ABC và ∆A’B’C’ có B  B BC  B C   C   C Suy ra ABC  A  B  'C (g. . c g) Hệ quả
Hệ quả 1: Nếu một cạnh góc vuông và một góc
nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một
cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của
tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. Xét ABC 
A 90 và A B C  A 90 có AB  AB B  B
Suy ra ABC  AB 'C (cạnh góc vuông – góc nhọn kề).
Hệ quả 2: Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của
tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc
nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. Xét ABC 
A 90 và A B C  A 90 có BC  B C   B  B
Suy ra ABC  AB 'C (cạnh huyền – góc nhọn) Trang 2 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG Định nghĩa AB  AB ', BC  B C  , CA  C A     ABC  A  B  'C nếu  A   A ;  B   B ;  C   C HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
Trường hợp 1: Cạnh – cạnh - cạnh
Nếu ∆ABC và ∆A’B’C’có AB  A' B , BC  B C  ,CA  C A  
Trường hợp 2: Cạnh – góc - cạnh thì ABC  A  B  C  
Nếu ∆ABC và ∆A’B’C’có AB  A' B , B   B , BC  B C   thì ABC  A  B  C  
Trường hợp 3: Góc – cạnh – góc
Nếu ∆ABC và ∆A’B’C’có
Trường hợp trong tam giác vuông B  B, BC  B C  , C   C
Cạnh góc vuông – cạnh góc vuông thì ABC  A  B  C  
Trường hợp trong tam giác vuông
* Cạnh góc vuông - góc nhọn kề
* Cạnh huyền – góc nhọn Trang 3 II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề Phương pháp giải
Vẽ ∆ABC biết A   , AB  a, B  
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB  a Bước 1. Bước 2.
Bước 2. Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa AB vẽ
hai tia Ax và By thỏa mãn A  , B   Bước 3.
Bước 3. Xác định vị trí của đỉnh C: Giao của hai tia vừa vẽ. Ví dụ mẫu
Ví dụ. Vẽ ∆ABC biết AC  3cm, A  90 ,   C  30 . Hướng dẫn giải
- Vẽ đoạn thẳng AC  3cm .
- Trên một nửa mặt phẳng bờ AC:
+ Vẽ tia Ax vuông góc với AC tại A + Vẽ tia Cy sao cho  ACy  30 .
- Ax và Cy cắt nhau tại B Ta được ∆ABC cần vẽ Trang 4
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Vẽ ∆ABC có B  70 ,  BC  4c , m  C  60
Câu 2: Vẽ ∆ABC có B  30 ,  BC  3c , m  C  60
Dạng 2: Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc Phương pháp giải Ví dụ: Cho hình vẽ sau:
Chứng minh rằng ABC  A  BD Hướng dẫn giải
Bước 1. Xét hai tam giác cần chứng minh Xét ∆ABC và ∆ABD ta có
Bước 2. Kiểm tra ba điều kiện bằng nhau: góc - A  A (giả thiết) cạnh – góc. 1 2
Chú ý: Hai góc kề cùng một cạnh. AB là cạnh chung
Bước 3. Kết luận hai tam giác bằng nhau.  B   B (giả thiết). 1 2 Do đó ABC  A  BDg. .cg Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho hình vẽ sau đây, chứng minh rằng ABD  A  CE Hướng dẫn giải Ta có  B   B  180 ,   C  
C  180 (hai góc kề bù). Mà  B   C nên  B   C 1 2 1 2 1 1 2 2
Xét ∆ABD và ∆ACE, ta có D  E (giả thiết) Trang 5 BD  CE (giả thiết)  B   C (chứng minh trên) 2 2
Do đó ABD  ACE  g. . c g 
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Trong hình sau có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
Câu 2: Cho hình vẽ sau biết AB  AC . Chứng minh ABK  ACD
Dạng 3. Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau Phương pháp giải
Ví dụ: Cho hình vẽ sau với AB // CD, AD // BC
Chứng minh rằng AB  CD và AD  BC Hướng dẫn giải Xét ∆ACD và ∆CAB ta có
Bước 1. Chọn hai tam giác có cạnh là hai đoạn A  
thẳng cần chứng minh bằng nhau.
C (hai góc so le trong và AD // BC ) 1 1 Trang 6
Bước 2. Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo AC là cạnh chung
một trong ba trường hợp bằng nhau.  A  
C (hai góc so le trong và AB // DC ) 2 2 Do đó ACD  C  AB (g.c.g) AB  CD
Bước 3. Suy ra hai cạnh tương ứng bằng nhau Suy ra: 
(hai cặp cạnh tương ứng) AD  BC Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho cặp đoạn thẳng song song AD, BC bị chắn bởi hai đường thẳng song song AB, CD. Qua giao
điểm M của AC và BD, kẻ đường thẳng bất kì cắt AD, BC theo thứ tự ở K, E. Chứng minh rằng: a) MA  MC b) MK  ME Hướng dẫn giải a) Vì AD // BC nên  A   C ;  D   B (hai góc so le trong) 1 1 1 1 Vì AB // CD nên  A   C (hai góc so le trong). 2 2
Xét ∆ACD và ∆CAB, ta có  A   C (chứng minh trên) 1 1 AC là cạnh chung  A   C (chứng minh trên) 2 2 Do đó ACD  C
 AB g. .cg  AD  BC (hai cạnh tương ứng)
Xét ∆MAD và ∆MCB, ta có  A   C (chứng minh trên) 1 1
AD  BC (chứng minh trên)  D   B (chứng minh trên) 1 1 Do đó MAD  M  CB g. .
c g   MA  MC (hai cạnh tương ứng) Sơ đồ chứng minh.
Vận dụng tính chất song song AD // BC, AB // CD  Chứng minh ACD  C  ABg. .cg
 Chứng minh AD  BC  Chứng minh MAD  MCB g. .cg  Chứng minh MA  MC Trang 7
b) Xét ∆MAK và ∆MCE, ta có  M   M (hai góc đối đỉnh) 1 2
MA  MC ( chứng minh trên)  A   C (chứng minh trên) 1 1 Do đó MAK  M
 CE  g. .cg   MK  ME (hai cạnh tương ứng)
Bài tập tự luyện dạng 3
Câu 1: Cho ∆ABC có AB  AC 
A 90. Kẻ BD vuông góc với AC D AC. Kẻ CE vuông góc với
AB E  AB. Chứng minh rằng: BD  CE
Câu 2: Cho ∆ABC, điểm M thuộc cạnh BC. Đường thẳng đi qua M và song song với AB cắt AC ở D.
Đường thẳng đi qua M và song song với AC cắt AB ở E. Chứng minh rằng AD  ME
Dạng 4: Sử dụng nhiều trường hợp bằng nhau của tam giác Phương pháp giải
Sử dụng nhiều trường hợp bằng nhau của hai tam giác đã học: +) Cạnh - cạnh - cạnh. +) Cạnh - góc - cạnh. +) Góc - cạnh – góc. Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho ∆ABC có AB  AC . Trên hai cạnh AB, AC lần lượt lấy hai điểm D, E sao cho AD  AE . Chứng minh rằng a) BE  DC
b) Gọi F là giao điểm của EB và DC. Chứng minh FD  FE Hướng dẫn giải
a) Xét ∆ADC và ∆AEB, ta có AD  AE (giả thiết) A là góc chung AB  AC (giả thiết) Do đó ADC  A  EB  .cg.c
 DC  EB (hai cạnh tương ứng) Trang 8
b) Theo câu a ta có ADC  A  EB   B   C ;  E   D (hai góc tương ứng). 1 1 2 2 Vì  E   D nên  E  
D (hai góc kề bù với hai góc bằng nhau) 2 2 1 1
Lại có AB  AC và AD  AE  AB  AD  AC  AE  DB  CE
Xét ∆DFB và ∆EFC, ta có  B   C 1 1 
BD  CE (chứng minh trên)  D   E  1 1 Do đó DFB  E
 FC g. .cg  DF  EF ( hai cạnh tương ứng). Sơ đồ chứng minh câu b
Sử dụng kết quả câu a  Chứng minh  B   C ; BD  CE;  D   E 1 1 1 1
 Chứng minh DFB  EFC  g. . c g   Chứng minh DF  EF
Ví dụ 2. Cho ∆ABC. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD  AB . Trên tia đối của tia AC lấy
điểm E sao cho AE  AC . Một đường thẳng đi qua A cắt các cạnh DE và BC theo thứ tự ở M và N. Chứng minh rằng AM  AN Hướng dẫn giải
Xét ∆AED và ∆ACB, ta có AE  AC (giả thiết)  EAD   CAB (hai góc đối đỉnh) AD  AB (giả thiết)
Do đó AED  ACB  . c g.c  E   C (hai góc tương ứng)
Xét ∆AME và ∆ANC, ta có Trang 9  A   A (hai góc đối đỉnh) 1 2 AE  AC (giả thiết)
E  C (chứng minh trên) Do đó AME  A  NC g. .
c g   AM  AN (hai cạnh tương ứng) Sơ đồ chứng minh Chứng minh AED  A  CB  .cg.c  Chứng minh E   C
 Chứng minh AME  ANC  g. .cg   Chứng minh AM  AN
Bài tập tự luyện dạng 4
Câu 1: Cho ∆ABC  AB  AC. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD  AB . Trên tia đối của
tia AB lấy điểm E sao cho AE  AC . Gọi O là giao điểm của BC và DE. Chứng minh rằng a)  ADE   ABC b) OD  OB
c) OA là tia phân giác của  COE
Câu 2: Cho ∆ABC có AB  AC . Trên các cạnh AB và AC lấy các điểm D và E sao cho AD  AE . Gọi K
là giao điểm của BE và CD. Chứng minh rằng a) BE  CD b)  KBC   KCB
Câu 3: Cho ∆ABC có A  60 . Tia phân giác của góc B cắt AC ở D, tia phân giác của góc C cắt AB ở E.
Các tia phân giác đó cắt nhau tại I. Chứng minh rằng ID  IE Trang 10 ĐÁP ÁN
Dạng 1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề Câu 1:
- Vẽ đoạn thẳng BC  4cm
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC: - Vẽ tia Bx sao cho  xBC  70 - Vẽ tia Cy sao cho  yCB  60 . Bx và Cy cắt nhau tại A. Ta được ∆ABC cần vẽ Câu 2:
- Vẽ đoạn thẳng BC  3cm
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa đường thẳng BC: - Vẽ góc  CBx  30 - Vẽ góc  BCy  60
Hai tia Bx và Cy cắt nhau tại A. Ta được ∆ABC cần vẽ
Dạng 2. Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh – góc Câu 1:  O chung 
OAD  OCB g. .cg vì O  A  OC  OAD   OCB  Trang 11
OAD  OCBg. .cg  OD  OB (hai cạnh tương ứng)
B  D (hai góc tương ứng) Mà OC  OA  CD  AB Lại có  OAD   OCB nên  BAD  
DCB (hai góc kề bù với hai góc bằng nhau)
Gọi I là giao điểm của AD và BC B  D 
Xét ∆AIB và ∆CID có AB  CD (chứng minh trên)  BAI   DCI 
Suy ra AIB  CID  g. . c g 
Vậy OAD  OCB  g. . c g  và AIB  C  ID g. .cg Câu 2:
Xét ∆ABK vuông tại A và ∆ACD vuông tại A có: AB  AC  ABK   ACD Suy ra ABK  A
 CD (cạnh góc vuông - góc nhọn kề)
Dạng 3. Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau Câu 1:
Xét ∆ADB vuông tại D và ∆AEC vuông tại E, ta có A chung Trang 12 AB  AC Do đó ADB  A
 EC (cạnh huyền - góc nhọn)
 DB  EC (hai cạnh tương ứng) Câu 2:
Xét ∆AMD và ∆MAE, ta có  AMD  
MAE (hai góc so le trong, MD // AB ) AM là cạnh chung.  EMA  
DAM (hai góc so le trong, ME // AC ) Do đó AMD  M  AE g. .cg
 ME  AD (hai cạnh tương ứng)
Dạng 4. Sử dụng nhiều trường hợp bằng nhau của tam giác Câu 1:
a) Xét ∆ADE và ∆ABC, ta có AD  AB (giả thiết)  DAE   BAC (hai góc đối đỉnh) AE  AC (giả thiết) Do đó ADE  A  BC  .cg.c   ADE   ABC (hai góc tương ứng) b) Vì  EDA   CBA nên  ADO  
ABO (tính chất hai góc kề bù). Trang 13
Lại có AE  AC, AD  AB nên AE  AB  AC  AD hay BE  DC
Xét ∆OBE và ∆ODC, ta có  OBE   ODC, BE  DC,  E   C (do ADE  ABC ) Do đó OBE  O
 DC g. .cg  OD  OB (hai cạnh tương ứng)
c) Xét ∆ODA và ∆OBA, ta có OD  OB,  ADO   ABO, AD  AB Do đó ODA  O  BA .cg.c   DOA  
BOA (hai góc tương ứng)  OA là tia phân giác của  COE Câu 2:
a) Xét ∆AEB và ∆ADC, ta có
AE  AD, A là góc chung, AB  AC Do đó AEB  A
 DC  .cg.c  BE  CD (hai cạnh tương ứng).
b) Do AB  AC; AD  AE nên BD  EC
Xét ∆DBC và ∆ECB, ta có
DC  BE (chứng minh trên), BC là cạnh chung, BD  EC Do đó DBC  E  CB .c .cc   DCB  
EBC (hai góc tương ứng) hay  KBC   KCB Câu 3: Xét ∆ABC ta có
B  C 180  A 180  60 120 Trang 14   B  
C  60 (do BD và CE là tia phân giác của góc B và góc C) 1 1 ∆BIC có  BIC  180   B    C 120 1 1    I  
I  60 (hai góc đối đỉnh và cùng kề bù với  BIC ). 1 2
Trên BC lấy điểm F sao cho BE  BF
Khi đó dễ dàng chứng minh được BEI  B  FI  .cg.c
 IE  IF (hai cạnh tương ứng) (1) I  
BIF  60 (hai góc tương ứng) 1  FIC   BIC   BIF  60 Xét ∆IFC và ∆IDC ta có  FIC  
DIC  60 (chứng minh trên), IC là cạnh chung,  C  
C (do CI là phân giác của  ACB ) 1 2 Do đó IFC  I
 DC  .c .cc . Suy ra ID  IF (hai cạnh tương ứng). (2)
Từ (1) và (2), suy ra IE  ID Trang 15