Chuyên đề tương tác gen và bài tập vận dụng sinh học 12 (có đáp án và lời giải chi tiết)

Tổng hợp Chuyên đề tương tác gen và bài tập vận dụng (có đáp án và lời giải chi tiết) giúp bạn củng cố kiến thức đạt điểm cao trong kì thi sắp tới, tài liệu gồm lý thuyết và bài tập vận dụng. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
CHUYÊN ĐỀ. TƯƠNG TÁC GEN
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Khái niệm
- Khái niệm tương tác gen : sự tác tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình
thành một kiểu hình .
- Thực chất các gen trong tế bào không tương tác trực tiếp với nhau chỉ sản
phẩm của chúng tác động qua lại với nhau để tạo nên kiểu hình
+ Tương tác gen alen :
II. Phân loi
1. Tương tác bổ sung
- Các gen không alen tác động b sung vi nhau cho ra kiu hình riêng bit.
Khi lai F
1
d hp v 2 cp gen với nhau đưc F
2
có các t l KH: 9:6:1 ; 9:7 ; 9:3:4 ;
9:3:3:1
* Tương tác bổ sung tỉ lệ 9:7
P
t/c
: hoa trắng x hoa trắng
F
1
: hoa đỏ
F
2
: 9/16 hoa đỏ : 7/16 trắng
Giải thích quy luật tương tác gen bổ sung
F
2
: 9 + 7 = 16 tổ hợp giao tử F
1
: 4 loại giao tử x 4 loại giao tử
F
1
dị hợp 2 cặp gen AaBb
=> Tính trạng màu sắc hoa do hai alen chi phối , tính trạng tuần theo quy luật tương
tác gen.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 9 đỏ : 7 trắng => Có mặt cả hai loại alen trội thì có màu
đỏ, có một loại alen thì có màu trắng.
=> Quy ước :
A- B : màu đỏ
A- bb ; aaB- ; aabb : màu trắng
Sơ đồ lai :
P : aaBB x AAbb
F
1
: AaBb
Trang 2
F
2
: 9A - B - : 3aa B 3A - bb : 1 aabb
9 đỏ : 7 trắng
* Tương tác bổ sung tỉ lệ 9:6:1
Pt/c : bí tròn x bí tròn
F1: 100% bí dẹt
F1X F1 : F2 : 9 bí dẹt : 6 bí tròn : 1bí dài
Giải thích quy luật tương tác gen bổ sung
Bảng lập luận tương tự như ở tỉ lệ 9:7 ; sự di truyền hình dạng quả bí bị chi phối bởi sự
tương tác bổ sung, cụ thể như sau:
Quy ước: A-B- : dẹt
A-bb + aaB- : tròn
Aabb : bí dài
Sơ đồ lai :
P : aa BB x AAbb
F
1
x F
1
: AaBb x AaBb
F
2
: 9A - B - : 3aa B 3A - bb : 1 aabb
KH : 9 bí dẹt : 6 bí tròn : 1bí dài
* Tương tác bổ sung tỉ lệ 9:3:3:1(hình dạng mào gà)
Pt/c: Mào hình hạt đậu x Mào hình hoa hồng
F1: 100% Mào hình hạt đào
F2: 9/16 Mào hình hạt đào : 3/16 Mào hình hoa hồng : 3/16 Mào hình hạt đậu : 1/16
Mào đơn
Bảng lập luận tương tự như tỉ lệ 9:7 ; sự di truyền hình dạng mào bị chi phối bởi
sự tương tác bổ sung, cụ thể như sau:
A-B-: Mào hình hạt đào
A-bb : Mào hình hoa hồng
aaB-: Mào hình hạt đậu
aabb: Mào đơn
2. Tương tác cộng gp
- Tương tác cộng gp có th xy ra gia các gen tri alen hoc không alen.
Trang 3
- Khi các alen tri thuc 2 hoc nhiều locut gen ơng tác với nhau theo kiu mi alen
tri (bt k thuộc lôcut nào) đều làm tăng sự biu hin ca kiu nh lên mt chút ít
gi là kiểu tương tác cng gp.
- 2 kiu cng gộp tích y cộng gộp không tích y. Trong cng gp tích lũy
vai trò ca các gen trội như nhau vy s ng gen tri càng nhiu thì tính trng
biu hin càng rõ.
Khi lai F
1
d hp v 2 cp gen với nhau đưc F
2
có các t l: 15 : 1 ; 1: 4 : 6 : 4 : 1
* Tương tác cộng gộp tỉ lệ 15:1
Pt/c Lúa mì hạt đỏ x Lúa mì hạt trắng
F1: 100% lúa mì hạt đỏ
F2: KH 15 lúa mì hạt đỏ : 1 lúa mì hạt trắng
Giải thích
Sơ đồ lai Pt/c AABB x aabb
Lúa mì hạt đỏ lúa mì hạt trắng
F1: AaBb (đỏ)
F2: có 9 kiểu gen phân theo tỉ lệ : 1:2:1:2:4:2:1:2:1
Có 2 kiểu hình: 9A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb
15 lúa mì hạt đỏ : 1 lúa mì hạt trắng
3. Tương tác át chế
- Hai gen không alen có vai trò khác nhau trong quá trình biểu hiện tính trạng , hoạt
động của gen này át chế biểu hiện của gen kia .
Tu thuc vào gen át gen tri hay gen ln khi lai F
1
d hp v 2 cp gen vi
nhau được F
2
có các t l: 13:3 ;12:3:1 ; 9:3:4.
* Tương tác át chế tỉ lệ 13 : 3
Thí nghiệm: 2 kiểu gen CCII và ccii đều xác định màu lông trắng. Màu
trắng ở kiểu gen CCII là do gen C tạo màu bị gen I át đi, còn kiểu gen ccii cho kiểu
hình trắng là do gen tạo màu ở trạng thái đồng hợp lặn
P: gà trắng x gà trắng
CCII x ccii
F1 CcIi (gà trắng)
F2 9 C-I- : 3ccI- : 1 ccii : 3 C-ii
Trang 4
13 trắng: : 3 màu
*Tương tác át chế tỉ lệ 12:3:1
Alen trội A kìm hãm sự biểu hiện của B ở locus khác. B chỉ biểu hiện ở aa. Aabb có
kiểu hình khác
Thí nghiệm:
Lai quả màu xanh có kiêu gen AABB với bí quả trắng co kiểu gen aabb thi bí F1
AaBb có màu trắng. Lai F1 với nhau cho F2 tỷ lệ 12 trắng : 3 vàng : 1 xanh
P Bí quả trắng x Bí quả trắng
F1: AaBb (quả trắng)
F2: 9 A-B- : 3A-bb : 3 aaB- : 1 aabb
12 quả trắng : 3 quả vàng : 1 quả xanh
* Át chế tỉ lệ 9 : 3 : 4
Kiểu gen aa cản trở sự biểu hiện của các alen locus B, gọi là át chế lặn đối với locus B
Thí nghiệm:
P: Chuột đen x Chuột trắng
AAbb x aaBB
F1: AaBb (xám nâu)
F2: 9 A-B- : 3 A-bb : 3 aaB : 1aabb
9 xám nâu : 3 đen : 4 trắng
III. Ý nghĩa
- m tăng xuất hin biến d t hp, xut hin tính trng mới chưa b m. M ra
kh năng tìm kiếm nhng tính trng mi trong công tác lai to ging.
Trang 5
B. CÁC DNG BÀI TP CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO
Dng 1: Nhn biết quy luật tương tác gen
I. Nhn dạng có tương tác gen và kiểu tương tác
Phương pháp chung: Mun kết lun 1 tính trng nào đó được di truyn theo
quy luật tương tác gen ta phải chng minh tính trạng đó do 2 hay nhiu cp gen PLĐL
cùng chi phi.
1. Da vào kết qu phép lai hai th d hp v 2 cp gen cùng quy đnh 1 tính
trng trong di truyền tương tác gen.
Xét phép lai 1: P: AaBb x AaBb F1 :
9 (A-B-)
QLDT
3 kiu di truyền tương tác gen:
3 (A-bb)
+ Tương tác bổ sung (b tr)
3 (A-bb)
Tương tác gen
+ Tương tác cộng gp
3 (aaB-)
+ Tương tác át chế
1 (aabb)
- Mi kiểu tương tác có 1 tỉ l KH tiêu biu da theo biến dng ca (3:1)
2
như sau:
a. Tương tác b sung 4 t l KH: 9:3:3:1; 9:6:1; 9:7; 9:3:4
- Tương tác b sung gen tri hình thành 4 KH: 9:3:3:1
A-B- ≠ A-bb ≠ aaB- ≠ aabb thuộc t l: 9:3:3:1
- Tương tác bổ sung gen tri hình thành 3 KH: 9:6:1
A-B- ≠ (A-bb = aaB-) ≠ aabb thuộc t l 9:6:1
- Tương tác bổ tr gen tri hình thành 2 KH: 9:7
A-B- ≠ (A-bb = aaB- = aabb) thuc t l 9:7
- Tương tác bổ tr gen tri hình thành 3 KH : 9:3:4
A-B- ≠ A-bb ≠ aaB- = aabb thuc t l 9:3:4
b.Tương tác át chế có 3 t l KH: 9:3:4; 12:3:1; 13:3
- Tương tác át chế gen tri hình thành 3 KH: 12:3:1
(A-B- = A-bb) ≠ aaB- ≠ aabb thuộc t l 12:3:1
- Tương tác át chế gen tri hình thành 2 KH: 13:3
(A-B- = A-bb = aabb) ≠ aaB- thuc t l 13:3
- Tương tác át chế gen ln hình thành 3 KH: 9:3:4
A-B- ≠ aaB- ≠ (A-bb = aabb) thuc t l 9:3:4
c. Tác động cng gộp (tích lũy) hình thành 2 KH: 15:1 ; 1:4:6:4:1
Trang 6
- (A-B- = A-bb = aaB-) ≠ aabb thuộc t l 15:1
- AABB ≠ AABb ≠ AaBB ≠ Aabb ≠ aaBB ≠ AaBb ≠Aabb ≠ aaBb ≠ aabb thuc t l
1:4:6:4:1
Như vậy qua các kiu tương tác trên th phát biu tóm tt s di truyn
tương tác nhiều gen lên 1 tính trạng n sau: với n cp gen P thun chng,
PLĐL nhưng cùng tác động lên 1 tính trng thì s phân li kiu hình F2 s là mt
biến dng ca s khai trin biu thc (3+1)
n
=> Đặc điểm nhn biết:
+ Tương tác bổ sung kèm theo xut hin tính trng mi
+ Tương tác át chế ngăn cản tác dng ca các gen không alen.
+ Tương tác cộng gp mi gen góp phần như nhau vào sự phát trin.
2. Da vào các t l KG và KH đặc trưng trong phép lai phân tích di truyền tương
tác gen.
Phép lai 2 : AaBb x aabb 1AaBb : 1 Aabb: 1 aaBb : 1aabb
- Các t l KH thu đưc trong phép lai phân tích KG: AaBb trong tương tác gen:
+ T l 1:1:1:1 Kiểu tương tác bổ sung 9:3:3:1
+ T l 1:2:1 Kiu tương tác gm: 9:6:1
12:3:1
9:4:3
1:4:6:4:1
+ T l 3:1 Kiểu tương tác 15:1
9:7
13:3
*Lưu ý:
Nhn biết trường hp 1 cp tính trng do 2 cặp gen quy định theo tương tác gen lai
phân tích cho t l KH 3:1 Di truyền tương tác gen kiểu 9:7 ; 13: 3
- Ging nhau: t l KH 3:1
- Khác nhau: +T l 1/4 ging F1 Tương tác gen kiểu: (9:7)
+ T l 3/4 ging F1 Tương tác gen kiểu: (13:3)
Ví d 1: Xét tương tác tỉ l 9 cao: 7 thp
P: AaBb x aabb 1AaBb : (1 Aabb: 1 aaBb : 1aabb)
(cao) KH: (1 cao) ( 3 thp)
Trang 7
Ví d 2: Xét tương tác tỉ l 13đỏ: 3 trng
P: AaBb x aabb 1AaBb : 1 Aabb: 1 aaBb : 1aabb
) ) ( đỏ) (trng) )
KH: 3 đỏ: 1 trng
3. Da vào các t l KG và KH đặc trưng trong phép lai di truyn tương tác gen
Phép lai 3: P AaBb x Aabb F1: 3A-B- : 3 A-bb : 1 aaB- : 1 aabb
Phép lai 4: P: AaBb x aaBb F1: 3 A-B- : 3 aaB- : 1 A-bb : 1aabb
Tùy vào kiểu tương tác. Kết qu phép lai 3 phép lai 4 s phân li kiu hình theo t l
3:3:1:1 hoc biến đổi ca t l y như 4:3:1 ; 6:1:1 ; 3:3:2 ; 5:3 : 7:1
*Lưu ý:
Nhn biết trường hp 1 cp nh trng do 2 cặp gen quy định theo tương tác gen lai t
l KH 5:3 Di truyền tương tác gen kiểu 9:7 ; 13: 3
- Ging nhau: t l KH 5:3
- Khác nhau: +T l 3/8 ging F1 Tương tác gen kiu: (9:7)
+ T l 5/8 ging F1 Tương tác gen kiểu: (13:3)
Ví d 3: Xét tương tác tỉ l 9 cao: 7 thp
P: AaBb x Aabb 3AaBb : 3 Aabb: 1 aaBb : 1aabb)
(cao) KH: (3 cao) ( 5thp)
Ví d 4: Xét tương tác t l 13đỏ: 3 trng
P: AaBb x aaBb 3AaBb : 1 Aabb: 3 aaBb : 1aabb
) (3đỏ) (1 đỏ) (3 trng) (1đỏ)
KH: 5 đỏ: 3 trng
BNG TNG KT T L KT QU LAI
Loại tương tác
T l lai phân tích
AaBb x aabb
T l AaBb x Aabb
hoc AaBb x aaBB
9:3:3:1
1:1:1:1
3:3:1:1
9:6:1
1:2:1
4:3:1
Trang 8
9:7
1:3
5:3
12:3:1
1:2:1
6:1:1 / 4:3:1
13:3
3:1
5:3 / 7:1
9:4:3
1:2:1
3:3:2 / 4:3:1
15:1
3:1
7:1
Tóm li: Khi xét s di truyn ca 1 tính trng, điu giúp chúng ta nhn biết tính
trạng đó được di truyn theo quy luật tương tác ca 2 gen không alen là
+ Tính trạng đó được phân li KH thế h sau theo t l 9:3:3:1 hay biến đi ca t l
này.
+ Tính trạng đó được phân li KH thế h sau theo t l 3:3:1:1 hay biến đi ca t l
này.
+ Kết qu lai phân tích xut hin t l KH 1:1:1:1 hay biến đổi ca t l này.
4. So sánh 1 s dạng tương tác đặc trưng
a. Kiểu tương tác 9:6:1 và 9:7
a. Ging nhau
+ Là kiểu tương tác của 2 gen không alen quy định 1 tính trng
+ Vai trò ca 2 gen trội tương đương nhau.
A- + B- xut hin kiu hình mi
+ Xut hiện BDTH khác phân li độc lp
* Khác nhau
Đặc điểm phân bit
T l 9:6:1
T l 9:7
1. S loi KH
3
2
2. Lai phân tích
3 loi KH t l 1:2:1
2 loi KH t l 3:1
3. Lai AaBb x Aabb
4:3:1
5:3
b. Kiểu tương tác 9:6:1 và 13:3
a. Ging nhau
+ Là kiểu tương tác của 2 gen không alen quy đnh 1 tính trng.
Trang 9
+ Xut hiện BDTH khác phân li độc lp
* Khác nhau
T l 9:6:1
T l 13:3
3
2
3 loi KH t l 1:2:1
2 loi KH t l 3:1
4:3:1
5:3/7:1
c. Kiểu tương tác 9:6:1 và 15:1
* Ging nhau
+ Là kiểu tương tác của 2 gen không alen quy đnh 1 tính trng.
+ Nếu P thun chủng, F1 đồng tính, F2 phân li theo t l nhất định t l KG F2
ging nhau là: 1:2:1:2:4:2 :1:2:1
+ Xut hiện BDTH khác phân li độc lp
* Khác nhau
Đặc điểm phân bit
T l 9:6:1
T l 15:1
1. S loi KH
3
2
2. Lai phân tích
3 loi KH t l 1:2:1
2 loi KH t l 3:1
3. Lai AaBb x Aabb
4:3:1
7:1
4. Vai trò ca các gen tri
Vai trò ca các gen tri
không như nhau
Vai trò ca các gen tri
hoàn toàn như nhau.
II. Phương pháp gii
1. Dng toán thun: cho biết kiểu tương tác, kiểu gen (kiu hình) ca P, tìm t l
phân li v kiu gen và kiu hình đời con.
+ Bước 1: Quy ước gen.
+ c 2: Xác định kiu gen, kiu hình đời con thông qua sơ đ lai.
Lưu ý: S dng phép nhân xác sut hoặc đồ phân nhánh hoc s dng công thc
tam giác Pascan đ xác định nhanh t l kiu gen, kiu hình thế h con.
Trang 10
VD
1
: mt loài thc vt, tính trng chiu cao ca cây do 3 cp gen không alen là A, a
; B, b ; D, d cùng quy đnh theo kiểu tương tác cộng gp. Trong kiu gen nếu c
mt alen tri thì chiu cao y s tăng thêm 5cm. Cho y cao nht giao phn vi y
thp nhất thu được F1. Cho F1 giao phn với nhau, thu được F2. Biết rng không xy
ra đt biến, theo lí thuyết, t l phân li kiu hình đời F2 là:
A. 20 : 15 : 6 : 1 : 15 : 1 : 6 B. 15 : 20 : 6 : 1 : 15 : 1 : 1
C. 1 : 6 : 15 : 20 : 1 : 6 : 6 D. 15 : 15 : 6 : 1 : 15 : 1 : 6
ng dn tr li
P : cây cao nht cây thp nht
AABBDD x aabbdd
F1: AaBbDd
F1 x F1 F2 phân li t l KH 20 : 15 : 6 : 1 : 15 : 1 : 6 (s dng tam giác Pascan)
Chọn đáp án A
VD
2
: Cho lai hai dòng vt thun chng lông vàng với lông xanh, đưc F1 toàn màu
hoa thiên lý(xanh-vàng). F2 gm 9/16 màu thiên lý : 3/16 lông ng : 3/16 lông xanh :
1/16 lông trng. Tính trng này di truyn theo quy lut:
A. Phân li độc lp C.Tri không hoàn toàn
B. Tương tác gen D. Liên kết gen
ng dn tr li
T l phân tính v KH thế h F2 là: 9:3:3:1
Mà đây là kết qu ca phép lai ca hai cá th v mt cp tính trạng tương phản .
Nên suy ra tính trng này di truyn theo quy luật tương tác gen (tương tác bổ sung)
=> Chọn đáp án B
VD
3
: mt loài thc vt ch 2 dạng màu hoa đỏ trng. Trong phép lai phân
tích một y hoa màu đỏ đã thu được thế h lai phân li kiu hình theo t l: 3 y hoa
trắng : 1 cây hoa đỏ. Có th kết lun, màu sc hoa được quy định bi:
A. Mt cp gen, di truyn theo quy lut liên kết vi gii tính.
B. Hai cp gen liên kết hoàn toàn.
C. Hai cặp gen không alen tương tác b tr (b sung)
D. Hai cặp gen không alen tương tác cng gp.
ng dn tr li
Đây là phép lai phân tích cây hoa đỏ (1 tính trng) Fa thu đưc t l KH: (3:1) Fa
có 3+1 = 4 kiu t hơp = 4 giao tử x 1 giao t
=> Cây hoa đỏ cho 4 giao t d hp 2 cp gen (AaBb) quy định KH hoa đỏ
Tương tác gen bổ sung
Chọn đáp án C
Trang 11
Hoc nhn thy ¼ KH hoa đỏ ging F1 Tương tác bổ sung TL 9:7
VD
4
: thc vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ tri hoàn toàn so vi alen a quy
định hoa tím. S biu hin màu sc ca hòa còn ph thuc vào mt gen có 2 alen (B và
b) nm trên mt cp NST khác. Khi trong kiu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong
kiu gen không alen B thì hoa không màu (hoa trng). Cho giao phn gia hai
cây đều d hp v 2 cp gen trên. Biết không đột biến xy ra. Tính theo thuyết, t
l kiu hình đời con là:
A. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trng
B. 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trng
C. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trng
D. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trng
ng dn tr li
Theo đ ta quy ước: A: hoa đỏ; a: hoa tím
Khi kiu gen có B: hoa có màu A-B-: hoa đỏ; aaB-: hoa tím
Khi không có alen B: hoa trng A-bb và aabb: hoa trng
Kiểu tương tác bổ sung.
B m (P): AaBb x AaBb
F1: 9A-B-: 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
T l kiu hình đời con F1 là:
9 đỏ (9A-B-) : 3 tím (3aaB-) : 4 trng (3A-bb+1aabb) Chọn đáp án A
2. Dng toán nghch: cho biết kiu hình ca P, t l phân li đời con, xác đnh kiu
gen ca P.
* Bước 1: Bin lun tính trng di truyn theo quy luật tương tác gen
- Thưng da vào kết qu phân tính thế h lai để suy ra s kiu t hp giao t s
loi giao t ca b m => s cặp gen tương tác.
- Sau khi xác định được s cặp gen tương tác, đồng thời xác định đưc kiu gen ca b
m và suy ra đ lai th của phép lai đó để thy t l KG thuc dng nào, đối
chiếu vi kiu hình của đề bài để d đoán kiểu tương tác.
+ Khi lai F1 x F1 to ra F2 16 kiu t hp như: 9:3:3:1; 9:6:1; 9:7; 12:3:1; 13:3,
9:3:4; 15:1 (16 = 4 x 4 => P gim phân cho 4 loi giao t)
+ Khi lai F1 vi th khác to ra F2 8 kiu t hợp như: 3:3:1:1; 4:3:1; 3:3:2; 5:3;
6:1:1; 7:1. (8 = 4 x 2 => mt bên P cho 4 loi giao t, mt bên P cho 2 loi giao t)
+ Khi lai phân tích F1 to ra F2 có 4 kiu t hợp như: 3:1; 1:2:1; 1:1:1:1.
(4 = 4 x 1 => mt bên P cho 4 loi giao t, mt bên P cho 1 loi giao t)
* c 2: Bin lun kiểu tương tác. Quy ước gen.
Trang 12
* c 3: Xác định kiu gen ca P, F.
* c 4: Lập sơ đồ lai.
VD
5
: đậu thơm, sự có mt ca 2 gen tri A, B trong cùng kiểu gen qui định màu hoa
đỏ, các t hp gen khác ch có 1 trong 2 loi gen tri trên, cũng như kiểu gen đồng hp
ln s cho kiu hình hoa màu trng. Cho biết các gen phân li đc lp trong quá trình di
truyn. lai 2 giống đậu hoa trng thun chng, F1 thu được toàn hoa màu đỏ. Cho F1
giao phn vi hoa trắng thu được F2 phân tính theo t l 37.5% đỏ: 62,5% trng. Kiu
gen hoa trắng đem lai vi F1 là:
A. Aabb hoc aaBb B. Aabb hoc AaBB
C. aaBb hoc AABb D. AaBB hoc AABb
ng dn tr li
F2 phân tính có t l: 37.5% đỏ: 62,5% trng = 3 đỏ : 5 trng = 8 t hp
8 t hp = 4 giao t x 2 giao t.
Theo gi thuyết thì nhng cây hoa trng có th có là mt trong các kiu gen sau:
Aabb,Aabb, aaBB,aaBb,aabb
Trong đó, Kiu gen AAbb, aaBB, aabb s gim phân cho 1 loi giao t
Kiu gen Aabb, aaBb gim phân cho 2 loi giao t
Vy ch có KG Aabb, aaBb là thỏa mãn, để khi lai vi cây F1 cho ra 8 t hp.
Do đó y đem lai s cho 2 loi giao t. nên y đem lai với F1 s kiu gen là:
Aabb hoc aaBb.
=> Chọn đáp án A
VD
6
: Lai 2 dòng thun chng qu tròn, thu được F1 toàn qu dt; cho F1 t th
phn F2 thu được 271 qu dt : 179 qu tròn : 28 qu dài. Kiu gen ca b m là:
A. Aabb x aaBB C. AaBb x AaBb
B. AaBB x Aabb D. AABB x aabb
ng dn tr li
Xét F2 có 271 qu dt : 179 qu tròn : 28 qu dài
= 9 qu dt : 6 qu tròn : 1 qu dài
=>F2 có 9+6+1 = 16 t hp = 4 giao t x 4 giao t
Suy ra F1 d hp 2 cặp gen : AaBb, cơ thể b m thun chng v hai cp gen.
Quy ước: A-B- : qu dt
A-bb và aaB-: qu tròn
Aabb : qu dài
Vy kiu gen b m thun chng là: Aabb x aaBB
chn đáp án A
VD
7
: (Đ thi THPT Quc gia 2015)
mt loài thc vt lưng bi, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định
màu sc hoa. Kiu gen có c hai loi alen tri A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiu gen
Trang 13
ch có mt loi alen tri A cho kiu hình hoa vàng, các kiu gen còn li cho kiu hình
hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) t th phấn, thu đưc F1 gm 3 loi kiu hình. Biết rng
không xảy ra đột biến, s biu hin ca gen không ph thuộc vào môi trưng. Theo lí
thuyết, trong các kết lun sau, có bao nhiêu kết lun phù hp vi kết qu ca phép lai
trên?
(1) S cây hoa trng có kiu gen d hp t F1 chiếm 12,5%.
(2) S cây hoa trng có kiểu gen đồng hp t F1 chiếm 12,5%.
(3) F1 có 3 loi kiu gen quy định kiu hình hoa trng.
(4) Trong các cây hoa trng F1, cây hoa trắng đồng hp t chiếm 25%.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
ng dn tr li
Theo đ bài, ta có: A-B-: đ; A-bb: Vàng; (aaB-, aabb): Trng
Cây đỏ P t th phn cho 3 loi KH --> cây đ P có KG AaBb
F1 s có t l KG là
1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb:1Aabb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
- Ý (1) đúng vì sy hoa trng có kiu gen d hp t F1 là
16
2
aaBb = 12,5%.
- Ý (2) đúng vì sy hoa trng có kiểu gen đồng hp t F1 là
16
1
aaBB +
16
1
aabb
=12,5%.
- Ý (3) đúng vì F1 có 3 loại KG quy định KH hoa trng là aaBB, aaBb, aabb.
- Ý (4) sai vì trong các cây hoa trng F1, cây hoa trắng đồng hp t = 2/4 = 50%
(ch không phi 25%).
Chọn đáp án D.
Dng 2: Vn dng toán xác sut trong gii bài tp tương tác gen
I. Phương pháp gii
* Phương pháp chung
- Bn cht toán xác sut trong di truyền tương tác gen là xác định đúng tỉ l loại ơng
tác và quy ưc gen vn dng d kiện đề bài để thc hin yêu cu.
+ Qui tc cng xác sut
Trang 14
Khi hai s kin không th xy ra đồng thi (hai s kin xung khc), nghĩa
s xut hin ca s kin y loi tr s xut hin ca s kin kia tqui tc cng s
được dùng đ tính xác sut ca c hai s kin:
P (A hoc B) = P (A) + P (B)
+ Qui tc nhân xác sut
Khi hai s kin độc lp nhau, nghĩa s xut hin ca s kin y không ph
thuc vào s xut hin ca s kin kia thì qui tc nhân s được dùng để tính c sut
ca c hai s kin:
P (A và B) = P (A) . P (B)
+ S dng công thc tam giác Pascan ta có:
1
1 1
1 2 1 1 cp gen d hp Aa x Aa
1 3 3 1
1 4 6 4 1 2 cp gen d hơp AaBb x AaBb
1 5 10 10 5 1
1 6 15 20 15 6 1 3 cặp gen…
1 7 21 35 35 21 7 1
1 8 28 56 70 56 28 8 1 4 cp gen d hp
(8 7 6 5 4 3 2 1 0)
S alen tri gim dn
Dng 2.1: Tính s kiu hình tri hoc ln đời sau: th xác định nhanh h s ca
nh thc bng cách tính t hp.
Trong đó: x = s alen tri (hoc ln) trong kiu gen; n = tng s alen
Dng 2.2: Tính tn s xut hin t hp gen có a alen tri (hoc ln) đời sau:
!
!( )!
x
n
n
C
x n x
Trang 15
- Gi n là s cp gen d hợp → số alen trong mt KG = 2n
- S t hp gen = 2
n
x 2
n
= 4
n
Nếu có n cp gen d hợp, PLĐL, tự th thì tn s xut hin t hp gen có a alen tri
( hoc ln ) C
2n
a
/ 4
n
II. Bài tp vn dng
VD
1
: Để tính s kiu hình trong kiu gen hai alen tri và 4 gen alen ln:
2
6
C
)!26!.(2
!6
= 15
VD
2
: Chiu cao y do 3 cặp gen PLĐL, tác động cng gp quy định. S mt mi
alen tri trong t hp gen làm tăng chiều cao cây lên 5cm. y thp nht chiu cao
= 150cm. Cho cây có 3 cp gen d hp t th phấn. Xác đnh:
- Tn s xut hin t hp gen có 1 alen tri, 4 alen tri.
- Kh năng có được mt cây có chiu cao 165cm
ng dn tr li
- Tn s xut hin : t hp gen có 1 alen tri = C
2n
a
/ 4
n
= C
6
1
/ 4
3
= 6/64
t hp gen có 4 alen tri = C
2n
a
/ 4
n
= C
6
4
/ 4
3
= 15/64
- Cây có chiu cao 165cm hơn cây thấp nht = 165cm 150cm = 15cm
có 3 alen tri (3.5cm = 15cm )
Vy kh năng có được mt cây có chiu cao 165cm = C
6
3
/ 4
3
= 20/64
VD
3
: Chiu cao thân mt loài thc vt do 4 cp gen nm trên NST thường qui đnh
chịu tác động cng gp theo kiu s mt mt alen tri s m chiều cao y tăng
thêm 5cm. Người ta cho giao phn cây cao nht có chiu cao 190cm vi cây thp nht,
được F1 và sau đó cho F1 tự th. Nhóm cây F2 có chiu cao 180cm chiếm t l:
A. 28/256 B. 56/256 C. 70/256 D. 35/256
ng dn tr li
Cây cao nht y thp nht
P: AABBDDEE x aabbddee
F1: AaBbDdEe có chiu cao:
=> F1 d hp v 4 cặp gen quy định chiu cao 180cm = 190cm 2 x 5cm => y cao
180cm có 2 alen ln => T l cây cao 180cm F2: = C
2
8
/ 4
4
= 28/256
Trang 16
Chọn đáp án A
VD
4
: Lai hai th qu tròn tính di truyn ổn định, thu được F1 đồng lot qu
dt. Cho giao phấn các cây F1 người ta thu được F2 t l 9 dt : 6 tròn : 1 dài.
Cho giao phn 2 y qu dt F2 vi nhau.V mt thuyết txác sut để
được qu dài F3 :
A. 1/81 B. 3/16 C. 1/16 D.
4/81
ng dn tr li
T l KH F2: dt : tròn : dài = 9 : 6 : 1 (dt : A-B- ; dài: aabb)
Lai F2 bí dt x bí dt → dài nên KG của 2 cây dt AaBb x AaBb
Xác sut để có đưc qu dài F3 = 4/9.4/9.1/16 = 1/81
VD
5
thi minh ha THPT Quc gia 2015)
mt loài thc vt, tính trng chiu cao cây do nhiu gen pn li độc lp (mi gen
đều 2 alen) tương tác vi nhau theo kiu cng gp. C mi alen tri trong kiu
gen m cây cao thêm 10cm. Cho y cao nht giao phn vi y thp nht chiu
cao 120cm, thu đưc F1. Cho F1 giao phn với nhau, thu được F2 gm 7 loi kiu
hình. Biết rng không xy ra đột biến, theo lí thuyết, cây chiu cao 130cm F2
chiếm t l
A. 1/64. B. 3/32. C. 9/64 D. 15/64.
ng dn tr li
Nhn xét
- 1 alen tri làm cây cao thêm 10cm. Cây thp nht cao 120cm
- F1X F1 F2 có 7 loi KH :
120
130
140
150
160
170
180
Alen tri
0
1
2
3
4
5
6
3 cặp gen tương tác cộng gp
Cách 1:
Vy cây cao 130 cm (có 1 alen tri) chiếm t l: C
1
6
/ 4
3
= 6/64 = 3/32
Cách 2: Da vào công thc tam giác Pascan có t l 6/64 = 3/32
VD
6
: Khi lai 2 cây đậu thơm thun chng hoa đỏ hoa trng với nhau được F
1
toàn
hoa đỏ, cho F
1
tiếp tc giao phn với nhau đưc F
2
176 y hoa đ 128 y hoa
Trang 17
trng. Tính xác suất để F
2
xut hin 4 cây trên cùng 1 đt th gp ít nht 1 y
hoa đỏ.
ng dn tr li
F
2
t l hoa đỏ: hoa trắng = 176 : 128 ~ 9 hoa đ : 7 hoa trng
Xác sut đ F
2
xut hin 4 cây hoa trng F
2
là: (7/16)
4
Xác sut đ gp ít nht một cây hoa đỏ: 1 - (7/16)
4
= 0,9634
VD
7
: Cho phép lai P : thân cao x lai phân tích t l đời con thu được 1cao : 3 thp
a. Xác đnh tên quy lut di truyn chi phi phép lai trên.
b. Ly 3 cây thấp đi con xác sut thu đưc F
2
1 cây thấp đồng hp v kiu gen
ng dn tr li
a. Xác định tên quy lut di truyn chi phi phép lai trên
NX: Phép lai 1 tính trng chiu cao ca cây trong phép lai trên t l KH ¼ cao ging P
T l của tương tác bổ sung kiu 9 cao: 7 thp
9 A-B- : cao
3 A-bb
3 aaB- thp T l phép lai phân tích : 1AaBb : (1Aabb: 1aaBb: 1aabb)
1 aabb 1 cao 3 thp
b. Ly 3 cây thấp đi con
xác suất thu đưc F
2
1 cây thấp đồng hp v kiu gen
- Xác suất thu đưc 1 y thp aabb = 1/3 C
1
3
x 1/3 x 2/3 x 2/3 =
4/9
Thp không thun chng (thấp không đồng hp) = 2/3
VD
8
: Màu hoa 1 loài thc vt do 3 cặp gen phân li độc lập quy định theo con đường:
Gen A Gen B Gen D
Cht không màu Cht không màu Sc vàng cam Sc t
đỏ
1 2 3 4
Các alen đột biến a,b,d là ln và cho chc năng khác bình thưng.
Phép lai : P AABBDD x aabbdd F1 F1 t th phn
Trang 18
Theo lí thuyết xác đnh t l KH F2 - hoa màu cam
- hoa màu trng
- hoa màu đỏ
ng dn tr li
P: AABBDD x aabbdd F1: AaBbDd
F1 x F1 : AaBbDd x AaBbDd
- KH hoa màu vàng cam: A-B-dd = ¾ A- x ¾ B- x 1/4dd = 9/64
- KH hoa màu đỏ: A-B-D- = (¾)
3
= 27/64
- Kh hoa màu trng = 1 9/64 27/64 = 28/64
VD
9
: mt loài thc vt cho giao phn giữa cây hoa đ thun chng vi cây hoa
trng thun chủng thu được F1 toàn y hoa đ. Tiếp tc cho F1 lai với thể đồng
hp lặn được thế h con có t l 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ
a. Gii thích kết qu thí nghim và viết sơ đồ lai.
b. Cho F1 t th phn được F2, tính xác sut :
+ Để c 4 cây đều là hoa trng
+ Để có đúng 3 cây hoa đỏ trong s 4 cây con.
+ Để có đúng 2 cây hoa đỏ trong s 4 cây con.
c. Cho các cây F2 t th phn, xác sut đ F3 chc chn không có s phân tính:
ng dn tr li
a. T l KH trong phép lai phân tích: 3:1 Fa cho 3+1 =4 kiu t hp giao t = 4 giao
t x 2 giao t F1 d hp 2 cp gen (cho 4 giao t) nhưng chỉ quy định KH hoa đ
TT màu sc hoa do 2 cp gen nm trên 2 cặp NST khác nhau quy đnh di truyn theo
kiểu tương tác gen bổ sung gen tri không alen
Quy ước gen : (A-B-) : hoa đ ; (A-bb + aaB- + aabb ): hoa trng
Trang 19
P: AABB xaabb→ F1 AaBb(đỏ)
F1:AaBb x aabb→ 1đ /3trng
b. F1 t th phn→ F2: 9/16 đỏ: 7/16 trng
- Xác suất thu được c 4 cây đều là hoa trng là: (7/16)
4
- Xác sut để đúng 3 y hoa đỏ trong s 4 y con: (9/16)
3
x (7/16)
1
x C
3
4
=
0,31146
- Xác suất để đúng 2 cây hoa đỏ trong s 4 y con.: (9/16)
2
x (7/16)
2
x C
2
4
=
0,36336
c. F2 t th 9 KG trong đó 6 KG khi t th chc chn không phân tính
1AABB;1AAbb;2Aabb;1aaBB;2aaBb;1aabb t l 8/16=1/2
VD
10
: 1 loài thc vt: chiu cao ca y di truyền tương tác cộng gộp phân li đc
lp. Mi alen tri làm cây cao thêm 20cm. Cho cây có kiu gen aabbddee cao 120cm
Phép lai P: cây cao nht x cây thp nht F1, F1 t th phn F2. Ly ngu nhiên 2
cây cao 160cm F2. Tính c sut ch 1 y thun chng trong 2 y trên bao
nhiêu?
ng dn tr li
P : (cây cao nht) AABBDDEE x aabbddee (cây thp nht)
120cm +(8x20) = 280cm 120cm
F1 : 100% AaBbDdEe cao 120cm + (4x20cm) = 200cm
Cây cao 160 có s alen tri là: (160 120)/20 = 2
Có 2 alen tri và 6 alen ln.
S dng công thc tam giác Pascan ta có
1
1 1
Trang 20
1 2 1 1 cp gen d hp Aa x Aa
1 3 3 1
1 4 6 4 1 2 cặp gen…
1 5 10 10 5 1
1 6 15 20 15 6 1 3 cặp gen…
1 7 21 35 35 21 7 1
1 8 28 56 70 56 28 8 1 4 cp gen d hp
(8 7 6 5 4 3 2 1 0)
S alen tri gim dn
Vy cây cao 160 cm F2 trong KG 2 alen tri 6 alen ln gm có 28/4
4
= 28/256
KG tha mãn
Xác sut đ 1 cây cao 160cm thun chng là: 4/28 = 1/7
(VD: KG Aabbddee….có 4 TH xy ra)
Xác sut đ 1 cây không thun chng là: 1- 1/7 = 6/7
Vy xác sut ly ngu nhiên 2 y cao 160cm F2 trong đó chỉ 1 cây thun chng
trong 2 cây là: C
1
2
x 1/7 x 6/7 = 12/49
VD
11
: Tính trng chiu cao y ngô do 4 cặp gen tác động qua li vi nhau theo kiu
cng gộp quy định. Cho các th thân cao 10 cm có kiu gen aabbccdd lai vi cá
th thân cao 26cm kiểu gen AABBCCDD thu được F1. Cho F1 t th phn, s
loi kiu hình F2 khác nhau v chiu cao và t l kiu hình cây cao 18cm lần lượt là:
A. 16 và 0,2734.
B. 10 và 0,5469.
C. 9 và 0,2734.
D. 8 và 0,5468.
ng dn tr li
cây cao nht cây thp nht
P: AABBCCDD x aabbccdd
F1: AaBbCcDd
Nhn xét: (26 -10) / 8 = 2cm mi alen tri làm cây cao thêm 2cm
F1 x F1 F2 có 9 KG khác nhau ? (S dng CT tam giác Pascan)
Trang 21
Kiu hình cây cao 18cm có s alen tri trong KG là: (18-10)/2 = 4 alen
T l kiu hình cây cao 18cm là: 70/4
4
= 70/256 = 0,2734
Chọn đáp án C
VD
12
: Chiu cao ca cây do 4 cp gen quy đinh phân li độc lp, tương tác cng gp.
mi gen tri m y cao thêm 5cm. Cho y thp nht cao 80cm, cây cao nht lai vi
cây thp nht F1. Cho F1 t th phấn thu đưc F2.Ly 1y cao 95cm, xác suất để
bt gặp cây đó dị hp 1 cp gen là bao nhiêu?
ng dn tr li
P: AABBDDEE x aabbddee
F1: AaBbDdEe
F1x F1 F2, y cao 95 cm (95 80)/5 = 3 alen tri. 56 KG có 3alen tri
và 5 alen ln
12 KG 1 cp gen d hp, 1 cặp đng hp tri 2 cặp đồng hp ln. (Vd:
AaBBddee…)
Vy ly 1 cây cao 95cm, xác suất để bt gặp cây đó dị hp 1 cp gen là :12/56 = 3/16
III. BÀI TP T GII
Trang 22
Câu 1: Khi lai 2 y đậu thơm lưỡng bi thun chng kiu gen khác nhau (P), thu
được F1 gồm toàn y hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phn với nhau, thu đưc F2
kiu hình phân li theo t l 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trng. th kết lun tính trng
màu sắc hoa được quy định bi
A. một gen 2 alen, trong đó alen quy định hoa đỏ tri hoàn toàn so vi alen quy
định hoa trng.
B. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác vi nhau theo kiểu tương tác cng gp.
C. hai cp gen liên kết, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.
D. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác b sung.
Câu 2: đậu thơm, nh trng màu hoa do 2 cặp gen (A, a B, b) phân li đc lp
cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác b sung. Khi trong kiểu gen đồng thi
mt c 2 gen tri A B thì cho kiểu hình hoa đ thm, các kiu gen còn lại đều cho
kiu hình hoa trng. Cho biết quá trình gim phân diễn ra bình thưng, phép lai nào
sau đây cho đời con có kiu hình phân li theo t l 9 cây hoa đỏ thm : 7 cây hoa trng?
A. AaBb × Aabb. B. AaBb × aaBb. C. AaBb × AaBb. D. AaBb × AAbb.
Câu 3: Khi lai hai th ngô qu tròn thun chng với nhau thu được F1 gm toàn
ngô qu dt. Cho F1 t th phấn thu được F2 có t l kiu hình 9 qu dt : 6 qu tròn
: 1 qu dài. Tính trng hình dng qu bí n
A. do mt cặp gen quy định. B. di truyn theo quy luật tương tác cộng
gp.
C. di truyn theo quy luật tương tác bổ sung. D. di truyn theo quy lut liên kết gen.
Câu 4: Phép lai mt tính trạng cho đời con phân li kiu hình theo t l 15 : 1. Tính
trng này di truyn theo quy lut
A. tác đng cng gp. B. liên kết gen.
C. hoán v gen. D. di truyn liên kết vi gii tính.
Câu 5: mt loài thc vt, lai dòng cây thun chủng hoa màu đ vi dòng y
thun chng hoa màu trắng thu đưc F1 đều hoa màu đỏ. Cho F1 t th phn,
thu được F2 phân li theo t lệ: 9 hoa màu đ : 7 hoa màu trng. Biết không đột biến
mi xy ra. Màu sc hoa có th b chi phi bi quy lut
A. tác động đa hiệu ca gen. B. phân li.
C. di truyn liên kết vi gii tính. D. tương tác bổ sung (tương tác giữa các gen
không alen).
Câu 6: Trong phép lai 1 cp tính trạng, người ta thu được kết qu sau đây: 120 y
qu tròn : 20 cây qu dt : 20 cây qu dài. Kết luận nào sau đây sai?
A. Con lai có 8 t hợp C. Có tác động gene không allele
B. B m đều d hp 2 cặp gene D. Hai gene qui định tính trng không cùng locus vi
nhau
Câu 7: Khi lai gia hai b m thun chng khác nhau bi hai cặp gene đối lp di
truyền phân li độc lập, được F1 d hp t v 2 cp gen. Cho F1 lai vi nhau F2 thu
đựợc các t hp vi các t l: 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb. Khi 2 cặp gene trên tác động
qua li đ hình thành tính trng. F2 s không thy xut hin t l:
Trang 23
A. 9:3:3:1 hoc 9:6:1 hoc 12:3:1 B. 9:3:4 C. 13:3 hoc 12:3:1 D. 10:3:3
Câu 8: mt loi thc vt, cho F1 lai vi mt y thì F2 thu t l 9 thân cao:7 thân
thấp. Để F2 thu t l 3 thân cao:1 thân thp thì F1 phi lai vi cây có kiu gene
A. AaBb B. AABb C. aaBb D. aabb
Câu 9: loài đậu thơm, sự mt ca hai gene tri A B trong cùng kiu gene quy
định màu hoa đỏ, các t hp gene khác ch mt trong hai loi gene trội trên cũng
như kiểu gene đồng hp ln s cho kiu hình hoa màu trng. Cho biết các gene phân li
độc lp trong quá trình di truyn.
1. Cho F1 t th phn s thu đưc kết qa phân tính F2:
A. 15 hoa màu đ : 1 hoa màu trng C. 13 hoa màu đ : 3 hoa màu
B. 9 hoa màu đ : 7 hoa màu trng D. 3 hoa màu đ : 13 hoa màu trng.
2. Lai hai giống đậu hoa trng thun chủng, F1 đựơc toàn đậu hoa màu đỏ. Kiu
gene các đậu thế h P s là :
A. AABB x aabb B. Aabb x aabb C. aaBB x aabb D. AAbb x aaBB.
3. Cho F1 giao phn vi y hoa trắng được thế h sau phân tính theo t l 37,5% đ :
62,5% trng. Kiu gene ca cây hoa trắng đem lai với F1 là :
A. AaBb hoc aaBb B. Aabb hoc AaBB C. aaBb hoc Aabb D. AaBB hoc AABb
4. Cho lai gia 2 y hoa thuc thế h F2, phép lai nào s cho t l phân tính 3 hoa
màu trắng : 1 hoa màu đỏ?
A. Aabb x aaBb B. Aabb x Aabb C. AaBB x AaBB D. aaBb x aaBb.
Câu 10: chut, tính trng màu lông do 2 cp gene không allele chi phi, gene tri A
quy định lông màu vàng, mt gene trội R khác độc lp với A quy định màu lông đen,
khi mt c 2 gene tri trên trong kiu gene thì chut có màu lông m, chut
kiểu gene đồng hp ln aarr có lông màu kem.
1. Tính trng màu lông chut là kết qu trưng hp:
A. Tác đng cng gộp B. Tác động tích lu C. Tác động át chế D. Tác đng b sung
2. T l phân tính 1:1:1:1 F1 ch xy ra trong kết qu ca phép lai:
A. AaRr x aaRr B. Aarr x aaRr C. AaRr x aaRR D. Aarr x AaRR
3. Cho chut b lông vàng giao phi vi chut m lông đen F1 nhn được t l phân
tính: 1 lông xám : 1 lông đen. Vy chut b m có kiu gen:
A. Đực AaRr x cái aarr B. Đực AaRR x cái aarr C. Đc Aarr x cái aaRR D. Đực Aarr
x cái aaRr.
4. Để F1 thu được t l phân tinh 3 chut m : 1 chuột đen các chuột b m phi
kiu gen:
A. AaRR x AaRR B. AaRr x Aarr C. AaRr x aaRr D. AaRR x Aarr.
Câu 11: mt loài, hai cặp gene không allele phân li đc lập, tác đng b sung qui
định màu hoa biu hin bng 3 kiểu hình khác nhau (hoa đỏ, hoa hng hoa
trng). Màu hoa trng do gene lặn qui định. Cho 2 thể P thun chng giao phn vi
nhau, F1 đồng lot d hp 2 cặp gene và có màu hoa đỏ.
1. Kiểu gene qui định màu hoa hng là:
A. A-B- hoc A-bb B. Aabb hoc aaB- C. A-bb hoc aaB- D. A-B- hoc aabb
2. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích kết qu thu được là:
Trang 24
A. 1 hoa đ : 2 hoa trng : 1 hoa hồng C. 1 hoa đỏ : 2 hoa hng : 1 hoa trng
B. 1 hoa đ : 4 hoa trng : 3 hoa hồng D. 1 hoa đỏ : 4 hoa hng : 1 hoa trng
3. Cho F1 giao phn vi cây có kiu gen, kiểu hình như thế nào để to ra con có 100%
hoa đỏ?
A. AAbb, kiu hình hoa hng C. aaBB, kiu hình hoa hng
B. AABB, kiểu hình hoa đỏ D. aabb, kiu hình hoa trng
Câu 12: Đim khác nhau gia hiện ng di truyền phân li độc lập tương tác gene
là:
A. thế h lai d hp v c 2 cp gene C. làm tăng biến d t hp
B. t l phân li kiu gene và kiu hình thế h lai D. t l phân li kiu hình thế h lai
Câu 13*: Lai phân tích F1 d hp 2 cp gene cùng qui định mt tính trạng được t l
kiu hình là 1:2:1. Kết quy phù hp vi kiểu tương tác b sung:
A. 9:3:3:1 B. 9:6:1 C. 9:7 D. 12:3:1
Câu 14: Trong trường hp tính trng do 2 cp gene không allele, phân li độc lp cùng
tác động. Trong kết qu lai gia hai th d hp t v hai cp gen. Nếu các gene tác
động cng gp thì s có th xut hin các t l sau:
A.15:1 B. 3:1 hoc 13:3 C. 9:6:1 hoc 9:7. D. 9:3:3:1 hoc 9:6:1 hoc 9:3:4 hoc 9:7
Câu 15: Tác động cng gpkiểu tác đng của …. trong đó o s phát trin ca
tính trng.
A. Hai hay nhiu gene allele, các gene b sung mt phn
B. Hai hay nhiu gene khác nhau, mỗi gene đóng góp mt phần như nhau.
C. Hai hoc nhiu gene allele, mi gene đóng góp một phần như nhau
D. Hai hay nhiu gene khác nhau, mi gene b sung mt phn.
Câu 16: 4 phép lai khác nhau người ta thu được 4 kết qu sau đây và y cho biết
kết qu nào được to t tác đng gene kiu cng gp?
A. 81 ht vàng : 63 ht trng C. 375 ht vàng : 25 ht trng
B. 130 ht vàng : 30 ht trng D. 180 ht vàng :140 ht trng
Câu 17: Trong tương tác cộng gp, tính trng càng do nhiu cặp gene quy định thì:
A. càng có s khác bit ln v kiu hình gia các t hp gene khác nhau
B. s khác bit v kiu hình gia các kiu gene càng nh
C. làm xut hin các tính trng mi không có b,m
D. to ra mt dãy tính trng vi nhiu tính trạng tương ứng
Câu 18: Trong thí nghim lai hai th lúa thun chng hạt màu đỏ đậm trng
do 2 cặp gene không allele ơng tác cộng gp quy đnh.. T l hạt màu đỏ hng F2
là:
A. 1:16 B. 2:16 C. 4:16 D. 6:16
Trang 25
Câu 19: ngô, tính trng chiu cao do 3 cặp gene không allele tác động theo kiu
cng gộp (A1,a1,A2,a2,A3,a3), phân li đc lp mi gene tri khi mt trong kiu
gene s làm cho cây thấp đi
20 cm, cây cao nht có chiu cao 210cm.
1. Chiu cao ca cây thp nht là
A.90 cm B.120cm C.80 cm D.60cm.
2. Giao phn gia y có kiu gene cao nht kiu gene thp nht thế h lai chiu
cao
A. 170cm B. 150cm C. 160cm D. 90cm
3. F2 khi cho các cây cao nht y thp nht giao phn tt l s y chiu
cao 210 cm là bao nhiêu?
A. 1/64 B.1/32 C.1/8 D.1/4.
4. F2 khi cho các y thế h lai nói trên giao phn t l s y chiu cao 150 cm
là bao nhiêu?
A. 1/64 B. 3/32 C. 1/8 D. 20/64
CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC CAO ĐẲNG (BÀI TP NÂNG
CAO):
ĐH 2013 749:
Câu 20: mt loài thc vt, tính trng chiu cao cây do ba cp gen không alen là A,a;
B,b và D,d cùng quy đnh theo kiểu tương tác cộng gp. Trong kiu gen nếu cmt
alen tri thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưng thành, y thp nht chiu
cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai cho đời con có sy cao 170cm chiếm t l
A. 5/16 B. 1/64 C. 3/32 D. 15/64
ĐH 2012 279:
Câu 21: mt loài thc vt, tính trng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li đc
lập quy định. Trong kiểu gen, khi đng thi c hai loi alen tri A B thì cho hoa
đỏ, khi chmt loi alen tri A hoc B thì cho hoa hng, còn khi không có alen tri
nào thì cho hoa trng. Cho cây hoa hng thun chng giao phn vi cây hoa đỏ (P),
thu được F1 gm 50% cây hoa đỏ 50% cây hoa hng. Biết rng không xy ra đt
biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp vi tt c các thông tin trên?
(1) AAbb × AaBb (3) AAbb × AaBB (5) aaBb × AaBB
(2) aaBB × AaBb (4) AAbb × AABb (6) Aabb ×AABb
Đáp án đúng là:
A. (2), (4), (5), (6). B. (3), (4), (6). C. (1), (2), (3), (5). D. (1), (2), (4).
ĐH 2011 162:
Câu 22: Cho giao phn hai cây hoa trng thun chng (P) với nhau thu được F1 toàn
cây hoa đỏ. Cho F1 t th phấn, thu được F2 gm 89 cây hoa đỏ 69 y hoa trng.
Biết rng không xy ra đột biến, tính theo lí thuyết, t l phân li kiu gen F2 là
A. 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 1 : 1 B. 4 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
C. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1. D. 3 : 3 : 1 : 1 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1.
Câu 23: ngô, 3 gen không alen phân li đc lập, tác động qua li cùng quy định
màu sc ht, mỗi gen đu 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiu gen có mặt đồng
Trang 26
thi c 3 alen tri A, B, R cho ht màu; các kiu gen còn lại đều cho ht không
màu. Ly phn ca cây mc t ht có màu (P) th phn cho 2 cây:
- Cây th nht kiểu gen aabbRR thu đưc các y lai 50% s cây cho ht
màu;
- y th hai kiểu gen aaBBrr thu được các y lai 25% s y cho ht màu.
Kiu
gen ca cây (P) là
A. AaBbRr. B. AABbRr. C. AaBBRr. D. AaBbRR.
ĐH 2010 381:
Câu 24: Giao phn giữa hai cây (P) đu có hoa màu trng thun chủng, thu được F1
gm 100% cây
hoa màu đỏ. Cho F1 t th phấn, thu đưc F2 kiu hình phân li theo t l 9 cây
hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trng. Chn ngu nhiên hai y hoa màu đ F2 cho
giao phn vi nhau. Cho biết không đt biến xy ra, tính theo thuyết, xác suất để
xut hin cây hoa màu trng có kiểu gen đng hp ln F3 là
A. 81/256 B. 1/81 C. 16/81 D. 1/16
Câu 25: mt loài thc vt, cho giao phn giữa cây hoa đ thun chng vi y hoa
trng kiểu gen đng hp ln (P), thu đưc F1 gm toàn y hoa đỏ. Tiếp tc cho
cây hoa đỏ F1 giao phn tr li vi y hoa trắng (P), thu được đời con kiu hình
phân li theo t l 3 y hoa trắng : 1 y hoa đ. Cho biết không đt biến xy ra, s
hình thành màu sc hoa không ph thuộc vào điều kiện môi trưng. th kết lun
màu sc hoa ca loài trên do
A. hai gen không alen tương tác vi nhau theo kiu cng gộp quy định.
B. một gen có 2 alen quy định, alen tri là tri không hoàn toàn.
C. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiu b sung quy định.
D. một gen có 2 alen quy định, alen tri là tri hoàn toàn.
ĐH 2009 462:
Câu 26: mt loài thc vt, màu sc hoa do s tác đng ca hai cp gen (A,a
B,b) phân li độc lập. Gen A gen B tác động đến s hình thành màu sắc hoa theo
đồ:
Các alen a b không chc năng trên. Lai hai y hoa trắng (không sc t đỏ)
thun chủng thu được F1 gồm toàn y hoa đ. Cho F1 t th phn, t l kiu hình
thu đưc F2 là
A. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trng. B. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trng.
C. 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trng. D. 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trng.
Câu 27: ngô, tính trng v màu sc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô ht
trng giao phn vi ngô ht trắng thu đưc F1 có 962 ht trng, 241 ht vàng và 80 ht
đỏ. Tính theo thuyết, t l ht trng F1 đồng hp v c hai cp gen trong tng s
ht trng F1 là
A. 3/8. B. 1/8. C. 1/6. D. 3/16.
ĐH 2008 502:
Trang 27
Câu 28: Lai hai dòng y hoa trng thun chng với nhau, F1 thu được toàn cây hoa
trng. Cho các
cây F1 t th phn, F2 s phân li kiu hình theo t l: 131 y hoa trng : 29 y
hoa đỏ. Cho biết không đột biến xy ra, th kết lun tính trng màu sc hoa di
truyn theo quy lut
A. di truyn ngoài nhân. B. liên kết gen.
C. tương tác giữa các gen không alen. D. hoán v gen.
CĐ 2013 864:
Câu 29: mt loài thc vật, khi lai y hoa đ thun chng vi y hoa trng thun
chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 t th phấn, thu đưc F2 gm 56,25%
cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trng. Nếu cho cây F1 lai vi cây có kiểu gen đồng hp
lặn thì thu được đi con gm
A. 100% sy hoa trng.
B. 25% s y hoa đỏ và 75% s cây hoa trng.
C. 75% s y hoa đỏ và 25% s cây hoa trng.
D. 100% s y hoa đỏ.
Câu 30: mt loài thc vt, màu sc hoa có hai trạng thái hoa đỏ hoa trng.
Trong phép lai gia hai y hoa trng thun chủng (P), thu được F1 toàn y hoa đ.
Cho y F1 t th phấn, thu được F2 kiu hình phân li theo t l 9 y hoa đỏ : 7
cây hoa trng. D đoán nào sau đây về kiu gen ca F2 là không đúng?
A. Các cây hoa đ có 4 loi kiu gen.
B. Các cây hoa đỏ thun chng có 1 loi kiu gen.
C. Các cây hoa trng thun chng có 3 loi kiu gen.
D. Các cây hoa trng có 7 loi kiu gen.
CĐ 2012 263:
Câu 31: một loài động vt, tính trng màu lông do s tương tác ca hai alen tri A
và B quy định. Trong kiu gen, khi có c alen A alen B thì cho lông đen, khi chỉ có
alen A hoc alen B thì cho lông nâu, khi không có alen tri nào thì cho lông trng. Cho
phép lai P: AaBb × aaBb, theo thuyết, trong tng s các th thu đưc F1, s
th lông đen có kiểu gen d hp t v hai cp gen chiếm t l
A. 50%. B. 25%. C. 6,25%. D. 37,5%.
CĐ 2011 953:
Câu 32: mt loài thc vt, tính trng màu hoa do hai gen không alen tương tác với
nhau quy định. Nếu trong kiu gen có c hai loi alen tri A và B thì cho kiu hình hoa
đỏ; nếu ch mt loi alen tri A hoc B hoc không alen tri thì cho kiu hình
hoa trng. Lai hai cây (P) hoa trng thun chng với nhau thu được F1 gm toàn
cây hoa đỏ. Cho y F1 lai vi y hoa trng kiểu gen đng hp ln v hai cp gen
nói trên thu được Fa. Biết rằng không đột biến xy ra, tính theo thuyết, t l phân
li kiu hình Fa
A. 3 cây hoa trng : 1 cây hoa đỏ. B. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.
C. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trng. D. 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ.
CĐ 2010 251:
Trang 28
Câu 33: mt loài thc vt, tính trng màu hoa do hai gen không alen A và B
tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiu gen có c hai gen tri A và B thì cho kiu
hình hoa đỏ; khi ch mt loi gen tri A hoc B hay toàn b gen ln thì cho kiu
hình hoa trng. nh trng chiu cao y do mt gen gồm hai alen D d quy đnh,
trong đó gen D quy đnh thân thp tri hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Tính
theo thuyết, phép lai AaBbDd × aabbDd cho đi con kiểu hình thân cao, hoa đ
chiếm t l
A. 25%. B. 56,25%. C. 6,25%. D. 18,75%.
Câu 34: mt loài thc vật lưỡng bi, tính trng chiu cao cây do hai gen không alen
A B cùng quy đnh theo kiểu tương tác cộng gp. Trong kiu gen nếu c thêm
mt alen tri A hay B thì chiều cao y tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, y thp
nht ca loài y chiu cao 100 cm. Giao phn (P) y cao nht vi y thp nht,
thu đưc F1, cho các y F1 t th phn. Biết không đột biến xy ra, theo lí thuyết,
cây có chiu cao 120 cm F2 chiếm t l
A. 25,0%. B. 37,5%. C. 50,0%. D. 6,25%.
Câu 35: một loài động vt, biết màu sc lông không ph thuc vào điều kin môi
trưng. Cho th thun chng (P) kiu hình lông màu lai vi cá th thun chng
kiu hình lông trắng thu đưc F1 100% kiu hình lông trng. Giao phi các cá th
F1 với nhau thu đưc F2 có t l kiu hình: 13 con lông trng : 3 con lông màu. Cho cá
th F1 giao phi vi cá th lông màu thun chng, theo thuyết, t l kiu nh đời
con là:
A. 3 con lông trng : 1 con lông màu. B. 1 con lông trng : 1 con lông màu.
C. 5 con lông trng : 3 con lông màu. D. 1 con lông trng : 3 con lông màu.
CĐ 2009 138:
Câu 36: mt ging lúa, chiu cao ca y do 3 cp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy
định, các gen phân li đc lp. C mi gen tri mt trong kiu gen làm cho cây thp
đi 5 cm. Cây cao nht chiều cao 100 cm. Cây lai đưc to ra t phép lai gia y
thp nht vi cây cao nht có chiu cao là
A. 70 cm. B. 85 cm. C. 75 cm. D. 80 cm.
Câu 37: ngô, kiu gen A-bb aaB- quy định qu tròn; kiu gen A- B- quy định
qu dt; kiểu gen aabb quy định qu dài. Cho qu dt d hp t hai cp gen lai phân
tích, đời FB thu được tng s 160 qu gm 3 loi kiu hình. Tính theo lí thuyết, s qu
dài FBB
A. 105. B. 40 . C. 54. D. 75.
Câu 38: mt loài thc vt, cho hai y thun chủng đu hoa màu trng lai vi
nhau, thu được F1 100% y hoa màu đỏ. Cho F1 lai vi y có kiểu gen đồng hp
ln, F2 phân li theo t l 3 y hoa màu trng : 1 y hoa màu đ. Màu sc hoa di
truyn theo quy lut
A. ngoài nhim sc th (di truyn ngoài nhân). B. tương tác bổ sung.
C. tương tác cộng gp. D. phân li.
Câu 39: một loài đng vật, gen B quy định lông xám, alen b quy định lông đen, gen
A át chế gen B b, alen a không át chế, các gen phân li đc lập. Lai phân tích thể
d hp v 2 cp gen, t l kiu hình đời con là:
Trang 29
A. 3 lông trắng : 1 lông đen. B. 2 lông đen : 1 lông trắng : 1 lông xám.
C. 2 lông trắng : 1 lông đen : 1 lông xám. D. 2 lông xám : 1 lông trắng : 1 lông đen.
Câu 40: Giao phn gia hai cây hoa trắng (P), thu được F1 gồm toàn y hoa đ. Cho
F1 t th phấn, thu được F2 kiu hình phân li theo t l 9 cây hoa đỏ : 7y hoa
trng. Ly ngu nhiên mt y hoa màu đỏ F2 cho t th phn. Cho biết không
xảy ra đột biến, theo thuyết, xác sut xut hin cây hoa trng kiểu gen đồng hp
ln F3 là
A. 81/256. B. 1/36. C. 1/81. D. 1/16
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách giáo khoa sinh học 12 ban cơ bản NXB Giáo dục
2. Sách sở di truyn hc phân t tế bào Đinh Đoàn Long, Đố Thăng
(2009) , NXB Đi hc Quc Gia Hà Ni
3. Đề thi TN THPT, ĐH, CĐ các năm ca B GD và ĐT.
| 1/29

Preview text:

CHUYÊN ĐỀ. TƯƠNG TÁC GEN
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN I. Khái niệm
- Khái niệm tương tác gen : là sự tác tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình .
- Thực chất các gen trong tế bào không tương tác trực tiếp với nhau mà chỉ có sản
phẩm của chúng tác động qua lại với nhau để tạo nên kiểu hình + Tương tác gen alen :
II. Phân loại
1. Tương tác bổ sung
- Các gen không alen tác động bổ sung với nhau cho ra kiểu hình riêng biệt.
 Khi lai F1 dị hợp về 2 cặp gen với nhau được F2 có các tỉ lệ KH: 9:6:1 ; 9:7 ; 9:3:4 ; 9:3:3:1
* Tương tác bổ sung tỉ lệ 9:7
Pt/c : hoa trắng x hoa trắng F1 : hoa đỏ
F2 : 9/16 hoa đỏ : 7/16 trắng
Giải thích quy luật tương tác gen bổ sung F2 : 9 + 7 = 16 tổ hợp
giao tử F1 : 4 loại giao tử x 4 loại giao tử
F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb
=> Tính trạng màu sắc hoa do hai alen chi phối , tính trạng tuần theo quy luật tương tác gen.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 9 đỏ : 7 trắng => Có mặt cả hai loại alen trội thì có màu
đỏ, có một loại alen thì có màu trắng. => Quy ước : A- B : màu đỏ
A- bb ; aaB- ; aabb : màu trắng Sơ đồ lai : P : aaBB x AAbb F1 : AaBb Trang 1
F2 : 9A - B - : 3aa B – 3A - bb : 1 aabb 9 đỏ : 7 trắng
* Tương tác bổ sung tỉ lệ 9:6:1 Pt/c : bí tròn x bí tròn F1: 100% bí dẹt
F1X F1 : F2 : 9 bí dẹt : 6 bí tròn : 1bí dài
Giải thích quy luật tương tác gen bổ sung
Bảng lập luận tương tự như ở tỉ lệ 9:7 ; sự di truyền hình dạng quả bí bị chi phối bởi sự
tương tác bổ sung, cụ thể như sau: Quy ước: A-B- : bí dẹt A-bb + aaB- : bí tròn Aabb : bí dài Sơ đồ lai : P : aa BB x AAbb F1 x F1 : AaBb x AaBb
F2 : 9A - B - : 3aa B – 3A - bb : 1 aabb
KH : 9 bí dẹt : 6 bí tròn : 1bí dài
* Tương tác bổ sung tỉ lệ 9:3:3:1(hình dạng mào gà)
Pt/c: Mào hình hạt đậu x Mào hình hoa hồng
F1: 100% Mào hình hạt đào
F2: 9/16 Mào hình hạt đào : 3/16 Mào hình hoa hồng : 3/16 Mào hình hạt đậu : 1/16 Mào đơn
Bảng lập luận tương tự như ở tỉ lệ 9:7 ; sự di truyền hình dạng mào gà bị chi phối bởi
sự tương tác bổ sung, cụ thể như sau: A-B-: Mào hình hạt đào A-bb : Mào hình hoa hồng aaB-: Mào hình hạt đậu aabb: Mào đơn
2. Tương tác cộng gộp
- Tương tác cộng gộp có thể xảy ra giữa các gen trội alen hoặc không alen. Trang 2
- Khi các alen trội thuộc 2 hoặc nhiều locut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen
trội (bất kể thuộc lôcut nào) đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút ít
gọi là kiểu tương tác cộng gộp.
- Có 2 kiểu cộng gộp tích lũy và cộng gộp không tích lũy. Trong cộng gộp tích lũy
vai trò của các gen trội là như nhau vì vậy số lượng gen trội càng nhiều thì tính trạng biểu hiện càng rõ.
 Khi lai F1 dị hợp về 2 cặp gen với nhau được F2 có các tỉ lệ: 15 : 1 ; 1: 4 : 6 : 4 : 1
* Tương tác cộng gộp tỉ lệ 15:1
Pt/c Lúa mì hạt đỏ x Lúa mì hạt trắng F1: 100% lúa mì hạt đỏ
F2: KH 15 lúa mì hạt đỏ : 1 lúa mì hạt trắng Giải thích
Sơ đồ lai Pt/c AABB x aabb
Lúa mì hạt đỏ lúa mì hạt trắng F1: AaBb (đỏ)
F2: có 9 kiểu gen phân theo tỉ lệ : 1:2:1:2:4:2:1:2:1
Có 2 kiểu hình: 9A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb
15 lúa mì hạt đỏ : 1 lúa mì hạt trắng
3. Tương tác át chế
- Hai gen không alen có vai trò khác nhau trong quá trình biểu hiện tính trạng , hoạt
động của gen này át chế biểu hiện của gen kia .
Tuỳ thuộc vào gen át là gen trội hay gen lặn mà khi lai F1 dị hợp về 2 cặp gen với
nhau được F2 có các tỉ lệ: 13:3 ;12:3:1 ; 9:3:4.
* Tương tác át chế tỉ lệ 13 : 3
Thí nghiệm: Ở gà 2 kiểu gen CCII và ccii đều xác định màu lông trắng. Màu
trắng ở kiểu gen CCII là do gen C tạo màu bị gen I át đi, còn kiểu gen ccii cho kiểu
hình trắng là do gen tạo màu ở trạng thái đồng hợp lặn P: gà trắng x gà trắng CCII x ccii F1 CcIi (gà trắng)
F2 9 C-I- : 3ccI- : 1 ccii : 3 C-ii Trang 3 13 trắng: : 3 màu
*Tương tác át chế tỉ lệ 12:3:1
Alen trội A kìm hãm sự biểu hiện của B ở locus khác. B chỉ biểu hiện ở aa. Aabb có kiểu hình khác Thí nghiệm:
Lai bí quả màu xanh có kiêu gen AABB với bí quả trắng co kiểu gen aabb thi bí F1
AaBb có màu trắng. Lai F1 với nhau cho F2 tỷ lệ 12 trắng : 3 vàng : 1 xanh
P Bí quả trắng x Bí quả trắng F1: AaBb (quả trắng)
F2: 9 A-B- : 3A-bb : 3 aaB- : 1 aabb
12 quả trắng : 3 quả vàng : 1 quả xanh
* Át chế tỉ lệ 9 : 3 : 4
Kiểu gen aa cản trở sự biểu hiện của các alen locus B, gọi là át chế lặn đối với locus B Thí nghiệm:
P: Chuột đen x Chuột trắng AAbb x aaBB F1: AaBb (xám nâu)
F2: 9 A-B- : 3 A-bb : 3 aaB : 1aabb
9 xám nâu : 3 đen : 4 trắng III. Ý nghĩa
- Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp, xuất hiện tính trạng mới chưa có ở bố mẹ. Mở ra
khả năng tìm kiếm những tính trạng mới trong công tác lai tạo giống. Trang 4
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO
Dạng 1: Nhận biết quy luật tương tác gen
I. Nhận dạng có tương tác gen và kiểu tương tác
Phương pháp chung: Muốn kết luận 1 tính trạng nào đó được di truyền theo
quy luật tương tác gen ta phải chứng minh tính trạng đó do 2 hay nhiều cặp gen PLĐL cùng chi phối.
1. Dựa vào kết quả phép lai hai cơ thể dị hợp về 2 cặp gen cùng quy định 1 tính
trạng trong di truyền tương tác gen.
Xét phép lai 1: P: AaBb x AaBb
 F1 : 9 (A-B-) QLDT
3 kiểu di truyền tương tác gen: 3 (A-bb)
+ Tương tác bổ sung (bổ trợ) 3 (A-bb)
Tương tác gen + Tương tác cộng gộp 3 (aaB-) + Tương tác át chế 1 (aabb)
- Mỗi kiểu tương tác có 1 tỉ lệ KH tiêu biểu dựa theo biến dạng của (3:1)2 như sau:
a. Tương tác bổ sung có 4 tỉ lệ KH: 9:3:3:1; 9:6:1; 9:7; 9:3:4
- Tương tác bổ sung gen trội hình thành 4 KH: 9:3:3:1
A-B- ≠ A-bb ≠ aaB- ≠ aabb thuộc tỉ lệ: 9:3:3:1
- Tương tác bổ sung gen trội hình thành 3 KH: 9:6:1
A-B- ≠ (A-bb = aaB-) ≠ aabb thuộc tỉ lệ 9:6:1
- Tương tác bổ trợ gen trội hình thành 2 KH: 9:7
A-B- ≠ (A-bb = aaB- = aabb) thuộc tỉ lệ 9:7
- Tương tác bổ trợ gen trội hình thành 3 KH : 9:3:4
A-B- ≠ A-bb ≠ aaB- = aabb thuộc tỉ lệ 9:3:4
b.Tương tác át chế có 3 tỉ lệ KH: 9:3:4; 12:3:1; 13:3
- Tương tác át chế gen trội hình thành 3 KH: 12:3:1
(A-B- = A-bb) ≠ aaB- ≠ aabb thuộc tỉ lệ 12:3:1
- Tương tác át chế gen trội hình thành 2 KH: 13:3
(A-B- = A-bb = aabb) ≠ aaB- thuộc tỉ lệ 13:3
- Tương tác át chế gen lặn hình thành 3 KH: 9:3:4
A-B- ≠ aaB- ≠ (A-bb = aabb) thuộc tỉ lệ 9:3:4
c. Tác động cộng gộp (tích lũy) hình thành 2 KH: 15:1 ; 1:4:6:4:1 Trang 5
- (A-B- = A-bb = aaB-) ≠ aabb thuộc tỉ lệ 15:1
- AABB ≠ AABb ≠ AaBB ≠ Aabb ≠ aaBB ≠ AaBb ≠Aabb ≠ aaBb ≠ aabb thuộc tỉ lệ 1:4:6:4:1
Như vậy qua các kiểu tương tác trên có thể phát biểu tóm tắt sự di truyền
tương tác nhiều gen lên 1 tính trạng như sau: với n cặp gen ở P thuần chủng,
PLĐL nhưng cùng tác động lên 1 tính trạng thì sự phân li kiểu hình ở F2 sẽ là một
biến dạng của sự khai triển biểu thức (3+1)n
=> Đặc điểm nhận biết:
+ Tương tác bổ sung kèm theo xuất hiện tính trạng mới
+ Tương tác át chế ngăn cản tác dụng của các gen không alen.
+ Tương tác cộng gộp mỗi gen góp phần như nhau vào sự phát triển.
2. Dựa vào các tỉ lệ KG và KH đặc trưng trong phép lai phân tích di truyền tương tác gen.
Phép lai 2 : AaBb x aabb1AaBb : 1 Aabb: 1 aaBb : 1aabb
- Các tỉ lệ KH thu được trong phép lai phân tích KG: AaBb trong tương tác gen:
+ Tỉ lệ 1:1:1:1  Kiểu tương tác bổ sung 9:3:3:1
+ Tỉ lệ 1:2:1  Kiểu tương tác gồm: 9:6:1 12:3:1 9:4:3 1:4:6:4:1
+ Tỉ lệ 3:1  Kiểu tương tác 15:1 9:7 13:3 *Lưu ý:
Nhận biết trường hợp 1 cặp tính trạng do 2 cặp gen quy định theo tương tác gen lai
phân tích cho tỉ lệ KH 3:1  Di truyền tương tác gen kiểu 9:7 ; 13: 3
- Giống nhau: tỉ lệ KH 3:1
- Khác nhau: +Tỉ lệ 1/4 giống F1 Tương tác gen kiểu: (9:7)
+ Tỉ lệ 3/4 giống F1 Tương tác gen kiểu: (13:3)
Ví dụ 1: Xét tương tác tỉ lệ 9 cao: 7 thấp
P: AaBb x aabb  1AaBb : (1 Aabb: 1 aaBb : 1aabb)
(cao) KH: (1 cao) ( 3 thấp) Trang 6
Ví dụ 2: Xét tương tác tỉ lệ 13đỏ: 3 trắng
P: AaBb x aabb  1AaBb : 1 Aabb: 1 aaBb : 1aabb
(đỏ) (đỏ) ( đỏ) (trắng) (đỏ) KH: 3 đỏ: 1 trắng
3. Dựa vào các tỉ lệ KG và KH đặc trưng trong phép lai di truyền tương tác gen
Phép lai 3: P AaBb x Aabb F1: 3A-B- : 3 A-bb : 1 aaB- : 1 aabb
Phép lai 4: P: AaBb x aaBb F1: 3 A-B- : 3 aaB- : 1 A-bb : 1aabb
Tùy vào kiểu tương tác. Kết quả phép lai 3 và phép lai 4 sẽ phân li kiểu hình theo tỉ lệ
3:3:1:1 hoặc biến đổi của tỉ lệ này như 4:3:1 ; 6:1:1 ; 3:3:2 ; 5:3 : 7:1 *Lưu ý:
Nhận biết trường hợp 1 cặp tính trạng do 2 cặp gen quy định theo tương tác gen lai tỉ
lệ KH 5:3  Di truyền tương tác gen kiểu 9:7 ; 13: 3
- Giống nhau: tỉ lệ KH 5:3
- Khác nhau: +Tỉ lệ 3/8 giống F1 Tương tác gen kiểu: (9:7)
+ Tỉ lệ 5/8 giống F1 Tương tác gen kiểu: (13:3)
Ví dụ 3: Xét tương tác tỉ lệ 9 cao: 7 thấp
P: AaBb x Aabb  3AaBb : 3 Aabb: 1 aaBb : 1aabb) (cao) KH: (3 cao) ( 5thấp)
Ví dụ 4: Xét tương tác tỉ lệ 13đỏ: 3 trắng
P: AaBb x aaBb  3AaBb : 1 Aabb: 3 aaBb : 1aabb
(đỏ) (3đỏ) (1 đỏ) (3 trắng) (1đỏ) KH: 5 đỏ: 3 trắng
BẢNG TỔNG KẾT TỈ LỆ KẾT QUẢ LAI Loại tương tác
Tỉ lệ lai phân tích Tỉ lệ AaBb x Aabb AaBb x aabb hoặc AaBb x aaBB 9:3:3:1 1:1:1:1 3:3:1:1 9:6:1 1:2:1 4:3:1 Trang 7 9:7 1:3 5:3 12:3:1 1:2:1 6:1:1 / 4:3:1 13:3 3:1 5:3 / 7:1 9:4:3 1:2:1 3:3:2 / 4:3:1 15:1 3:1 7:1
Tóm lại: Khi xét sự di truyền của 1 tính trạng, điều giúp chúng ta nhận biết tính
trạng đó được di truyền theo quy luật tương tác của 2 gen không alen là
+ Tính trạng đó được phân li KH ở thế hệ sau theo tỉ lệ 9:3:3:1 hay biến đổi của tỉ lệ này.
+ Tính trạng đó được phân li KH ở thế hệ sau theo tỉ lệ 3:3:1:1 hay biến đổi của tỉ lệ này.
+ Kết quả lai phân tích xuất hiện tỉ lệ KH 1:1:1:1 hay biến đổi của tỉ lệ này.
4. So sánh 1 số dạng tương tác đặc trưng
a. Kiểu tương tác 9:6:1 và 9:7 a. Giống nhau
+ Là kiểu tương tác của 2 gen không alen quy định 1 tính trạng
+ Vai trò của 2 gen trội tương đương nhau.
A- + B-  xuất hiện kiểu hình mới
+ Xuất hiện BDTH khác phân li độc lập * Khác nhau
Đặc điểm phân biệt Tỉ lệ 9:6:1 Tỉ lệ 9:7 1. Số loại KH 3 2 2. Lai phân tích 3 loại KH tỉ lệ 1:2:1 2 loại KH tỉ lệ 3:1 3. Lai AaBb x Aabb 4:3:1 5:3
b. Kiểu tương tác 9:6:1 và 13:3 a. Giống nhau
+ Là kiểu tương tác của 2 gen không alen quy định 1 tính trạng. Trang 8
+ Xuất hiện BDTH khác phân li độc lập * Khác nhau
Đặc điểm phân biệt Tỉ lệ 9:6:1 Tỉ lệ 13:3 1. Số loại KH 3 2 2. Lai phân tích 3 loại KH tỉ lệ 1:2:1 2 loại KH tỉ lệ 3:1 3. Lai AaBb x Aabb/aaBb 4:3:1 5:3/7:1
c. Kiểu tương tác 9:6:1 và 15:1 * Giống nhau
+ Là kiểu tương tác của 2 gen không alen quy định 1 tính trạng.
+ Nếu P thuần chủng, F1 đồng tính, F2 phân li theo tỉ lệ nhất định có tỉ lệ KG ở F2
giống nhau là: 1:2:1:2:4:2 :1:2:1
+ Xuất hiện BDTH khác phân li độc lập * Khác nhau
Đặc điểm phân biệt Tỉ lệ 9:6:1 Tỉ lệ 15:1 1. Số loại KH 3 2 2. Lai phân tích 3 loại KH tỉ lệ 1:2:1 2 loại KH tỉ lệ 3:1 3. Lai AaBb x Aabb 4:3:1 7:1
4. Vai trò của các gen trội
Vai trò của các gen trội Vai trò của các gen trội không như nhau hoàn toàn như nhau.
II. Phương pháp giải
1. Dạng toán thuận: cho biết kiểu tương tác, kiểu gen (kiểu hình) của P, tìm tỉ lệ
phân li về kiểu gen và kiểu hình ở đời con.
+ Bước 1: Quy ước gen.
+ Bước 2: Xác định kiểu gen, kiểu hình ở đời con thông qua sơ đồ lai.
Lưu ý: Sử dụng phép nhân xác suất hoặc sơ đồ phân nhánh hoặc sử dụng công thức
tam giác Pascan để xác định nhanh tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở thế hệ con. Trang 9
VD1: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao của cây do 3 cặp gen không alen là A, a
; B, b ; D, d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có
một alen trội thì chiều cao cây sẽ tăng thêm 5cm. Cho cây cao nhất giao phấn với cây
thấp nhất thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy
ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời F2 là:
A. 20 : 15 : 6 : 1 : 15 : 1 : 6
B. 15 : 20 : 6 : 1 : 15 : 1 : 1
C. 1 : 6 : 15 : 20 : 1 : 6 : 6
D. 15 : 15 : 6 : 1 : 15 : 1 : 6
Hướng dẫn trả lời
P : cây cao nhất cây thấp nhất AABBDD x aabbdd F1: AaBbDd
F1 x F1  F2 phân li tỉ lệ KH 20 : 15 : 6 : 1 : 15 : 1 : 6 (sử dụng tam giác Pascan)  Chọn đáp án A
VD2: Cho lai hai dòng vẹt thuần chủng lông vàng với lông xanh, được F1 toàn màu
hoa thiên lý(xanh-vàng). F2 gồm 9/16 màu thiên lý : 3/16 lông vàng : 3/16 lông xanh :
1/16 lông trắng. Tính trạng này di truyền theo quy luật: A. Phân li độc lập C.Trội không hoàn toàn B. Tương tác gen D. Liên kết gen
Hướng dẫn trả lời
Tỉ lệ phân tính về KH ở thế hệ F2 là: 9:3:3:1
Mà đây là kết quả của phép lai của hai cá thể về một cặp tính trạng tương phản .
Nên suy ra tính trạng này di truyền theo quy luật tương tác gen (tương tác bổ sung) => Chọn đáp án B
VD3: Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân
tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cây hoa
trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận, màu sắc hoa được quy định bởi:
A. Một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính.
B. Hai cặp gen liên kết hoàn toàn.
C. Hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ (bổ sung)
D. Hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp.
Hướng dẫn trả lời
Đây là phép lai phân tích cây hoa đỏ (1 tính trạng)  Fa thu được tỉ lệ KH: (3:1)  Fa
có 3+1 = 4 kiểu tổ hơp = 4 giao tử x 1 giao tử
=> Cây hoa đỏ cho 4 giao tử và dị hợp 2 cặp gen (AaBb) quy định KH hoa đỏ  Tương tác gen bổ sung  Chọn đáp án C Trang 10
Hoặc nhận thấy ¼ KH hoa đỏ giống F1 Tương tác bổ sung TL 9:7
VD4:
Ở thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hòa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và
b) nằm trên một cặp NST khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong
kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai
cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, tỉ
lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng
B. 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
C. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng
D. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng
Hướng dẫn trả lời
Theo đề ta quy ước: A: hoa đỏ; a: hoa tím
Khi kiểu gen có B: hoa có màu  A-B-: hoa đỏ; aaB-: hoa tím
Khi không có alen B: hoa trắng A-bb và aabb: hoa trắng
 Kiểu tương tác bổ sung. Bố mẹ (P): AaBb x AaBb
F1: 9A-B-: 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
 Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là:
9 đỏ (9A-B-) : 3 tím (3aaB-) : 4 trắng (3A-bb+1aabb)  Chọn đáp án A
2. Dạng toán nghịch: cho biết kiểu hình của P, tỉ lệ phân li đời con, xác định kiểu gen của P.
* Bước 1: Biện luận tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen
- Thường dựa vào kết quả phân tính ở thế hệ lai để suy ra số kiểu tổ hợp giao tử và số
loại giao tử của bố mẹ => số cặp gen tương tác.
- Sau khi xác định được số cặp gen tương tác, đồng thời xác định được kiểu gen của bố
mẹ và suy ra sơ đồ lai có thể có của phép lai đó để thấy tỉ lệ KG thuộc dạng nào, đối
chiếu với kiểu hình của đề bài để dự đoán kiểu tương tác.
+ Khi lai F1 x F1 tạo ra F2 có 16 kiểu tổ hợp như: 9:3:3:1; 9:6:1; 9:7; 12:3:1; 13:3,
9:3:4; 15:1 (16 = 4 x 4 => P giảm phân cho 4 loại giao tử)
+ Khi lai F1 với cá thể khác tạo ra F2 có 8 kiểu tổ hợp như: 3:3:1:1; 4:3:1; 3:3:2; 5:3;
6:1:1; 7:1. (8 = 4 x 2 => một bên P cho 4 loại giao tử, một bên P cho 2 loại giao tử)
+ Khi lai phân tích F1 tạo ra F2 có 4 kiểu tổ hợp như: 3:1; 1:2:1; 1:1:1:1.
(4 = 4 x 1 => một bên P cho 4 loại giao tử, một bên P cho 1 loại giao tử)
* Bước 2: Biện luận kiểu tương tác. Quy ước gen. Trang 11
* Bước 3: Xác định kiểu gen của P, F.
* Bước 4: Lập sơ đồ lai.
VD5: Ở đậu thơm, sự có mặt của 2 gen trội A, B trong cùng kiểu gen qui định màu hoa
đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ có 1 trong 2 loại gen trội trên, cũng như kiểu gen đồng hợp
lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Cho biết các gen phân li độc lập trong quá trình di
truyền. lai 2 giống đậu hoa trắng thuần chủng, F1 thu được toàn hoa màu đỏ. Cho F1
giao phấn với hoa trắng thu được F2 phân tính theo tỉ lệ 37.5% đỏ: 62,5% trắng. Kiểu
gen hoa trắng đem lai với F1 là: A. Aabb hoặc aaBb B. Aabb hoặc AaBB C. aaBb hoặc AABb D. AaBB hoặc AABb
Hướng dẫn trả lời
F2 phân tính có tỉ lệ: 37.5% đỏ: 62,5% trắng = 3 đỏ : 5 trắng = 8 tổ hợp
8 tổ hợp = 4 giao tử x 2 giao tử.
Theo giả thuyết thì những cây hoa trắng có thể có là một trong các kiểu gen sau: Aabb,Aabb, aaBB,aaBb,aabb
Trong đó, Kiểu gen AAbb, aaBB, aabb sẽ giảm phân cho 1 loại giao tử
Kiểu gen Aabb, aaBb giảm phân cho 2 loại giao tử
Vậy chỉ có KG Aabb, aaBb là thỏa mãn, để khi lai với cây F1 cho ra 8 tổ hợp.
Do đó cây đem lai sẽ cho 2 loại giao tử. nên cây đem lai với F1 sẽ có kiểu gen là: Aabb hoặc aaBb. => Chọn đáp án A
VD6 : Lai 2 dòng bí thuần chủng quả tròn, thu được F1 toàn quả dẹt; cho F1 tự thụ
phấn F2 thu được 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Kiểu gen của bố mẹ là: A. Aabb x aaBB C. AaBb x AaBb B. AaBB x Aabb D. AABB x aabb
Hướng dẫn trả lời
Xét F2 có 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài
= 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài
=>F2 có 9+6+1 = 16 tổ hợp = 4 giao tử x 4 giao tử
Suy ra F1 dị hợp 2 cặp gen : AaBb, cơ thể bố mẹ thuần chủng về hai cặp gen.
Quy ước: A-B- : quả dẹt A-bb và aaB-: quả tròn Aabb : quả dài
Vậy kiểu gen bố mẹ thuần chủng là: Aabb x aaBB  chọn đáp án A
VD7: (Đề thi THPT Quốc gia 2015)
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định
màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen Trang 12
chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình
hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng
không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí
thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Hướng dẫn trả lời
Theo đề bài, ta có: A-B-: đỏ; A-bb: Vàng; (aaB-, aabb): Trắng
Cây đỏ P tự thụ phấn cho 3 loại KH --> cây đỏ P có KG AaBb F1 sẽ có tỉ lệ KG là
1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb:1Aabb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb 2
- Ý (1) đúng vì số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 là aaBb = 12,5%. 16 1 1
- Ý (2) đúng vì số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 là aaBB + aabb 16 16 =12,5%.
- Ý (3) đúng vì F1 có 3 loại KG quy định KH hoa trắng là aaBB, aaBb, aabb.
- Ý (4) sai vì trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử = 2/4 = 50% (chứ không phải 25%).  Chọn đáp án D.
Dạng 2: Vận dụng toán xác suất trong giải bài tập tương tác gen
I. Phương pháp giải * Phương pháp chung
- Bản chất toán xác suất trong di truyền tương tác gen là xác định đúng tỉ lệ loại tương
tác và quy ước gen  vận dụng dữ kiện đề bài để thực hiện yêu cầu.
+ Qui tắc cộng xác suất Trang 13
Khi hai sự kiện không thể xảy ra đồng thời (hai sự kiện xung khắc), nghĩa là
sự xuất hiện của sự kiện này loại trừ sự xuất hiện của sự kiện kia thì qui tắc cộng sẽ
được dùng để tính xác suất của cả hai sự kiện:
P (A hoặc B) = P (A) + P (B)
+ Qui tắc nhân xác suất
Khi hai sự kiện độc lập nhau, nghĩa là sự xuất hiện của sự kiện này không phụ
thuộc vào sự xuất hiện của sự kiện kia thì qui tắc nhân sẽ được dùng để tính xác suất của cả hai sự kiện: P (A và B) = P (A) . P (B)
+ Sử dụng công thức tam giác Pascan ta có: 1 1 1
1 2 1 1 cặp gen dị hợp Aa x Aa 1 3 3 1
1 4 6 4 1 2 cặp gen dị hơp AaBb x AaBb 1 5 10 10 5 1
1 6 15 20 15 6 1 3 cặp gen… 1 7 21 35 35 21 7 1
1 8 28 56 70 56 28 8 1 4 cặp gen dị hợp (8 7 6 5 4 3 2 1 0)
Số alen trội giảm dần
Dạng 2.1: Tính số kiểu hình trội hoặc lặn ở đời sau: có thể xác định nhanh hệ số của
nhị thức bằng cách tính tổ hợp. n x ! Cn
x!(n x)!
Trong đó: x = số alen trội (hoặc lặn) trong kiểu gen; n = tổng số alen
Dạng 2.2: Tính tần số xuất hiện tổ hợp gen có a alen trội (hoặc lặn) ở đời sau: Trang 14
- Gọi n là số cặp gen dị hợp → số alen trong một KG = 2n
- Số tổ hợp gen = 2n x 2n = 4n
Nếu có n cặp gen dị hợp, PLĐL, tự thụ thì tần số xuất hiện tổ hợp gen có a alen trội ( hoặc lặn ) C a 2n / 4n
II. Bài tập vận dụng
VD1: Để tính số kiểu hình mà trong kiểu gen có hai alen trội và 4 gen alen lặn: ! 6 2 C = 15 6 ! 2 .(6  )! 2
VD2: Chiều cao cây do 3 cặp gen PLĐL, tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt mỗi
alen trội trong tổ hợp gen làm tăng chiều cao cây lên 5cm. Cây thấp nhất có chiều cao
= 150cm. Cho cây có 3 cặp gen dị hợp tự thụ phấn. Xác định:
- Tần số xuất hiện tổ hợp gen có 1 alen trội, 4 alen trội.
- Khả năng có được một cây có chiều cao 165cm
Hướng dẫn trả lời
- Tần số xuất hiện : tổ hợp gen có 1 alen trội = C a 1 2n / 4n = C6 / 43 = 6/64
tổ hợp gen có 4 alen trội = C a 4 2n / 4n = C6 / 43 = 15/64
- Cây có chiều cao 165cm hơn cây thấp nhất = 165cm – 150cm = 15cm
có 3 alen trội (3.5cm = 15cm )
Vậy khả năng có được một cây có chiều cao 165cm = C 3 6 / 43 = 20/64
VD3: Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường qui định
và chịu tác động cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng
thêm 5cm. Người ta cho giao phấn cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp nhất,
được F1 và sau đó cho F1 tự thụ. Nhóm cây ở F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ: A. 28/256
B. 56/256 C. 70/256 D. 35/256
Hướng dẫn trả lời
Cây cao nhất cây thấp nhất P: AABBDDEE x aabbddee F1: AaBbDdEe có chiều cao:
=> F1 dị hợp về 4 cặp gen quy định chiều cao 180cm = 190cm – 2 x 5cm => cây cao
180cm có 2 alen lặn => Tỷ lệ cây cao 180cm ở F2: = C28/ 44 = 28/256 Trang 15  Chọn đáp án A
VD4: Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định, thu được F1 đồng loạt bí quả
dẹt. Cho giao phấn các cây F1 người ta thu được F2 tỉ lệ 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài.
Cho giao phấn 2 cây bí quả dẹt ở F2 với nhau.Về mặt lí thuyết thì xác suất để có được quả dài ở F3 : A. 1/81 B. 3/16 C. 1/16 D. 4/81
Hướng dẫn trả lời
Tỉ lệ KH F2: dẹt : tròn : dài = 9 : 6 : 1 (dẹt : A-B- ; dài: aabb)
Lai F2 bí dẹt x bí dẹt → dài nên KG của 2 cây dẹt AaBb x AaBb
 Xác suất để có được quả dài ở F3 = 4/9.4/9.1/16 = 1/81
VD5 (Đề thi minh họa THPT Quốc gia 2015)
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do nhiều gen phân li độc lập (mỗi gen
đều có 2 alen) tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp. Cứ mỗi alen trội trong kiểu
gen làm cây cao thêm 10cm. Cho cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất có chiều
cao 120cm, thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 7 loại kiểu
hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cây có chiều cao 130cm ở F2 chiếm tỉ lệ A. 1/64. B. 3/32. C. 9/64 D. 15/64.
Hướng dẫn trả lời Nhận xét
- 1 alen trội làm cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất cao 120cm
- F1X F1  F2 có 7 loại KH : 120 130 140 150 160 170 180 Alen trội 0 1 2 3 4 5 6
3 cặp gen tương tác cộng gộp Cách 1:
Vậy cây cao 130 cm (có 1 alen trội) chiếm tỉ lệ: C16 / 43 = 6/64 = 3/32
Cách 2: Dựa vào công thức tam giác Pascan có tỉ lệ 6/64 = 3/32
VD6: Khi lai 2 cây đậu thơm thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F1 toàn
hoa đỏ, cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có 176 cây hoa đỏ và 128 cây hoa Trang 16
trắng. Tính xác suất để F2 xuất hiện 4 cây trên cùng 1 lô đất có thể gặp ít nhất 1 cây hoa đỏ.
Hướng dẫn trả lời
F2 tỉ lệ hoa đỏ: hoa trắng = 176 : 128 ~ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
 Xác suất để ở F2 xuất hiện 4 cây hoa trắng ở F2 là: (7/16)4
 Xác suất để gặp ít nhất một cây hoa đỏ: 1 - (7/16)4 = 0,9634
VD7: Cho phép lai P : thân cao x lai phân tích  tỉ lệ đời con thu được 1cao : 3 thấp
a. Xác định tên quy luật di truyền chi phối phép lai trên.
b. Lấy 3 cây thấp đời con  xác suất thu được ở F2 1 cây thấp đồng hợp về kiểu gen
Hướng dẫn trả lời
a. Xác định tên quy luật di truyền chi phối phép lai trên
NX: Phép lai 1 tính trạng chiều cao của cây trong phép lai trên tỉ lệ KH ¼ cao giống P
 Tỉ lệ của tương tác bổ sung kiểu 9 cao: 7 thấp 9 A-B- : cao 3 A-bb
3 aaB- thấp  Tỉ lệ phép lai phân tích : 1AaBb : (1Aabb: 1aaBb: 1aabb) 1 aabb 1 cao 3 thấp
b. Lấy 3 cây thấp đời con xác suất thu được ở F2 1 cây thấp đồng hợp về kiểu gen
- Xác suất thu được 1 cây thấp aabb = 1/3  C13 x 1/3 x 2/3 x 2/3 = 4/9
Thấp không thuần chủng (thấp không đồng hợp) = 2/3
VD8: Màu hoa ở 1 loài thực vật do 3 cặp gen phân li độc lập quy định theo con đường: Gen A Gen B Gen D
Chất không màu Chất không màu Sắc vàng cam Sắc tố đỏ 1 2 3 4
Các alen đột biến a,b,d là lặn và cho chức năng khác bình thưởng.
Phép lai : P AABBDD x aabbdd  F1  F1 tự thụ phấn Trang 17
Theo lí thuyết xác định tỉ lệ KH F2 - hoa màu cam - hoa màu trắng - hoa màu đỏ
Hướng dẫn trả lời
P: AABBDD x aabbdd  F1: AaBbDd F1 x F1 : AaBbDd x AaBbDd
- KH hoa màu vàng cam: A-B-dd = ¾ A- x ¾ B- x 1/4dd = 9/64
- KH hoa màu đỏ: A-B-D- = (¾)3 = 27/64
- Kh hoa màu trắng = 1 – 9/64 – 27/64 = 28/64
VD9: Ở một loài thực vật cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa
trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng
hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ
a. Giải thích kết quả thí nghiệm và viết sơ đồ lai.
b. Cho F1 tự thụ phấn được F2, tính xác suất :
+ Để cả 4 cây đều là hoa trắng
+ Để có đúng 3 cây hoa đỏ trong số 4 cây con.
+ Để có đúng 2 cây hoa đỏ trong số 4 cây con.
c. Cho các cây F2 tự thụ phấn, xác suất để F3 chắc chắn không có sự phân tính:
Hướng dẫn trả lời
a. Tỉ lệ KH trong phép lai phân tích: 3:1  Fa cho 3+1 =4 kiểu tổ hợp giao tử = 4 giao
tử x 2 giao tử  F1 dị hợp 2 cặp gen (cho 4 giao tử) nhưng chỉ quy định KH hoa đỏ 
TT màu sắc hoa do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định di truyền theo
kiểu tương tác gen bổ sung gen trội không alen
Quy ước gen : (A-B-) : hoa đỏ ; (A-bb + aaB- + aabb ): hoa trắng Trang 18
P: AABB xaabb→ F1 AaBb(đỏ)
F1:AaBb x aabb→ 1đỏ /3trắng
b. F1 tự thụ phấn→ F2: 9/16 đỏ: 7/16 trắng
- Xác suất thu được cả 4 cây đều là hoa trắng là: (7/16)4
- Xác suất để có đúng 3 cây hoa đỏ trong số 4 cây con: (9/16)3x (7/16)1 x C34 = 0,31146
- Xác suất để có đúng 2 cây hoa đỏ trong số 4 cây con.: (9/16)2 x (7/16)2 x C24 = 0,36336
c. F2 tự thụ → 9 KG trong đó có 6 KG khi tự thụ chắc chắn không phân tính là
1AABB;1AAbb;2Aabb;1aaBB;2aaBb;1aabb tỉ lệ 8/16=1/2
VD10: Ở 1 loài thực vật: chiểu cao của cây di truyền tương tác cộng gộp phân li độc
lập. Mỗi alen trội làm cây cao thêm 20cm. Cho cây có kiểu gen aabbddee cao 120cm
Phép lai P: cây cao nhất x cây thấp nhất  F1, F1 tự thụ phấn  F2. Lấy ngẫu nhiên 2
cây cao 160cm ở F2. Tính xác suất chỉ có 1 cây thuần chủng trong 2 cây trên là bao nhiêu?
Hướng dẫn trả lời
P : (cây cao nhất) AABBDDEE x aabbddee (cây thấp nhất) 120cm +(8x20) = 280cm 120cm
F1 : 100% AaBbDdEe cao 120cm + (4x20cm) = 200cm
Cây cao 160 có số alen trội là: (160 – 120)/20 = 2
 Có 2 alen trội và 6 alen lặn.
Sử dụng công thức tam giác Pascan ta có 1 1 1 Trang 19
1 2 1 1 cặp gen dị hợp Aa x Aa 1 3 3 1
1 4 6 4 1 2 cặp gen… 1 5 10 10 5 1
1 6 15 20 15 6 1 3 cặp gen… 1 7 21 35 35 21 7 1
1 8 28 56 70 56 28 8 1 4 cặp gen dị hợp (8 7 6 5 4 3 2 1 0)
Số alen trội giảm dần
Vậy cây cao 160 cm ở F2 trong KG có 2 alen trội và 6 alen lặn gồm có 28/44 = 28/256 KG thỏa mãn
Xác suất để 1 cây cao 160cm thuần chủng là: 4/28 = 1/7
(VD: KG Aabbddee….có 4 TH xảy ra)
Xác suất để 1 cây không thuần chủng là: 1- 1/7 = 6/7
Vậy xác suất lấy ngẫu nhiên 2 cây cao 160cm ở F2 trong đó chỉ có 1 cây thuần chủng
trong 2 cây là: C12 x 1/7 x 6/7 = 12/49
VD11 : Tính trạng chiều cao cây ngô do 4 cặp gen tác động qua lại với nhau theo kiểu
cộng gộp quy định. Cho các cá thể thân cao 10 cm có kiểu gen là aabbccdd lai với cá
thể thân cao 26cm có kiểu gen là AABBCCDD thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, số
loại kiểu hình ở F2 khác nhau về chiều cao và tỉ lệ kiểu hình cây cao 18cm lần lượt là: A. 16 và 0,2734. B. 10 và 0,5469. C. 9 và 0,2734. D. 8 và 0,5468.
Hướng dẫn trả lời
cây cao nhất cây thấp nhất P: AABBCCDD x aabbccdd F1: AaBbCcDd
Nhận xét: (26 -10) / 8 = 2cm  mỗi alen trội làm cây cao thêm 2cm
F1 x F1  F2 có 9 KG khác nhau ? (Sử dụng CT tam giác Pascan) Trang 20
Kiểu hình cây cao 18cm có số alen trội trong KG là: (18-10)/2 = 4 alen
 Tỉ lệ kiểu hình cây cao 18cm là: 70/44 = 70/256 = 0,2734  Chọn đáp án C
VD12: Chiều cao của cây do 4 cặp gen quy đinh phân li độc lập, tương tác cộng gộp.
mỗi gen trội làm cây cao thêm 5cm. Cho cây thấp nhất cao 80cm, cây cao nhất lai với
cây thấp nhất  F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2.Lấy 1 cây cao 95cm, xác suất để
bắt gặp cây đó dị hợp 1 cặp gen là bao nhiêu?
Hướng dẫn trả lời P: AABBDDEE x aabbddee F1: AaBbDdEe
F1x F1  F2, cây cao 95 cm có (95 – 80)/5 = 3 alen trội.  có 56 KG có 3alen trội và 5 alen lặn
 Có 12 KG có 1 cặp gen dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội và 2 cặp đồng hợp lặn. (Vd: AaBBddee…)
Vậy lấy 1 cây cao 95cm, xác suất để bắt gặp cây đó dị hợp 1 cặp gen là :12/56 = 3/16
III. BÀI TẬP TỰ GIẢI
Trang 21
Câu 1: Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu
được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Có thể kết luận tính trạng
màu sắc hoa được quy định bởi
A. một gen có 2 alen, trong đó alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng.
B. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác cộng gộp.
C. hai cặp gen liên kết, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.
D. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.
Câu 2: Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập
cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có
mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho
kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào
sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ thẫm : 7 cây hoa trắng?
A. AaBb × Aabb. B. AaBb × aaBb. C. AaBb × AaBb. D. AaBb × AAbb.
Câu 3: Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí
ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn
: 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô
A. do một cặp gen quy định.
B. di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.
C. di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. D. di truyền theo quy luật liên kết gen.
Câu 4: Phép lai một tính trạng cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 15 : 1. Tính
trạng này di truyền theo quy luật
A. tác động cộng gộp. B. liên kết gen. C. hoán vị gen.
D. di truyền liên kết với giới tính.
Câu 5: Ở một loài thực vật, lai dòng cây thuần chủng có hoa màu đỏ với dòng cây
thuần chủng có hoa màu trắng thu được F1 đều có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn,
thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 9 hoa màu đỏ : 7 hoa màu trắng. Biết không có đột biến
mới xảy ra. Màu sắc hoa có thể bị chi phối bởi quy luật
A. tác động đa hiệu của gen. B. phân li.
C. di truyền liên kết với giới tính.
D. tương tác bổ sung (tương tác giữa các gen không alen).
Câu 6: Trong phép lai 1 cặp tính trạng, người ta thu được kết quả sau đây: 120 cây
quả tròn : 20 cây quả dẹt : 20 cây quả dài. Kết luận nào sau đây sai?
A. Con lai có 8 tổ hợp C. Có tác động gene không allele
B. Bố mẹ đều dị hợp 2 cặp gene D. Hai gene qui định tính trạng không cùng locus với nhau
Câu 7: Khi lai giữa hai bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi hai cặp gene đối lập và di
truyền phân li độc lập, được F1 dị hợp tử về 2 cặp gen. Cho F1 lai với nhau ở F2 thu
đựợc các tổ hợp với các tỷ lệ: 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb. Khi 2 cặp gene trên tác động
qua lại để hình thành tính trạng. Ở F2 sẽ không thấy xuất hiện tỷ lệ: Trang 22
A. 9:3:3:1 hoặc 9:6:1 hoặc 12:3:1 B. 9:3:4 C. 13:3 hoặc 12:3:1 D. 10:3:3
Câu 8: Ở một loại thực vật, cho F1 lai với một cây thì F2 thu tỉ lệ 9 thân cao:7 thân
thấp. Để F2 thu tỉ lệ 3 thân cao:1 thân thấp thì F1 phải lai với cây có kiểu gene
A. AaBb B. AABb C. aaBb D. aabb
Câu 9: Ở loài đậu thơm, sự có mặt của hai gene trội A và B trong cùng kiểu gene quy
định màu hoa đỏ, các tổ hợp gene khác chỉ có một trong hai loại gene trội trên cũng
như kiểu gene đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Cho biết các gene phân li
độc lập trong quá trình di truyền.
1. Cho F1 tự thụ phấn sẽ thu được kết qủa phân tính ở F2:
A. 15 hoa màu đỏ : 1 hoa màu trắng
C. 13 hoa màu đỏ : 3 hoa màu
B. 9 hoa màu đỏ : 7 hoa màu trắng
D. 3 hoa màu đỏ : 13 hoa màu trắng.
2. Lai hai giống đậu hoa trắng thuần chủng, F1 đựơc toàn đậu có hoa màu đỏ. Kiểu
gene các đậu thế hệ P sẽ là :
A. AABB x aabb B. Aabb x aabb C. aaBB x aabb D. AAbb x aaBB.
3. Cho F1 giao phấn với cây hoa trắng được thế hệ sau phân tính theo tỷ lệ 37,5% đỏ :
62,5% trắng. Kiểu gene của cây hoa trắng đem lai với F1 là :
A. AaBb hoặc aaBb B. Aabb hoặc AaBB C. aaBb hoặc Aabb D. AaBB hoặc AABb
4. Cho lai giữa 2 cây hoa thuộc thế hệ F2, phép lai nào sẽ cho tỷ lệ phân tính 3 hoa
màu trắng : 1 hoa màu đỏ?
A. Aabb x aaBb B. Aabb x Aabb C. AaBB x AaBB D. aaBb x aaBb.
Câu 10: Ở chuột, tính trạng màu lông do 2 cặp gene không allele chi phối, gene trội A
quy định lông màu vàng, một gene trội R khác độc lập với A quy định màu lông đen,
khi có mặt cả 2 gene trội trên trong kiểu gene thì chuột có màu lông xám, chuột có
kiểu gene đồng hợp lặn aarr có lông màu kem.
1. Tính trạng màu lông chuột là kết quả trường hợp:
A. Tác động cộng gộp B. Tác động tích luỹ C. Tác động át chế D. Tác động bổ sung
2. Tỷ lệ phân tính 1:1:1:1 ở F1 chỉ xảy ra trong kết quả của phép lai:
A. AaRr x aaRr B. Aarr x aaRr C. AaRr x aaRR D. Aarr x AaRR
3. Cho chuột bố lông vàng giao phối với chuột mẹ lông đen ở F1 nhận được tỷ lệ phân
tính: 1 lông xám : 1 lông đen. Vậy chuột bố mẹ có kiểu gen:
A. Đực AaRr x cái aarr B. Đực AaRR x cái aarr C. Đực Aarr x cái aaRR D. Đực Aarr x cái aaRr.
4. Để F1 thu được tỷ lệ phân tinh 3 chuột xám : 1 chuột đen các chuột bố mẹ phải có kiểu gen:
A. AaRR x AaRR B. AaRr x Aarr C. AaRr x aaRr D. AaRR x Aarr.
Câu 11: Ở một loài, hai cặp gene không allele phân li độc lập, tác động bổ sung qui
định màu hoa và biểu hiện bằng 3 kiểu hình khác nhau (hoa đỏ, hoa hồng và hoa
trắng). Màu hoa trắng do gene lặn qui định. Cho 2 cơ thể P thuần chủng giao phấn với
nhau, F1 đồng loạt dị hợp 2 cặp gene và có màu hoa đỏ.
1. Kiểu gene qui định màu hoa hồng là:
A. A-B- hoặc A-bb B. Aabb hoặc aaB- C. A-bb hoặc aaB- D. A-B- hoặc aabb
2. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích kết quả thu được là: Trang 23
A. 1 hoa đỏ : 2 hoa trắng : 1 hoa hồng C. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng
B. 1 hoa đỏ : 4 hoa trắng : 3 hoa hồng D. 1 hoa đỏ : 4 hoa hồng : 1 hoa trắng
3. Cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen, kiểu hình như thế nào để tạo ra con có 100% hoa đỏ?
A. AAbb, kiểu hình hoa hồng C. aaBB, kiểu hình hoa hồng
B. AABB, kiểu hình hoa đỏ D. aabb, kiểu hình hoa trắng
Câu 12: Điểm khác nhau giữa hiện tượng di truyền phân li độc lập và tương tác gene là:
A. thế hệ lai dị hợp về cả 2 cặp gene
C. làm tăng biến dị tổ hợp
B. tỉ lệ phân li kiểu gene và kiểu hình ở thế hệ lai D. tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ lai
Câu 13*: Lai phân tích F1 dị hợp 2 cặp gene cùng qui định một tính trạng được tỉ lệ
kiểu hình là 1:2:1. Kết quả này phù hợp với kiểu tương tác bổ sung: A. 9:3:3:1 B. 9:6:1 C. 9:7 D. 12:3:1
Câu 14: Trong trường hợp tính trạng do 2 cặp gene không allele, phân li độc lập cùng
tác động. Trong kết quả lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen. Nếu các gene tác
động cộng gộp thì sẽ có thể xuất hiện các tỷ lệ sau:
A.15:1 B. 3:1 hoặc 13:3 C. 9:6:1 hoặc 9:7. D. 9:3:3:1 hoặc 9:6:1 hoặc 9:3:4 hoặc 9:7
Câu 15: Tác động cộng gộp là kiểu tác động của …. trong đó … vào sự phát triển của tính trạng.
A. Hai hay nhiều gene allele, các gene bổ sung một phần
B. Hai hay nhiều gene khác nhau, mỗi gene đóng góp một phần như nhau.
C. Hai hoặc nhiều gene allele, mỗi gene đóng góp một phần như nhau
D. Hai hay nhiều gene khác nhau, mỗi gene bổ sung một phần.
Câu 16: Ở 4 phép lai khác nhau người ta thu được 4 kết quả sau đây và hãy cho biết
kết quả nào được tạo từ tác động gene kiểu cộng gộp?
A. 81 hạt vàng : 63 hạt trắng
C. 375 hạt vàng : 25 hạt trắng
B. 130 hạt vàng : 30 hạt trắng
D. 180 hạt vàng :140 hạt trắng
Câu 17: Trong tương tác cộng gộp, tính trạng càng do nhiều cặp gene quy định thì:
A. càng có sự khác biệt lớn về kiểu hình giữa các tổ hợp gene khác nhau
B. sự khác biệt về kiểu hình giữa các kiểu gene càng nhỏ
C. làm xuất hiện các tính trạng mới không có ở bố,mẹ
D. tạo ra một dãy tính trạng với nhiều tính trạng tương ứng
Câu 18: Trong thí nghiệm lai hai thứ lúa mì thuần chủng có hạt màu đỏ đậm và trắng
do 2 cặp gene không allele tương tác cộng gộp quy định.. Tỉ lệ hạt màu đỏ hồng ở F2 là:
A. 1:16 B. 2:16 C. 4:16 D. 6:16 Trang 24
Câu 19: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gene không allele tác động theo kiểu
cộng gộp (A1,a1,A2,a2,A3,a3), phân li độc lập và mỗi gene trội khi có mặt trong kiểu
gene sẽ làm cho cây thấp đi
20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210cm.
1. Chiều cao của cây thấp nhất là A.90 cm B.120cm C.80 cm D.60cm.
2. Giao phấn giữa cây có kiểu gene cao nhất và kiểu gene thấp nhất thế hệ lai có chiều cao A. 170cm B. 150cm C. 160cm D. 90cm
3. Ở F2 khi cho các cây cao nhất và cây thấp nhất giao phấn thì tỷ lệ số cây có chiều cao 210 cm là bao nhiêu? A. 1/64 B.1/32 C.1/8 D.1/4.
4. Ở F2 khi cho các cây thế hệ lai nói trên giao phấn tỷ lệ số cây có chiều cao 150 cm là bao nhiêu? A. 1/64 B. 3/32 C. 1/8 D. 20/64
CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG (BÀI TẬP NÂNG CAO):
ĐH 2013 – 749:
Câu 20: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A,a;
B,b và D,d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một
alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều
cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ
A. 5/16 B. 1/64 C. 3/32 D. 15/64
ĐH 2012 – 279:
Câu 21: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc
lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa
đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội
nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P),
thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột
biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
(1) AAbb × AaBb (3) AAbb × AaBB (5) aaBb × AaBB
(2) aaBB × AaBb (4) AAbb × AABb (6) Aabb ×AABb Đáp án đúng là:
A. (2), (4), (5), (6). B. (3), (4), (6). C. (1), (2), (3), (5). D. (1), (2), (4).
ĐH 2011 – 162:
Câu 22: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn
cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là
A. 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 1 : 1
B. 4 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
C. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1.
D. 3 : 3 : 1 : 1 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1.
Câu 23: Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định
màu sắc hạt, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng Trang 25
thời cả 3 alen trội A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không
màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây:
- Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây cho hạt có màu;
- Cây thứ hai có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu. Kiểu gen của cây (P) là A. AaBbRr. B. AABbRr. C. AaBBRr. D. AaBbRR.
ĐH 2010 – 381:
Câu 24: Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây
có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây
hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho
giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để
xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là A. 81/256 B. 1/81 C. 16/81 D. 1/16
Câu 25: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa
trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho
cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự
hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có thể kết luận
màu sắc hoa của loài trên do
A. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định.
B. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn.
C. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung quy định.
D. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
ĐH 2009 – 462:
Câu 26: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và
B,b) phân li độc lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:
Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng (không có sắc tố đỏ)
thuần chủng thu được F1 gồm toàn cây có hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là
A. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
B. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
C. 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.
D. 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng.
Câu 27: Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt
trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt
đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là A. 3/8. B. 1/8. C. 1/6. D. 3/16.
ĐH 2008 – 502: Trang 26
Câu 28: Lai hai dòng cây hoa trắng thuần chủng với nhau, F1 thu được toàn cây hoa trắng. Cho các
cây F1 tự thụ phấn, ở F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 131 cây hoa trắng : 29 cây
hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật
A. di truyền ngoài nhân. B. liên kết gen.
C. tương tác giữa các gen không alen. D. hoán vị gen.
CĐ 2013 – 864:
Câu 29: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần
chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25%
cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp
lặn thì thu được đời con gồm
A. 100% số cây hoa trắng.
B. 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng.
C. 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắng. D. 100% số cây hoa đỏ.
Câu 30: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa có hai trạng thái là hoa đỏ và hoa trắng.
Trong phép lai giữa hai cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ.
Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7
cây hoa trắng. Dự đoán nào sau đây về kiểu gen của F2 là không đúng?
A. Các cây hoa đỏ có 4 loại kiểu gen.
B. Các cây hoa đỏ thuần chủng có 1 loại kiểu gen.
C. Các cây hoa trắng thuần chủng có 3 loại kiểu gen.
D. Các cây hoa trắng có 7 loại kiểu gen.
CĐ 2012 – 263:
Câu 31: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A
và B quy định. Trong kiểu gen, khi có cả alen A và alen B thì cho lông đen, khi chỉ có
alen A hoặc alen B thì cho lông nâu, khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho
phép lai P: AaBb × aaBb, theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở F1, số cá
thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ A. 50%. B. 25%. C. 6,25%. D. 37,5%.
CĐ 2011 – 953:
Câu 32: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác với
nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa
đỏ; nếu chỉ có một loại alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội thì cho kiểu hình
hoa trắng. Lai hai cây (P) có hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn
cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn về hai cặp gen
nói trên thu được Fa. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là
A. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.
B. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.
C. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
D. 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ.
CĐ 2010 – 251: Trang 27
Câu 33: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B
tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu
hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu
hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định,
trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Tính
theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aabbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ A. 25%.
B. 56,25%. C. 6,25%. D. 18,75%.
Câu 34: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen
là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm
một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp
nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất,
thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết,
cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ A. 25,0%. B. 37,5%. C. 50,0%. D. 6,25%.
Câu 35: Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi
trường. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng
có kiểu hình lông trắng thu được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể
F1 với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá
thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 3 con lông trắng : 1 con lông màu. B. 1 con lông trắng : 1 con lông màu.
C. 5 con lông trắng : 3 con lông màu. D. 1 con lông trắng : 3 con lông màu.
CĐ 2009 – 138:
Câu 36: Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy
định, các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp
đi 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao là 100 cm. Cây lai được tạo ra từ phép lai giữa cây
thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao là A. 70 cm. B. 85 cm. C. 75 cm. D. 80 cm.
Câu 37: Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định
quả dẹt; kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân
tích, đời FB thu được tổng số 160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở FBB là A. 105. B. 40 . C. 54. D. 75.
Câu 38: Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với
nhau, thu được F1 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp
lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật
A. ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân). B. tương tác bổ sung.
C. tương tác cộng gộp. D. phân li.
Câu 39: Ở một loài động vật, gen B quy định lông xám, alen b quy định lông đen, gen
A át chế gen B và b, alen a không át chế, các gen phân li độc lập. Lai phân tích cơ thể
dị hợp về 2 cặp gen, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: Trang 28
A. 3 lông trắng : 1 lông đen.
B. 2 lông đen : 1 lông trắng : 1 lông xám.
C. 2 lông trắng : 1 lông đen : 1 lông xám. D. 2 lông xám : 1 lông trắng : 1 lông đen.
Câu 40: Giao phấn giữa hai cây hoa trắng (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho
F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa
trắng. Lấy ngẫu nhiên một cây có hoa màu đỏ ở F2 cho tự thụ phấn. Cho biết không
xảy ra đột biến, theo lí thuyết, xác suất xuất hiện cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là A. 81/256. B. 1/36. C. 1/81. D. 1/16
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách giáo khoa sinh học 12 ban cơ bản – NXB Giáo dục
2. Sách Cơ sở di truyền học phân tử và tế bào – Đinh Đoàn Long, Đố Lê Thăng
(2009) , NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội
3. Đề thi TN THPT, ĐH, CĐ các năm của Bộ GD và ĐT. Trang 29