Chuyên đề vẽ góc cho biết số đo Toán 6

Tài liệu gồm 15 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề vẽ góc cho biết số đo, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Hình học chương 2: Góc.

Trang 1
CHUYÊN ĐỀ
BÀI 4. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
Mục tiêu
Kiến thức
+ Nắm được trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox bao giờ cũng vẽ được một tia Oy sao
cho
xOy m .
+ Nắm vững được các bước vẽ một góc với số đo cho trước.
Kĩ năng
+ Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
Trang 2
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Cho tia Ox, vẽ góc xOy
sao cho
xOy m 0 m 180 .
- Đặt thước đo góc sao cho tâm thước trùng với gốc O của tia Ox và tia Ox đi qua vạch 0°.
- Kẻ tia Oy qua vạch m° của thước.
Dấu hiệu nhận biết tia nằm giữa hai tia
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox hai tia Oy, Oz mà
thì Oy nằm giữa tia Ox, Oz.
Nhận xét: Trên nửa mặt phẳng cho trước có bờ tia Ox, bao giờ cũng vđược một chỉ một tia Oy
sao cho
xOy m .
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Vẽ góc khi biết số đo
Phương pháp giải
Vẽ một góc có số đo ° cho trước
Ví dụ: Vẽ góc xOy sao cho
xOy 50 .
c 1: Xác đ
nh m
t tia c
a góc.
Bước 2: Đặt tâm thước trùng với gốc của tia tia
đó đi qua v
ch 0 c
a thư
c.
Bước 3: Kẻ tia có gốc là tâm thước và đi qua vạch số
đo của góc cần vẽ.
Vẽ góc số
đo cho trước
Oy và Oz nằm trên nửa mặt
phẳng bờ chứa tia Ox
xOy xOz
Tia Oy nằm giữa
hai tia Ox và Oz
Trang 3
Bước 1. Vẽ một tia của góc cần vẽ.
Bước 2. Đặt thước đo góc trên một nửa mặt
phẳng bờ chứa tia đã cho sao cho tâm của thước
trùng với gốc của tia đã xác định tia đã cho đi
qua vạch 0 của thước.
Bước 3. Kẻ tia còn lại của góc đi qua gốc của tia
và vạch của thước.
Hướng dẫn giải
Vẽ tia Ox bất kì.
Đặt thước trên mặt phẳng chứa tia Ox sao cho
tâm của thước trùng với O. tia Ox đi qua vạch
0 của thước đo góc.
Kẻ tia Oy đi qua vạch 50 của thước đo góc
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho tia OA, vẽ góc
AOB 120 .
Vẽ tia OC nằm trong góc
AOB
sao cho
BOC 60 .
Hướng dẫn giải
Vẽ góc
AOB
- Vẽ tia OA.
- Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với O và tia OA đi qua vạch 0 của thước.
- Kẻ tia đi qua O và vạch 120° của thước.
Tia vừa vẽ được chính là tia OB.
Vậy ta được góc
AOB 120 .
Vẽ tia OC
- Đặt thước đo góc sao cho tia OA đi qua vạch 0 của thước thước đo góc nằm về phía nửa mặt
phẳng chứa tia OB.
- Kẻ tia đi qua O và vạch 60° của thước.
Tia vừa vẽ được chính là tia OC.
Trang 4
Ví dụ 2. Trên mặt phẳng cho tia Ox, có thể vẽ được mấy tia Oy sao cho
xOy 60 ?
Hướng dẫn giải
Trên mặt phẳng có tia Ox cho trước có thể vẽ được hai tia Oy sao cho
xOy 60 ?
Ví dụ 3. Vẽ góc kề bù với
xOy 60 .
Hướng dẫn giải
• Vẽ góc
xOy
- Kẻ tia Ox bất kì.
- Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với điểm O và tia Ox đi qua vạch 0° của thước
- Kẻ tia đi qua O và vạch 60° của thước đo góc. Tia vừa kẻ được là tia Oy.
Vậy vẽ được
xOy 60 .
• Vẽ góc
yOz
kề bù với
xOy
.
- Vì hai góc
xOy yOz
kề bù nên
yOz 180 xOy 180 60 120 .
- Vẽ về phía nửa mặt phẳng không chứa tia Ox bờ chứa tia Oy góc
yOz 120 .
- Vậy ta đã vẽ được góc
yOz
kề bù với
xOy
.
Ví dụ 4. Cho tia Ax, trên Ax lấy điểm B tùy ý. Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ax vẽ tia
Trang 5
Ay sao cho
xAy 45 .
Trình bày cách dựng điểm C thuộc Ay sao cho
ABC 50 .
Hướng dẫn giải
Bước 1. Vẽ tia Ax, lấy B tùy ý trên Ax.
Bước 2. Sử dụng thước đo độ vẽ
xAy 45 .
Bước 3. Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ax, sử dụng thước đo độ vẽ tia Bz sao cho
ABz 50 .
Bước 4. Xác định giao điểm của hai tia Ay và Bz. Giao điểm tìm được chính là điểm C cần tìm.
Ví dụ 5. Vẽ liên tiếp các hình theo các cách diễn đạt sau:
a) Vẽ góc
xOy 180 ;
b) Vẽ góc
yOt 60 ;
c) Tia Oz nằm trong góc
xOt
o
tOz 30 .
Hướng dẫn giải
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Cho tia Ox như hình vẽ, trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ các góc
a)
xOy 60 .
b)
xOz 80 .
c)
xOt 120 .
Câu 2: Cho tia Ax, trên Ax lấy điểm B tùy ý. Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ax vẽ tia Bz sao cho
ABz 60 .
Trình bày cách dựng điểm C thuộc Bz sao cho
CAx 70 .
Câu 3: Vẽ liên tiếp các hình theo cách diễn đạt sau:
a) Vẽ góc
xOy 110 ;
b) Vẽ góc
yOt
kề bù với góc
xOy
.
Câu 4: Vẽ liên tiếp các hình theo cách diễn đạt sau:
Trang 6
a) Vẽ góc
xOy 30 ;
b) Vẽ góc
yOt
kề bù với góc
xOy
.
c) Vẽ góc
xOm
phụ với góc
xOy
.
Câu 5: Vẽ các góc
xOy 70 ; xOz 50 ;xOt 120 ,
biết rằng
a) Cả ba góc cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox.
b) Hai góc
xOy xOt
nằm trên một nửa mặt phẳng chứa tia Ox
xOz
nằm nửa mặt phẳng còn
lại bờ chứa tia Ox.
Dạng 2: Chứng minh tia nằm giữa hai tia
Phương pháp giải
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox,
nếu
xOy xOz
thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và
Oz.
dụ: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia
Ox, vẽ ba tia Oy, Oz, Ot sao cho
xOy 25 ; xOz 50 xOt 120 .
a) Tính số đo góc
zOt yOt.
b) Chứng tỏ tia Oz nằm giữa hai tia Oy và Ot.
Hướng dẫn giải
a) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox,
xOy xOt 25 120
nên tia Oy nằm giữa
hai tia Ox Ot. Khi đó ta
xOy yOt xOt
hay
25 yOt 120
suy ra
yOt 95 .
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox,
o o
xOz xOt 50 120
nên tia Oz nằm giữa hai
tia Ox Ot. Khi đó ta
xOz zOt xOt
hay
50 zOt 120
suy ra
zOt 70 .
b) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox,
Trang 7
o o
xOy xOz 25 50
nên tia Oy nằm giữa
hai tia Ox Oz. Khi đó ta
xOy yOz xOz
hay
25 yOz 50
suy ra
yOz 25 .
Nhận thấy
yOz zOt 25 70 95 yOt.
Suy ra tia Oz nằm giữa hai tia Oy và Ot.
Ví dụ mẫu
dụ 1. Cho
xOy 50 .
Trên cùng nửa mặt phẳng bờ Ox chứa tia Oy, vẽ hai tia On, Om sao cho
xOm 30 xOn 70 .
a) Chứng minh tia Oy nằm giữa hai tia Om và On.
b) So sánh
mOy nOy.
Hướng dẫn giải
a) Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox,
xOm xOy 30 50
suy ra tia Om nằm giữa hai tia
Ox và Oy. Suy ra
xOm mOy xOy
30 mOy 50
mOy 20
Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox,
xOy xOn 50 70
suy ra tia Oy nằm giữa hai tia Ox và
On. Từ đó ta tính được
yOn 20 .
Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox,
xOm xOn 30 70
suy ra tia Om nằm giữa hai tia Ox
và On. Từ đó ta tính được
mOn 40 .
Nhận xét thấy
yOm yOn 20 20 40 mOn.
Suy ra tia Oy nằm giữa hai tia Om và On.
b)
mOy nOy 20 .
Ví dụ 2. Trên đường thẳng xy, lấy điểm O. Trên một nửa mặt phẳng bờ xy, kẻ tia Ot sao cho
Trang 8
xOt 150 ,
trên nửa mặt phẳng còn lại kẻ tia Oz sao cho
xOz 140 .
a) Tính số đo góc
yOt yOz.
b) Chứng tỏ tia Ox không nằm giữa hai tia Ot và Oz.
c) Tính số đo góc
tOz
.
Hướng dẫn giải
a) Hai góc
xOt yOt
kề bù nên
xOt yOt 180
150 yOt 180
yOt 180 150
yOt 30 .
Hai góc
xOz yOz
kề bù nên
xOz yOz 180
140 yOz 180
yOz 180 140
yOz 40 .
Vậy
yOt 30 ;
yOz 40 .
b) Nhận thấy
tOx zOx 150 140 180 nên tOx zOx tOz.
Do đó tia Ox không nằm giữa hai tia Ot và Oz.
c) Gọi hai điểm M, N bất kì lần lượt thuộc tia Ot và tia Oy.
Do tia Ox không nằm giữa hai tia Oy và Ot nên đoạn thẳng MN không cắt tia Ox (1).
Trang 9
M và N nằm khác phía so với đường thẳng xy nên đoạn thẳng MN cắt đường thẳng xy (2).
Từ (1) và (2) suy ra đoạn thẳng MN cắt tia Oy (trừ điểm O).
Suy ra tia Oy nằm giữa hai tia Ot và Oz.
Tia Oy nằm giữa hai tia Ot và Oz nên
tOz tOy yOz 30 40 70 .
Vậy
tOz 70 .
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Cho các góc
xOy; xOz
cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox. Trong ba tia Ox, Oy, Oz
tia nào nằm giữa hai tia còn lại trong mỗi trường hợp sau:
a)
xOy 30 ; xOz 60 ;
b)
xOy 50 ; xOz 120 ;
Câu 2: Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA lấy hai góc
AOB 60 ,AOC 90 ,AOD 120 .
Chứng minh rằng
a) Tia OC nằm giữa hai tia OB và OD. b)
BOC COD.
Câu 3: Cho hai góc kề nhau
xOy yOz
biết
xOy 48 ; yOz 52 .
a) Trong số ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
b) Tính số đo góc
xOz.
Dạng 3: Tính số đo góc
Phương pháp giải
Sử dụng các nhận xét sau:
Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox Oz thì
xOy yOz xOz.
• Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng 180°.
• Hai góc phụ nhau có tổng số đo bằng 90°.
Ví dụ: Cho góc
AOB
phụ với góc
COD 50 .
Kẻ tia OE nằm trong góc sao
AOB
cho
EOB 20 .
Tính số đo góc
AOE
.
Hướng dẫn giải
Trang 10
Góc
AOB
phụ với góc
COD 50
nên
AOB 90 COD 90 50 40 .
Tia OE nằm trong góc
AOB
nên tia OE nằm
giữa hai tia OA và OB, khi đó
AOE EOB AOB.
o o
AOE 20 40
o o
AOE 40 20
o
AOE 20 .
Vậy
o
AOE 20 .
Ví dụ mẫu
dụ 1. Lấy điểm O thuộc đường thẳng xy. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ xy, vẽ tia Oz, Ot sao cho
xOz 50 yOt 55 .
Tính số đo
yOz zOt.
Hướng dẫn giải
Hai góc
xOz zOy
kề bù nên
yOz 180 xOz
180 50 130 .
Trên cùng nửa mặt phẳng bờ
xy, yOt yOz 55 130
nên tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Oz.
Khi đó ta có
zOt yOz yOt 130 55 75 .
Vậy
yOz 130 ;zOt 75 .
Ví dụ 2. Vẽ góc
AOB 120 .
Vẽ tia OC sao cho
AOB và BOC
không kề và
BOC 80 .
Tính số đo góc
AOC
.
Hướng dẫn giải
Trang 11
Hai góc
AOB và BOC
không kề nên tia OB không nằm giữa hai tia OA OC hay hai tia OA OC
cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OB.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OB,
BOC AOB 80 120
nên tia OC nằm giữa hai tia
OA và OB.
Khi đó
AOC AOB BOC 120 80 40 .
Bài tập tự luyện dạng 3:
Câu 1: Cho đường thẳng xy đi qua O. Hai tia Om, On nằm trên cùng một nửa mặt phẳng b đường
thẳng xy. Biết rằng
xOm 30 , yOn 75 .
Tính số đo các góc
yOm, xOn, mOn.
Câu 2: Cho góc
o
xOy 150
. Vẽ hai tia Om, On trong góc
xOy
sao cho
xOn yOm 60 .
a) Trong ba tia Ox, Om, On tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
b) Tính
mOn
.
Câu 3: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho
xOy 60 , xOz 90 .
Trên nửa mặt phẳng bờ Oy chứa tia Oz, vẽ góc
yOt 80 .
a) Tính số đo góc
yOz
.
b) Trong ba tia Oy, Oz, Ot tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
c) Tính góc
zOt xOt.
Trang 12
ĐÁP ÁN
Dạng 1: Vẽ góc khi biết số đo
Câu 1.
Câu 2.
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ax, vẽ tia Ay sao cho
xAy 70 .
Tia Ay cắt tia Bz tại điểm C.
Ta được điểm C cần dựng.
Câu 3.
Câu 4.
a, b) c)
Trang 13
Câu 5.
a) b)
Dạng 2: Chứng minh tia nằm giữa hai tia
Câu 1.
a)
trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox
xOy xOz 30 60
nên tia Oy nằm giữa hai
tia Ox và Oz.
b)
trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox
o o
xOy xOz 50 120
nên tia Oy nằm giữa hai
tia Ox và Oz.
Câu 2.
Trang 14
a) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA
AOB AOC 60 90
nên tia OB nằm giữa
hai tia OA và OC.
Mặt khác, trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA
AOC AOD 90 120
nên tia OC nằm
giữa hai tia OA và OD.
Do vậy tia OC nằm giữa hai tia OB và OD.
b) Vì tia OB nằm giữa hai tia OA và OC nên
AOC AOB BOC,
từ đó tính được
BOC 30 .
Vì tia OC nằm giữa hai tia OA và OD nên
AOD AOC COD
từ đó tính được
COD 30 .
Vậy
BOC COD.
Câu 3.
a) Hai góc
xOy yOz
là hai góc kề chung tia Oy nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
b)
xOz xOy yOz 100 .
Dạng 3. Tính số đo góc
Câu 1.
Ta có góc
xOm
kề bù với góc
yOm
nên
xOm yOm 180
suy ra
yOm 180 xOm 180 30 150 .
Lại có góc
xOn
kề bù với góc
yOn
nên
xOn yOn 180
suy ra
xOn 180 yOn 180 75 105 .
trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox
xOm xOn 30 105
nên tia Om nằm giữa hai tia Ox
On.
xOn xOm mOn
suy ra
mOn
= 75°.
Câu 2.
a) Tia On nằm giữa hai tia Ox và Om.
Trang 15
b) Ta có
xOn mOn yOm xOy
mOn xOn yOm xOy
mOn 60 150
mOn 150 60
mOn 90
Câu 3.
a) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có
xOy xOz 60 90
nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox Oz.
Khi đó
xOz xOy yOz
suy ra
yOz 30 .
b) Trên nửa mặt phẳng bờ Oy chứa tia Oz có
yOz yOt 30 80
nên tia Oz nằm giữa hai tia Oy và Ot.
c) Vì tia Oz nằm giữa hai tia Oy và Ot nên
yOt yOz zOt
suy ra
o
zOt 50
.
tia Oy nằm giữa hai tia Ox Oz tia Oz nằm giữa hai tia Oy Ot nên tia Oz nằm giữa hai tia
Ox và Ot.
Khi đó
xOt xOz zOt
suy ra
xOt 140 .
| 1/15

Preview text:

CHUYÊN ĐỀ
BÀI 4. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO Mục tiêu  Kiến thức
+ Nắm được trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox bao giờ cũng vẽ được một tia Oy sao cho  xOy  m . 
+ Nắm vững được các bước vẽ một góc với số đo cho trước.  Kĩ năng
+ Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc. Trang 1 I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM Cho tia Ox, vẽ góc xOy sao cho 
xOy  m0  m 180.
- Đặt thước đo góc sao cho tâm thước trùng với gốc O của tia Ox và tia Ox đi qua vạch 0°.
- Kẻ tia Oy qua vạch m° của thước.
Dấu hiệu nhận biết tia nằm giữa hai tia
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có hai tia Oy, Oz mà  xOy   xOz
thì Oy nằm giữa tia Ox, Oz.
Nhận xét: Trên nửa mặt phẳng cho trước có bờ là tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho  xOy  m .  SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
Bước 1: Xác định một tia của góc.
Bước 2: Đặt tâm thước trùng với gốc của tia và tia Vẽ góc có số
đó đi qua vạch 0 của thước. đo cho trước
Bước 3: Kẻ tia có gốc là tâm thước và đi qua vạch số đo của góc cần vẽ.
Oy và Oz nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz  xOy   xOz II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Vẽ góc khi biết số đo Phương pháp giải
Vẽ một góc có số đo ° cho trước
Ví dụ: Vẽ góc xOy sao cho  xOy  50 .  Trang 2 Hướng dẫn giải Vẽ tia Ox bất kì.
Bước 1. Vẽ một tia của góc cần vẽ.
Đặt thước trên mặt phẳng chứa tia Ox sao cho
Bước 2. Đặt thước đo góc trên một nửa mặt
tâm của thước trùng với O. Và tia Ox đi qua vạch
phẳng bờ chứa tia đã cho sao cho tâm của thước 0 của thước đo góc.
trùng với gốc của tia đã xác định và tia đã cho đi qua vạch 0 của thước.
Kẻ tia Oy đi qua vạch 50 của thước đo góc
Bước 3. Kẻ tia còn lại của góc đi qua gốc của tia
và vạch  của thước. Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho tia OA, vẽ góc  AOB  120 .
 Vẽ tia OC nằm trong góc  AOB sao cho  BOC  60 .  Hướng dẫn giải Vẽ góc  AOB - Vẽ tia OA.
- Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với O và tia OA đi qua vạch 0 của thước.
- Kẻ tia đi qua O và vạch 120° của thước.
Tia vừa vẽ được chính là tia OB. Vậy ta được góc  AOB  120 .  Vẽ tia OC
- Đặt thước đo góc sao cho tia OA đi qua vạch 0 của thước và thước đo góc nằm về phía nửa mặt phẳng chứa tia OB.
- Kẻ tia đi qua O và vạch 60° của thước.
Tia vừa vẽ được chính là tia OC. Trang 3
Ví dụ 2. Trên mặt phẳng cho tia Ox, có thể vẽ được mấy tia Oy sao cho  xOy  60? Hướng dẫn giải
Trên mặt phẳng có tia Ox cho trước có thể vẽ được hai tia Oy sao cho  xOy  60?
Ví dụ 3. Vẽ góc kề bù với  xOy  60 .  Hướng dẫn giải • Vẽ góc  xOy - Kẻ tia Ox bất kì.
- Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với điểm O và tia Ox đi qua vạch 0° của thước
- Kẻ tia đi qua O và vạch 60° của thước đo góc. Tia vừa kẻ được là tia Oy. Vậy vẽ được  xOy  60 .  • Vẽ góc  yOz kề bù với  xOy . - Vì hai góc  xOy và  yOz kề bù nên  yOz  180  
xOy  180  60  120 . 
- Vẽ về phía nửa mặt phẳng không chứa tia Ox bờ chứa tia Oy góc  yOz  120 . 
- Vậy ta đã vẽ được góc  yOz kề bù với  xOy .
Ví dụ 4. Cho tia Ax, trên Ax lấy điểm B tùy ý. Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ax vẽ tia Trang 4 Ay sao cho  xAy  45 .
 Trình bày cách dựng điểm C thuộc Ay sao cho  ABC  50 .  Hướng dẫn giải
Bước 1. Vẽ tia Ax, lấy B tùy ý trên Ax.
Bước 2. Sử dụng thước đo độ vẽ  xAy  45 . 
Bước 3. Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ax, sử dụng thước đo độ vẽ tia Bz sao cho  ABz  50 . 
Bước 4. Xác định giao điểm của hai tia Ay và Bz. Giao điểm tìm được chính là điểm C cần tìm.
Ví dụ 5. Vẽ liên tiếp các hình theo các cách diễn đạt sau: a) Vẽ góc  xOy  180 ;  b) Vẽ góc  yOt  60 ;  c) Tia Oz nằm trong góc  xOt và  o tOz  30 . Hướng dẫn giải
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Cho tia Ox như hình vẽ, trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ các góc a)  xOy  60 .  b)  xOz  80 .  c)  xOt  120.
Câu 2: Cho tia Ax, trên Ax lấy điểm B tùy ý. Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ax vẽ tia Bz sao cho  ABz  60 .
 Trình bày cách dựng điểm C thuộc Bz sao cho  CAx  70 . 
Câu 3: Vẽ liên tiếp các hình theo cách diễn đạt sau: a) Vẽ góc  xOy  110 ;  b) Vẽ góc  yOt kề bù với góc  xOy .
Câu 4: Vẽ liên tiếp các hình theo cách diễn đạt sau: Trang 5 a) Vẽ góc  xOy  30 ;  b) Vẽ góc  yOt kề bù với góc  xOy . c) Vẽ góc  xOm phụ với góc  xOy . Câu 5: Vẽ các góc  xOy  70 ;   xOz  50 ;   xOt  120 ,  biết rằng
a) Cả ba góc cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox. b) Hai góc  xOy và 
xOt nằm trên một nửa mặt phẳng chứa tia Ox và 
xOz nằm ở nửa mặt phẳng còn lại bờ chứa tia Ox.
Dạng 2: Chứng minh tia nằm giữa hai tia Phương pháp giải
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox,
Ví dụ: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia nếu  xOy  
xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và
Ox, vẽ ba tia Oy, Oz, Ot sao cho Oz.  xOy  25 ;   xOz  50 và  xOt  120 .  a) Tính số đo góc  zOt và  yOt.
b) Chứng tỏ tia Oz nằm giữa hai tia Oy và Ot. Hướng dẫn giải
a) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có  xOy  
xOt 25 120 nên tia Oy nằm giữa
hai tia Ox và Ot. Khi đó ta có  xOy   yOt   xOt hay 25   yOt  120 suy ra  yOt  95 . 
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có     o o
xOz xOt 50 120  nên tia Oz nằm giữa hai
tia Ox và Ot. Khi đó ta có  xOz   zOt   xOt hay 50   zOt  120 suy ra  zOt  70 . 
b) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, Trang 6 có     o o
xOy xOz 25  50  nên tia Oy nằm giữa
hai tia Ox và Oz. Khi đó ta có  xOy   yOz   xOz hay 25   yOz  50 suy ra  yOz  25 .  Nhận thấy  yOz  
zOt  25  70  95   yOt.
Suy ra tia Oz nằm giữa hai tia Oy và Ot. Ví dụ mẫu Ví dụ 1. Cho  xOy  50 .
 Trên cùng nửa mặt phẳng bờ Ox chứa tia Oy, vẽ hai tia On, Om sao cho  xOm  30 và  xOn  70 . 
a) Chứng minh tia Oy nằm giữa hai tia Om và On. b) So sánh  mOy và  nOy. Hướng dẫn giải
a) Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox,  xOm  
xOy 30  50 suy ra tia Om nằm giữa hai tia Ox và Oy. Suy ra  xOm   mOy   xOy 30   mOy  50  mOy  20
Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox,  xOy  
xOn 50  70 suy ra tia Oy nằm giữa hai tia Ox và
On. Từ đó ta tính được  yOn  20 . 
Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox,  xOm  
xOn 30  70 suy ra tia Om nằm giữa hai tia Ox
và On. Từ đó ta tính được  mOn  40 .  Nhận xét thấy  yOm  
yOn  20  20  40   mOn.
Suy ra tia Oy nằm giữa hai tia Om và On. b)  mOy   nOy 20.
Ví dụ 2. Trên đường thẳng xy, lấy điểm O. Trên một nửa mặt phẳng bờ xy, kẻ tia Ot sao cho Trang 7  xOt  150 ,
 trên nửa mặt phẳng còn lại kẻ tia Oz sao cho  xOz  140 .  a) Tính số đo góc  yOt và  yOz.
b) Chứng tỏ tia Ox không nằm giữa hai tia Ot và Oz. c) Tính số đo góc  tOz . Hướng dẫn giải a) Hai góc  xOt và  yOt kề bù nên  xOt   yOt  180 150   yOt  180  yOt  180 150  yOt  30 .  Hai góc  xOz và  yOz kề bù nên  xOz   yOz  180 140   yOz  180  yOz  180 140  yOz  40 .  Vậy  yOt  30 ;   yOz  40 .  b) Nhận thấy  tOx  
zOx  150 140 180nên  tOx   zOx   tOz.
Do đó tia Ox không nằm giữa hai tia Ot và Oz.
c) Gọi hai điểm M, N bất kì lần lượt thuộc tia Ot và tia Oy.
Do tia Ox không nằm giữa hai tia Oy và Ot nên đoạn thẳng MN không cắt tia Ox (1). Trang 8
M và N nằm khác phía so với đường thẳng xy nên đoạn thẳng MN cắt đường thẳng xy (2).
Từ (1) và (2) suy ra đoạn thẳng MN cắt tia Oy (trừ điểm O).
Suy ra tia Oy nằm giữa hai tia Ot và Oz.
Tia Oy nằm giữa hai tia Ot và Oz nên  tOz   tOy  
yOz  30  40  70 .  Vậy  tOz  70 . 
Bài tập tự luyện dạng 2 Câu 1: Cho các góc  xOy; 
xOz cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox. Trong ba tia Ox, Oy, Oz
tia nào nằm giữa hai tia còn lại trong mỗi trường hợp sau: a)  xOy  30 ;   xOz  60 ;  b)  xOy  50 ;   xOz  120 ; 
Câu 2: Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA lấy hai góc  AOB  60 ,   AOC  90 ,   AOD  120 .  Chứng minh rằng
a) Tia OC nằm giữa hai tia OB và OD. b)  BOC   COD.
Câu 3: Cho hai góc kề nhau  xOy và  yOz biết  xOy  48 ;   yOz  52 . 
a) Trong số ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? b) Tính số đo góc  xOz. Dạng 3: Tính số đo góc Phương pháp giải
Sử dụng các nhận xét sau: Ví dụ: Cho góc  AOB phụ với góc  COD  50 . 
• Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì
Kẻ tia OE nằm trong góc sao  AOB cho  xOy   yOz   xOz.  EOB  20 . 
• Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng 180°. Tính số đo góc  AOE .
• Hai góc phụ nhau có tổng số đo bằng 90°. Hướng dẫn giải Trang 9 Góc  AOB phụ với góc  COD  50nên  AOB  90  
COD  90  50  40 .  Tia OE nằm trong góc  AOB nên tia OE nằm
giữa hai tia OA và OB, khi đó  AOE   EOB   AOB.  o o AOE  20  40  o o AOE  40  20  o AOE  20 . Vậy  o AOE  20 . Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Lấy điểm O thuộc đường thẳng xy. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ xy, vẽ tia Oz, Ot sao cho  xOz  50 và  yOt  55 .  Tính số đo  yOz và  zOt. Hướng dẫn giải Hai góc  xOz và  zOy kề bù nên  yOz  180   xOz  180  50  130 . 
Trên cùng nửa mặt phẳng bờ xy,  yOt  
yOz 55 130 nên tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Oz. Khi đó ta có  zOt   yOz  
yOt  130  55  75 .  Vậy  yOz  130 ;   zOt  75 .  Ví dụ 2. Vẽ góc  AOB  120 .  Vẽ tia OC sao cho  AOB và  BOC không kề và  BOC  80 .  Tính số đo góc  AOC . Hướng dẫn giải Trang 10 Hai góc  AOB và 
BOC không kề nên tia OB không nằm giữa hai tia OA và OC hay hai tia OA và OC
cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OB.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OB,  BOC  
AOB 80 120 nên tia OC nằm giữa hai tia OA và OB. Khi đó  AOC   AOB  
BOC  120  80  40 . 
Bài tập tự luyện dạng 3:
Câu 1: Cho đường thẳng xy đi qua O. Hai tia Om, On nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng xy. Biết rằng  xOm  30 ,   yOn  75 .
 Tính số đo các góc  yOm,  xOn,  mOn. Câu 2: Cho góc  o
xOy  150 . Vẽ hai tia Om, On trong góc  xOy sao cho  xOn   yOm  60 . 
a) Trong ba tia Ox, Om, On tia nào nằm giữa hai tia còn lại? b) Tính  mOn.
Câu 3: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho  xOy  60 ,   xOz  90 . 
Trên nửa mặt phẳng bờ Oy chứa tia Oz, vẽ góc  yOt  80 .  a) Tính số đo góc  yOz .
b) Trong ba tia Oy, Oz, Ot tia nào nằm giữa hai tia còn lại? c) Tính góc  zOt và  xOt. Trang 11 ĐÁP ÁN
Dạng 1: Vẽ góc khi biết số đo Câu 1. Câu 2.
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ax, vẽ tia Ay sao cho  xAy  70 . 
Tia Ay cắt tia Bz tại điểm C.
Ta được điểm C cần dựng. Câu 3. Câu 4. a, b) c) Trang 12 Câu 5. a) b)
Dạng 2: Chứng minh tia nằm giữa hai tia Câu 1. a)
Vì trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có  xOy  
xOz 30  60 nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. b)
Vì trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có     o o
xOy xOz 50  120  nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. Câu 2. Trang 13
a) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA có  AOB  
AOC 60  90 nên tia OB nằm giữa hai tia OA và OC.
Mặt khác, trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA có  AOC  
AOD90 120 nên tia OC nằm giữa hai tia OA và OD.
Do vậy tia OC nằm giữa hai tia OB và OD.
b) Vì tia OB nằm giữa hai tia OA và OC nên  AOC   AOB  
BOC, từ đó tính được  BOC  30 . 
Vì tia OC nằm giữa hai tia OA và OD nên  AOD   AOC  
COD từ đó tính được  COD  30 .  Vậy  BOC   COD. Câu 3. a) Hai góc  xOy và 
yOz là hai góc kề chung tia Oy nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. b)  xOz   xOy   yOz  100 .  Dạng 3. Tính số đo góc Câu 1. Ta có góc  xOm kề bù với góc  yOm nên  xOm   yOm  180 suy ra  yOm  180  
xOm  180  30  150 .  Lại có góc  xOn kề bù với góc  yOn nên  xOn   yOn  180 suy ra  xOn  180  
yOn  180  75  105 . 
Vì trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có  xOm  
xOn 30 105nên tia Om nằm giữa hai tia Ox và On.  xOn   xOm   mOn suy ra  mOn = 75°. Câu 2.
a) Tia On nằm giữa hai tia Ox và Om. Trang 14 b) Ta có  xOn   mOn   yOm   xOy  mOn   xOn   yOm   xOy  mOn  60  150  mOn  150  60  mOn  90 Câu 3.
a) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có  xOy  
xOz 60  90 nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. Khi đó  xOz   xOy   yOz suy ra  yOz  30.
b) Trên nửa mặt phẳng bờ Oy chứa tia Oz có  yOz  
yOt 30  80 nên tia Oz nằm giữa hai tia Oy và Ot.
c) Vì tia Oz nằm giữa hai tia Oy và Ot nên  yOt   yOz   zOt suy ra  o zOt  50 .
Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz và tia Oz nằm giữa hai tia Oy và Ot nên tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Ot. Khi đó  xOt   xOz   zOt suy ra  xOt  140 .  Trang 15