




Preview text:
lOMoAR cPSD| 59773091
I. Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
CHUYỂN ĐỔI CTY TNHH 2 TV TRỞ LÊN CỔ PHẦN LOẠI HÌNH 1 TV SANG
CÁC PHƯƠNG - Chuyển nhượng hoặc cho tặng một phần vốn của - Huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp THỨC
CHUYỂN ĐỔI chủ sở hữu cho một hoặc một số cá nhân, tổ chức vốn vào công ty khác.
- Bán toàn bộ hoặc một phần cốn góp cho một
- Huy động thêm vốn góp từ một hoặc một số cá
hoặc một số tổ chức, cá nhân khác lOMoAR cPSD| 59773091 - Ho
ặc kết hợp cả hai phương thức trên. ƯU, NHƯỢC ĐIỂM - Ưu điểm: - Ưu điể : m 1. Quản lý dễ dàng
1. Có khả năng mở rộng nguồn vốn một
2. Quyền kiểm soát và quyết định
cách dễ dàng thông qua việc phát 3. Phân chia lợi nhuận
hành cổ phiếu=> thu hút đầu tư từ cổ
4. Bảo vệ tài sản cá nhân đông mới 5. Tư do hoạt động
2. Phân chia rủi ro cho các cổ đông - Nhược điểm:
3. Có cấu trúc quản trị lịnh hoạt với
1. Hạn chế về tài chính HĐQT và Ban giám đốc
2. Sự không đồng ý và mâu thuẫn
4. Thu hút nhân tài tốt hơn nhờ vào khả
3. Sự phụ thuộc vào thành viên, nếu một trong
năng cung cấp cơ hội phát triển sự
hai thành viên rời công ty hoặc không thể
nghiệp, chương trình phúc lợi và hệ
tiếp tục tham gia hoạt động, công ty có thể
thống thưởng bổng dựa trên cổ phiếu
gặp khó khăn trong việc duy trì hoạt động
5. Có thể chuyển nhượng một cách dễ và tăng trường
dàng, cho phép cổ đông tạm thời
4. Giới hạn về chuyển nhượng vốn khi muốn
hoặc vĩnh viễm rời khỏi công ty hoặc
chuyển nhượng vốn cho bên thứ ba là phải
chuyển nhượng cổ phần cho nhà đầu
có sự đồng ý của thành viên còn lại tư khác
- Nhược điểm :
1. Quyền kiểm soát phân tán: Khi có
nhiều cổ đông, quyền kiểm soát và
quyết định trong công ty có thể trở
nên phân tán và khó khăn trong việc
đạt được sự thống nhất.
2. Khó khăn trong quản lý và kiểm soát,
quy trình ra quyết định có thể trở nên
phức tạp và tốn nhiều thời gian.
3. Vấn đề về quyền lợi cổ đông nhỏ: Cổ
đông nhỏ có thể gặp khó khăn trong
việc bảo vệ quyền lợi và lợi ích của
mình. Quyền lợi của các cổ đông lớn
có thể ảnh hưởng lớn hơn đến quyết
định và phân chia lợi nhuận, trong
khi cổ đông nhỏ thường có ít quyền lực và tiếng nói.
4. Yêu cầu pháp lý và tuân thủ: Công ty
cổ phần có yêu cầu pháp lý và tuân
thủ nghiêm ngặt. Phải tuân thủ các
quy định về thông tin công khai, báo
cáo tài chính và quản trị công ty.
Điều này yêu cầu sự chuẩn bị tài
chính và pháp lý liên tục, đồng thời
tiêu tốn nhiều thời gian và nguồn lực.
5. Rủi ro mất quyền kiểm soát: Khi
công ty cổ phần mở rộng và phát
hành cổ phiếu cho cổ đông mới, có
nguy cơ mất quyền kiểm soát. Cổ
đông mới có thể đưa ra quyết định nhân, tổ chức khác.
- Kết hợp các phương thức trên lOMoAR cPSD| 59773091
quan trọng và thay đổi chiến lược mà
không được sự đồng thuận của cổ
đông sáng lập, dẫn đến mất quyền
kiểm soát và ảnh hưởng đến hướng đi của công ty. SO SÁNH GIỐNG
Đều có tư cách pháp nhân từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Đều chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong
phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp
Đều được phát hành trái phiếu.
Thời hạn góp vốn: Trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Thành viên/cổ đông có thể là tổ chức hoặc cá nhân.
Có thể có 01 hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.
Số vốn góp không đủ và không đúng hạn được coi là khoản nợ đối với công ty. KHÁC Số
Tối thiểu 2 và tối đa 50 thành viên
Tối thiểu từ 3 người và không có giới hạn lượng tối đa. Vốn
Vốn điều lệ không chia thành các phần
Vốn của công ty được chia thành nhiều điều lệ
bằng nhau mà tính theo tỷ lệ % vốn góp
phần bằng nhau gọi là cổ phần và được thể
hiện dưới hình thức chứng khoán là cổ phiếu. Vốn
Trong thời gian 90 ngày kể từ ngày
Trong thời gian 90 ngày kể từ ngày được góp
được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh phải góp đủ các tài sản như đã
cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
cam kết và được sự đồng ý của các
thành viên trong công ty nếu góp bằng
phải góp đủ các tài sản như đã cam kết. Các tài sản khác.
cổ đông sáng lập phải đăng kí mua ít nhất
20 % tổng số cổ phần, số còn lại có thể huy
động bằng cách phát hành cổ phiếu. Cơ cấu tổ chức Hội đồng thành viên
Loại hình này có 2 cơ cấu:
Chủ tịch Hội đồng thành viên * Cơ cấu 1:
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
Ban kiểm soát (công ty phải có
Đại hội đồng cổ đông.
ít nhất 11 thành viên trở lên) Hội đồng quản trị.
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Ban kiểm soát.
( Trường hợp có dưới 11 cổ đông và các cổ
đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ
phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát) * Cơ cấu 2:
Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị. lOMoAR cPSD| 59773091
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
( Ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản
trị phải là thành viên độc lập và có Ban
kiểm toán nội bộ trực thuộc Hội đồng quản
trị. Các thành viên độc lập thực hiện chức
năng giám sát và tổ chức thực hiện kiểm
soát đối với việc quản lý điều hành công ty) Chuyển nhượng
Các thành viên có quyền chuyển nhượng Có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của vốn
vốn thông qua hình thức sau:
mình cho người khác ( Trừ trường hợp ba
năm đầu, kể từ ngày công ty được cấp Giấy
Mua lại vốn góp: Thành viên
công ty có quyền yêu cầu công chứng nhận đăng ký kinh doanh, cổ đông
ty mua lại phần vốn góp của
sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ
mình. Nếu công ty không mua
lại phần vốn góp thì thành viên phần phổ thông của mình cho cổ đông sáng
đó có quyền chuyển nhượng
phần vốn góp của mình cho
lập khác, nhưng chỉ được chuyển nhượng
thành viên khác hoặc người
cổ phần phổ thông của mình cho người
khác không phải là thành viên.
Chuyển nhượng phần vốn góp: không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự
Được chuyển nhượng một phần chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.
hoặc toàn bộ số vốn góp của
mình cho người khác (nếu
Trong trường hợp này, cổ đông dự định
thành viên trong công ty không chuyển nhượng cổ phần không có quyền mua).
biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ
phần đó và người nhận chuyển nhượng
đương nhiên trở thành cổ đông sáng lập của công ty.) HỒ SƠ 1 . Giấy đề nghị 1. Giấy đề nghị 2 . Điều lệ mới 2 . Điều lệ mới 3 . Danh sách thành viên
3. Danh sách cổ đông ( tất cả những người
4 . Quyết định của Chủ sở hữu
góp vốn sau khi thay đổi)
5 . Hợp đồng chuyển nhượng
4. Quyết định của Chủ sở hữu
6. Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực của các .
5 Hợp đồng chuyển nhượng
thành viên công ty và người được ủy quyền thực
6. Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực của
hiện thủ tục (nếu có)
các thành viên công ty và người được ủy 7. Văn bản uỷ quyền
quyền thực hiện thủ tục (nếu có)
Thời hạn giải quyết :Trong thời hạn 5-7 ngày làm 7 . Văn bản uỷ quyền
việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 5- 7 BÁO GIÁ
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp 3.500.0 lệ. 00 đ
II. Hợp đồng thuê người lao động lOMoAR cPSD| 59773091 - Đối với