Clause OF Reason - English | Trường Đại học Khánh Hòa

Clause OF Reason - English | Trường Đại học Khánh Hòa được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

CLAUSE OF REASON
(MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN)
I. Lý thuyết:
1. Định nghĩa:
Mệnh đề chỉ do mệnh đề phụ nêu ra nguyên nhân của hành động được nêu trong
mệnh đề chính. Mệnh đề chỉ do thường được nối với mệnh đề chính bằng các liên từ
"because, since, as" (lưu ý since và as thường đặt ở đầu câu).
Ngoài ra còn các cụm từ chỉ do thường được bắt đầu bằng các từ "because of, due
to".
Because/since/as có nghĩa là: bởi vì.
2. Cấu trúc:
S+V (mệnh đề) + because/since/as + S + V (mệnh đề)
E.g: I study hard I want to get good mark.because
(Tôi học tập chăm chỉ vì tôi muốn có điểm cao)
Vị trí đứng: because/since và as có thể đứng trước hoặc giữa một cấu.
E.g:
Đứng giữa câu:
I go to bed early since I need to get up early in the morning.
(Tôi ngủ ngủ sớm bởi vì tôi cần phải dậy sớm vào buổi sáng)
Đứng đầu câu:
As I want to lose weight, I do exercise every day.
(Bởi vì tôi muốn giảm cân nên tôi tập thể dục mỗi ngày)
# Lưu ý: ta có chữ “so” có nghĩa là vậy. Tuy nhiên không thêm chữ vào vào giữa 2 mệnh
đề bởi vì trong tiếng anh giữa hai mệnh đề của mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân không
có chữ “so”.
Không nhầm lẫn cách nói của tiếng Việt với cách nói của tiếng Anh.
Because of và Due to
Due to/Because of + đanh từ hoặc một cụm danh từ hoặc danh động từ.
Because of trhe heavy rain, the concert was canceled.
(Vì trời mưa to nên buổi hoà nhạc đã bị huỷ)
Cách chuyển Because thành because of:
Cần phải biến đổi mệnh đề ở sau thành một danh từ hay một cụm danh từ hay danh động
từ. Nếu mệnh đề sau có to be hay here/there thì bỏ đi và xét các trường hợp sau đây:
3.1. Hai chủ ngữ ở 2 mệnh đề giống nhau
Nếu 2 vế có chủ ngữ giống nhau ta bỏ chủ ngữcấu trúc because, thêm “ing” vào động
từ.
Ví dụ:
I failed the exam because I slept over.
=> I failed the exam because of sleeping over. (Tôi đã trượt kỳ thi vì tôi ngủ quên.)
Because Mai is tall, She can reach the book on the shelf.
=> Because of being tall, Mai can reach the book on the shelf. (Vì Mai cao nên ấy
thể với được cuốn sách trên giá.)
3.2. Tân ngữ trong mệnh đề chứa because là một danh từ
Trong trường hợp tân ngữ trong mệnh đề chứa Because một danh từ, chúng ta chỉ cần
bỏ đi chủ ngữ, sử dụng danh từ.
Ví dụ:
Because there was a heavy traffic jam, we were late.
=> Because of the heavy traffic jam, we were late. (Vì tắc đường nên chúng tôi đến
muộn.)
Because there was a wind, we were glad.
=> Because of the wind, we are glad. (Bởi vìcơn gió thoảng qua nên chúng tôi đã rất
thích thú.)
3.3. Tân ngữ có tính từ đứng trước danh từ
Với trường hợp có cả tính từdanh từ trong câu, ta chỉ giữ lại danh từtính từ, lược
bỏ hết các phần còn lại. Sau đó chuyển tính từ lên trước danh từ đặt cụm danh từ đó
đằng sau Because of.
Ví dụ:
Because the wind is strong, we can’t walk.
=> Because of the strong wind, we can’t walk. (Bởi vì gió khá to nên chúng tôi không thể
đi bộ được.
Because the traffic jam was heavy, we were late.
=> Because of the heavy traffic jam, we were late. (Bởi vì tắc đường rất lớn, chúng tôi đã
đến muộn.)
3.4. Chỉ có tính từ trong vế chứa mệnh đề chính
Nếu trong câu chỉ có tính từ, ta chuyển tính từ đó về dạng danh từ cùng nghĩa hoặc danh
từ dạng sở hữu và đặt sau Because of như bình thường.
Ví dụ:
Because she is very kind, we really like her.
=>Because of her kindness, we really like her. (Bởi vì sự tốt bụng của cô ấy mà chúng tôi
cực kỳ quý mến cô ấy.)
Because it was raining, I stayed at my house.
=> Because of the rain, I stayed at my house. (Vì trời mưa nên tôi ở nhà.)
3.5. Sử dụng “the fact that”
Khi không thể chuyển đổi theo những cách trên, chúng ta thể sử dụng “the fact that”
đặt trước mệnh đề muốn chuyển. Cách dùng “the fact that” thường được dùng cho đa số
các trường hợp, kể cả các trường hợp kể trên nếu bạn muốn khiến câu văn của mình khác
biệt đi hoặc dài hơn.
Ví dụ:
Because Nam is tall, he can reach the book on the shelf.
=>Because of the fact that he is tall, he can reach the book on the shelf. (Bởi Nam cao
nên cậu ấy có thể với được quyển sách ở trên giá.)
Because Kim is short, she cannot reach the clock on the wall.
=> Because of the fact that Kim is short, she cannot reach the clock on the wall. (Vì Kim
thấp bé nên cô ấy không thể với được chiếc đồng hồ trên tường.)
II. Bài tập vận dụng:
Điền Because hoặc Because of vào chỗ trống.
We stopped playing tennis ……. the rain.
It was all …….. her that we got into trouble.
We had to hurry indoors …… it was raining.
I am late ……. the traffic.
We didn’t arrive until seven o’clock …….. the traffic was terrible.
She found the exam easy …….. she had worked hard during the course.
He can’t drive …….. his illness.
The restaurant closed down …….. the recession.
He found working in Japan very difficult ……… the language problem.
He’s very difficult to understand ……… his accent.
They moved to Liverpool ……… her job.
There have been a lot of problems in Britain …….. mad cow disease.
They came to London …….. he got a job there.
He crashed his car …….. he was driving too fast.
He lost his driving licence ……… he was convicted of drinking and driving.
She could only eat a salad in the restaurant …… she is a vegetarian.
The newspaper was prosecuted …….. an article about the Government.
Viết lại câu dùng Because hoặc Because of.
Because I studied hard, I passed the exam.
=> Because of ________________________.
Because Hoa was rich, she could buy that house.
=> Because of _____________________________.
She is a beautiful girl so her husband loves her very much.
=> Because of ______________________________________.
His father asked him to go stay at home because he was sick.
=> Because of ______________________________________.
She failed the University entrance exam because her grades were bad.
=> Because of _____________________________________________.
Because there was an accident, I was late.
=> Because of _______________________.
Because the rain was so heavy, I couldn’t go to school.
=> Because of _________________________________.
Because of the cheap price, my wife insists on buying the Tivi.
=> Because __________________________________________.
Not having enough money, I didn’t buy the computer.
=>Because __________________________________________.
Our guests arrived late because of the heavy rain.
=>Because it rained heavily, Our guests arrived late.
| 1/5

Preview text:

CLAUSE OF REASON
(MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN) I. Lý thuyết: 1. Định nghĩa:
Mệnh đề chỉ lý do là mệnh đề phụ nêu ra nguyên nhân của hành động được nêu trong
mệnh đề chính. Mệnh đề chỉ lý do thường được nối với mệnh đề chính bằng các liên từ
"because, since, as" (lưu ý since và as thường đặt ở đầu câu).
Ngoài ra còn có các cụm từ chỉ lý do thường được bắt đầu bằng các từ "because of, due to".
Because/since/as có nghĩa là: bởi vì. 2. Cấu trúc:
S+V (mệnh đề) + because/since/as + S + V (mệnh đề)
E.g: I study hard because I want to get good mark.
(Tôi học tập chăm chỉ vì tôi muốn có điểm cao)
Vị trí đứng: because/since và as có thể đứng trước hoặc giữa một cấu. E.g:  Đứng giữa câu:
I go to bed early since I need to get up early in the morning.
(Tôi ngủ ngủ sớm bởi vì tôi cần phải dậy sớm vào buổi sáng)  Đứng đầu câu:
As I want to lose weight, I do exercise every day.
(Bởi vì tôi muốn giảm cân nên tôi tập thể dục mỗi ngày)
# Lưu ý: ta có chữ “so” có nghĩa là vậy. Tuy nhiên không thêm chữ vào vào giữa 2 mệnh
đề bởi vì trong tiếng anh giữa hai mệnh đề của mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân không có chữ “so”.
Không nhầm lẫn cách nói của tiếng Việt với cách nói của tiếng Anh. Because of và Due to
Due to/Because of + đanh từ hoặc một cụm danh từ hoặc danh động từ.
Because of trhe heavy rain, the concert was canceled.
(Vì trời mưa to nên buổi hoà nhạc đã bị huỷ)
Cách chuyển Because thành because of:
Cần phải biến đổi mệnh đề ở sau thành một danh từ hay một cụm danh từ hay danh động
từ. Nếu mệnh đề sau có to be hay here/there thì bỏ đi và xét các trường hợp sau đây:
3.1. Hai chủ ngữ ở 2 mệnh đề giống nhau
Nếu 2 vế có chủ ngữ giống nhau ta bỏ chủ ngữ ở cấu trúc because, thêm “ing” vào động từ. Ví dụ:
I failed the exam because I slept over.
=> I failed the exam because of sleeping over. (Tôi đã trượt kỳ thi vì tôi ngủ quên.)
Because Mai is tall, She can reach the book on the shelf.
=> Because of being tall, Mai can reach the book on the shelf. (Vì Mai cao nên cô ấy có
thể với được cuốn sách trên giá.)
3.2. Tân ngữ trong mệnh đề chứa because là một danh từ
Trong trường hợp tân ngữ trong mệnh đề chứa Because là một danh từ, chúng ta chỉ cần
bỏ đi chủ ngữ, sử dụng danh từ. Ví dụ:
Because there was a heavy traffic jam, we were late.
=> Because of the heavy traffic jam, we were late. (Vì tắc đường nên chúng tôi đến muộn.)
Because there was a wind, we were glad.
=> Because of the wind, we are glad. (Bởi vì có cơn gió thoảng qua nên chúng tôi đã rất thích thú.)
3.3. Tân ngữ có tính từ đứng trước danh từ
Với trường hợp có cả tính từ và danh từ trong câu, ta chỉ giữ lại danh từ và tính từ, lược
bỏ hết các phần còn lại. Sau đó chuyển tính từ lên trước danh từ và đặt cụm danh từ đó đằng sau Because of. Ví dụ:
Because the wind is strong, we can’t walk.
=> Because of the strong wind, we can’t walk. (Bởi vì gió khá to nên chúng tôi không thể đi bộ được.
Because the traffic jam was heavy, we were late.
=> Because of the heavy traffic jam, we were late. (Bởi vì tắc đường rất lớn, chúng tôi đã đến muộn.)
3.4. Chỉ có tính từ trong vế chứa mệnh đề chính
Nếu trong câu chỉ có tính từ, ta chuyển tính từ đó về dạng danh từ cùng nghĩa hoặc danh
từ dạng sở hữu và đặt sau Because of như bình thường. Ví dụ:
Because she is very kind, we really like her.
=>Because of her kindness, we really like her. (Bởi vì sự tốt bụng của cô ấy mà chúng tôi
cực kỳ quý mến cô ấy.)
Because it was raining, I stayed at my house.
=> Because of the rain, I stayed at my house. (Vì trời mưa nên tôi ở nhà.)
3.5. Sử dụng “the fact that”
Khi không thể chuyển đổi theo những cách trên, chúng ta có thể sử dụng “the fact that”
đặt trước mệnh đề muốn chuyển. Cách dùng “the fact that” thường được dùng cho đa số
các trường hợp, kể cả các trường hợp kể trên nếu bạn muốn khiến câu văn của mình khác biệt đi hoặc dài hơn. Ví dụ:
Because Nam is tall, he can reach the book on the shelf.
=>Because of the fact that he is tall, he can reach the book on the shelf. (Bởi vì Nam cao
nên cậu ấy có thể với được quyển sách ở trên giá.)
Because Kim is short, she cannot reach the clock on the wall.
=> Because of the fact that Kim is short, she cannot reach the clock on the wall. (Vì Kim
thấp bé nên cô ấy không thể với được chiếc đồng hồ trên tường.)
II. Bài tập vận dụng:
Điền Because hoặc Because of vào chỗ trống.
We stopped playing tennis ……. the rain.
It was all …….. her that we got into trouble.
We had to hurry indoors …… it was raining. I am late ……. the traffic.
We didn’t arrive until seven o’clock …….. the traffic was terrible.
She found the exam easy …….. she had worked hard during the course.
He can’t drive …….. his illness.
The restaurant closed down …….. the recession.
He found working in Japan very difficult ……… the language problem.
He’s very difficult to understand ……… his accent.
They moved to Liverpool ……… her job.
There have been a lot of problems in Britain …….. mad cow disease.
They came to London …….. he got a job there.
He crashed his car …….. he was driving too fast.
He lost his driving licence ……… he was convicted of drinking and driving.
She could only eat a salad in the restaurant …… she is a vegetarian.
The newspaper was prosecuted …….. an article about the Government.
Viết lại câu dùng Because hoặc Because of.
Because I studied hard, I passed the exam.
=> Because of ________________________.
Because Hoa was rich, she could buy that house.
=> Because of _____________________________.
She is a beautiful girl so her husband loves her very much.
=> Because of ______________________________________.
His father asked him to go stay at home because he was sick.
=> Because of ______________________________________.
She failed the University entrance exam because her grades were bad.
=> Because of _____________________________________________.
Because there was an accident, I was late.
=> Because of _______________________.
Because the rain was so heavy, I couldn’t go to school.
=> Because of _________________________________.
Because of the cheap price, my wife insists on buying the Tivi.
=> Because __________________________________________.
Not having enough money, I didn’t buy the computer.
=>Because __________________________________________.
Our guests arrived late because of the heavy rain.
=>Because it rained heavily, Our guests arrived late.