CHỦ NGHĨA HỘI KHOA HỌC
Chương 1
Nhập môn chủ nghĩa hội khoa học
Tổng số: 2 tiết (LT: 2 tiết; TL:)
A. Mục tiêu:
- Về kiến thức: Người học kiến thức bản, hệ thống về sự ra đời, các giai
đoạn phát triển bản của chủ nghĩa hội khoa học; Đối ợng, phương pháp ý
nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa hội khoa học, một trong ba bộ phận cấu thành
của chủ nghĩa Mác nin.
- Về kỹ ng: Người học khả năng luận chứng được một số vấn đề chính trị -
hội trong đời sống hội hiện thực.
- Về ởng: Người học thái độ tích cực với việc học tập các môn luận
chính trị; niềm tin o mục tiêu, tưởng, hệ tư ởng Đảng nhân n ta lựa
chọn.
B. Nội dung:
I. Sự ra đời của chủ nghĩa hội khoa học
Quan niệm về chủ nghĩa hội khoa học. Được hiểu theo 2 nghĩa:
Theo nghĩa rộng: Chủ nghĩa hội khoa học theo nghĩa rộng chủ nghĩa Mác
Lênin.
Theo nghĩa hẹp: Chủ nghĩa hội khoa học một trong ba bộ phận cấu thành
chủ nghĩa Mác nin.
Trong khuôn khổ môn học này, Chủ nghĩa hội khoa học được nghiên cứu theo
nghĩa hẹp.
1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học.
a. Điều kiện kinh tế - hội.
- Sự phát triển mạnh mẽ của nền công nghiệp hiện đại.
- Sự phát triển vượt bậc của phương thức sản xuất bản chủ nghĩa.
- Sự xuất hiện của hai giai cấp đối lập nhau nhưng lại nương tựa vào nhau: Giai
cấp công nhân và giai cấp sản.
- Sự phát triển v mọi mặt của giai cấp công nhân các phong trào đấu tranh
của giai cấp công nhân.
> Điều kiện kinh tế - hội này mảnh đất hiện thực cho sự ra đời phát
triển luận mới tiến bộ: Chủ nghĩa hội khoa học
b. Tiền đề khoa học tự nhiên tư tưởng luận.
- Tiền đề khoa học tự nhiên:
+ Khoa học tự nhiên phát triển mạnh mẽ đạt được nhiều thành tựu rực rỡ.
1
+ Ba phát minh (học thuyết) tạo nền tảng cho sự phát triển duy luận: Học
thuyết Tiến hóa, Định luật bảo toàn chuyển hóa năng lượng, Học thuyết Tế o.
- Tiền đề tưởng luận:
+ Sự phát triển rực rỡ của triết học cổ điển Đức.
+ Sự phát triển rực rỡ của kinh tế chính trị học cổ điển Anh.
+ Sự phát triển rực rỡ của chủ nghĩa hội không tưởng phê phán.
> Sự xuất hiện những tiền đề nói trên nghĩa những tiến trình lịch sử đã tạo
ra những điều kiện khách quan mức đ đầy đủ để tưởng hội ch nghĩa thực sự
trở thành một khoa học.
Sự biến đổi bước ngoặt đó của ởng hội ch nghĩa đã diễn ra vào những
năm 40 của thế kỷ XIX thông qua hoạt động của hai trí tuệ thiên tài C.Mác
Ph.Ăngghen.
Chủ nghĩa Mác ra đời hợp quy luật, sản phẩm của điều kiện kinh tế -
hội đương thời, của tri thức nhân loại, của năng lực duy sáng tạo thiên
tài của C.Mác Ph.Ăngghen.
2. Vai trò của c Mác Ph.Ăngghen.
C.Mác - Ph.Ăngghen người đặt nền ng cho sự ra đời của chủ nghĩa hội
khoa học.
a. Sự chuyển biến lập trường triết học lập trường chính trị.
C.Mác Ph.Ăngghen chuyển từ lập trường từ:
- Dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa xã hội, cộng sản chủ nghĩa.
- Từ chủ nghĩa duy tâm sang chủ nghĩa duy vật biện chứng. Thế giới quan
duy tâm sang thế giới quan duy vật.
b. Ba phát kiến đại của c Mác Ph.Ăngghen.
- Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
+ Kế thừa “hạt nhân hợp lý” của phép biện chứng trong triết học Hêghen.
+ Kế thừa quan điểm duy vật trong triết học của L.Phoiơbắc.
–> C.Mác - Ph.Ăngghen sáng lập chủ nghĩa duy vật biện chứng chủ nghĩa duy
vật lịch sử, khẳng định: S sụp đổ của chủ nghĩa bản sự thắng lợi của ch nghĩa
hội tất yếu như nhau.
- Học thuyết giá trị thặng .
Luận giải về phương diện kinh tế: Sự sụp đổ của chủ nghĩa bản sự thắng lợi
của chủ nghĩa.
- Học thuyết về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Luận giải sứ mệnh, vai trò lịch sử thế giới của giai cấp công nhân trong xóa bỏ
chủ nghĩa bản và y dựng chủ nghĩa hội chủ nghĩa cộng sản.
2
–> Với 3 phát kiến đại này, đã đưa chủ nghĩa hội từ không tưởng tr thành
khoa học.
c. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đánh dấu sự ra đời của ch nghĩa hội
khoa học.
- Tháng 2/1848, tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản do C.Mác -
Ph.Ăngghen soạn thảo được công bố trước toàn thế giới.
- Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản ra đời đánh dấu sự hình thành về bản luận
của ch nghĩa mác bao gồm 3 bộ phận hợp thành: Triết học, Kinh tế chính tr Chủ
nghĩa hội khoa học.
- Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản là cương lĩnh chính tri, kim chỉ nam hành động
của phong trào cộng sản công nhân quốc tế; ngọn cờ dẫn dắt giai cấp công nhân
nhân dân lao động toàn thế giới trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản, giải
phóng con người khỏi mọi áp bức, bóc lột, xây dựng hội mới hòa bình, tự do, hạnh
phúc.
- Những luận điểm bản của chủ nghĩa hội khoa học được trình bày trong
tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.
+ Giai cấp công nhân không th đấu tranh giải phóng mình nếu như không đồng
thời giải phóng toàn hội khỏi tình trạng phân chia giai cấp, áp bức, bóc lột đấu
tranh giai cấp.
+ Trong cuộc đấu tranh ấy, giai cấp công nhân không thể hoàn thành sứ mệnh
lịch sử của mình nếu không tổ chức ra chính đảng của giai cấp.
+ Chỉ ra lôgic phát triển tất yếu của hội: Sự sụp đổ của chủ nghĩa bản sự
thắng lợi của chủ nghĩa hội tất yếu như nhau.
+ Địa vị kinh tế - hội của giai cấp ng nhân đại diện cho lực lượng sản
xuất tiên tiến nhất, đã quy định khách quan sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
xóa bỏ chủ nghĩa bản, xây dựng chủ nghĩa hội chủ nghĩa Cộng sản.
+ Thực hiện liên minh với các lực lượng dân chủ để đánh đổ phong kiến, bản
y dựng chủ nghĩa Cộng sản.
+ Tiến hành cách mạng không ngừng với chiến ch lược khôn khéo kiên
quyết.
II. Các giai đoạn phát triển bản của chủ nghĩa hội khoa học
1. Các Mác Ph.Ăngghen phát triển chủ nghĩa hội khoa học.
a. Thời kỳ từ 1848 đến Công xã Pari (1871)
thời kỳ C.Mác Ph.Ăngghen tiếp tục bổ sung, phát triển và hoàn thiện sâu
sắc hơn luận về chủ nghĩa hội khoa học, thông qua việc tổng kết kinh nghiệm
cách mạng Pháp, Đức. Được thể hiện qua những tác phẩm: Tập 1 bộ bản. Cụ thể:
- tưởng về đập tan b máy nhà ớc sản, thiết lập chuyên chính sản.
3
- Bổ sung ởng cách mạng không ngừng bằng sự kết hợp giữa đấu tranh của
giai cấp công nhân với phong trào đấu tranh của giai cấp nông dân.
- tưởng về khối liên minh công nông.
b. Thời sau Công Pari đến 1895.
thời kỳ C.Mác Ph.Ăngghen phát triển chủ nghĩa hội khoa học thông qua
việc tổng kết công Pari. Được thể hiện qua những tác phẩm tiêu biểu: Nội chiến
Pháp, Phê phán cương lĩnh Gôta, Chống Đuyrrinh…
- Bổ sung phát triển luận đập tan nhà nước quan liêu sản. Để giành được
quyền thống trị về chính trị, giai cấp công nhân cần xoá bỏ bộ máy nhà ớc quan liêu
sản, xây dựng một nhà nước mới: Nhà nước dân ch sản tức chuyên chính
sản.
- Xây dựng học thuyết cách mạng không ngừng; Về chiến lược sách lược đấu
tranh giai cấp, về sự lựa chọn các phương pháp hình thức đấu tranh trong thời kỳ
phát triển thoái trào cách mạng.
- Xây dựng lý luận về khối liên minh công nông trong quá trình đấu tranh cách
mạng.
- luận về giải quyết đúng đắn vấn đề giai cấp, vấn đề dân tộc trên sở lập
trường của giai cấp công nhân; Về vai trò lãnh đạo của Đảng.
- luận về thời kỳ quá độ khi thực hiện bước chuyển từ chủ nghĩa tư bản lên
chủ nghĩa hội khẳng định đó thời kỳ quá độ v chính trị, nhà nước của thời kỳ
đó nhà nước của giai cấp công nhân.
- Luận chứng về sự ra đời phát triển của chủ nghĩa hội khoa học.
–> Với hệ thống tưởng đó, Mác- Ăngghen đã làm cho chủ nghĩa hội không
tưởng tr thành khoa học. Thành khí luận của giai cấp ng nhân trong quá trình
thực hiện sứ mệnh lịch sử của nh.
2. V.I.Lênin vận dụng phát triển chủ nghĩa hội khoa học trong điều
kiện mới.
Lênin người kế tục sự nghiệp cách mạng đại của Mác- Ăngghen trong điều
kiện lịch sử mới đó ch nghĩa bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa,
thời kỳ bắt đầu những cơn o táp cách mạng chấn động hội mới. ớc Nga
đã hình thành những tiền đề cho cuộc đấu tranh thắng lợi của giai cấp công nhân.
Trong những điều kiện mới ấy, V.I.Lênin tiếp tục nghiên cứu phát triển sáng
tạo chủ nghĩa Mác nói chung và chủ nghĩa hội khoa học nói riêng.
a. V.I.Lênin vận dụng sáng tạo phát triển chủ nghĩa hội khoa học thời
kỳ trước cách mạng tháng Mười.
Trên sở kế thừa di sản luận của c nhà sáng lập chủ nghĩa hội khoa học,
tổng kết kinh nghiệm thực tiễn các điều kiện kinh tế, hội, chính trị trong hoàn cảnh
4
lịch sử mới, V.I.Lênin đã bảo vệ, vận dụng phát triển sáng tạo các nguyên
bản của chủ nghĩa hội khoa học đó là:
- Đấu tranh chống các trào lưu phi mác t
- luận về xây dựng Đảng kiểu mới c về tưởng, luận, tổ chức, sách lược
cùng những nguyên tắc hoạt động của Đảng.
- luận về cách mạng hội chủ nghĩa chuyên chính sản; Về ch mạng
dân chủ sản kiểu mới tính tất yếu của quá trình chuyển biến từ cách mạng n
chủ sản kiểu mới sang cách mạng hội chủ nghĩa; Về những vấn đề mang tính quy
luật của công cuộc xây dựng bảo vệ tổ quốc hội chủ nghĩa; Về mối quan hệ giữa
phong trào giải phóng dân tộc với phong trào đấu tranh của giai cấp ng nhân nhân
dân lao động…
- Về khả năng thắng lợi của cách mạng hội chủ nghĩa những nơi chủ
nghĩa bản chưa phải phát triển nhất.
- Về chuyên chính sản: bản chất, mối quan hệ giữa chức ng thống trị
chức năng hội.
Đi đôi với hoạt động luận Lênin đã lãnh đạo giai cấp công nhân nhân dân
lao động trong ớc đứng lên lật đổ chế độ Nga Hoàng biến luận hội chủ nghĩa
thành hiện thực sinh động.
b. V.I.Lênin vận dụng, phát triển chủ nghĩa hội khoa học thời kỳ sau cách
mạng tháng Mười.
V.I.Lênin đã vận dụng phát triển luận ch nghĩa hội trên những phương
diện:
- Về chuyên chính sản.
- Về thời kỳ quá độ chính trị từ chủ nghĩa bản n chủ nghĩa cộng sản.
- Về chế độ dân chủ.
- Về cải cách hành chính bộ máy nhà nước.
- Về ơng lĩnh y dựng chủ nghĩa hội nước Nga: Cần những ớc quá
độ nh trong thời kỳ quá độ; gi vững chính quyền viết, hội a những tư liệu
sản xuất, sử dụng tư bản nhà nước…
- Về vấn đề dân tộc trong chủ nghĩa hội.
> Cùng với những cống hiến hết sức to lớn c về luận chỉ đạo thực tiễn
cách mạng, V.I.Lênin còn nêu một tấm gương ng về lòng trung thành với lợi ích của
giai cấp công nhân, với tưởng cộng sản do Mác- Ăngghen khởi ớng. Điều đó đã
làm cho V.I.Lênin trở thành một thiên tài khoa học, một lãnh tụ kiệt xuất của giai cấp
công nhân nhân n lao động toàn thế giới.
3. Sự vận dụng phát triển sáng tạo của chủ nghĩa hội khoa học từ sau
khi V.I.Lênin qua đời đến nay.
5
Đời sống chính trị - hội thế giới sau khi V.I.Lênin qua đời nhiều biến động:
Chiến tranh thế giới lần thứ nhất 1914-1918 Chiến tranh thế giới lần thứ 2 đã để lại
hậu qu nặng nề cho nhân loại.
Đảng Cộng sản Liên đứng đầu J.Xtalin- gắn luận tên tuổi của
C.Mác Ph.Ăngghen với V.I.Lênin thành chủ nghĩa Mác Lênin.
Đảng Cộng sản các nước hội chủ nghĩa đã vận dụng phát triển chủ nghĩa
Mác - nin những nội dung:
- Khẳng định mọi thắng lợi bản quan trọng của nhân dân lao động, của
cách mạng thế giới đều có sự đóng góp trực tiếp rất quan trọng của chủ nghĩa
hội, của sự vận dụng thành công những nguyên bản của chủ nghĩa hội khoa
học o thực tiễn cách mạng.
- Các Đảng Cộng sản và công nhân quốc tế đã tổng kết tiếp tục phát triển bổ
sung nhiều nội dung quan trọng cả về luận thực tiễn.
- Thắng lợi sụp đổ của các nước hội ch nghĩa Liên Đông Âu là
minh chứng cho sự thành công thất bại của sự vận dụng, phát triển các nguyên
bản của chủ nghĩa hội khoa học vào thực tiễn.
- Sự vận dung luận chủ nghĩa hội Việt Nam:
+ Độc lập dân tộc gắn liều với chủ nghĩa hội quy luật của cách mạng Việt
Nam, trong điều kiện thời đại ngày nay.
+ Kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới
kinh tế m trung tâm, đồng thời từng ớc đổi mới về chính trị.
+ Xây dựng phát triển kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa, tăng
cường vai trò quản của Nhà nước.
+ Phát huy dân chủ, xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam xã hội chủ
nghĩa…
+ Mở rộng phát huy khối đại đoàn kết dân tộc, phát huy sức mạnh của mọi
giai tầng, mọi thành phần dân tộc tôn giáo, mọi công dân Việt Nam…
+ Giữ vững tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
+ Bài học kinh nghiệm từ thực tiễn hơn 30 năm đổi mới nước ta: 5 bài học.
III. Đối tượng, phương pháp ý nghĩa của việc nghiên cứu Ch nghĩa
hội khoa học
1. Đối tượng nghiên cứu Chủ nghĩa hội khoa học.
Chủ nghĩa hội khoa học nghiên cứu về những quy luật tính quy luật chính
trị hội của quá trình phát sinh, hình thành phát triển nh thái kinh tế cộng sản
chủ nghĩa, những nguyên tắc bản, những điều kiện con đường và phương pháp đấu
tranh cách mạng của giai cấp ng nhân để thực hiện s chuyển biến từ chủ nghĩa
bản n chủ nghĩa hội chủ nghĩa cộng sản.
6
2. Phương pháp nghiên cứu Chủ nghĩa hội khoa học.
Chủ nghĩa hội một trong ba bộ phận hợp thành của chủ nghĩa Mác, thế
trước tiên cũng phải tuân theo phương pháp nghiên cứu chung của các môn khoa
học Mác- Lênin, cụ thể:
- Chủ nghĩa hội khoa học sử dụng phương pháp luận chung nhất của chủ
nghĩa duy vật biện chứng chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Ngoài ra chủ nghĩa hội khoa học còn sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu
đặc thù:
- Phương pháp kết hợp lịch sử- lôgic.
- Phương pháp khảo sát và phân tích về mặt chính trị hội dựa trên các điều
kiện kinh tế hội cụ thể.
- Phương pháp so sánh.
- Các phương pháp tính liên nghành.
- Phương pháp tổng kết luận từ thực tiễn.
> một n khoa học hội, chủ nghĩa hội khoa học sử dụng nhiều
phương pháp nghiên cứu khác nhau. Việc sử dụng kết hợp các phương pháp ấy sẽ góp
phần xem xét các vấn đề của chủ nghĩa hội khoa học một cách toàn diện khách
quan hơn.
3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa hội khoa học.
- Về mặt luận:
+ Việc nghiên cứu, học tập, vận dụng phát triển luận của chủ nghĩa Mác
phải đồng thời chú ý cả ba bộ phận hợp thành của để đảm bảo tính đúng đắn
toàn diện của chủ nghĩa Mác- Lênin.
+ Trang b những luận nhận thức chính trị - hội phương pháp luận khoa
học về quá trình tất yếu lịch sử dẫn đến sự hình thành, phát triển hình thái kinh tế -
hội cộng sản chủ nghĩa, giải phóng hội, giải phóng con người.
+ Góp phần định ỡng chính trị - hội cho hoạt động thực tiễn của Đảng Cộng
sản nhà nước hội chủ nghĩa và nhân dân trong cách mạng hội chủ nghĩa.
+ Giúp chúng ta căn cứ nhận thức khoa học để luôn cảnh giác, phân tích đúng
luôn đấu tranh chống lại các nhận thức sai lệch sự chống phá của các thế lực thù
địch.
âu
- Về mặt thực tiễn.
+ Thấy khoảng cách giữa luận thực tiễn xây dựng chủ nghĩa hội.
+ Thấy thực chất của sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội Liên và các nước Đông
7
+ Củng cố niềm tin thật sự đối với chủ nghĩa hội, giúp thế hệ trẻ thấy được
trách nhiệm lịch sử rất nặng nề vẻ vang đối với sự nghiệp y dựng bảo vệ chế
độ xã hội chủ nghĩa.
+ p phần giáo dục niềm tin khoa học cho thế hệ trẻ vào mục tiêu, tưởng vào
chủ nghĩa hội con đường đi lên chủ nghĩa hội.
> Việc nghiên cứu, học tập, vận dụng phát triển chủ nghĩa Mác- Lênin ý
nghĩa lớn lao cả về mặt lý luận thực tiễn, góp phần to lớn vào công cuộc xây dựng
bảo v nhà nước hội chủ nghĩa.
C. Tài liệu tham khảo:
[1]. GS.TS. Hoàng Chí Bảo (ch biên) (2019), Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa
học, Hà Nội.
[2]. GS.TS. Đỗ Nguyên Phương, TS.Nguyễn Viết Thông (đồng chủ biên) (2006),
Giáo trình ch nghĩa xã hi khoa hc, Nxb CTQG, Hà Ni
[3]. PGS.TS. Nguyễn Viết Thông (tổng chủ biên) (2018): Giáo trình Những
nguyên cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin, Nxb Chính trị quốc gia sự thật, Nội.
D. Câu hỏi ôn tập thảo luận
Câu 1. Phân biệt các khái niệm: Ch nghĩa hội không tưởng, chủ nghĩa hội,
chủ nghĩa hội khoa học, chủ nghĩa hội hiện thực, chủ nghĩa hội Việt Nam.
Câu 2. Phân tích những những điều kiện tiền đề đưa đến sự ra đời của chủ
nghĩa hội khoa học?
Câu 3: Phân tích vai trò của C.Mác và Ph.Ăngghen đối với sự ra đời của chủ
nghĩa hội khoa học.
Câu 4: sao Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa
hội khoa học?
Câu 5: C.Mác và Ph.Ăngghen xây dựng phát triển chủ nghĩa hội khoa học
như thế nào?
Câu 6: V.I.Lênin đã bảo vệ, bổ sung phát triển chủ nghĩa hội khoa học
trong điều kiện mới như thế nào?
Câu 7: Sự vận dụng phát triển sáng tạo của chủ nghĩa hội khoa học từ sau
khi V.I.Lênin qua đời đến nay.
Câu 8: Đối ợng, phương pháp ý nghĩa của việc nghiên cứu chủ nghĩa hội
khoa học?
8
Chương 2
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp ng nhân
Tổng số: 5 tiết (LT: 3 tiết, TL: 2 tiết)
A. Mục tiêu:
- Về kiến thức: Người học nắm vững Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác
Lênin về giai cấp công nhân sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân, nội
dung, biểu hiện ý nghĩa của sứ mệnh đó trong bối cảnh hiện nay.
- Về kỹ năng: Người học biết vận dụng phương pháp luận phương pháp
nghiên cứu chuyên ngành CNXHKH vào việc phân tích sứ mệnh lịch sử của GCCN
VN trong sự nghiệp xây dựng phát triển đất nước ta hiện nay.
- Về tưởng: Góp phần xây dựng củng cố niềm tin khoa học, lập trường
GCCN đối với sự nghiệp xây dựng CNXH ớc ta cũng như trên thế giới.
I. Quan điểm bản của chủ nghĩa Mác Lênin về giai cấp công nhân
sứ mệnh lịch s thế giới của giai cấp công nhân
1. Khái niệm đặc điểm của giai cấp công nhân.
* Khái niệm:
a. Giai cấp công nhân trên phương diện kinh tế - hội
- Về phương thức lao động, phương thức sản xuất (hay về nghề nghiệp): Họ
những người lao động trong lĩnh vực công nghiệp.
Đó những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành c công cụ sản
xuất có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại hội hoá cao.
- Trong quan h sản xuất bản chủ nghĩa giai cấp công nhân không sở hữu
liệu sản xuất, phải bán sức lao động cho nhà bản bị nhà bản bóc lột giá trị
thặng dư.
Lao động sống của người công nhân nguồn gốc của giá trị thặng sự giàu
của giai cấp tư sản cũng ch yếu nh vào việc bóc lột được ngày càng nhiều hơn
giá trị thặng dư.
b. Giai cấp công nhân trên phương diện chính trị - hội
Giai cấp công nhân sản phẩm chủ thể của nền công nghiệp ngày càng
hiện đại.
Cùng với sự thống trị của giai cấp sản, giai cấp công nhân lớn mạnh cả về số
lượng, chất lượng cấu.
* Đặc điểm:
- Lao động bằng phương thức công nghiệp.
- Công nhân sản phẩm, chủ thể của nền sản xuất công nghiệp ngày càng hiện
đại.
9
- Nền sản xuất công nghiệp phương thức sản xuất tiên tiến đã rèn luyện cho
giai cấp công nhân có tính tổ chức, kỷ luật lao động, tinh thần hợp tác và tâm lao
động công nghiệp.
> Khái niệm giai cấp ng nhân: Giai cấp công nhân tập đoàn hội ổn
định, hình thành phát triển cùng với quá trình phát triển của nền công nghiệp hiện
đại; giai cấp đại diện cho lực ợng sản xuất tiên tiến; lực lượng chủ yếu của tiến
trình lịch sử quá độ từ chủ nghĩa bản lên chủ nghĩa hội; c nước tư bản ch
nghĩa, giai cấp công nhân những người không hoặc về bản không liệu
sản xuất phải làm thuê cho giai cấp sản b giai cấp sản bóc lột giá trị thặng dư;
các nước hội chủ nghĩa, giai cấp công nhân ng nhân dân lao động làm chủ
những liệu sản xuất chủ yếu cùng nhau hợp tác lao động lợi ích chung của
toàn xã hội trong đó lợi ích chính đáng của mình.
2. Nội dung đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
a. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
- Nội dung kinh tế:
+ Giai cấp công nhân là ch th của quá trình sản xuất ra của cải vật chất ngày
càng nhiều đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của con người hội.
+ Giai cấp công nhân đóng vai trò nòng cốt trong quá trình giải phóng lực lượng
sản xuất, thúc đẩy lực ợng sản xuất phát triển để tạo sở cho quan hệ sản xuất mới,
hội chủ nghĩa ra đời.
+ Giai cấp công nhân phải lực lượng đi đầu thực hiện công nghiệp hóa, hiện
đại a, phát triển kinh tế tri thức hội nhập quốc tế.
- Nội dung chính trị - hội:
+ Giai cấp công nhân cùng nhân dân lao động, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản tiến hành cách mạng lật đổ quyền thống tr của giai cấp tư sản, giành quyền lực v
tay giai cấp công nhân nhân dân lao động, xây dựng nhà nước mới tiến bộ, văn
minh.
+ Giai cấp công nhân sử dụng nhà ớc của mình để cải tạo hội cũ, xây dựng
thành công hội mới.
- Nội dung văn hóa, tưởng.
+ Giai cấp công nhân tiến hành ch mạng hội chủ nghĩa trên lĩnh vực văn
hóa, tưởng cần tập trung vào xây dựng hệ hệ giá trị mới: Lao động, công bằng, dân
chủ, bình đẳng tự do.
+ Tiến nh cải tạo cái xây dựng cái mới tiến bộ trong lĩnh vực ý thức
tưởng, trong tâm lý, lói sống trong đời sống tinh thần hội.
b. Đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
10
- Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân xuất phát từ những tiền đề kinh tế -
hội của sản xuất mang tính hội hóa.
- Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân sự nghiệp cách mạng của
bản thân giai cấp ng nhân cùng với đông đảo quần chúng mang lại lợi ích cho đa
số.
- Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân a bỏ triệt để chế độ hữu về
liệu sản xuất.
- Việc giai cấp công nhân giành lấy quyền lực thống trị hội tiền đề để cải
tọa toàn diện, sâu sắc triệt để hội cũ, xây dựng thành công hội mới với mục
tiêu cao nhất giải phóng con người.
3. Những điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
a. Những điều kiện khách quan quy định s mệnh lịch sử của giai cấp ng
nhân
- Địa vị kinh tế - hội của giai cấp công nhân.
Giai cấp công nhân sản phẩm chủ thể của nền sản xuất công nghiệp ngày
càng hiện đại. Chủ thể của quá trình sản xuất của cải vật chất.
- Địa vị chính tr - hội của giai cấp công nhân. Giai cấp công nhân những
phẩm chất chính trị - hội như: tính tổ chức, kỷ luật, tự giác, tiên tiến…
b. Những điều kiện chủ quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp ng
nhân
- Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng chất lượng.
+ Số ợng của giai cấp công nhân tăng lên cùng với sự mở rộng quy mô nền
công nghiệp.
+ Chất ợng phát triển thể hiện sự trưởng thành về ý thức chính trị, giai cấp,
giác ngộ…
- Đảng Cộng sản nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân thực
hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình.
+ Quy luật hình thành Đảng Cộng sản: phong trào công nhân kết hợp với chủ
nghĩa Mác Lênin.
+ Vai trò của Đảng Cộng sản đội tiền phong của giai cấp công nhân. Vừa
người lãnh đạo, vừa bộ phận của cách mạng xã hội ch nghĩa.
- Liên minh giai cấp công nhân với các giai tầng khác trong cách mạng hội
chủ nghĩa.
II. Giai cấp công nhân việc thực hiện s mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân trong thời đại ngày nay
1. Giai cấp ng nhân trong thời đại ngày nay.
- Thứ nhất: Điểm tương đồng:
11
+ Giai cấp công nhân hiện nay vẫn đang lực lượng sản xuất hàng đầu của xã
hội hiện đại; là chủ thể của quá trình sản xuất công nghiệp hiện đại mang nh hội
hóa ngày càng cao.
+ Giai cấp công nhân vẫn bị giai cấp sản chủ nghĩa bản bóc lột giá tr
thặng dư.
+ Phong trào cộng sản công nhân quốc tế nhiều nước vẫn luôn lực lượng
đi đầu trong các cuộc đấu tranh hòa bình, hợp tác phát triển, dân sinh, dân chủ,
tiến bộ hội chủ nghĩa hội.
–> Khẳng định: luận về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong công
nhân Mác - Lênin vẫn mang giá trị khoa học cách mạng, vẫn ý nghĩa thực tiễn to
lớn, chỉ đạo cuộc đấu tranh cách mạng hiện nay của giai cấp công nhân, phong trào
công nhân và quần chúng lao động, chống chủ nghĩa bản lựa chọn con đường
hội ch nghĩa trong s phát triển của thế giới ngày nay.
- Thứ hai: Những biến đổi khác biệt của giai cấp công nhân hiện đại.
+ ng nhân xu hướng trí thức hóa.
+ ng nhân được đào tạo chuẩn mực thường xuyên được đào tạo lại, đáp ng
sự thay đổi nhanh chóng của công công nghệ trong nền sản xuất. Nhu cầu vật chất
tinh thần của công nhân ngày càng ng.
+ Công nhân hiện đại thêm điều kiện vật chất đ tự giải phóng.
+ Tính chất hội hóa của lao động công nghiệp mang nhiều biểu hiện mới.
+ Giai cấp công nhân hiện đại tăng v số lượng, đa dạng về cấu, nâng cao chất
lượng.
+ các nước hội chủ nghĩa giai cấp công nhân đã trở thành giai cấp lãnh đạo
Đảng Cộng sản trở thành Đảng cầm quyền.
2. Thực hiện sứ mệnh lịch s của giai cấp công nhân trong thời đại ngày
nay.
bản.
a. Về nội dung kinh tế - hội.
- Thúc đẩy sự chín muồi các tiền đề của ch nghĩa hội trong lòng ch nghĩa
- Phát huy vai trò chủ thể của giai cấp công nhân trong cuộc đấu tranh n
sinh, dân chủ, tiến bộ chủ nghĩa hội.
- Vai trò của giai cấp công nhân trong cuộc đấu tranh chống chế độ bóc lột giá trị
thặng trên phạm vi thế giới, phấn đấu cho việc xác lập trật tự hội mới công bằng,
bình đẳng.
b. Về nội dung chính trị - hội.
12
- các ớc bản chủ nghĩa: Mục tiêu đấu tranh trực tiếp của giai cấp công
nhân lao động chống bất công bất bỉnh đẳng hội. Mục tiêu lâu dài là giành
chính quyền về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
- các nước hội chủ nghĩa: Lãnh đạo thành công sự nghiệp đổi mới, giải
quyết thành công các nhiệm vụ trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội.
c. Về nội dung văn hóa, ởng.
- Diễn ra cuộc đấu tranh ý thức h giữa chủ nghĩa hội chủ nghĩa bản.
- Diễn ra cuộc đấu tranh giữa giai cấp công nhân nhân dân lao động những
giá trị cao cả: lao động, sáng tạo, công bằng, bình đẳng, dân chủ, tự do…; đấu tranh
bảo vệ nền tảng tưởng của Đảng, mục tiêu chủ nghĩa hội…
III. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam
1. Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam
- Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trước giai cấp sản, trực tiếp đối kháng
với bản Pháp tay sai của chúng.
- Trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc giai cấp công nhân thể hiện lực
lượng chính trị tiên phong, cách mạng, trung thành với chủ nghĩa Mác - Lênin, với
Đảng Cộng sản, với lý tưởng, mục tiêu độc lập dân tộc chủ nghĩa hội.
- Giai cấp công nhân Việt Nam gắn mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong
hội.
- Những biến đổi của giai cấp công nhân qua hơn 30 năm đổi mới:
+ Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay tăng nhanh về số lượng, nâng cao về
chất lượng, giai cấp đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên i trường.
+ Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đa dạng về cấu nghề nghiệp, mặt
trong mọi thành phần kinh tế, trong đó, công nhân trong khu vực kinh tế nhà ớc
đóng vai trò nòng cốt, chủ đạo.
+ Công nhân tri thức, nắm vững khoa học ng nghệ tiên tiến, ng nhân trẻ
được đào tạo nghề theo chuẩn nghề nghiệp, học vấn, văn hóa, được n luyện trong
thực tiễn sản xuất hội, lực lượng chủ đạo trong cấu giai cấp công nhân,
trong lao động phong trào công nhân.
+ Đặc biệt coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng làm cho Đảng lãnh đạo,
cầm quyền thực s trong sạch, vững mạnh.
2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
- Về kinh tế:
+ Giai cấp công nhân nguồn nhân lực lao động chủ yếu tham gia phát triển
kinh tế thị trường hiện đại, định hướng hội chủ nghĩa.
13
+ Giai cấp công nhân phát huy vai trò trách nhiệm của lực ợng đi đầu trong
sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
+ Phát huy vai trò của giai cấp công nhân trong thực hiện khối liên minh công
nông- trí thức phát triển ng nghiệp, nông thôn nông dân theo hướng bền vững,
hiện đại, chủ động hội nhập…
- Về chính tr - hội:
Giai cấp công nhân nêu cao trách nhiệm tiên phong, đi đầu trong việc xây dựng
Đảng trong sạch, vững mạnh; trong việc bảo vệ chế độ, bảo vệ nhân dân.
- Về văn hóa tưởng:
Thông qua Đảng Cộng sản Việt Nam, giai cấp công nhân đi đầu trong việc xây
dựng nền n hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, xây dựng con người mới hội
chủ nghĩa; bảo vệ sự trong sáng của ch nghĩa c - Lênin ởng Hồ Chí Minh;
giáo dục thế hệ trẻ ý thức giai cấp, bản lĩnh chính trị, chủ nghĩa yêu ớc, chủ nghĩa
quốc tế…
3. Phương hướng một số giải pháp chủ yếu để y dựng giai cấp công
nhân Việt Nam hiện nay
a. Phương hướng
- Xây dựng phát triển giai cấp công nhân cả về số lượng, chất lượng, cấu
tính chất…
- Nâng cao giác ngộ bản lĩnh chính trị, trình độ học vẫn nghề nghiệp, xứng
đáng là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất ớc.
- Giải quyết vấn đề lao động, việc làm, nâng cao nhận thức và thực hiện các
chính sách pháp luật của Đảng nhà nước….
b. Một số giải pháp chủ yếu:
- Một , nâng cao nhận thức kiên định quan điểm giai cấp công nhân giai cấp
lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong Đảng Cộng sản Việt Nam. Sự lớn
mạnh của giai cấp công nhân Việt Nam một điều kiện tiên quyết đảm bảo thành
công của công cuộc đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Hai , y dựng giai cấp ng nhân lớn mạnh gắn với xây dựng phát huy
sức mạnh của liên minh công nhân, nông dân, trí thức doanh nhân, của khối đại
đoàn kết dân tộc đoàn kết, hợp tác quốc tế.
- Ba là, gắn kết chặt chẽ chiến lược xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh với
chiến lược phát triển kinh tế - hội, công nghiệp hóa, hiện đại hóa hội nhập quốc
tế.
Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với thực hiện tiến bộ,
công bằng hội chăm lo xây dựng giai cấp công nhân.
Đảm bảo i hòa lợi ích công nhân, người sử dụng lao động, nhà nước hội.
14
Không ngừng nâng cao đời sống mọi mặt của công nhân, quan tâm giải quyết
những vấn đề bức xúc, cấp bách của giai cấp công nhân.
- Bốn là, đào tạo, bồi dưỡng ng cao trình độ mọi mặt của công nhân, không
ngừng trí thức hóa ng nhân.
- m là, xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh trách nhiệm của cả hệ thống
chính trị, của toàn hội sự nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi người công nhân, sự
tham gia tích cực của người sử dụng lao động.
C. Tài liệu tham khảo:
[1]. GS.TS. Hoàng Chí Bảo (ch biên) (2019), Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa
học, Hà Nội.
[2]. GS.TS. Đỗ Nguyên Phương, TS.Nguyễn Viết Thông (đồng chủ biên) (2006),
Giáo trình ch nghĩa xã hi khoa hc, Nxb CTQG, Hà Ni
[3]. PGS.TS. Nguyễn Viết Thông (tổng chủ biên) (2018): Giáo trình Những
nguyên cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin, Nxb Chính trị quốc gia sự thật, Nội.
D. Câu hỏi ôn tập thảo luận
Câu 1. Phân tích những quan điểm của chủ nghĩa c - Lênin về khái niệm và
đặc điểm của giai cấp công nhân.
Câu 2. Phân tích nội dung đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Câu 3. Phân tích những điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch s của giai
cấp công nhân.
Câu 4. Điểm ơng đồng những biến đổi khác biệt của giai cấp công nhân hiện
đại.
Câu 5. Phân tích nội dung s mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong thời đại
ngày nay.
Câu 6. Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay.
Câu 7. Phân tích nội dung s mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam
hiện nay.
Câu 8. Làm phương hướng một số giải pháp chủ yếu để xây dựng giai cấp
công nhân Việt Nam hiện nay.
15
Chương 3
Chủ nghĩa hội thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội
Tổng số: 5 tiết (LT: 3 tiết, TL: 2 tiết)
A. Mục tiêu:
- Về kiến thức: Người học kiến thức bản, hệ thống về sự ra đời, các giai
đoạn phát triển cơ bản của chủ nghĩa hội khoa học; Đối tượng, phương pháp ý
nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa hội khoa học, một trong ba bộ phận cấu thành
của chủ nghĩa Mác nin.
- Về kỹ ng: Người học khả năng luận chứng được một số vấn đề chính trị -
hội trong đời sống hội hiện thực.
- Về tư tưởng: Sinh viên thái độ tích cực với việc học tập các môn luận
chính trị; niềm tin vào mục tiêu, tưởng, hệ tưởng Đảng nhân n ta lựa
chọn.
I. Chủ nghĩa hội
1. Chủ nghĩa hội, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - hội cộng sản
chủ nghĩa
- Học thuyết hình thái kinh tế - hội do C.Mác Ph.Ăngghen xây dựng,
V.I.Lênin phát triển đã chỉ ra tính tất yếu của sự thay thế các hình thái kinh tế - hội
một quá trình lịch sử tự nhiên.
- Thời kỳ quá độ. Hai hình thức quá độ: Trực tiếp; gián tiếp.
- Chủ nghĩa hội (giai đoạn thấp).
- Chủ nghĩa cộng sản (giai đoạn cao).
2. Điều kiện ra đời của chủ nghĩa hội.
- Mâu thuẫn giữa lực ợng sản xuất quan hệ sản xuất trong phương thức sản
xuất tư bản chủ nghĩa. Mâu thuẫn giữa công nhân, lao động bản.
- Sự phát triển vượt bậc của giai cấp công nhân cả về s ợng chất lượng.
- Diễn ra cuộc cách mạng vô sản.
3. Những đặc trưng bản của chủ nghĩa hội.
- Chủ nghĩa hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng hội,
giải phóng con người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện.
- Chủ nghĩa hội do nhân dân lao động làm chủ.
- Chủ nghĩa hội nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực ợng sản xuất hiện
đại chế độ công hữu về liệu sản xuất chủ yếu.
- Chủ nghĩa hội nhà ớc kiểu mới, mang bản chất giai cấp công nhân, đại
biểu cho lợi ích, quyền lực ý chí của nhân dân lao động.
- Chủ nghĩa hội nền văn hóa phát triển cao, kế thừa phát huy những giá
trị của văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.
16
- Chủ nghĩa hội bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc quan hệ
hữu nghị, hợp c với nhân dân các nước trên thế giới.
II. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội.
1. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên ch nghĩa hội
- Lịch sử hội loài người đã trải qua 5 hình thái kinh tế - hội.
- Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa bản lên chủ nghĩa hội tất yếu khách quan.
- Hai hình thức quá độ: Quá độ trực tiếp quá độ gián tiếp.
2. Đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội
- Thực chất của thời kỳ quá độ: là thời kỳ cải biến từ hội bản chủ nghĩa lên
chủ nghĩa hội.
- Nội dung của thời kỳ quá độ: Là thời kỳ cải tạo cách mạng sâu sắc, triệt để trên
tất c các lĩnh vực bản của đời sống hội, từng ớc xây dựng sở vật chất kỹ
thuật đời sống tinh thần cho chủ nghĩa hội.
- Trên lĩnh vực kinh tế: Tồn tại nhiều thành phần kinh tế, trong đí thành phần
đối lập.
- Trên lĩnh vực chính trị:
+ Giai cấp công nhân tổ chức, xây dựng nhà nước mới, chế độ mới vững mạnh
về mọi mặt. Thực hiện dân ch đối với nhân dân.
+ Sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp giai cấp sản các lực ợng phản
động, bảo vệ nhà nước thành quả cách mạng.
- Trên lĩnh vực tưởng- n hóa: Còn tồn tại nhiều tưởng khác nhau, chủ yếu
tư tưởng vô sản sản.
- Trên lĩnh vực hội: Còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp sự khác biệt giữa
các giai cấp, tầng lớp hội. c giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác, vừa đấu tranh với
nhau.
III. Quá độ lên chủ nghĩa hội Việt Nam
1. Quá độ lên chủ nghĩa hội bỏ qua chế độ bản chủ nghĩa
- Đặc điểm:
+ Xuất phát từ hội thuộc địa, nửa phong kiến, lực lượng sản xuất rất thấp. Đất
nước trải qua cuộc đấu tranh giải phóng n tộc, bị tổn thất nặng nề. Những tàn
thực dân, phong kiến còn nhiều. Các thế lực thù địch thường xuyên chống phá.
+ Cuộc cách mạng khoa học công ngh hiện đại diễn ra mm, cuốn hút tất cả
các nước những mức độ khác nhau.
+ Thời đại ngày nay vẫn thời đại quá độ từ ch nghĩa tư bản n chủ nghĩa
hội.
> Quá độ lên chủ nghĩa hội bỏ qua chế độ bản chủ nghĩa nước ta sự
lựa chọn đúng đắn, khoa học, theo quy luật khách quan.
17
- ởng mới của Đảng ta về con đường đi lên chủ nghĩa hội bỏ qua chế độ
bản chủ nghĩa.
+ Quá độ lên chủ nghĩa hội bỏ qua chế độ bản chủ nghĩa con đường cách
mạng tất yếu khách quan.
+ Quá độ lên chủ nghĩa hội bỏ qua chế độ bản chủ nghĩa tức việc bỏ qua
việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất kiến trúc thượng tầng bản chủ
nghĩa.
+ Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ bản chủ nghĩa đòi hỏi phải tiếp
thu, kế thừa những thành tựu nhân loại đã đạt được dưới chủ nghĩa bản.
+ Quá độ lên chủ nghĩa hội bỏ qua chế độ bản chủ nghĩa tạo ra sự biến
đổi v chất của hội trên tất cả các lĩnh vực.
2. Những đặc trưng của chủ nghĩa hội phương hướng xây dựng chủ
nghĩa hội Việt Nam hiện nay
a. Những đặc trưng bản chất của chủ nghĩa hội Việt Nam.
- Một là, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, ng bằng, văn minh.
- Hai là, do nhân dân làm chủ.
- Ba là, nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực ợng sản xuất hiện đại quan
hệ sản xuất tiến bộ phù hợp.
- Bốn là, nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Năm , con người cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, điều kiện phát
triển toàn diện.
- Sáu là, các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn
trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển.
- Bảy là, Nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân n,
nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
- m là, quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước trên thế giới.
b. Phương hướng xây dựng chủ nghĩa hội Việt Nam hiện nay.
- 8 phương hướng:
+ Một là, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn liền với phát
triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
+ Hai là, phát triển nền kinh tế th trường định ớng hội chủ nghĩa.
+ Ba , xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con
người, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ công bằng hội.
+ Bốn là, bảo đảm vững chắc quốc phòng an ninh quốc gia, trật tự, an toàn
hội.
+ m là, thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp
tác và phát triển; ch động và ch cực hội nhập quốc tế.
18
+ u là, xây dựng nền dân chủ hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết toàn n
tộc, tăng cường mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
+ Bảy là, y dựng nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân
dân nhân dân.
+ Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
- Nắm vững và giải quyết 9 mối quan hệ (Đại hội XII):
+ Một là: Quan hệ giữa đổi mới, ổn định và phát triển.
+ Hai là: Giữa đổi mới kinh tế đổi mới chính trị.
+ Ba là: Giữa tuân theo các quy luật kinh tế thị trường đảm bảo định ớng
hội ch nghĩa.
+ Bốn là: Giữa phát triển lực ợng sản xuất xây dựng, hoàn thiện từng bước
quan h sản xuất hội chủ nghĩa.
+ Năm là: Giữa nhà ớc thị trường.
+ Sáu là: Giữa tăng trưởng kinh tế phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ
công bằng hội.
+ Bảy : Giữa y dựng chủ nghĩa hội bảo vệ tổ quốc hội chủ nghĩa.
+ Tám là: Giữa độc lập, tự chủ hội nhập quốc tế.
+ Chín là: Giữa Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý, nhân n làm chủ.
- Thực hiện tốt 12 nhiệm vụ:
C. Tài liệu tham khảo:
[1]. GS.TS. Hoàng Chí Bảo (ch biên) (2019), Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa
học, Hà Nội.
[2]. GS.TS. Đỗ Nguyên Phương, TS.Nguyễn Viết Thông (đồng chủ biên) (2006),
Giáo trình ch nghĩa xã hi khoa hc, Nxb CTQG, Hà Ni
[3]. PGS.TS. Nguyễn Viết Thông (tổng chủ biên) (2018): Giáo trình Những
nguyên cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin, Nxb Chính trị quốc gia sự thật, Nội.
D. Câu hỏi ôn tập thảo luận
Câu 1. Phân tích điều kiện ra đời của chủ nghĩa hội.
Câu 2. Phân tích những đặc trưng bản của chủ nghĩa hội.
Câu 3. Phân tích nh tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội
Câu 4. Làm đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội ớc ta.
Câu 5. Phân tích đặc điểm bối cảnh quá độ lên chủ nghĩa hội bỏ qua chế độ
bản chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 6. Phân tích ởng mới của Đảng ta về con đường đi lên chủ nghĩa hội
bỏ qua chế độ bản chủ nghĩa.
Câu 7. Phân tích những đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã hội Việt Nam.
19

Preview text:

CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC Chương 1
Nhập môn chủ nghĩa xã hội khoa học
Tổng số: 2 tiết (LT: 2 tiết; TL:) A. Mục tiêu:
- Về kiến thức: Người học có kiến thức cơ bản, hệ thống về sự ra đời, các giai
đoạn phát triển cơ bản của chủ nghĩa xã hội khoa học; Đối tượng, phương pháp và ý
nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học, một trong ba bộ phận cấu thành
của chủ nghĩa Mác – Lênin.
- Về kỹ năng: Người học có khả năng luận chứng được một số vấn đề chính trị -
xã hội trong đời sống xã hội hiện thực.
- Về tư tưởng: Người học có thái độ tích cực với việc học tập các môn lý luận
chính trị; có niềm tin vào mục tiêu, lý tưởng, hệ tư tưởng mà Đảng và nhân dân ta lựa chọn. B. Nội dung:
I. Sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
Quan niệm về chủ nghĩa xã hội khoa học. Được hiểu theo 2 nghĩa:
Theo nghĩa rộng: Chủ nghĩa xã hội khoa học theo nghĩa rộng là chủ nghĩa Mác – Lênin.
Theo nghĩa hẹp: Chủ nghĩa xã hội khoa học là một trong ba bộ phận cấu thành chủ nghĩa Mác – Lênin.
Trong khuôn khổ môn học này, Chủ nghĩa xã hội khoa học được nghiên cứu theo nghĩa hẹp.
1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học.
a. Điều kiện kinh tế - xã hội.
- Sự phát triển mạnh mẽ của nền công nghiệp hiện đại.
- Sự phát triển vượt bậc của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
- Sự xuất hiện của hai giai cấp đối lập nhau nhưng lại nương tựa vào nhau: Giai
cấp công nhân và giai cấp tư sản.
- Sự phát triển về mọi mặt của giai cấp công nhân và các phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân.
̶ –> Điều kiện kinh tế - xã hội này là mảnh đất hiện thực cho sự ra đời và phát
triển lý luận mới tiến bộ: Chủ nghĩa xã hội khoa học
b. Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận.
- Tiền đề khoa học tự nhiên:
+ Khoa học tự nhiên phát triển mạnh mẽ và đạt được nhiều thành tựu rực rỡ. 1
+ Ba phát minh (học thuyết) tạo nền tảng cho sự phát triển tư duy lý luận: Học
thuyết Tiến hóa, Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, Học thuyết Tế bào.
- Tiền đề tư tưởng lý luận:
+ Sự phát triển rực rỡ của triết học cổ điển Đức.
+ Sự phát triển rực rỡ của kinh tế chính trị học cổ điển ở Anh.
+ Sự phát triển rực rỡ của chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán.
̶ –> Sự xuất hiện những tiền đề nói trên có nghĩa là những tiến trình lịch sử đã tạo
ra những điều kiện khách quan ở mức độ đầy đủ để tư tưởng xã hội chủ nghĩa thực sự trở thành một khoa học.
Sự biến đổi bước ngoặt đó của tư tưởng xã hội chủ nghĩa đã diễn ra vào những
năm 40 của thế kỷ XIX thông qua hoạt động của hai trí tuệ thiên tài là C.Mác và Ph.Ăngghen.
Chủ nghĩa Mác ra đời là hợp quy luật, là sản phẩm của điều kiện kinh tế -
xã hội đương thời, của tri thức nhân loại, của năng lực tư duy và sáng tạo thiên
tài của C.Mác và Ph.Ăngghen.
2. Vai trò của Các Mác và Ph.Ăngghen.
C.Mác - Ph.Ăngghen là người đặt nền móng cho sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học.
a. Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị.
C.Mác và Ph.Ăngghen chuyển từ lập trường từ:
- Dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa xã hội, cộng sản chủ nghĩa.
- Từ chủ nghĩa duy tâm sang chủ nghĩa duy vật biện chứng. Thế giới quan
duy tâm sang thế giới quan duy vật.
b. Ba phát kiến vĩ đại của Các Mác và Ph.Ăngghen.
- Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
+ Kế thừa “hạt nhân hợp lý” của phép biện chứng trong triết học Hêghen.
+ Kế thừa quan điểm duy vật trong triết học của L.Phoiơbắc.
̶–> C.Mác - Ph.Ăngghen sáng lập chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy
vật lịch sử, khẳng định: Sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa
xã hội là tất yếu như nhau.
- Học thuyết giá trị thặng dư.
Luận giải về phương diện kinh tế: Sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa.
- Học thuyết về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Luận giải sứ mệnh, vai trò lịch sử thế giới của giai cấp công nhân trong xóa bỏ
chủ nghĩa tư bản và xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản. 2
̶–> Với 3 phát kiến vĩ đại này, đã đưa chủ nghĩa xã hội từ không tưởng trở thành khoa học.
c. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học.
- Tháng 2/1848, tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản do C.Mác -
Ph.Ăngghen soạn thảo được công bố trước toàn thế giới.
- Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản ra đời đánh dấu sự hình thành về cơ bản lý luận
của chủ nghĩa mác bao gồm 3 bộ phận hợp thành: Triết học, Kinh tế chính trị và Chủ nghĩa xã hội khoa học.
- Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản là cương lĩnh chính tri, kim chỉ nam hành động
của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế; là ngọn cờ dẫn dắt giai cấp công nhân
và nhân dân lao động toàn thế giới trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản, giải
phóng con người khỏi mọi áp bức, bóc lột, xây dựng xã hội mới hòa bình, tự do, hạnh phúc.
- Những luận điểm cơ bản của chủ nghĩa xã hội khoa học được trình bày trong
tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.
+ Giai cấp công nhân không thể đấu tranh giải phóng mình nếu như không đồng
thời giải phóng toàn xã hội khỏi tình trạng phân chia giai cấp, áp bức, bóc lột và đấu tranh giai cấp.
+ Trong cuộc đấu tranh ấy, giai cấp công nhân không thể hoàn thành sứ mệnh
lịch sử của mình nếu không tổ chức ra chính đảng của giai cấp.
+ Chỉ ra lôgic phát triển tất yếu của xã hội: Sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản và sự
thắng lợi của chủ nghĩa xã hội là tất yếu như nhau.
+ Địa vị kinh tế - xã hội của giai cấp công nhân là đại diện cho lực lượng sản
xuất tiên tiến nhất, đã quy định khách quan sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
xóa bỏ chủ nghĩa tư bản, xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa Cộng sản.
+ Thực hiện liên minh với các lực lượng dân chủ để đánh đổ phong kiến, tư bản
và xây dựng chủ nghĩa Cộng sản.
+ Tiến hành cách mạng không ngừng với chiến sách lược khôn khéo và kiên quyết.
II. Các giai đoạn phát triển cơ bản của chủ nghĩa xã hội khoa học
1. Các Mác và Ph.Ăngghen phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học.
a. Thời kỳ từ 1848 đến Công xã Pari (1871)
Là thời kỳ C.Mác và Ph.Ăngghen tiếp tục bổ sung, phát triển và hoàn thiện sâu
sắc hơn lý luận về chủ nghĩa xã hội khoa học, thông qua việc tổng kết kinh nghiệm
cách mạng ở Pháp, Đức. Được thể hiện qua những tác phẩm: Tập 1 bộ Tư bản. Cụ thể:
- Tư tưởng về đập tan bộ máy nhà nước tư sản, thiết lập chuyên chính vô sản. 3
- Bổ sung tư tưởng cách mạng không ngừng bằng sự kết hợp giữa đấu tranh của
giai cấp công nhân với phong trào đấu tranh của giai cấp nông dân.
- Tư tưởng về khối liên minh công nông.
b. Thời sau Công xã Pari đến 1895.
Là thời kỳ C.Mác và Ph.Ăngghen phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học thông qua
việc tổng kết công xã Pari. Được thể hiện qua những tác phẩm tiêu biểu: Nội chiến ở
Pháp, Phê phán cương lĩnh Gôta, Chống Đuyrrinh…
- Bổ sung và phát triển lý luận đập tan nhà nước quan liêu tư sản. Để giành được
quyền thống trị về chính trị, giai cấp công nhân cần xoá bỏ bộ máy nhà nước quan liêu
tư sản, xây dựng một nhà nước mới: Nhà nước dân chủ vô sản tức là chuyên chính vô sản.
- Xây dựng học thuyết cách mạng không ngừng; Về chiến lược và sách lược đấu
tranh giai cấp, về sự lựa chọn các phương pháp và hình thức đấu tranh trong thời kỳ
phát triển và thoái trào cách mạng.
- Xây dựng lý luận về khối liên minh công nông trong quá trình đấu tranh cách mạng.
- Lý luận về giải quyết đúng đắn vấn đề giai cấp, vấn đề dân tộc trên cơ sở lập
trường của giai cấp công nhân; Về vai trò lãnh đạo của Đảng.
- Lý luận về thời kỳ quá độ khi thực hiện bước chuyển từ chủ nghĩa tư bản lên
chủ nghĩa xã hội và khẳng định đó là thời kỳ quá độ về chính trị, nhà nước của thời kỳ
đó là nhà nước của giai cấp công nhân.
- Luận chứng về sự ra đời và phát triển của chủ nghĩa xã hội khoa học.
̶–> Với hệ thống tư tưởng đó, Mác- Ăngghen đã làm cho chủ nghĩa xã hội không
tưởng trở thành khoa học. Thành vũ khí lý luận của giai cấp công nhân trong quá trình
thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình.
2. V.I.Lênin vận dụng và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học trong điều kiện mới.
Lênin là người kế tục sự nghiệp cách mạng vĩ đại của Mác- Ăngghen trong điều
kiện lịch sử mới đó là chủ nghĩa tư bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, là
thời kỳ bắt đầu những cơn bão táp cách mạng và chấn động xã hội mới. Ở nước Nga
đã hình thành những tiền đề cho cuộc đấu tranh thắng lợi của giai cấp công nhân.
Trong những điều kiện mới ấy, V.I.Lênin tiếp tục nghiên cứu và phát triển sáng
tạo chủ nghĩa Mác nói chung và chủ nghĩa xã hội khoa học nói riêng.
a. V.I.Lênin vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học thời
kỳ trước cách mạng tháng Mười.
Trên cơ sở kế thừa di sản lý luận của các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học,
tổng kết kinh nghiệm thực tiễn các điều kiện kinh tế, xã hội, chính trị trong hoàn cảnh 4
lịch sử mới, V.I.Lênin đã bảo vệ, vận dụng và phát triển sáng tạo các nguyên lý cơ
bản của chủ nghĩa xã hội khoa học đó là:
- Đấu tranh chống các trào lưu phi mác xít
- Lý luận về xây dựng Đảng kiểu mới cả về tư tưởng, lý luận, tổ chức, sách lược
cùng những nguyên tắc hoạt động của Đảng.
- Lý luận về cách mạng xã hội chủ nghĩa và chuyên chính vô sản; Về cách mạng
dân chủ tư sản kiểu mới và tính tất yếu của quá trình chuyển biến từ cách mạng dân
chủ tư sản kiểu mới sang cách mạng xã hội chủ nghĩa; Về những vấn đề mang tính quy
luật của công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa; Về mối quan hệ giữa
phong trào giải phóng dân tộc với phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân và nhân dân lao động…
- Về khả năng thắng lợi của cách mạng xã hội chủ nghĩa ở những nơi mà chủ
nghĩa tư bản chưa phải là phát triển nhất.
- Về chuyên chính vô sản: bản chất, mối quan hệ giữa chức năng thống trị và chức năng xã hội.
Đi đôi với hoạt động lý luận Lênin đã lãnh đạo giai cấp công nhân và nhân dân
lao động trong nước đứng lên lật đổ chế độ Nga Hoàng biến lý luận xã hội chủ nghĩa
thành hiện thực sinh động.
b. V.I.Lênin vận dụng, phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học thời kỳ sau cách
mạng tháng Mười.
V.I.Lênin đã vận dụng và phát triển lý luận chủ nghĩa xã hội trên những phương diện:
- Về chuyên chính vô sản.
- Về thời kỳ quá độ chính trị từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản. - Về chế độ dân chủ.
- Về cải cách hành chính bộ máy nhà nước.
- Về cương lĩnh xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước Nga: Cần có những bước quá
độ nhỏ trong thời kỳ quá độ; giữ vững chính quyền Xô viết, xã hội hóa những tư liệu
sản xuất, sử dụng tư bản nhà nước…
- Về vấn đề dân tộc trong chủ nghĩa xã hội.
̶ –> Cùng với những cống hiến hết sức to lớn cả về lý luận và chỉ đạo thực tiễn
cách mạng, V.I.Lênin còn nêu một tấm gương sáng về lòng trung thành với lợi ích của
giai cấp công nhân, với lý tưởng cộng sản do Mác- Ăngghen khởi xướng. Điều đó đã
làm cho V.I.Lênin trở thành một thiên tài khoa học, một lãnh tụ kiệt xuất của giai cấp
công nhân và nhân dân lao động toàn thế giới.
3. Sự vận dụng và phát triển sáng tạo của chủ nghĩa xã hội khoa học từ sau
khi V.I.Lênin qua đời đến nay. 5
Đời sống chính trị - xã hội thế giới sau khi V.I.Lênin qua đời có nhiều biến động:
Chiến tranh thế giới lần thứ nhất 1914-1918 và Chiến tranh thế giới lần thứ 2 đã để lại
hậu quả nặng nề cho nhân loại.
Đảng Cộng sản Liên Xô – đứng đầu là J.Xtalin- gắn lý luận và tên tuổi của
C.Mác và Ph.Ăngghen với V.I.Lênin thành chủ nghĩa Mác – Lênin.
Đảng Cộng sản và các nước xã hội chủ nghĩa đã vận dụng và phát triển chủ nghĩa
Mác - Lênin ở những nội dung:
- Khẳng định mọi thắng lợi cơ bản và quan trọng của nhân dân lao động, của
cách mạng thế giới đều có sự đóng góp trực tiếp và rất quan trọng của chủ nghĩa xã
hội, của sự vận dụng thành công những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa xã hội khoa
học vào thực tiễn cách mạng.
- Các Đảng Cộng sản và công nhân quốc tế đã tổng kết và tiếp tục phát triển bổ
sung nhiều nội dung quan trọng cả về lý luận và thực tiễn.
- Thắng lợi và sụp đổ của các nước xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là
minh chứng cho sự thành công và thất bại của sự vận dụng, phát triển các nguyên lý cơ
bản của chủ nghĩa xã hội khoa học vào thực tiễn.
- Sự vận dung lý luận chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
+ Độc lập dân tộc gắn liều với chủ nghĩa xã hội là quy luật của cách mạng Việt
Nam, trong điều kiện thời đại ngày nay.
+ Kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới
kinh tế làm trung tâm, đồng thời từng bước đổi mới về chính trị.
+ Xây dựng và phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, tăng
cường vai trò quản lý của Nhà nước.
+ Phát huy dân chủ, xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam xã hội chủ nghĩa…
+ Mở rộng và phát huy khối đại đoàn kết dân tộc, phát huy sức mạnh của mọi
giai tầng, mọi thành phần dân tộc và tôn giáo, mọi công dân Việt Nam…
+ Giữ vững và tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam…
+ Bài học kinh nghiệm từ thực tiễn hơn 30 năm đổi mới ở nước ta: 5 bài học.
III. Đối tượng, phương pháp và ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học
1. Đối tượng nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học.
Chủ nghĩa xã hội khoa học nghiên cứu về những quy luật và tính quy luật chính
trị xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát triển hình thái kinh tế cộng sản
chủ nghĩa, những nguyên tắc cơ bản, những điều kiện con đường và phương pháp đấu
tranh cách mạng của giai cấp công nhân để thực hiện sự chuyển biến từ chủ nghĩa tư
bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản. 6
2. Phương pháp nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học.
Chủ nghĩa xã hội là một trong ba bộ phận hợp thành của chủ nghĩa Mác, vì thế
trước tiên nó cũng phải tuân theo phương pháp nghiên cứu chung của các môn khoa
học Mác- Lênin, cụ thể:
- Chủ nghĩa xã hội khoa học sử dụng phương pháp luận chung nhất của chủ
nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Ngoài ra chủ nghĩa xã hội khoa học còn sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu đặc thù:
- Phương pháp kết hợp lịch sử- lôgic.
- Phương pháp khảo sát và phân tích về mặt chính trị xã hội dựa trên các điều
kiện kinh tế xã hội cụ thể. - Phương pháp so sánh.
- Các phương pháp có tính liên nghành.
- Phương pháp tổng kết lý luận từ thực tiễn.
̶ –> Là một môn khoa học xã hội, chủ nghĩa xã hội khoa học sử dụng nhiều
phương pháp nghiên cứu khác nhau. Việc sử dụng kết hợp các phương pháp ấy sẽ góp
phần xem xét các vấn đề của chủ nghĩa xã hội khoa học một cách toàn diện và khách quan hơn.
3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học. - Về mặt lý luận:
+ Việc nghiên cứu, học tập, vận dụng và phát triển lý luận của chủ nghĩa Mác
phải đồng thời chú ý cả ba bộ phận hợp thành của nó để đảm bảo tính đúng đắn và
toàn diện của chủ nghĩa Mác- Lênin.
+ Trang bị những lý luận nhận thức chính trị - xã hội và phương pháp luận khoa
học về quá trình tất yếu lịch sử dẫn đến sự hình thành, phát triển hình thái kinh tế - xã
hội cộng sản chủ nghĩa, giải phóng xã hội, giải phóng con người.
+ Góp phần định hưỡng chính trị - xã hội cho hoạt động thực tiễn của Đảng Cộng
sản và nhà nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân trong cách mạng xã hội chủ nghĩa.
+ Giúp chúng ta có căn cứ nhận thức khoa học để luôn cảnh giác, phân tích đúng
và luôn đấu tranh chống lại các nhận thức sai lệch và sự chống phá của các thế lực thù địch. - Về mặt thực tiễn.
+ Thấy rõ khoảng cách giữa lý luận và thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội.
+ Thấy rõ thực chất của sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông âu… 7
+ Củng cố niềm tin thật sự đối với chủ nghĩa xã hội, giúp thế hệ trẻ thấy được
trách nhiệm lịch sử rất nặng nề và vẻ vang đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa.
+ Góp phần giáo dục niềm tin khoa học cho thế hệ trẻ vào mục tiêu, lý tưởng vào
chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
̶ –> Việc nghiên cứu, học tập, vận dụng và phát triển chủ nghĩa Mác- Lênin có ý
nghĩa lớn lao cả về mặt lý luận và thực tiễn, góp phần to lớn vào công cuộc xây dựng
và bảo vệ nhà nước xã hội chủ nghĩa. C. Tài liệu tham khảo:
[1]. GS.TS. Hoàng Chí Bảo (chủ biên) (2019), Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa học, Hà Nội.
[2]. GS.TS. Đỗ Nguyên Phương, TS.Nguyễn Viết Thông (đồng chủ biên) (2006),
Giáo trình chủ nghĩa xã hội khoa học, Nxb CTQG, Hà Nội
[3]. PGS.TS. Nguyễn Viết Thông (tổng chủ biên) (2018): Giáo trình Những
nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, Nxb Chính trị quốc gia sự thật, Hà Nội.
D. Câu hỏi ôn tập và thảo luận
Câu 1. Phân biệt các khái niệm: Chủ nghĩa xã hội không tưởng, chủ nghĩa xã hội,
chủ nghĩa xã hội khoa học, chủ nghĩa xã hội hiện thực, chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Câu 2. Phân tích những những điều kiện và tiền đề đưa đến sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?
Câu 3: Phân tích vai trò của C.Mác và Ph.Ăngghen đối với sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học.
Câu 4: Vì sao Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?
Câu 5: C.Mác và Ph.Ăngghen xây dựng và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học như thế nào?
Câu 6: V.I.Lênin đã bảo vệ, bổ sung và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học
trong điều kiện mới như thế nào?
Câu 7: Sự vận dụng và phát triển sáng tạo của chủ nghĩa xã hội khoa học từ sau
khi V.I.Lênin qua đời đến nay.
Câu 8: Đối tượng, phương pháp và ý nghĩa của việc nghiên cứu chủ nghĩa xã hội khoa học? 8 Chương 2
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Tổng số: 5 tiết (LT: 3 tiết, TL: 2 tiết) A. Mục tiêu:
- Về kiến thức: Người học nắm vững Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác –
Lênin về giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân, nội
dung, biểu hiện và ý nghĩa của sứ mệnh đó trong bối cảnh hiện nay.
- Về kỹ năng: Người học biết vận dụng phương pháp luận và phương pháp
nghiên cứu chuyên ngành CNXHKH vào việc phân tích sứ mệnh lịch sử của GCCN
VN trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước ta hiện nay.
- Về tư tưởng: Góp phần xây dựng và củng cố niềm tin khoa học, lập trường
GCCN đối với sự nghiệp xây dựng CNXH ở nước ta cũng như trên thế giới.
I. Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin về giai cấp công nhân và
sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân
1. Khái niệm và đặc điểm của giai cấp công nhân. * Khái niệm:
a. Giai cấp công nhân trên phương diện kinh tế - xã hội
- Về phương thức lao động, phương thức sản xuất (hay về nghề nghiệp): Họ là
những người lao động trong lĩnh vực công nghiệp.
Đó là những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sản
xuất có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại và xã hội hoá cao.
- Trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa giai cấp công nhân không sở hữu tư
liệu sản xuất, phải bán sức lao động cho nhà tư bản và bị nhà tư bản bóc lột giá trị thặng dư.
Lao động sống của người công nhân là nguồn gốc của giá trị thặng dư và sự giàu
có của giai cấp tư sản cũng chủ yếu nhờ vào việc bóc lột được ngày càng nhiều hơn giá trị thặng dư.
b. Giai cấp công nhân trên phương diện chính trị - xã hội
Giai cấp công nhân là sản phẩm và là chủ thể của nền công nghiệp ngày càng hiện đại.
Cùng với sự thống trị của giai cấp tư sản, giai cấp công nhân lớn mạnh cả về số
lượng, chất lượng và cơ cấu. * Đặc điểm:
- Lao động bằng phương thức công nghiệp.
- Công nhân là sản phẩm, là chủ thể của nền sản xuất công nghiệp ngày càng hiện đại. 9
- Nền sản xuất công nghiệp và phương thức sản xuất tiên tiến đã rèn luyện cho
giai cấp công nhân có tính tổ chức, kỷ luật lao động, tinh thần hợp tác và tâm lý lao động công nghiệp.
̶ –> Khái niệm giai cấp công nhân: Giai cấp công nhân là tập đoàn xã hội ổn
định, hình thành và phát triển cùng với quá trình phát triển của nền công nghiệp hiện
đại; là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến; là lực lượng chủ yếu của tiến
trình lịch sử quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội; ở các nước tư bản chủ
nghĩa, giai cấp công nhân là những người không có hoặc về cơ bản không có tư liệu
sản xuất phải làm thuê cho giai cấp tư sản và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư;
ở các nước xã hội chủ nghĩa, giai cấp công nhân cùng nhân dân lao động làm chủ
những tư liệu sản xuất chủ yếu và cùng nhau hợp tác lao động vì lợi ích chung của
toàn xã hội trong đó có lợi ích chính đáng của mình.
2. Nội dung và đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
a. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
- Nội dung kinh tế:
+ Giai cấp công nhân là chủ thể của quá trình sản xuất ra của cải vật chất ngày
càng nhiều đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của con người và xã hội.
+ Giai cấp công nhân đóng vai trò nòng cốt trong quá trình giải phóng lực lượng
sản xuất, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển để tạo cơ sở cho quan hệ sản xuất mới,
xã hội chủ nghĩa ra đời.
+ Giai cấp công nhân phải là lực lượng đi đầu thực hiện công nghiệp hóa, hiện
đại hóa, phát triển kinh tế tri thức và hội nhập quốc tế.
- Nội dung chính trị - xã hội:
+ Giai cấp công nhân cùng nhân dân lao động, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản tiến hành cách mạng lật đổ quyền thống trị của giai cấp tư sản, giành quyền lực về
tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động, xây dựng nhà nước mới tiến bộ, văn minh.
+ Giai cấp công nhân sử dụng nhà nước của mình để cải tạo xã hội cũ, xây dựng thành công xã hội mới.
- Nội dung văn hóa, tư tưởng.
+ Giai cấp công nhân tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực văn
hóa, tư tưởng cần tập trung vào xây dựng hệ hệ giá trị mới: Lao động, công bằng, dân
chủ, bình đẳng và tự do.
+ Tiến hành cải tạo cái cũ xây dựng cái mới tiến bộ trong lĩnh vực ý thức tư
tưởng, trong tâm lý, lói sống và trong đời sống tinh thần xã hội.
b. Đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân 10
- Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân xuất phát từ những tiền đề kinh tế - xã
hội của sản xuất mang tính xã hội hóa.
- Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là sự nghiệp cách mạng của
bản thân giai cấp công nhân cùng với đông đảo quần chúng và mang lại lợi ích cho đa số.
- Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là xóa bỏ triệt để chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
- Việc giai cấp công nhân giành lấy quyền lực thống trị xã hội là tiền đề để cải
tọa toàn diện, sâu sắc và triệt để xã hội cũ, xây dựng thành công xã hội mới với mục
tiêu cao nhất là giải phóng con người.
3. Những điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
a. Những điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân
- Địa vị kinh tế - xã hội của giai cấp công nhân.
Giai cấp công nhân là sản phẩm và chủ thể của nền sản xuất công nghiệp ngày
càng hiện đại. Chủ thể của quá trình sản xuất của cải vật chất.
- Địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân. Giai cấp công nhân có những
phẩm chất chính trị - xã hội như: tính tổ chức, kỷ luật, tự giác, tiên tiến…
b. Những điều kiện chủ quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
- Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng.
+ Số lượng của giai cấp công nhân tăng lên cùng với sự mở rộng quy mô nền công nghiệp.
+ Chất lượng phát triển thể hiện ở sự trưởng thành về ý thức chính trị, giai cấp, giác ngộ…
- Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân thực
hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình.
+ Quy luật hình thành Đảng Cộng sản: phong trào công nhân kết hợp với chủ nghĩa Mác – Lênin.
+ Vai trò của Đảng Cộng sản là đội tiền phong… của giai cấp công nhân. Vừa là
người lãnh đạo, vừa là bộ phận của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- Liên minh giai cấp công nhân với các giai tầng khác trong cách mạng xã hội chủ nghĩa.
II. Giai cấp công nhân và việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân trong thời đại ngày nay
1. Giai cấp công nhân trong thời đại ngày nay.
- Thứ nhất: Điểm tương đồng: 11
+ Giai cấp công nhân hiện nay vẫn đang là lực lượng sản xuất hàng đầu của xã
hội hiện đại; là chủ thể của quá trình sản xuất công nghiệp hiện đại mang tính xã hội hóa ngày càng cao.
+ Giai cấp công nhân vẫn bị giai cấp tư sản và chủ nghĩa tư bản bóc lột giá trị thặng dư.
+ Phong trào cộng sản và công nhân quốc tế ở nhiều nước vẫn luôn là lực lượng
đi đầu trong các cuộc đấu tranh vì hòa bình, hợp tác và phát triển, vì dân sinh, dân chủ,
tiến bộ xã hội và chủ nghĩa xã hội.
̶–> Khẳng định: Lý luận về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong công
nhân Mác - Lênin vẫn mang giá trị khoa học và cách mạng, vẫn có ý nghĩa thực tiễn to
lớn, chỉ đạo cuộc đấu tranh cách mạng hiện nay của giai cấp công nhân, phong trào
công nhân và quần chúng lao động, chống chủ nghĩa tư bản và lựa chọn con đường xã
hội chủ nghĩa trong sự phát triển của thế giới ngày nay.
- Thứ hai: Những biến đổi khác biệt của giai cấp công nhân hiện đại.
+ Công nhân có xu hướng trí thức hóa.
+ Công nhân được đào tạo chuẩn mực và thường xuyên được đào tạo lại, đáp ứng
sự thay đổi nhanh chóng của công công nghệ trong nền sản xuất. Nhu cầu vật chất và
tinh thần của công nhân ngày càng tăng.
+ Công nhân hiện đại có thêm điều kiện vật chất để tự giải phóng.
+ Tính chất xã hội hóa của lao động công nghiệp mang nhiều biểu hiện mới.
+ Giai cấp công nhân hiện đại tăng về số lượng, đa dạng về cơ cấu, nâng cao chất lượng.
+ Ở các nước xã hội chủ nghĩa giai cấp công nhân đã trở thành giai cấp lãnh đạo
và Đảng Cộng sản trở thành Đảng cầm quyền.
2. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong thời đại ngày nay.
a. Về nội dung kinh tế - xã hội.
- Thúc đẩy sự chín muồi các tiền đề của chủ nghĩa xã hội trong lòng chủ nghĩa tư bản.
- Phát huy vai trò chủ thể của giai cấp công nhân trong cuộc đấu tranh vì dân
sinh, dân chủ, tiến bộ và chủ nghĩa xã hội.
- Vai trò của giai cấp công nhân trong cuộc đấu tranh chống chế độ bóc lột giá trị
thặng dư trên phạm vi thế giới, phấn đấu cho việc xác lập trật tự xã hội mới công bằng, bình đẳng.
b. Về nội dung chính trị - xã hội. 12
- Ở các nước tư bản chủ nghĩa: Mục tiêu đấu tranh trực tiếp của giai cấp công
nhân và lao động là chống bất công và bất bỉnh đẳng xã hội. Mục tiêu lâu dài là giành
chính quyền về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
- Ở các nước xã hội chủ nghĩa: Lãnh đạo thành công sự nghiệp đổi mới, giải
quyết thành công các nhiệm vụ trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
c. Về nội dung văn hóa, tư tưởng.
- Diễn ra cuộc đấu tranh ý thức hệ giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản.
- Diễn ra cuộc đấu tranh giữa giai cấp công nhân và nhân dân lao động vì những
giá trị cao cả: lao động, sáng tạo, công bằng, bình đẳng, dân chủ, tự do…; đấu tranh
bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, mục tiêu chủ nghĩa xã hội…
III. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam
1. Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam
- Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trước giai cấp tư sản, trực tiếp đối kháng
với tư bản Pháp và bè lũ tay sai của chúng.
- Trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc giai cấp công nhân thể hiện là lực
lượng chính trị tiên phong, cách mạng, trung thành với chủ nghĩa Mác - Lênin, với
Đảng Cộng sản, với lý tưởng, mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
- Giai cấp công nhân Việt Nam gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong xã hội.
- Những biến đổi của giai cấp công nhân qua hơn 30 năm đổi mới:
+ Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay tăng nhanh về số lượng, nâng cao về
chất lượng, là giai cấp đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
+ Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt
trong mọi thành phần kinh tế, trong đó, công nhân trong khu vực kinh tế nhà nước
đóng vai trò nòng cốt, chủ đạo.
+ Công nhân tri thức, nắm vững khoa học – công nghệ tiên tiến, và công nhân trẻ
được đào tạo nghề theo chuẩn nghề nghiệp, học vấn, văn hóa, được rèn luyện trong
thực tiễn sản xuất và xã hội, là lực lượng chủ đạo trong cơ cấu giai cấp công nhân,
trong lao động và phong trào công nhân.
+ Đặc biệt coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng làm cho Đảng lãnh đạo,
cầm quyền thực sự trong sạch, vững mạnh.
2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay - Về kinh tế:
+ Giai cấp công nhân là nguồn nhân lực lao động chủ yếu tham gia phát triển
kinh tế thị trường hiện đại, định hướng xã hội chủ nghĩa. 13
+ Giai cấp công nhân phát huy vai trò và trách nhiệm của lực lượng đi đầu trong
sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
+ Phát huy vai trò của giai cấp công nhân trong thực hiện khối liên minh công –
nông- trí thức và phát triển nông nghiệp, nông thôn và nông dân theo hướng bền vững,
hiện đại, chủ động hội nhập…
- Về chính trị - xã hội:
Giai cấp công nhân nêu cao trách nhiệm tiên phong, đi đầu trong việc xây dựng
Đảng trong sạch, vững mạnh; trong việc bảo vệ chế độ, bảo vệ nhân dân. - Về văn hóa tư tưởng:
Thông qua Đảng Cộng sản Việt Nam, giai cấp công nhân đi đầu trong việc xây
dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, xây dựng con người mới xã hội
chủ nghĩa; bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh;
giáo dục thế hệ trẻ ý thức giai cấp, bản lĩnh chính trị, chủ nghĩa yêu nước, chủ nghĩa quốc tế…
3. Phương hướng và một số giải pháp chủ yếu để xây dựng giai cấp công
nhân Việt Nam hiện nay a. Phương hướng
- Xây dựng và phát triển giai cấp công nhân cả về số lượng, chất lượng, cơ cấu và tính chất…
- Nâng cao giác ngộ và bản lĩnh chính trị, trình độ học vẫn nghề nghiệp, xứng
đáng là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Giải quyết vấn đề lao động, việc làm, nâng cao nhận thức và thực hiện các
chính sách pháp luật của Đảng và nhà nước….
b. Một số giải pháp chủ yếu:
- Một là, nâng cao nhận thức kiên định quan điểm giai cấp công nhân là giai cấp
lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản Việt Nam. Sự lớn
mạnh của giai cấp công nhân Việt Nam là một điều kiện tiên quyết đảm bảo thành
công của công cuộc đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Hai là, xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn với xây dựng và phát huy
sức mạnh của liên minh công nhân, nông dân, trí thức và doanh nhân, của khối đại
đoàn kết dân tộc và đoàn kết, hợp tác quốc tế.
- Ba là, gắn kết chặt chẽ chiến lược xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh với
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với thực hiện tiến bộ,
công bằng xã hội và chăm lo xây dựng giai cấp công nhân.
Đảm bảo hài hòa lợi ích công nhân, người sử dụng lao động, nhà nước và xã hội. 14
Không ngừng nâng cao đời sống mọi mặt của công nhân, quan tâm giải quyết
những vấn đề bức xúc, cấp bách của giai cấp công nhân.
- Bốn là, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ mọi mặt của công nhân, không
ngừng trí thức hóa công nhân.
- Năm là, xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ thống
chính trị, của toàn xã hội và sự nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi người công nhân, sự
tham gia tích cực của người sử dụng lao động. C. Tài liệu tham khảo:
[1]. GS.TS. Hoàng Chí Bảo (chủ biên) (2019), Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa học, Hà Nội.
[2]. GS.TS. Đỗ Nguyên Phương, TS.Nguyễn Viết Thông (đồng chủ biên) (2006),
Giáo trình chủ nghĩa xã hội khoa học, Nxb CTQG, Hà Nội
[3]. PGS.TS. Nguyễn Viết Thông (tổng chủ biên) (2018): Giáo trình Những
nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, Nxb Chính trị quốc gia sự thật, Hà Nội.
D. Câu hỏi ôn tập và thảo luận
Câu 1. Phân tích những quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về khái niệm và
đặc điểm của giai cấp công nhân.
Câu 2. Phân tích nội dung và đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Câu 3. Phân tích những điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Câu 4. Điểm tương đồng và những biến đổi khác biệt của giai cấp công nhân hiện đại.
Câu 5. Phân tích nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong thời đại ngày nay.
Câu 6. Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay.
Câu 7. Phân tích nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay.
Câu 8. Làm rõ phương hướng và một số giải pháp chủ yếu để xây dựng giai cấp
công nhân Việt Nam hiện nay. 15 Chương 3
Chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Tổng số: 5 tiết (LT: 3 tiết, TL: 2 tiết) A. Mục tiêu:
- Về kiến thức: Người học có kiến thức cơ bản, hệ thống về sự ra đời, các giai
đoạn phát triển cơ bản của chủ nghĩa xã hội khoa học; Đối tượng, phương pháp và ý
nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học, một trong ba bộ phận cấu thành
của chủ nghĩa Mác – Lênin.
- Về kỹ năng: Người học có khả năng luận chứng được một số vấn đề chính trị -
xã hội trong đời sống xã hội hiện thực.
- Về tư tưởng: Sinh viên có thái độ tích cực với việc học tập các môn lý luận
chính trị; có niềm tin vào mục tiêu, lý tưởng, hệ tư tưởng mà Đảng và nhân dân ta lựa chọn. I. Chủ nghĩa xã hội
1. Chủ nghĩa xã hội, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản
chủ nghĩa
- Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội do C.Mác và Ph.Ăngghen xây dựng,
V.I.Lênin phát triển đã chỉ ra tính tất yếu của sự thay thế các hình thái kinh tế - xã hội
là một quá trình lịch sử tự nhiên.
- Thời kỳ quá độ. Hai hình thức quá độ: Trực tiếp; gián tiếp.
- Chủ nghĩa xã hội (giai đoạn thấp).
- Chủ nghĩa cộng sản (giai đoạn cao).
2. Điều kiện ra đời của chủ nghĩa xã hội.
- Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất trong phương thức sản
xuất tư bản chủ nghĩa. Mâu thuẫn giữa công nhân, lao động và tư bản.
- Sự phát triển vượt bậc của giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng.
- Diễn ra cuộc cách mạng vô sản.
3. Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội.
- Chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội,
giải phóng con người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện.
- Chủ nghĩa xã hội do nhân dân lao động làm chủ.
- Chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện
đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
- Chủ nghĩa xã hội có nhà nước kiểu mới, mang bản chất giai cấp công nhân, đại
biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động.
- Chủ nghĩa xã hội có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá
trị của văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại. 16
- Chủ nghĩa xã hội bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ
hữu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
II. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
1. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- Lịch sử xã hội loài người đã trải qua 5 hình thái kinh tế - xã hội.
- Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội là tất yếu khách quan.
- Hai hình thức quá độ: Quá độ trực tiếp và quá độ gián tiếp.
2. Đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- Thực chất của thời kỳ quá độ: là thời kỳ cải biến từ xã hội tư bản chủ nghĩa lên chủ nghĩa xã hội.
- Nội dung của thời kỳ quá độ: Là thời kỳ cải tạo cách mạng sâu sắc, triệt để trên
tất cả các lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội, từng bước xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật và đời sống tinh thần cho chủ nghĩa xã hội.
- Trên lĩnh vực kinh tế: Tồn tại nhiều thành phần kinh tế, trong đí có thành phần đối lập.
- Trên lĩnh vực chính trị:
+ Giai cấp công nhân tổ chức, xây dựng nhà nước mới, chế độ mới vững mạnh
về mọi mặt. Thực hiện dân chủ đối với nhân dân.
+ Sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp giai cấp tư sản và các lực lượng phản
động, bảo vệ nhà nước và thành quả cách mạng.
- Trên lĩnh vực tư tưởng- văn hóa: Còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu
là tư tưởng vô sản và tư sản.
- Trên lĩnh vực xã hội: Còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa
các giai cấp, tầng lớp xã hội. Các giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác, vừa đấu tranh với nhau.
III. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
1. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
- Đặc điểm:
+ Xuất phát từ xã hội thuộc địa, nửa phong kiến, lực lượng sản xuất rất thấp. Đất
nước trải qua cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, bị tổn thất nặng nề. Những tàn dư
thực dân, phong kiến còn nhiều. Các thế lực thù địch thường xuyên chống phá.
+ Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại diễn ra mm, cuốn hút tất cả
các nước ở những mức độ khác nhau.
+ Thời đại ngày nay vẫn là thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.
̶ –> Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta là sự
lựa chọn đúng đắn, khoa học, theo quy luật khách quan. 17
- Tư tưởng mới của Đảng ta về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa.
+ Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là con đường cách
mạng tất yếu khách quan.
+ Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa tức là việc bỏ qua
việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa.
+ Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa đòi hỏi phải tiếp
thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chủ nghĩa tư bản.
+ Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là tạo ra sự biến
đổi về chất của xã hội trên tất cả các lĩnh vực.
2. Những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội và phương hướng xây dựng chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay
a. Những đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
- Một là, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Hai là, do nhân dân làm chủ.
- Ba là, có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan
hệ sản xuất tiến bộ phù hợp.
- Bốn là, có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Năm là, con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
- Sáu là, các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn
trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển.
- Bảy là, có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân,
vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
- Tám là, có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.
b. Phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay. - 8 phương hướng:
+ Một là, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn liền với phát
triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
+ Hai là, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Ba là, xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con
người, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
+ Bốn là, bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
+ Năm là, thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp
tác và phát triển; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế. 18
+ Sáu là, xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết toàn dân
tộc, tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
+ Bảy là, xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.
+ Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
- Nắm vững và giải quyết 9 mối quan hệ (Đại hội XII):
+ Một là: Quan hệ giữa đổi mới, ổn định và phát triển.
+ Hai là: Giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị.
+ Ba là: Giữa tuân theo các quy luật kinh tế thị trường và đảm bảo định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Bốn là: Giữa phát triển lực lượng sản xuất và xây dựng, hoàn thiện từng bước
quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.
+ Năm là: Giữa nhà nước và thị trường.
+ Sáu là: Giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
+ Bảy là: Giữa xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
+ Tám là: Giữa độc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế.
+ Chín là: Giữa Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ.
- Thực hiện tốt 12 nhiệm vụ: C. Tài liệu tham khảo:
[1]. GS.TS. Hoàng Chí Bảo (chủ biên) (2019), Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa học, Hà Nội.
[2]. GS.TS. Đỗ Nguyên Phương, TS.Nguyễn Viết Thông (đồng chủ biên) (2006),
Giáo trình chủ nghĩa xã hội khoa học, Nxb CTQG, Hà Nội
[3]. PGS.TS. Nguyễn Viết Thông (tổng chủ biên) (2018): Giáo trình Những
nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, Nxb Chính trị quốc gia sự thật, Hà Nội.
D. Câu hỏi ôn tập và thảo luận
Câu 1. Phân tích điều kiện ra đời của chủ nghĩa xã hội.
Câu 2. Phân tích những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội.
Câu 3. Phân tích tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Câu 4. Làm rõ đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
Câu 5. Phân tích đặc điểm và bối cảnh quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ
tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam.
Câu 6. Phân tích tư tưởng mới của Đảng ta về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội
bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa.
Câu 7. Phân tích những đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. 19