[CÓ BIỂU MẪU] ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP PHÂN TÍCH HDKD | Trường đại học Hải Phòng

CÂU 1: trình bày phương pháp so sánhCÂU 2: Trình bày phương pháp thay thế liên hoànCÂU 3: Trình bày phương pháp số chênh lệchvCÂU 4: trình bày phương pháp hồi quy tuyến tính điều kiện tổng thời gian bằng 0CÂU 5: TRÌNH BÀY PHƯƠNG PHÁP HỒI QUY TƯƠNG QUAN GIỮA 2 HIỆN TƯỢNG KINH TẾ XÃ HỘICÂU 6: vận dụng phương pháp thay thế liên hoàn, thay thế chênh lệch để lập mô hình phân tích hiện tượng kinh tế xã hội Câu 7: vận dụng phương pháp hồi quy tuyến tính điều kiện tổng thời gian bằng 0 để dự báo mức độ của hiện tượng kinh tế xã hội vào thời điểm trong tương lai Câu 8 : nội dung phân tích giá thành đơn vị sản phẩm sản xuất theo khoản mục chi phí Câu 9: nội dung phân tích giá thành đơn vị sản phẩm theo yếu tố chi phíCâu 10: lập bảng phân tích giá thành đơn vị sản phẩm sản xuất theo khoản mục chi phíCâu 11: lập bảng phân tích giá thành đơn vị sản phẩm sản xuất theo yếu tố chi phí Câu 12 : nội dung phân tích tổng chi phí nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Trường:

Đại học Hải Phòng 164 tài liệu

Thông tin:
6 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

[CÓ BIỂU MẪU] ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP PHÂN TÍCH HDKD | Trường đại học Hải Phòng

CÂU 1: trình bày phương pháp so sánhCÂU 2: Trình bày phương pháp thay thế liên hoànCÂU 3: Trình bày phương pháp số chênh lệchvCÂU 4: trình bày phương pháp hồi quy tuyến tính điều kiện tổng thời gian bằng 0CÂU 5: TRÌNH BÀY PHƯƠNG PHÁP HỒI QUY TƯƠNG QUAN GIỮA 2 HIỆN TƯỢNG KINH TẾ XÃ HỘICÂU 6: vận dụng phương pháp thay thế liên hoàn, thay thế chênh lệch để lập mô hình phân tích hiện tượng kinh tế xã hội Câu 7: vận dụng phương pháp hồi quy tuyến tính điều kiện tổng thời gian bằng 0 để dự báo mức độ của hiện tượng kinh tế xã hội vào thời điểm trong tương lai Câu 8 : nội dung phân tích giá thành đơn vị sản phẩm sản xuất theo khoản mục chi phí Câu 9: nội dung phân tích giá thành đơn vị sản phẩm theo yếu tố chi phíCâu 10: lập bảng phân tích giá thành đơn vị sản phẩm sản xuất theo khoản mục chi phíCâu 11: lập bảng phân tích giá thành đơn vị sản phẩm sản xuất theo yếu tố chi phí Câu 12 : nội dung phân tích tổng chi phí nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

22 11 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|50202050
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
U 1: tnh bày pơng pháp so sánh
Nắm 3 nguyên tắc
+ lựa chọn tiêu chun sonh : -
Gốc sonh có thể là
- Tài lium trước
- Giá trị ch tu nghiên cứu kế hoch
- Giá trịnh quân
Giá trị đem sonh với giá tr được chnm gc được gọi giá tr ca ch tu
nghn cứu
+ điu kiện sonh đưc
- Khi đem sonh 2 chỉ tiêu với nhau cần phi đưa vng quy mô 1 hệ số điều
chỉnh
+ k thut sonh
- So sánh số tuyt đi là kết qu ca phép trừ
- So sánh số tương đi là kết quả ca phép chia
U 2: Trình bày pơng pháp thay thế ln hoàn
Là phương pháp phânch dùng để xác định mức đ ảnh hưởng của từng nguyên tố đến
s biến động của chỉ tiêu phân tích
- Nguyên tắc hayc bước thay thế liên hn
B1: xác định phương trình kinh tế ca chỉ tiêu cần phânch
B2: xác định mức độnh hưởng ca tng nhân tố đến đi tượng phânch
B3: cng mức độnh hưởng ca các nhân tố cả về s tuyệt đối số tương đối
đến đi tượng phânch
- Ưu điểm: đơn gin, dễ tính toán và d hiu so vớic phương phápc định nhân
tốnh hưởng khác.
Phương pháp thay thế liên hoàn xác định các nhân tố ảnh hưởng đến đi tượng
phân ch, chúng có mqh với chỉ tiêu có thc định được bng thương, tng, hiu
và tỷ lệ %
- Nhược điểm:
lOMoARcPSD|50202050
Khic định đến nhân tố nào đó, ta phi giả đnh các nhân tố khác không thay đi,
nhưng trong thực tế thì các nhân tố luôn biến đng
Việc sắp xếp trình tc nn tố từ lượng đến cht, trong nhiều trường hợp đ
phân loại nhân tố nào lượng nhân tốo chất mt vấn đ không đơn giản. Nếu
phân biệt sai t vic sắp xếp và kết qu tính toánc nhân tố cho ta kết qu không
chính xác . Do vậy đòi hi nhà phân tích phải có tnh độ chuyên n nghiệp v và tht
am hiểu về hiện tượng nghiên cứu thì mớic định được chính xác phương tnh kinh
tế hiện tượng nghn cứu. U 3: Tnh bày phương pháp s chênh lch
- Phương pháp số chênh lệch dạng đc biệt của phương pháp thay thế liên hoàn,
nhm xác định mức đ ảnh hưởngc nhân tố đến sbiến động của các chỉ tiêu
phân tích
phương pháp số chênh lệch ch áp dụng cho các nhân tố mqh tích, thương
còn phương pháp thay thế liên hoàn áp dng cho mi mối liên h.
- ưu điểm : cho kết qunh toán nhanh hơn so với phương pháp thay thế liên hoàn
- nhược điểm: phương pháp số chênh lệch chỉ áp dng choc nhân tố cu thành
nên chỉ tiêu phânch có mqhch hoc số thương.
U 4: tnh bày pơng pháp hi quy tuyến tính điều kiện tng thời gian bng 0
- mối quan h giữa nguyên nhân phát sinh và kết qu của hin tượng kinh tế thường
có quan hệ tỷ lệ thun hoc quan h tỷ lệ nghịch
- trường hợp tồn tại quan h thun: thường được gi lag quan h trực tuyến, mqh
theo một hướng xác định giữac ch tiêu phân ch. Trong trường hợp này ngta
thường sdm hồi quy Y= a0+a1.t
U 5: TRÌNH Y PHƯƠNG PP HỒI QUY TƯƠNG QUAN GIA 2 HIN
TƯỢNG KINH TẾ HỘI
- trong thực tế những hiện tượng có mi quan h tương quan với nhau, tác đng
qua lại ph thuc nhau.
- Chi phí tăng hay gim thm chí bằng 0 nó ph thuco sản lượng sn xut nên x
được gi là hin tượng nguyên nhânn y gi là hiện tượng kết qu Y=a0+a1.X
U 6: vn dng pơng pháp thay thế liên hoàn, thay thế chênh lch đ lp
hình phân tích hiện tượng kinh tế hi
Câu 7: vn dụng phương pháp hi quy tuyến tính điu kiện tng thời gian bằng 0 đ
dbáo mức độ của hiện tượng kinh tế hi vào thi điểm trong tương lai
lOMoARcPSD|50202050
Câu 8 : ni dung phân ch g thành đơn v sản phẩm sn xut theo khoản mc chi
p
Có Z = TC mà TC = C1 + C2 + C3 ( ĐVT)
Q
Z = C1+C2+C3 ( ĐVT) Q
Với TC: chi phí sn xut
C1: chi phí nguyên vt liu trục tiếp
C2: chi phí nhân công
C3: Chi phí sản xut chung
Q: khi lượng sản xut
Phương pháp phânch
+ phương pháp t trng:
Do C1,C2,C3 có mi quan h tổng s với nhau nên sử dụng phương pháp tỷ trng đểc
định tỷ lệ % ca từng loi so với tổng chi phí biết tổng chi phí luôn chiếm 100%
+ phương pháp sonh:
So sánh về số tuyt đối và tương đi các chỉ tiêu theo trình t lần lượt là
Khon mc CP:
CP nguyên vt liệu trực tiếp :C1
CP nhân công trực tiếp: C2
CP sn xut chung: C3
Khối lượng chi phí sản xut: Q
Giá thành đơn vị: Z
+ phương pháp thay thế liên hoàn : dùng đ xác định mức độnh hưởng ca các nhân tố
theo trình tự là Q, C1, C2, C3 đến giá thành đơn vị qua các k
lOMoARcPSD|50202050
Câu 9: ni dung phân tích g thành đơn v sản phm theo yếu t chi phí
Câu 10: lập bảng phân tích giá thành đơn vị sn phẩm sn xuất theo khon mục chi
phí
Câu 11: lập bng phân tích giá thành đơn v sn phẩm sn xuất theo yếu tố chi phí
Câu 12 : ni dung phân ch tng chi phí nguyên vt liu sn xut sản phẩm
khi đi phân tích biến động ngun vt liu trực tiếp, sử dụng ch tiêu chi phí nguyên vt
liêu trực tiếp
TC= Q . Đ . (P+K) (ĐVT)
Trong đó:
Q: s lượng sn phm sn xut
Đ: đnh mức nguyên vật liệu sản xut 1 đv sp
P: g mua của 1 đv nguyên vt liu
K: chi phí mua 1 đv nguyên vt liu
Có 2 phương pháp phân tích
- Phương pháp thay thế liên hoàn
- Phương pháp số chênh lệch
Câu 13: các nguyên nhân nh hưởng đến cht lượng sn phẩm sn xut bn
pháp nâng cao chất lượng sn phẩm sn xuất cho doanh nghiệp
Kết qu sản xut về cht lượng không hoàn thành thường bị ảnh hưởng bởic nguyên
nhân sau :
+ cht lượng : quych vt liệu cungng
+ tnh độ lao động, chính sách tin lương
+ tình trng k thut ca máy móc thiết b
+ tổ chức quá trình sn xut
+ biện pháp qun sản xut
lOMoARcPSD|50202050
+ môi trường và điều kiện sản xuất
Biên pháp thực hin : trên cơ sở các nguyên nhân nh hưởng đến kết qu sản xut về chất
lượng đã biết. Đ xut biện pháp thực hiện đ kết qu sản xut của kỳ sau tố hơn .
- ứng dng tiến bộ khoa hco sản xuất
- phát huy ý thức nâng cao tay ngh đội ngũng nhân
- nâng cao trình độ qun , đc biệt là qun thuật
- nghn cứu thị trường đ định hướng cht lượng sản phm
U 14: các nguyên nhân nh ng đến chất lượng doanh thu, chi phí, li nhun
ca doanh nghiệp và từ các nguyên nhân đó đề xut bin pháp ci to hiện tượng
theo hướng có lợi cho nqun lý
Nguyên nhânnh hưởng đến cht lượng doanh thu, chi phí, lợi nhun
- S lượng sản phm tu thng gim
- Kết cu sản phm tiêu th thay đổi
- S lượng sản phm dự trữ đầu k
- S lượng sản phm sn xut trong k
- Cht lượng mu,kiung sản phẩm
- Chu kỳ sống ca sản phm
- Chính sáchn dụng thương mại
- Biến đng cung cầu
- Scnh tranh không dự báo được
- Khuyến mãi, hậu mãi chưa tốt
- Kháchng gp khó khăn
- Giá tn th trường thay đi
- Giảm g vì cạnh tranh
- Giảm g để thâm nhp th trường mới
- Tình trng kinh tế
- Chính sách qun vĩ mô: Thuế, i chính, tiền tệ
lOMoARcPSD|50202050
Đề xut biện pháp thực hin cho kỳ sau
Trên cơ sở nguyên nnnh hưởng đến tình hình thực hiện kế hoch doanh thu đã biết,
đ xut biện pháp thực hin cho kỳ sau tốt hơn
doanh nghiệp cn nm rõ nhu cu thị trường, khng sản xut và tiêu th sản phm để
xác định khi lượng sản xut cho phù hợp. Đây được coi là nhân tố mangnh ch quan
thuc về doanh nghiệp, nó phn ánh những c gắng của doanh nghiệp trongngc tổ
chức quản sản xut kinh doanh ca doanh nghip.
doanh nghiệp có thể thay đi kết cấu mặtng đểng doanh thu nhưng phải luôn đảm
bo thc hin đầy đủ những đơn đt hàng theo yêu cầu của khách hàng, hn chế chạy
theo lợi nhun trước mt mà ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp.
doanh nghiệp cn phi có mt chính sách g bán hợp.
Xây dựng chiến lược và kế hoch kinh doanh đúng đn và phù hợp với tìnhnh
thực tế ca doanh nghip
T chức lựa chn phương thứcn phù hợp , phương thức thanh toán thun
tin, thực hiệnng cao cht lượng dch v saun hàng.
T chức lựa chn phương thứcn phù hợp , phương thức thanh toán thun
tin, thực hiệnng cao cht lượng dch v saun hàng.
T chức tốt phân công lao đng trong doanh nghiệp: nhân t quan trng đng
cao năng sut cũng như hiệu qu sdng lao động , góp phn vào vic tăng hiệu
qu chung của doanh nghiệp
| 1/6

Preview text:

lOMoARcPSD|50202050 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
CÂU 1: trình bày phương pháp so sánh Nắm 3 nguyên tắc
+ lựa chọn tiêu chuẩn so sánh : - Gốc so sánh có thể là - Tài liệu năm trước
- Giá trị chỉ tiêu kì nghiên cứu kế hoạch - Giá trị bình quân
Giá trị đem so sánh với giá trị được chọn làm gốc được gọi là giá trị của chỉ tiêu kì nghiên cứu
+ điều kiện so sánh được
- Khi đem so sánh 2 chỉ tiêu với nhau cần phải đưa về cùng quy mô 1 hệ số điều chỉnh
+ kỹ thuật so sánh
- So sánh số tuyệt đối là kết quả của phép trừ
- So sánh số tương đối là kết quả của phép chia
CÂU 2: Trình bày phương pháp thay thế liên hoàn
Là phương pháp phân tích dùng để xác định mức độ ảnh hưởng của từng nguyên tố đến
sự biến động của chỉ tiêu phân tích
- Nguyên tắc hay các bước thay thế liên hoàn
B1: xác định phương trình kinh tế của chỉ tiêu cần phân tích
B2: xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến đối tượng phân tích
B3: cộng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố cả về số tuyệt đối và số tương đối
đến đối tượng phân tích
- Ưu điểm: đơn giản, dễ tính toán và dễ hiểu so với các phương pháp xác định nhân tố ảnh hưởng khác.
Phương pháp thay thế liên hoàn xác định các nhân tố ảnh hưởng đến đối tượng
phân tích, chúng có mqh với chỉ tiêu có thể xác định được bằng thương, tổng, hiệu và tỷ lệ % - Nhược điểm: lOMoARcPSD|50202050
Khi xác định đến nhân tố nào đó, ta phải giả định các nhân tố khác không thay đổi,
nhưng trong thực tế thì các nhân tố luôn biến động
Việc sắp xếp trình tự các nhân tố từ lượng đến chất, trong nhiều trường hợp để
phân loại nhân tố nào là lượng nhân tố nào là chất là một vấn đề không đơn giản. Nếu
phân biệt sai thì việc sắp xếp và kết quả tính toán các nhân tố cho ta kết quả không
chính xác . Do vậy đòi hỏi nhà phân tích phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ và thật
am hiểu về hiện tượng nghiên cứu thì mới xác định được chính xác phương trình kinh
tế hiện tượng nghiên cứu. CÂU 3: Trình bày phương pháp số chênh lệch
- Phương pháp số chênh lệch là dạng đặc biệt của phương pháp thay thế liên hoàn,
nhằm xác định mức độ ảnh hưởng các nhân tố đến sự biến động của các chỉ tiêu phân tích
phương pháp số chênh lệch là chỉ áp dụng cho các nhân tố có mqh tích, thương
còn phương pháp thay thế liên hoàn áp dụng cho mọi mối liên hệ.
- ưu điểm : cho kết quả tính toán nhanh hơn so với phương pháp thay thế liên hoàn
- nhược điểm: phương pháp số chênh lệch chỉ áp dụng cho các nhân tố cấu thành
nên chỉ tiêu phân tích có mqh tích hoặc số thương.
CÂU 4: trình bày phương pháp hồi quy tuyến tính điều kiện tổng thời gian bằng 0
- mối quan hệ giữa nguyên nhân phát sinh và kết quả của hiện tượng kinh tế thường
có quan hệ tỷ lệ thuận hoặc quan hệ tỷ lệ nghịch
- trường hợp tồn tại quan hệ thuận: thường được gọi lag quan hệ trực tuyến, mqh
theo một hướng xác định giữa các chỉ tiêu phân tích. Trong trường hợp này ngta
thường sd hàm hồi quy Y= a0+a1.t
CÂU 5: TRÌNH BÀY PHƯƠNG PHÁP HỒI QUY TƯƠNG QUAN GIỮA 2 HIỆN
TƯỢNG KINH TẾ XÃ HỘI
- trong thực tế có những hiện tượng có mối quan hệ tương quan với nhau, tác động qua lại phụ thuộc nhau.
- Chi phí tăng hay giảm thậm chí bằng 0 nó phụ thuộc vào sản lượng sản xuất nên x
được gọi là hiện tượng nguyên nhân còn y gọi là hiện tượng kết quả Y=a0+a1.X
CÂU 6: vận dụng phương pháp thay thế liên hoàn, thay thế chênh lệch để lập mô
hình phân tích hiện tượng kinh tế xã hội
Câu 7: vận dụng phương pháp hồi quy tuyến tính điều kiện tổng thời gian bằng 0 để
dự báo mức độ của hiện tượng kinh tế xã hội vào thời điểm trong tương lai lOMoARcPSD|50202050
Câu 8 : nội dung phân tích giá thành đơn vị sản phẩm sản xuất theo khoản mục chi phí
Có Z = TC mà TC = C1 + C2 + C3 ( ĐVT) Q Z = C1+C2+C3 ( ĐVT) Q
Với TC: chi phí sản xuất
C1: chi phí nguyên vật liệu trục tiếp C2: chi phí nhân công
C3: Chi phí sản xuất chung
Q: khối lượng sản xuất Phương pháp phân tích
+ phương pháp tỷ trọng:
Do C1,C2,C3 có mối quan hệ tổng số với nhau nên sử dụng phương pháp tỷ trọng để xác
định tỷ lệ % của từng loại so với tổng chi phí biết tổng chi phí luôn chiếm 100% + phương pháp so sánh:
So sánh về số tuyệt đối và tương đối các chỉ tiêu theo trình tự lần lượt là Khoản mục CP:
CP nguyên vật liệu trực tiếp :C1
CP nhân công trực tiếp: C2 CP sản xuất chung: C3
Khối lượng chi phí sản xuất: Q Giá thành đơn vị: Z
+ phương pháp thay thế liên hoàn : dùng để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
theo trình tự là Q, C1, C2, C3 đến giá thành đơn vị qua các kỳ lOMoARcPSD|50202050
Câu 9: nội dung phân tích giá thành đơn vị sản phẩm theo yếu tố chi phí
Câu 10: lập bảng phân tích giá thành đơn vị sản phẩm sản xuất theo khoản mục chi phí
Câu 11: lập bảng phân tích giá thành đơn vị sản phẩm sản xuất theo yếu tố chi phí
Câu 12 : nội dung phân tích tổng chi phí nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm
khi đi phân tích biến động nguyên vật liệu trực tiếp, sử dụng chỉ tiêu chi phí nguyên vật liêu trực tiếp
TC= Q . Đ . (P+K) (ĐVT) Trong đó:
Q: số lượng sản phẩm sản xuất
Đ: định mức nguyên vật liệu sản xuất 1 đv sp
P: giá mua của 1 đv nguyên vật liệu
K: chi phí mua 1 đv nguyên vật liệu
Có 2 phương pháp phân tích là
- Phương pháp thay thế liên hoàn
- Phương pháp số chênh lệch
Câu 13: các nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm sản xuất và biên
pháp nâng cao chất lượng sản phẩm sản xuất cho doanh nghiệp
Kết quả sản xuất về chất lượng không hoàn thành thường bị ảnh hưởng bởi các nguyên nhân sau :
+ chất lượng : quy cách vật liệu cung ứng
+ trình độ lao động, chính sách tiền lương
+ tình trạng kỹ thuật của máy móc thiết bị
+ tổ chức quá trình sản xuất
+ biện pháp quản lý sản xuất lOMoARcPSD|50202050
+ môi trường và điều kiện sản xuất
Biên pháp thực hiện : trên cơ sở các nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả sản xuất về chất
lượng đã biết. Đề xuất biện pháp thực hiện để kết quả sản xuất của kỳ sau tố hơn .
- ứng dụng tiến bộ khoa học vào sản xuất
- phát huy ý thức nâng cao tay nghề đội ngũ công nhân
- nâng cao trình độ quản lý , đặc biệt là quản lý kĩ thuật
- nghiên cứu thị trường để định hướng chất lượng sản phẩm
CÂU 14: các nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng doanh thu, chi phí, lợi nhuận
của doanh nghiệp và từ các nguyên nhân đó đề xuất biện pháp cải tạo hiện tượng
theo hướng có lợi cho nhà quản lý

Nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng doanh thu, chi phí, lợi nhuận
- Số lượng sản phẩm tiêu thụ tăng giảm
- Kết cấu sản phẩm tiêu thụ thay đổi
- Số lượng sản phẩm dự trữ đầu kỳ
- Số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ
- Chất lượng mẫu mã ,kiểu dáng sản phẩm
- Chu kỳ sống của sản phẩm
- Chính sách tín dụng thương mại - Biến động cung cầu
- Sự cạnh tranh không dự báo được
- Khuyến mãi, hậu mãi chưa tốt
- Khách hàng gặp khó khăn
- Giá trên thị trường thay đổi
- Giảm giá vì cạnh tranh
- Giảm giá để thâm nhập thị trường mới - Tình trạng kinh tế
- Chính sách quản lý vĩ mô: Thuế, tài chính, tiền tệ lOMoARcPSD|50202050
Đề xuất biện pháp thực hiện cho kỳ sau
Trên cơ sở nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu đã biết,
đề xuất biện pháp thực hiện cho kỳ sau tốt hơn
doanh nghiệp cần nắm rõ nhu cầu thị trường, khả năng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm để
xác định khối lượng sản xuất cho phù hợp. Đây được coi là nhân tố mang tính chủ quan
thuộc về doanh nghiệp, nó phản ánh những cố gắng của doanh nghiệp trong công tác tổ
chức quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
doanh nghiệp có thể thay đổi kết cấu mặt hàng để tăng doanh thu nhưng phải luôn đảm
bảo thực hiện đầy đủ những đơn đặt hàng theo yêu cầu của khách hàng, hạn chế chạy
theo lợi nhuận trước mắt mà ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp.
doanh nghiệp cần phải có một chính sách giá bán hợp lý. •
Xây dựng chiến lược và kế hoạch kinh doanh đúng đắn và phù hợp với tình hình
thực tế của doanh nghiệp •
Tổ chức và lựa chọn phương thức bán phù hợp , phương thức thanh toán thuận
tiện, thực hiện nâng cao chất lượng dịch vụ sau bán hàng. •
Tổ chức và lựa chọn phương thức bán phù hợp , phương thức thanh toán thuận
tiện, thực hiện nâng cao chất lượng dịch vụ sau bán hàng. •
Tổ chức tốt phân công lao động trong doanh nghiệp: là nhân tố quan trọng để nâng
cao năng suất cũng như hiệu quả sử dụng lao động , góp phần vào việc tăng hiệu
quả chung của doanh nghiệp