ĐỀ TÀI: HỆ THỐNG QUẢN LÝ SIÊU THỊ ĐIỆN MÁY CPN | BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN

THỐNG THÔNG TINHình 2. 3 Biểu đồ ca sử dụng tổng thể của cả hệ thống13Hình 2.4. 1 Biểu đồ ca sử dụng của quản lý bán hàng14Hình 2.4. 2 Biểu đồ của ca sử dụng quản lý nhập hàng15Hình 2.4. 3 Biểu đồ của ca sử dụng quản lý xuất hàng16Hình 2.4. 4 Biểu đồ của ca sử dụng báo cáo thống kê17Hình 2.4. 5 Biểu đồ của ca sử dụng đăng nhập18Hình 2.4. 6 Biểu đồ của ca sử dụng quản lý nhân viên19Hình 2.5. 1 Biểu đồ lớp chi tiết20Hình 2.5. 2 . Biểu đồ lớp lĩnh vực21Hình 2.6. 1 Biểu đồ trình tự đăng nhập22Hình 2.6. 2 Biểu đồ trình tự bán hàng23Hình 2.6. 3 Biểu đồ trình tự xuất hàng24Hình 2.6. 4 Biểu đồ trình tự nhập hàng25Hình 2.6. 5 Biểu đồ trình tự : quản lý nhân viên26Hình 2.6. 6 Biểu đồ trình tự báo cáo thống kê.27Hình 2.6. 7 Biểu đồ trình tự tìm kiếm nhân viên28 Hình 2.6. 8 Biểu đồ trình tự cấp quyền cho người dùng29Hình 2.7. 1 Biểu đồ trạng thái lớp hoá đơn30Hình 2.7. 2 Biểu đồ trạng thái thông tin nhân viên30 Hình 2.7. 3 Biểu đồ trạng thái lớp phiếu nhập31Hình 2.7. 4 Biểu đồ trạng thái lớp phiếu xuất31Hình 2.7. 5 Biểu đồ trạng thái bán hàng32Hình 2.7. 6 Biểu đồ trạng thái báo cáo thống kê32Hình 2.7. 7 Biểu đồ trạng thái đăng nhập.33Hình 2.8. 1 Biểu đồ hoạt động: quản lý bán hàng34Hình 2.8. 2 Biểu đồ hoạt động: quản lý nhập hàng35Hình 2.8. 3 Biểu đồ hoạt động: quản lý nhân viên36Hình 2.8. 4 Biểu đồ hoạt động: Thống kê báo cáo37Hình 2.8. 5 Biểu đồ hoạt động: quản lý xuất hàng38Hình 2.8. 6 Biểu đồ hoạt động đăng nhập39Hình 2.8. 7 Biểu đồ hoạt động quản lý hàng hóa39Hình 2.9. 1 Biểu đồ cộng tác đăng nhập41Hình 2.9. 2 Biểu đồ cộng tác bán hàng41Hình 2.9. 3 Biểu đồ cộng tác xuất hàng42Hình 2.9. 4 Biểu dồ cộng tác nhập hàng43Hình 2.9. 5 Biểu đồ cộng tác quản lý nhân viên43Hình 2.9. 6 Biểu đồ cộng tác báo cáo thống kê44. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ---------------------------     Thông Tin TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ---------------------------   Thông Tin

Trường:

Đại học Hải Phòng 164 tài liệu

Thông tin:
45 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

ĐỀ TÀI: HỆ THỐNG QUẢN LÝ SIÊU THỊ ĐIỆN MÁY CPN | BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN

THỐNG THÔNG TINHình 2. 3 Biểu đồ ca sử dụng tổng thể của cả hệ thống13Hình 2.4. 1 Biểu đồ ca sử dụng của quản lý bán hàng14Hình 2.4. 2 Biểu đồ của ca sử dụng quản lý nhập hàng15Hình 2.4. 3 Biểu đồ của ca sử dụng quản lý xuất hàng16Hình 2.4. 4 Biểu đồ của ca sử dụng báo cáo thống kê17Hình 2.4. 5 Biểu đồ của ca sử dụng đăng nhập18Hình 2.4. 6 Biểu đồ của ca sử dụng quản lý nhân viên19Hình 2.5. 1 Biểu đồ lớp chi tiết20Hình 2.5. 2 . Biểu đồ lớp lĩnh vực21Hình 2.6. 1 Biểu đồ trình tự đăng nhập22Hình 2.6. 2 Biểu đồ trình tự bán hàng23Hình 2.6. 3 Biểu đồ trình tự xuất hàng24Hình 2.6. 4 Biểu đồ trình tự nhập hàng25Hình 2.6. 5 Biểu đồ trình tự : quản lý nhân viên26Hình 2.6. 6 Biểu đồ trình tự báo cáo thống kê.27Hình 2.6. 7 Biểu đồ trình tự tìm kiếm nhân viên28 Hình 2.6. 8 Biểu đồ trình tự cấp quyền cho người dùng29Hình 2.7. 1 Biểu đồ trạng thái lớp hoá đơn30Hình 2.7. 2 Biểu đồ trạng thái thông tin nhân viên30 Hình 2.7. 3 Biểu đồ trạng thái lớp phiếu nhập31Hình 2.7. 4 Biểu đồ trạng thái lớp phiếu xuất31Hình 2.7. 5 Biểu đồ trạng thái bán hàng32Hình 2.7. 6 Biểu đồ trạng thái báo cáo thống kê32Hình 2.7. 7 Biểu đồ trạng thái đăng nhập.33Hình 2.8. 1 Biểu đồ hoạt động: quản lý bán hàng34Hình 2.8. 2 Biểu đồ hoạt động: quản lý nhập hàng35Hình 2.8. 3 Biểu đồ hoạt động: quản lý nhân viên36Hình 2.8. 4 Biểu đồ hoạt động: Thống kê báo cáo37Hình 2.8. 5 Biểu đồ hoạt động: quản lý xuất hàng38Hình 2.8. 6 Biểu đồ hoạt động đăng nhập39Hình 2.8. 7 Biểu đồ hoạt động quản lý hàng hóa39Hình 2.9. 1 Biểu đồ cộng tác đăng nhập41Hình 2.9. 2 Biểu đồ cộng tác bán hàng41Hình 2.9. 3 Biểu đồ cộng tác xuất hàng42Hình 2.9. 4 Biểu dồ cộng tác nhập hàng43Hình 2.9. 5 Biểu đồ cộng tác quản lý nhân viên43Hình 2.9. 6 Biểu đồ cộng tác báo cáo thống kê44. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ---------------------------     Thông Tin TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ---------------------------   Thông Tin

19 10 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|50202050
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG
KHOA NG NGHỆ TNG TIN
------------- --------------
O CÁO BÀI TẬP LỚN
Học Phần: Phân Tích Thiết Kế c Hệ Thống
Tng Tin
Đi:
Hệ thng quản siêu thđiệny CPN
***
HỌ N SINH VIÊN : Phạm Tiến Huy
Đinh Th Hồng Nhung
Phạm ThThanh Huyn
LỚP : ng Ngh Thông Tin 1.K22
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : TS. ĐÀO TH HƯỜNG
Hải Png 2023
lOMoARcPSD|50202050
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................... 1
DANH MỤC HÌNHNH ............................................................................. 4
Danh Sách Phân Công Nhiệm V................................................................. 5
LỜI MĐẦU............................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: KHO SÁT HỆ THỐNG ....................................................... 6
1. Giới thiệu .............................................................................................. 6
2. tả hot đng .................................................................................... 8
3. Yêu cu ................................................................................................. 9
4. Cơ cấu t chức .................................................................................... 10
CHƯƠNG 2: PN TÍCH THIT K HỆ THỐNG................................. 11
2. Xây dng biểu đ use case .................................................................. 11
2.1. c đnh cácc nhân ...................................................................... 11
2.2. c đnh các use case ....................................................................... 11
2.2.1. Quản lý bán hàng ...................................................................... 11
2.2.2. Quản lý nhpng .................................................................... 11
2.2.3. Quản lý ngưing ................................................................... 12
2.2.4. Quản lý nhân vn ..................................................................... 12
2.2.5. Khi động và đóng hệ thng ...................................................... 12
2.2.6. Quản lý xuất hàng ..................................................................... 12
2.2.7. Báoo thng kê........................................................................ 12
2.2.8. Đăng nhp ................................................................................. 12
2.3. Biểu đ ca sử dng tng thể của c h thống.................................... 13
2.4. Biểu đ Use case phân rã.................................................................. 13
2.4.1. Biểu đ ca sử dng ca qun lý bán hàng ................................. 13
2.4.2. Biểu đ ca ca sử dng qun lý nhp hàng ............................... 15
2.4.3. Biểu đ ca ca sử dng qun lý xuất hàng ................................ 16
2.4.4. Biểu đ ca ca sử dng báoo thng kê .................................. 17
2.4.5. Biểu đ ca ca sử dng đăng nhp ............................................ 18
2.4.6. Biểu đ ca ca sử dng qun lý nhân viên................................. 20
lOMoARcPSD|50202050
2
2.5. Biểu đ lớp ....................................................................................... 21
2.5.1. Biểu đ lớp chi tiết ..................................................................... 21
2.5.2. Biểu đ lớp lĩnh vực ................................................................... 22
2.6. Biểu đ trình tự ................................................................................ 23
2.6.1. Biểu đ tnh tự đăng nhp ....................................................... 23
2.6.2. Biểu đ tnh tự bán hàng ......................................................... 24
2.6.3. Biểu đ tnh tự xut hàng ........................................................ 25
2.6.4. Biểu đ tnh tự nhập hàng ....................................................... 26
2.6.5. Biểu đ tnh tự : qun nhân viên.......................................... 27
2.6.6. Biểu đ tnh tự báo cáo thng kê ............................................. 28
2.6.7. Biểu đ tnh tự tìm kiếm nhân viên.......................................... 29
2.6.8. Biểu đ tnh tự cp quyn cho ngưi dùng .............................. 30
2.7. Biểu đ trng thái............................................................................. 31
2.7.1. Biểu đ trạng thái lớp hoá đơn .................................................. 31
2.7.2. Biểu đ trạng thái thông tin nhân viên ...................................... 31
2.7.3. Biểu đ trạng thái lớp phiếu nhp ............................................. 32
2.7.4. Biểu đ trạng thái lớp phiếu xut .............................................. 32
2.7.5. Biểu đ trạng thái bán hàng ...................................................... 33
2.7.6. Biểu đ trạng thái báo cáo thng kê .......................................... 33
2.7.7. Biểu đ trạng thái đăng nhp .................................................... 34
2.7.8. Biểu đ trạng thái qun ngưi dùng ...................................... 34
2.8. Biểu đ hoạt đng............................................................................. 35
2.8.1. Biểu đ hot động: qun lý bán hàng ........................................ 35
2.8.2. Biểu đ hot động: qun lý nhp hàng ...................................... 36
2.9. Biểu đ cộngc ............................................................................... 41
2.9.1. Biểu đ cngc đăng nhp ....................................................... 41
2.9.2. Biểu đ cngc bánng ......................................................... 41
2.9.3. Biểu đ cngc xut hàng ........................................................ 42
2.9.4. Biểu d cngc nhp hàng ....................................................... 42
2.9.5. Biểu đ cngc qun lý nhân viên ........................................... 43
2.9.6. Biểu đ cngc báo cáo thng kê ............................................. 43
CHƯƠNG 3: CÀI ĐT THC NGHIM ........................................... 44
lOMoARcPSD|50202050
3
3.1. i trường cài đặt và thc nghiệm...................................................... 44
3.2. Triển khai hệ thng .............................................................................. 44
KẾT LUẬN ................................................................................................ 44
lOMoARcPSD|50202050
4
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2. 3 Biểu đ ca sử dụng tng th của ch thống......................................13
Hình 2.4. 1 Biu đ ca sử dụng ca qun bán hàng........................................14
Hình 2.4. 2 Biu đ ca ca sử dng quản nhập hàng......................................15
Hình 2.4. 3 Biu đ ca ca sử dng quản xuất hàng.......................................16
Hình 2.4. 4 Biu đ ca ca sử dng báo cáo thng kê........................................17
Hình 2.4. 5 Biu đ ca ca sử dng đăng nhập...................................................18
Hình 2.4. 6 Biu đ ca ca sử dng quản nhân viên.......................................19
Hình 2.5. 1 Biu đ lớp chi tiết...........................................................................20
Hình 2.5. 2 . Biểu đ lớp nh vc.......................................................................21
Hình 2.6. 1 Biu đ trình tự đăng nhp...............................................................22
Hình 2.6. 2 Biu đ trình tự bán hàng.................................................................23
Hình 2.6. 3 Biu đ trình tự xut hàng................................................................24
Hình 2.6. 4 Biu đ trình tự nhp hàng...............................................................25
Hình 2.6. 5 Biu đ trình tự : qun nhân vn.................................................26
Hình 2.6. 6 Biu đ trình tự báo o thng kê....................................................27
Hình 2.6. 7 Biu đ trình tựm kiếm nhân viên.................................................28
Hình 2.6. 8 Biu đ trình tự cấp quyn cho người dùng.....................................29
Hình 2.7. 1 Biu đ trạng thái lớp hoá đơn.........................................................30
Hình 2.7. 2 Biểu đ trạng thái thông tin nhân viên.............................................30
Hình 2.7. 3 Biu đ trạng thái lớp phiếu nhp....................................................31
Hình 2.7. 4 Biu đ trạng thái lớp phiếu xut.....................................................31
Hình 2.7. 5 Biu đ trạng thái bán hàng..............................................................32
Hình 2.7. 6 Biu đ trạng thái báo cáo thống kê.................................................32
Hình 2.7. 7 Biu đ trạng thái đăng nhập............................................................33
Hình 2.7. 8 Biu đ trạng thái quản người dùng.............................................33
Hình 2.8. 1 Biu đ hot động: qun bán hàng...............................................34
Hình 2.8. 2 Biu đ hot động: qun nhập hàng.............................................35
Hình 2.8. 3 Biu đ hot động: qun nhân vn..............................................36
Hình 2.8. 4 Biu đ hot động: Thống kê báo cáo..............................................37
Hình 2.8. 5 Biu đ hot động: qun xuất hàng..............................................38
Hình 2.8. 6 Biu đ hot động đăng nhập...........................................................39
Hình 2.8. 7 Biu đ hot động quản lý hàng hóa................................................39
Hình 2.9. 1 Biu đ cng c đăng nhp.............................................................41
Hình 2.9. 2 Biu đ cng c bán hàng...............................................................41
Hình 2.9. 3 Biu đ cng c xut hàng..............................................................42
Hình 2.9. 4 Biu d cng c nhp hàng.............................................................43
Hình 2.9. 5 Biu đ cng c qun nhân vn ................................................43
Hình 2.9. 6 Biu đ cng c báo o thống kê ..................................................44
lOMoARcPSD|50202050
5
Danh Sách Phân Công Nhiệm Vụ
Họ Và Tên
ng Việc
Phạm Tiến Huy
Xây dng và tìm hiểu biểu đ, thiết kế
giao diện
Đinh Th Hng Nhung
Xây dng và tìm hiểu biểu đ, vẽ biểu
đồ
Phạm Thị Thanh Huyền
Xây dng và tìm hiểu biểu đ, vẽ biểu
đồ
lOMoARcPSD|50202050
6
LỜI MỎ ĐẦU
Nước ta đang trong thời kì công nghip hóa, hiện đi hóa nhm đưa Vit
Nam thành nước công nghiệp văn minh, hin đi. Trong đó vấn đ ứng dụng
tin hc vào quá tnh sản xut, kinh doanh, quản đóng vai trò quan trng.
Hiện nay nước ta, s lượng sử dụng máy vi tính ng lên rt nhanh theo
đó quá trình tin hc hóa cũng diễn ra mnh mẽ. Tin hc đã và đang thâm
nhập vào hầu hết các hot động ca con người như nghiên cứu khoa học, t
động hóa, quản lí... Nhđó con người có thể làm việc một cách d dàng, thun
tiện, khoa học hơn. Ngoài ra tin học hóa làm giảm s người tham gia qun lí,
gim bớt sự vòng vèo trong quy trình xử lí, tăng tốc đcập nhật và tra cứu d
liệu, gim bớt sai sót trongnh toán
Để ứng dụng tin học cho việc xây dựng c h thng thông tin đòi hỏi
phải có quy trình, phương pháp đáp dụng. Sau khi học n Phân ch thiết
kế hthng thông tin theo hướng đi ợng bng UML”, chúng em đã biết thêm
một công c xây dng một h thống thông tin. ơng lai có thể áp dụng
những kiến thc này vào công vic và góp phần tin hc hóa, phát triển đt nước.
Trong bài tập lớn này chúng em chn đ tài “phân tích thiết kế hthng
quản su thCPN”. Với đ i này chúng em mun thsức đ hc hi, trao
đổi kinh nghim và làm quen với thực tế trong việc xây dng h thng thông
tin quản lí.
Chúng em xin chân thành cám ơn cô Đào Thị Hường người đã cung cp
cho chúng em những kiến thc cơ bn và hướng dn chúng em từng bước thc
hin đi này. Mặc dù đã có sự tham khảo i liu và cố gắng hết sức nhưng
cũng kng tránh khỏi sai sót. Cng em rt mong nhận được sự thông cảm và
góp ý ca cô để chúng em hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!!!
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HTHỐNG
1. Gii thiệu
Giới thiu Siêu th CPN loại hình cửa hàng hiện đại, kinh doanh tng hp
hoặc chuyên doanh, cấu chủng loi hàng hoá phong phú, đa dạng, bảo
đm cht lượng, đáp ứng c tiêu chun v diện tích kinh doanh, trang bk
thut trình đ quản , tổ chc kinh doanh, c phương thc phục vn
minh, thun tin nhm tho mãn nhu cầu mua sắm hàng hca khách hàng.
Siêu thị thuộc hệ thống các cửa hàng kinh doanh tng hợp, khác với các cửa
hàng chuyên kinh doanh chchuyên sâu vào một hoặc một số mặt hàng nhất
đnh và là nơi mà người mua có th tìm thy mọi th hcần.
Siêu thị cóc đc tng sau:
lOMoARcPSD|50202050
7
+ Đóng vai tcủa hàng bán lẻ: Su thị thc hin chức năng bán l - bán hàng
htrực tiếp cho người tiêu ng cui cùng để họ sử dng chứ không phi đ
bán lại. Đây mt kênh phân phối ở mc phát triển cao, được quy hoch và
tổ chức kinh doanh dưới hình thc nhng cửa hàng quy , có trang thiết b
và cơ svật chất hiện đi, văn minh, do thương nhân đu tư và qun , được
nhà nước cấp phép hoạt động.
+ Áp dụng phương thc tự phục vụ: Đây phương thc bán hàng do siêu thị
sáng to ra, được ứng dng trong nhiều loi cửa hàng bán lẻ khác là phương
thức kinh doanh ch yếu ca xã hi văn minh
T chn: khách hàng sau khi chọn mua được hàng hsẽ đến ch người n
đ trả tiền hàng, tuy nhiên trong quá trình mua vẫn sự giúp đỡ, hướng dẫn
ca người bán
T chn: khách hàng sau khi chọn mua được hàng hsẽ đến ch người n
đ trả tiền hàng, tuy nhiên trong quá trình mua vẫn sự giúp đỡ, hướng dẫn
ca người bán
+ Phương thức thanh toán thuận tiện: ng hoá gn vạch, mã số được đem
ra quy nh tiền ở cửa ra vào, ng y quét đđọc g,nh tiền bằng máy
và tự đng in hoá đơn. Đây chính là tính chất ưu việt ca su thị, đem lại sự
tho mãn cho người mua sắmĐc điểm này được đánh g cuc đại cách
mạng trongnh vực thương mi bán lẻ.
+ Sáng to nghthut trưng bày hàng hoá: qua nghiên cứu cách thc vận động
ca người mua hàng khi vào cửa hàng, người điều hành siêu th có cách b trí
hàng hóa thích hợp trong từng gian hàng nhằm tối đa hoá hiệu quả ca không
gian bán hàng. Do người bán không có mt tại các quy hàng nên hàng hóa
phải có khả năng "tự qung cáo", lôi cun người mua. Siêu thị m được điều
này thông quac nguyên tắc sắp xếp, trưng bày hàng hóa nhiu khi được
nâng n thành nhng thủ thut. Chẳng hn, hàng tỷ sut lợi nhun cao đưc
ưu tiên xếp nhng vt d thấy nht, được trưng bày với diện tích lớn, nhng
hàng hóa có liên quan đến nhau được xếp gn nhau, hàng khuyến mại phải thu
hút khách hàng bng những kiểu trưng bày đp vào mắt, hàng có trọng ợng
lớn phi xếp ở bên dưới để khách hàng d lấy, bày hàng với số lượng lớn đ
tạo cho khách hàng cm giác là hàng hoá đó được bán rt chạy...
+ Hàng hóa chủ yếu hàng tiêu dùng thường ngày như: đồ gia dng, ch yếu
điện tử... với chng loi rất phong phú, đa dạng. Siêu th thuc hthng c
cửa hàng kinh doanh tổng hợp, khác với các cửa hàng chuyên kinh doanh chỉ
chuyên sâu vào một hoc mt số mặt hàng nht đnh. Theo quan niệm ca
nhiều nước, su th phải nơi mà người mua có thể tìm thy mọi th h cn
và với một mức g "ngày nào cũng thấp" (everyday-lowprice). Chủng loại
hàng hóa ca su th th lên tới hàng nghìn, thậm chí hàng chục nghìn loi
hàng. Thông thường, một su th có th đáp ng được 7080% nhu cầu hàng
lOMoARcPSD|50202050
8
hóa ca người tu dùng về ăn ung, trang phc, m phm, đm bếp, chất
tẩy rửa, v sinh...
Hệ thống su th chúng ta đcp ở đây một h thng kinh doanh tổng hp
với đy đủ các chng loại hàng hoá như: thực phm, qun áo, đ gia dng,
đin tử…Mang đy đủc đc tng của một h thông su thị.
2. Mô t hot đng
Một siêu th mun xây dng một h thng phn mm để qun việc mua
bán hàng ca su thị.H thng cần phải ghi nhận c hoạt động bán hàng và xử
các công việc thanh toán với khách hàng mua l. Ngoài ra h thng còn giúp
người qun nm được tình hình mua bán, doanh thu ca su th, việc thng kê
được thực hiện hàng tháng, hàng qcũng có khi đột xuất theo yêu cầu; giúp th
kho qun s ợng hàng trong kho theo s hàng a, kim kê hàng hóa trong
kho; giúp nhân viên bán hàng sẽ nh tiền nhng mt hàng mà khách hàng mua và
lập hóa đơn cho khách. Tại su thcó các thiết b phần cứng như: máy nh, máy
đọc mã vch, máy in hóa đơn và phần mm h thng đ chạy h thng sẽ được
xây dựng.
Quản bán hàng: Khi khách hàng đến mua hàng, h xem hàng tìm hiu
những thông tin v mặt hàng cần mua. Thông tin hàng bao gm: hàng, n
hàng, nhà sản xuất, hạn sử dụng, đơn v nh, đơn giá. Nếu mặt hàng nào chưa biết
thông tin thì nhân viên bán hàng s tư vn hướng dn cho khách hàng.
Sau khi khách hàng lựa chọn các mặt hàng xong, h đem ra quầy thu ngân để
thanh toán. Nhân vn thu ngân ghi nhn mặt hàng và thực hiện thanh toán cho
khách hàng. H thống nh, hiển thị tng tiền bán hàng, số tin dư phi trả li và
in ra hóa đơn thanh toán cho khách hàng. Trong hóa đơn ghi rõ: mã hóa đơn,
mã nhân vn, ngày lập,mã hàng, số ợng, đơn g và tổng tiền. Kết thúc phn
bán hàng, khách hàng được mang hàng đã mua và a đơn ra khi su thị.
Quản lý xut, nhp hàng: Do bộ phận qun kho hàng chịu tch nhiệm
Bphn nhp hàng: Khi hàng trong kho hết hoặc không đ đáp ứng cho
khách, th kho s báoon b phn qun để ln h với nhà cung cp. Sau
đó bphn quản sgi đơn đt hàng và cập nht thông tin ca nhà cung cấp.
Các thông tin v nhà cung cấp bao gm: mã ncung cấp,n nhà cung cp, địa
chỉ, điện thoi. Khi có hàng về thì nhân nhân vn của b phn qun kho sẽ
kim tra cht lượng và số ợng ca hàng theo phiếu giao hàng ca từng mặt hàng
trước khi nhp kho. Nếu chất ợng và sợng đm bo, b phận nhập hàng sẽ
lập một phiếu nhập hàng tn phiếu ghi rõ tên nhà cung cấp, địa chỉ, s điện
lOMoARcPSD|50202050
9
thoi, các thông tin hàng được nhp. Sau đó sẽ tiến hành thanh toán cho ncung
cấp.
Bộ phn xut hàng: Khi nhn được nhu cu mua hàng ca khách hoặc khi
cần xuất hàng đ trưng bày, người qun sẽ đưa ra yêu cầu xuất hàng đến nhân
viên thủ kho. Nhân vn thủ kho s kiểm tra số ợng mặt hàng trong kho. Nếu
mặt hàng đó đ đáp ứng yêu cầu thì b phận này s lập một phiếu xut mặt hàng
được yêu cầu cho b phận yêu cầu. trong phiếu xut có ghi thông tin v người
xuất, thông tin người nhn, ngày xut, thông tin hàng xut. Ngoài ra trong phiếu
xuất còn có thêm phiếu xuất. Một bn sao ca phiếu xuất được hệ thng u
lại. Nếu sốợng sn phm yêu cu không đ thì tiến hành từ chối xut.
Đ đm bo hàng được đưa tới tay khách hàng là tốt nht. Theo đnh k
vào cuối tuần nhan vn kim kê sẽ đi kiểm tra tình trạng chất ợng hàng hóa tn
quầy và lập phiếu kim kê. Các thông tin trên phiếu kiểm kê có ghi rõ: phiếu,
mã nhân viên, ngày lập, tên hàng, sốợng, tình trng.
Quản nhân vn: Để theo dõi qun nhân viên công ty mt danh sách
các nhân vn. Việc qun lý này được thực hin bng cách thêm mới vào danh
sách khi có nhân viên mới được tuyn, sửa đổi thông tin khi có nhng biến đi
mới xy ra và xóa bỏ nhân viên khi hết hợp đng hoc b sa thi. Sau khi đã cập
nhật thông tin về nhân vn thì hệ thng cấp th cho nhân vn. Các thông tin về
nhân viên bao gm: Mã nhân viên, hn, giới tính, đa chỉ, số điện thoại,
chức v. Và c thông tin trên th nhân vn bao gm: thẻ nhân viên, n nhân
viên, ngày sinh, chức v.
Thống kê, báo cáo: đ tiện cho việc theo dõi kinh doanh cũng như tình trng
các mặt hàng trong su th, bộ phn này sẽ báo o thống kê theo các tiêu chí mà
nhà qun yêu cầu. Báo cáo s ợng hàng bán, hàng tồn kho, nh trạng hàng
hóa hiện thời. Thng kê doanh thu, a đơn, phiếu nhp, phiếu xut….theo tháng
sau đó làm báo cáo gửi cho nhà quản đ có chiến lược kinh doanh cho tháng
sau và có những biện pháp điều chỉnh hợp.
3. Yêu cầu
Yêu cầu ca hệ thng bán hàng:
Đối với một h thống qun trong nh vc bán sn phẩm thì vic bo mật
d liệu cực kỳ quan trng, d liệu v doanh s bán hàng và doanh thu bán hàng
kng thể để lọt được ra ngoài gây hu quả nghm trọng. Ngay cả đi với nhân
viên trong h thống quản cũng có mặt hạn chế v nhng thông tin ln quan tới
nh vc như: i chính, tình hình kinh doanh và một số thông tin quan trng kc
ca hệ thng quản . Chính vì vậy, hệ thng sự phân quyền cho từng đi ng
sử dụng với một số chức năng hn chế nào đó. Trong h thng qun scác
đối ợng sử dụng sau: người qun trị và người quản được toàn quyền sử dng
lOMoARcPSD|50202050
10
các chức năng của hệ thống; nhân viên bán hàng có nhiệm v lp hóa đơn, thông
tin hàng; nhân viên kế toán có th truy xut tớic chc năng tra cứu, báoo.
Yêu cầu về chương trình
- Đảm bonh bo mt của cơ sdữ liu
- Hỗ trợ người ng cập nht, sửa đi, m kiếm thông tin…thông quacác
form và tđng nh toán các thông s. - Quản các hóa đơn và các
phiếu nhp xut.
- Hỗ trợ m báo cáo thng kê nh hình doanh thu theo tháng, theo
q,theo năm của su th
- Lưu trữ thông tin
Ngoài ra chương trình phi được thiết kế giao diện đp, khoa học, d sử
dụng, có đy đcác chức năng cần thiết như m kiếm, lọc danh ch, nh toán…
4. Cơ cu t chức
- Ban giám đc: Gồm mt giám đc và 2 phó giám đc nhiệm vđiềuphối
toàn bộ hot động ca su th, đưa ra c quyết định cuối cùng… - Bphn
quản kho hàng: m nghiệp v quản xuất- nhp hàng hvào trong kho.
- Bộ phn quản hàng hđược chia theo các ngành hàng như: thc
phẩm,hoá mphẩm, gia dng, may mặc…. Trong mỗi một ngành hàng :
+ Đứng đu là trưởng ngành: Họ làm công tác qun thông tin cac nhà
cung cấp, và m việc trực tiếp với nhà cung cp, quản vn đ liên quan đến
ngành hàng ca mình. Đồng thời hcũng người qun điều hành các nhân
viên trong tổ ca mình.
+ Dưới tởng ngành nhân vn quầy hàng : làm nhiệm vkiểm kê hàng
hoá; sắp xếp, tng bày hàng hoá trên su thị; hướng dn, giúp đkhách hàng
khi được khách hàng yêu cầu.
-Bộ phn thu ngân: m nhiệm vtính tiền cho khách (bán hàng), lập hđơn
mua hàng cho khách và cập nht vào csdl khi khách yêu cu được thanh toán.
-Bộ phận thng kê, báo cáo: : phi nắm được nh hình mua bán, doanh thu của
su thị để báo cáo cho ban giám đc, việc báo o được thc hiện hàng tháng,
hàng q hoc cũng có khi báo o đt xut theo yêu cầu. Trong bphận này
có t tin hc làm nhiệm vnhp liu, kết suất các báo cáo cần thiết phc v
cho vic báo cáo thng kê. Đng thời, bộ phn nay cũng m nhiệm vqun
việc thu chi của siêu thị.
- Bộ phn qun nhân sự: làm nghip vquản nhân sự. - Bộ phn bảov:
Kiểm tra, bảo vệ an ninh của Siêu thị.
lOMoARcPSD|50202050
11
CHƯƠNG 2: PN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2. Xây dng biu đồ use case
2.1.Xác đnh cácc nhân
- Nhân vn bán hàng: nhân viên m việc trong su th. Nhân
viênbán hàng, đng ở quầy thu tiền và nh tiền cho khách hàng. Tng qua
các vch qun tn từng mặt hàng được nhân viên bán hàng nhp vào h
thống qua một đu đọc mã vạch
- Thủ kho: là người chịu tch nhiệm to phiếu nhp hàng khi hàng
hóađược nhập v, to phiếu xuất hàng khi hàng lên quy, kiểm kê hàng hóa
trong kho.
- Người qun trh thống: bổ sung, thay đi, cấp quyn cho ngưi
sửdụng
- Người quản lý: Là người nắm được nh hình mua bán, doanh thu
casu th, quản lý nhân vn và c hot đng khác trong siêu thị. Đây cũng
người có thể khởi đng và đóng hệ thống
- Nhân vn kế toán: là nhân vn m nhiệm v báo o thống kê đ
nộpcho người quản lý.
2.2.Xác đnh các use case
2.2.1.Quản bán hàng
- Tác nhân: Nhân vn.
- Điu kiện: Phi đăng nhp được vào hệ thống.
- tả: Ca sdng bt đu khi nhân viên đăng nhập vào h thống. Da o
yêu cầu ca khách hàng, nhân viên sẽ lập hóa đơn bán hàng với c thông tin
ca khách hàng: n khách hàng, đa ch, điện thoi, và kiểm tra hàng trong
kho xem còn hay đáp ng được không (m hàng), nếu đáp ứng được thì
s giao hàng cho khách hàng và cập nht thông tin hàng bán , khách hàng o
h thng. Nếu hàng trong kho không đáp ứng được thì thông báo cho khách
hàng.
2.2.2.Quản nhập hàng
- Tác nhân: Thủ kho, người quản lý
- Điều kiện: Đăng nhp được vào h thống.
- tả: Sau một thời gian định k, cửa hàng s nhp thêm hàng mới.
Hoặc hàng trong kho đã hết, th kho sẽ yêu cầu người qun cho nhập hàng.
Khi người qun đồng ý, nhân viên lp hóa đơn yêu cầu nhp hàng gm tng
tin v hàng mun nhập gồm: n hàng nhập, s ợng nhp, tên ncung cấp.
Bên ncung cấp sẽ cung cấp hàng theo yêu cu cho cửa hàng. Nhưng trước
khi nhn hàng, nhân vn skim tra hàng xem có đáp ng cv cht lượng
và s lượng không. Nếu không đm bo một trong các yêu cầu thì nhân viên
lOMoARcPSD|50202050
12
s từ chối nhp. Sau đó nhân vn sẽ lập hóa đơn nhp hàng gm: n hàng
nhập, số lượng nhp, đơn g nhập
2.2.3.Quản người dùng
- Tác nhân: người quản trị hệ thống
- Điu kiện: đăng nhp được vào h thng
- tả: người qun trh thng thể cấp, thay đổi hoc xóa b n ngưi
dùng trong h thng
2.2.4.Quản nn vn
- Tác nhân: Người qun trị hệ thng, người qun
- Điu kiện: Đăng nhp được vào h thng
- tả: Khi người quản tuyn thêm nhân vn hoc cho nghviệc nhân viên
nào đó thì người quản trị h thng cũng s tạo thêm một tên người ng mới
hoặc xóa tên người dùng đó ra khỏi h thống, đồng thời bsung thông tin v
nhân viên đó trong h thống hoặc xóa b thông tin nhân vn đó đi. Thông
tin của nhân viên cũng th được thay đi bởi người quản trị hệ thống và
người qun
2.2.5.Khi đng và đóng h thng
- Tác nhân: Người qun
- Điu kiện: Đăng nhp được vào h thng
- tả: người qun có th đóng h thng nếu thấy nguy bo mật
kngtt, hoặc khởi động lại h thng nếu thy an toàn.
2.2.6. Qun lý xuất hàng
- Tác nhân: Th kho
- Điu kiện: Đăng nhp được vào h thng
- tả: khi nhận được yêu cầu phi xuất hàng lên quy của nhân vn bán
hàng, thì thkho sẽ kiểm tra hàng trong kho, nếu hàng hết thì từ chi xut,
nếu hàng còn thì tiến hành lập phiếu xut hàng, rồi đưa hàngn quy.
2.2.7.Báo cáo thống kê
- Tác nhân: Người qun
- Điu kiện: Đăng nhp được vào h thng.
- tả: Hàng tháng người quản sẽ da vào h thống để thc hiện thống kê
hàng nhập, thống kê hàng bán, thống kê doanh thu da vào hóa đơn bán ng
và nhập hàng hàng tháng.
2.2.8. Đăng nhập
- Tác nhân: người ng, bao gồm nhân viên, người qun và người quản trị
h thng
- Điu kiện: Đăng nhp được vào h thng
- tả: mỗi người dùng s có 1 use name và password đ đăng nhp vào hệ
thống. người qun trsẽ cp phát , thay đổi, a quyềnvà n người dùng.
lOMoARcPSD|50202050
13
Nếu người dùng tên và mật khu đúng thì thao tác đăng nhp sthành
công.
2.3.Biu đ ca sử dng tng thể của cả h thống
Hình 2. 1 Biểu đồ ca sử dụng tổng thể của cả hệ thống
2.4.Biu đ Use case phân rã
2.4.1. Biểu đ ca sử dụng của quản bán ng
Đặc tả ca sử dng
Tên ca sử dụng
Quản lý bán hàng
Tác nhân
Nhân viên bán hàng
Mục đích
Nhân viên qun vic bán hàng và thanh toán hàng bán.
lOMoARcPSD|50202050
14
tả
Ca sử dụng bt đu khi nhân viên đăng nhp vào h thống, chn
chức năng thêm hóa đơn bán hàng. Hệ thống hiện thform yêu
cầu nhân viên nhập các thông tin: mã hàng, số ợng. Nhân vn
có thể nhập trực tiếp mã hàng hoc chn chức năng tìm kiếm đ
m kiếm hàng. Hệ thng lưu c thông tin vào csdl. Nếu c tng
tin nhp lỗi thì h thống s hiện th thông báo lỗi yêu cu nhân
viên kiểm tra và nhp lại. Nếu hàng tồn tại trong csdl thì h
thống scập nht thông tin hàng và nh tổng số tiền kch
phải thanh toán. Sau đó nhân viên thực hiện thanh toán với khách
hàng , h thống sẽ tính tiền dư hoàn lại cho khách, lập
hóa đơn gồm những thông tin sau: n hàng, số ợng, g bán,
ngày lập, nhân vn lp, tng tiền. Nhân vn in hóa đơn ri đưa
cho khách hàng
tả
Đăng nhp được vào hệ thống
Hậu điều kiện
Cập nhập thông tin hàng, a đơn
lOMoARcPSD|50202050
15
Hình 2.4. 1 Biểu đồ ca sử dụng của quản lý bán hàng
2.4.2. Biểu đ của ca sử dụng quản nhập hàng
Đặc tả ca sử dng
Tên ca sử dụng
Quản lý nhp hàng
Tác nhân
Thủ kho, người quản lý
Mục đích
Cập nhật, lưu trcác thông tin v hàng nhp và phiếu nhp.
tả
Ca sử dụng bt đầu khi nhân viên đăng nhập vào h thống,
gi 1 yêu cu nhập hàng tới người quản . Khi người qun
đồng ý thì nhân viên sẽ chọn chức năng nhập hàng. H
thống hiển th form nhp hàng. Nhân vn nhập c thông
tin về hàng nhập : mã hàng nhp, n hàng nhập, s lượng
nhập, đơn giá nhập, n ncung cấp, ngày nhp. Hệ thng
kim tra thông tin nhp và thực hiện lưu thông
tin vào csdl. Nếu c thông tin không hợp lh thống s
thông báo lỗi và yêu cầu nhân viên kiểm tra các thông tin,
và nhập lại
lOMoARcPSD|50202050
16
tả
Đăng nhp được vào hệ thống
Hậu điều kiện
Cập nhập thông tin hàng hóa, phiếu nhập vào cơ sở d liệu
Hình 2.4. 2 Biểu đồ của ca s dụng quản lý nhập hàng
2.4.3. Biểu đ của ca sử dụng quản xuất hàng
Đặc tả ca sử dng
Tên ca sử dụng
Tác nhân
Mục đích
lOMoARcPSD|50202050
17
Hình 2.4. 3 Biểu đồ của ca s dụng quản lý xuất hàng
2.4.4. Biểu đ của ca sử dụng báo cáo thống kê
Đặc tả ca sử dng
tả
tả
Hậu điều kiện
Tên ca sử dụng
lOMoARcPSD|50202050
18
Hình 2.4. 4 Biểu đồ của ca s dụng báo cáo thống kê
2.4.5. Biểu đ của ca sử dụng đăng nhp
Đặc tả ca sử dng
Tác nhân
Mục đích
tả
tả
Hậu điều kiện
lOMoARcPSD|50202050
19
Hình 2.4. 5 Biểu đồ của ca s dụng đăng nhập
Tên ca sử dụng
Tác nhân
Mục đích
tả
tả
Hậu điều kiện
| 1/45

Preview text:

lOMoARcPSD|50202050
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ------------- --------------
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
Học Phần: Phân Tích Thiết Kế Các Hệ Thống Thông Tin Đề tài:
Hệ thống quản lý siêu thị điện máy CPN ***
HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN : Phạm Tiến Huy
Đinh Thị Hồng Nhung
Phạm Thị Thanh Huyền
LỚP : Công Nghệ Thông Tin 1.K22
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : TS. ĐÀO THỊ HƯỜNG Hải Phòng 2023 lOMoARcPSD|50202050 MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................... 1
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................. 4
Danh Sách Phân Công Nhiệm Vụ................................................................. 5
LỜI MỎ ĐẦU............................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG ....................................................... 6
1. Giới thiệu .............................................................................................. 6
2. Mô tả hoạt động .................................................................................... 8
3. Yêu cầu ................................................................................................. 9
4. Cơ cấu tổ chức .................................................................................... 10
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG................................. 11
2. Xây dựng biểu đồ use case .................................................................. 11
2.1. Xác định các tác nhân ...................................................................... 11
2.2. Xác định các use case ....................................................................... 11
2.2.1. Quản lý bán hàng ...................................................................... 11
2.2.2. Quản lý nhập hàng .................................................................... 11
2.2.3. Quản lý người dùng ................................................................... 12
2.2.4. Quản lý nhân viên ..................................................................... 12
2.2.5. Khởi động và đóng hệ thống ...................................................... 12
2.2.6. Quản lý xuất hàng ..................................................................... 12
2.2.7. Báo cáo thống kê........................................................................ 12
2.2.8. Đăng nhập ................................................................................. 12
2.3. Biểu đồ ca sử dụng tổng thể của cả hệ thống.................................... 13
2.4. Biểu đồ Use case phân rã.................................................................. 13
2.4.1. Biểu đồ ca sử dụng của quản lý bán hàng ................................. 13
2.4.2. Biểu đồ của ca sử dụng quản lý nhập hàng ............................... 15
2.4.3. Biểu đồ của ca sử dụng quản lý xuất hàng ................................ 16
2.4.4. Biểu đồ của ca sử dụng báo cáo thống kê .................................. 17
2.4.5. Biểu đồ của ca sử dụng đăng nhập ............................................ 18
2.4.6. Biểu đồ của ca sử dụng quản lý nhân viên................................. 20 1 lOMoARcPSD|50202050
2.5. Biểu đồ lớp ....................................................................................... 21
2.5.1. Biểu đồ lớp chi tiết ..................................................................... 21
2.5.2. Biểu đồ lớp lĩnh vực ................................................................... 22
2.6. Biểu đồ trình tự ................................................................................ 23
2.6.1. Biểu đồ trình tự đăng nhập ....................................................... 23
2.6.2. Biểu đồ trình tự bán hàng ......................................................... 24
2.6.3. Biểu đồ trình tự xuất hàng ........................................................ 25
2.6.4. Biểu đồ trình tự nhập hàng ....................................................... 26
2.6.5. Biểu đồ trình tự : quản lý nhân viên.......................................... 27
2.6.6. Biểu đồ trình tự báo cáo thống kê ............................................. 28
2.6.7. Biểu đồ trình tự tìm kiếm nhân viên.......................................... 29
2.6.8. Biểu đồ trình tự cấp quyền cho người dùng .............................. 30
2.7. Biểu đồ trạng thái............................................................................. 31
2.7.1. Biểu đồ trạng thái lớp hoá đơn .................................................. 31
2.7.2. Biểu đồ trạng thái thông tin nhân viên ...................................... 31
2.7.3. Biểu đồ trạng thái lớp phiếu nhập ............................................. 32
2.7.4. Biểu đồ trạng thái lớp phiếu xuất .............................................. 32
2.7.5. Biểu đồ trạng thái bán hàng ...................................................... 33
2.7.6. Biểu đồ trạng thái báo cáo thống kê .......................................... 33
2.7.7. Biểu đồ trạng thái đăng nhập .................................................... 34
2.7.8. Biểu đồ trạng thái quản lý người dùng ...................................... 34
2.8. Biểu đồ hoạt động............................................................................. 35
2.8.1. Biểu đồ hoạt động: quản lý bán hàng ........................................ 35
2.8.2. Biểu đồ hoạt động: quản lý nhập hàng ...................................... 36
2.9. Biểu đồ cộng tác ............................................................................... 41
2.9.1. Biểu đồ cộng tác đăng nhập ....................................................... 41
2.9.2. Biểu đồ cộng tác bán hàng ......................................................... 41
2.9.3. Biểu đồ cộng tác xuất hàng ........................................................ 42
2.9.4. Biểu dồ cộng tác nhập hàng ....................................................... 42
2.9.5. Biểu đồ cộng tác quản lý nhân viên ........................................... 43
2.9.6. Biểu đồ cộng tác báo cáo thống kê ............................................. 43
CHƯƠNG 3: CÀI ĐẶT VÀ THỰC NGHIỆM ........................................... 44 2 lOMoARcPSD|50202050
3.1. Môi trường cài đặt và thực nghiệm...................................................... 44
3.2. Triển khai hệ thống .............................................................................. 44
KẾT LUẬN ................................................................................................ 44 3 lOMoARcPSD|50202050 DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2. 3 Biểu đồ ca sử dụng tổng thể của cả hệ thống... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .13
Hình 2.4. 1 Biểu đồ ca sử dụng của quản lý bán hàng..... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .14
Hình 2.4. 2 Biểu đồ của ca sử dụng quản lý nhập hàng...... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .15
Hình 2.4. 3 Biểu đồ của ca sử dụng quản lý xuất hàng...... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..16
Hình 2.4. 4 Biểu đồ của ca sử dụng báo cáo thống kê........ .. .. .. .. .. .. .. .. .. ....17
Hình 2.4. 5 Biểu đồ của ca sử dụng đăng nhập... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..18
Hình 2.4. 6 Biểu đồ của ca sử dụng quản lý nhân viên......... .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..19
Hình 2.5. 1 Biểu đồ lớp chi tiết............ .. .. .. .. .. .. .. .. .. ... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .20
Hình 2.5. 2 . Biểu đồ lớp lĩnh vực........... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..21
Hình 2.6. 1 Biểu đồ trình tự đăng nhập...... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..22
Hình 2.6. 2 Biểu đồ trình tự bán hàng..... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..23
Hình 2.6. 3 Biểu đồ trình tự xuất hàng..... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ... .. .. 24
Hình 2.6. 4 Biểu đồ trình tự nhập hàng...... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..25
Hình 2.6. 5 Biểu đồ trình tự : quản lý nhân viên........ .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ... .. 26
Hình 2.6. 6 Biểu đồ trình tự báo cáo thống kê........ .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ....27
Hình 2.6. 7 Biểu đồ trình tự tìm kiếm nhân viên......... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . .28
Hình 2.6. 8 Biểu đồ trình tự cấp quyền cho người dùng... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. 29
Hình 2.7. 1 Biểu đồ trạng thái lớp hoá đơn........ .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. 30
Hình 2.7. 2 Biểu đồ trạng thái thông tin nhân viên........ .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . .30
Hình 2.7. 3 Biểu đồ trạng thái lớp phiếu nhập...... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. 31
Hình 2.7. 4 Biểu đồ trạng thái lớp phiếu xuất........ .. .. .. .. .. .. .. ... .. .. .. .. .. .. .31
Hình 2.7. 5 Biểu đồ trạng thái bán hàng....... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. 32
Hình 2.7. 6 Biểu đồ trạng thái báo cáo thống kê....... .. .. .. .. .. .. .. ... .. .. .. .. .. .32
Hình 2.7. 7 Biểu đồ trạng thái đăng nhập..... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. 33
Hình 2.7. 8 Biểu đồ trạng thái quản lý người dùng.... .. .. .. .. .. .. .. .. .. ... .. .. .. 33
Hình 2.8. 1 Biểu đồ hoạt động: quản lý bán hàng..... .. .. .. ... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .34
Hình 2.8. 2 Biểu đồ hoạt động: quản lý nhập hàng...... .. .. ... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .35
Hình 2.8. 3 Biểu đồ hoạt động: quản lý nhân viên......... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. 36
Hình 2.8. 4 Biểu đồ hoạt động: Thống kê báo cáo........... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .37
Hình 2.8. 5 Biểu đồ hoạt động: quản lý xuất hàng...... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. 38
Hình 2.8. 6 Biểu đồ hoạt động đăng nhập.. .. .. .. .. .. .. .. ... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .39
Hình 2.8. 7 Biểu đồ hoạt động quản lý hàng hóa........ .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. 39
Hình 2.9. 1 Biểu đồ cộng tác đăng nhập....... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .....41
Hình 2.9. 2 Biểu đồ cộng tác bán hàng...... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .....41
Hình 2.9. 3 Biểu đồ cộng tác xuất hàng....... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ...42
Hình 2.9. 4 Biểu dồ cộng tác nhập hàng....... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .....43
Hình 2.9. 5 Biểu đồ cộng tác quản lý nhân viên ............ .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .....43
Hình 2.9. 6 Biểu đồ cộng tác báo cáo thống kê ........... .. ... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .44 4 lOMoARcPSD|50202050
Danh Sách Phân Công Nhiệm Vụ Họ Và Tên Công Việc Phạm Tiến Huy
Xây dựng và tìm hiểu biểu đồ, thiết kế giao diện Đinh Thị Hồng Nhung
Xây dựng và tìm hiểu biểu đồ, vẽ biểu đồ Phạm Thị Thanh Huyền
Xây dựng và tìm hiểu biểu đồ, vẽ biểu đồ 5 lOMoARcPSD|50202050 LỜI MỎ ĐẦU
Nước ta đang trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm đưa Việt
Nam thành nước công nghiệp văn minh, hiện đại. Trong đó vấn đề ứng dụng
tin học vào quá trình sản xuất, kinh doanh, quản lí đóng vai trò quan trọng.
Hiện nay ở nước ta, số lượng sử dụng máy vi tính tăng lên rất nhanh theo
đó là quá trình tin học hóa cũng diễn ra mạnh mẽ. Tin học đã và đang thâm
nhập vào hầu hết các hoạt động của con người như nghiên cứu khoa học, tự
động hóa, quản lí... Nhờ đó con người có thể làm việc một cách dễ dàng, thuận
tiện, khoa học hơn. Ngoài ra tin học hóa làm giảm số người tham gia quản lí,
giảm bớt sự vòng vèo trong quy trình xử lí, tăng tốc độ cập nhật và tra cứu dữ
liệu, giảm bớt sai sót trong tính toán…
Để ứng dụng tin học cho việc xây dựng các hệ thống thông tin đòi hỏi
phải có quy trình, phương pháp để áp dụng. Sau khi học môn “Phân tích thiết
kế hệ thống thông tin theo hướng đối tượng bằng UML”, chúng em đã biết thêm
một công cụ xây dựng một hệ thống thông tin.Và tương lai có thể áp dụng
những kiến thức này vào công việc và góp phần tin học hóa, phát triển đất nước.
Trong bài tập lớn này chúng em chọn đề tài “phân tích thiết kế hệ thống
quản lí siêu thị CPN”. Với đề tài này chúng em muốn thử sức để học hỏi, trao
đổi kinh nghiệm và làm quen với thực tế trong việc xây dựng hệ thống thông tin quản lí.
Chúng em xin chân thành cám ơn cô Đào Thị Hường là người đã cung cấp
cho chúng em những kiến thức cơ bản và hướng dẫn chúng em từng bước thực
hiện đề tài này. Mặc dù đã có sự tham khảo tài liệu và cố gắng hết sức nhưng
cũng không tránh khỏi sai sót. Chúng em rất mong nhận được sự thông cảm và
góp ý của cô để chúng em hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!!!
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG 1. Giới thiệu
Giới thiệu Siêu thị CPN là loại hình cửa hàng hiện đại, kinh doanh tổng hợp
hoặc chuyên doanh, có cơ cấu chủng loại hàng hoá phong phú, đa dạng, bảo
đảm chất lượng, đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ
thuật và trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh, có các phương thức phục vụ văn
minh, thuận tiện nhằm thoả mãn nhu cầu mua sắm hàng hoá của khách hàng.
Siêu thị thuộc hệ thống các cửa hàng kinh doanh tổng hợp, khác với các cửa
hàng chuyên kinh doanh chỉ chuyên sâu vào một hoặc một số mặt hàng nhất
định và là nơi mà người mua có thể tìm thấy mọi thứ họ cần.
Siêu thị có các đặc trưng sau: 6 lOMoARcPSD|50202050
+ Đóng vai trò của hàng bán lẻ: Siêu thị thực hiện chức năng bán lẻ - bán hàng
hoá trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng để họ sử dụng chứ không phải để
bán lại. Đây là một kênh phân phối ở mức phát triển cao, được quy hoạch và
tổ chức kinh doanh dưới hình thức những cửa hàng quy mô, có trang thiết bị
và cơ sở vật chất hiện đại, văn minh, do thương nhân đầu tư và quản lý, được
nhà nước cấp phép hoạt động.
+ Áp dụng phương thức tự phục vụ: Đây là phương thức bán hàng do siêu thị
sáng tạo ra, được ứng dụng trong nhiều loại cửa hàng bán lẻ khác và là phương
thức kinh doanh chủ yếu của xã hội văn minh…
Tự chọn: khách hàng sau khi chọn mua được hàng hoá sẽ đến chỗ người bán
để trả tiền hàng, tuy nhiên trong quá trình mua vẫn có sự giúp đỡ, hướng dẫn của người bán
Tự chọn: khách hàng sau khi chọn mua được hàng hoá sẽ đến chỗ người bán
để trả tiền hàng, tuy nhiên trong quá trình mua vẫn có sự giúp đỡ, hướng dẫn của người bán
+ Phương thức thanh toán thuận tiện: Hàng hoá gắn mã vạch, mã số được đem
ra quầy tính tiền ở cửa ra vào, dùng máy quét để đọc giá, tính tiền bằng máy
và tự động in hoá đơn. Đây chính là tính chất ưu việt của siêu thị, đem lại sự
thoả mãn cho người mua sắm… Đặc điểm này được đánh giá là cuộc đại cách
mạng trong lĩnh vực thương mại bán lẻ.
+ Sáng tạo nghệ thuật trưng bày hàng hoá: qua nghiên cứu cách thức vận động
của người mua hàng khi vào cửa hàng, người điều hành siêu thị có cách bố trí
hàng hóa thích hợp trong từng gian hàng nhằm tối đa hoá hiệu quả của không
gian bán hàng. Do người bán không có mặt tại các quầy hàng nên hàng hóa
phải có khả năng "tự quảng cáo", lôi cuốn người mua. Siêu thị làm được điều
này thông qua các nguyên tắc sắp xếp, trưng bày hàng hóa nhiều khi được
nâng lên thành những thủ thuật. Chẳng hạn, hàng có tỷ suất lợi nhuận cao được
ưu tiên xếp ở những vị trí dễ thấy nhất, được trưng bày với diện tích lớn, những
hàng hóa có liên quan đến nhau được xếp gần nhau, hàng khuyến mại phải thu
hút khách hàng bằng những kiểu trưng bày đập vào mắt, hàng có trọng lượng
lớn phải xếp ở bên dưới để khách hàng dễ lấy, bày hàng với số lượng lớn để
tạo cho khách hàng cảm giác là hàng hoá đó được bán rất chạy...
+ Hàng hóa chủ yếu là hàng tiêu dùng thường ngày như: đồ gia dụng, chủ yếu
là điện tử... với chủng loại rất phong phú, đa dạng. Siêu thị thuộc hệ thống các
cửa hàng kinh doanh tổng hợp, khác với các cửa hàng chuyên kinh doanh chỉ
chuyên sâu vào một hoặc một số mặt hàng nhất định. Theo quan niệm của
nhiều nước, siêu thị phải là nơi mà người mua có thể tìm thấy mọi thứ họ cần
và với một mức giá "ngày nào cũng thấp" (everyday-lowprice). Chủng loại
hàng hóa của siêu thị có thể lên tới hàng nghìn, thậm chí hàng chục nghìn loại
hàng. Thông thường, một siêu thị có thể đáp ứng được 7080% nhu cầu hàng 7 lOMoARcPSD|50202050
hóa của người tiêu dùng về ăn uống, trang phục, mỹ phẩm, đồ làm bếp, chất tẩy rửa, vệ sinh...
Hệ thống siêu thị chúng ta đề cập ở đây là một hệ thống kinh doanh tổng hợp
với đầy đủ các chủng loại hàng hoá như: thực phẩm, quần áo, đồ gia dụng,
điện tử…Mang đầy đủ các đặc trưng của một hệ thông siêu thị.
2. Mô tả hoạt động
Một siêu thị muốn xây dựng một hệ thống phần mềm để quản lý việc mua
bán hàng của siêu thị.Hệ thống cần phải ghi nhận các hoạt động bán hàng và xử
lý các công việc thanh toán với khách hàng mua lẻ. Ngoài ra hệ thống còn giúp
người quản lý nắm được tình hình mua bán, doanh thu của siêu thị, việc thống kê
được thực hiện hàng tháng, hàng quí cũng có khi đột xuất theo yêu cầu; giúp thủ
kho quản lý số lượng hàng trong kho theo mã số hàng hóa, kiểm kê hàng hóa trong
kho; giúp nhân viên bán hàng sẽ tính tiền những mặt hàng mà khách hàng mua và
lập hóa đơn cho khách. Tại siêu thị có các thiết bị phần cứng như: máy tính, máy
đọc mã vạch, máy in hóa đơn và phần mềm hệ thống để chạy hệ thống sẽ được xây dựng.
Quản lý bán hàng: Khi khách hàng đến mua hàng, họ xem hàng và tìm hiểu
những thông tin về mặt hàng cần mua. Thông tin hàng bao gồm: mã hàng, tên
hàng, nhà sản xuất, hạn sử dụng, đơn vị tính, đơn giá. Nếu mặt hàng nào chưa biết
thông tin thì nhân viên bán hàng sẽ tư vấn hướng dẫn cho khách hàng.
Sau khi khách hàng lựa chọn các mặt hàng xong, họ đem ra quầy thu ngân để
thanh toán. Nhân viên thu ngân ghi nhận mặt hàng và thực hiện thanh toán cho
khách hàng. Hệ thống tính, hiển thị tổng tiền bán hàng, số tiền dư phải trả lại và
in ra hóa đơn thanh toán cho khách hàng. Trong hóa đơn có ghi rõ: mã hóa đơn,
mã nhân viên, ngày lập,mã hàng, số lượng, đơn giá và tổng tiền. Kết thúc phiên
bán hàng, khách hàng được mang hàng đã mua và hóa đơn ra khỏi siêu thị.
Quản lý xuất, nhập hàng: Do bộ phận quản lý kho hàng chịu trách nhiệm
Bộ phận nhập hàng: Khi hàng trong kho hết hoặc không đủ đáp ứng cho
khách, thủ kho sẽ báo cáo lên bộ phận quản lý để liên hệ với nhà cung cấp. Sau
đó bộ phận quản lý sẽ gửi đơn đặt hàng và cập nhật thông tin của nhà cung cấp.
Các thông tin về nhà cung cấp bao gồm: mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa
chỉ, điện thoại. Khi có hàng về thì nhân nhân viên của bộ phận quản lý kho sẽ
kiểm tra chất lượng và số lượng của hàng theo phiếu giao hàng của từng mặt hàng
trước khi nhập kho. Nếu chất lượng và số lượng đảm bảo, bộ phận nhập hàng sẽ
lập một phiếu nhập hàng trên phiếu có ghi rõ tên nhà cung cấp, địa chỉ, số điện 8 lOMoARcPSD|50202050
thoại, các thông tin hàng được nhập. Sau đó sẽ tiến hành thanh toán cho nhà cung cấp.
Bộ phận xuất hàng: Khi nhận được nhu cầu mua hàng của khách hoặc khi
cần xuất hàng để trưng bày, người quản lý sẽ đưa ra yêu cầu xuất hàng đến nhân
viên thủ kho. Nhân viên thủ kho sẽ kiểm tra số lượng mặt hàng trong kho. Nếu
mặt hàng đó đủ đáp ứng yêu cầu thì bộ phận này sẽ lập một phiếu xuất mặt hàng
được yêu cầu cho bộ phận yêu cầu. trong phiếu xuất có ghi rõ thông tin về người
xuất, thông tin người nhận, ngày xuất, thông tin hàng xuất. Ngoài ra trong phiếu
xuất còn có thêm mã phiếu xuất. Một bản sao của phiếu xuất được hệ thống lưu
lại. Nếu số lượng sản phẩm yêu cầu không đủ thì tiến hành từ chối xuất.
Để đảm bảo hàng được đưa tới tay khách hàng là tốt nhất. Theo định kỳ
vào cuối tuần nhan viên kiểm kê sẽ đi kiểm tra tình trạng chất lượng hàng hóa trên
quầy và lập phiếu kiểm kê. Các thông tin trên phiếu kiểm kê có ghi rõ: mã phiếu,
mã nhân viên, ngày lập, tên hàng, số lượng, tình trạng.
Quản lý nhân viên: Để theo dõi quản lý nhân viên công ty có một danh sách
các nhân viên. Việc quản lý này được thực hiện bằng cách thêm mới vào danh
sách khi có nhân viên mới được tuyển, sửa đổi thông tin khi có những biến đổi
mới xảy ra và xóa bỏ nhân viên khi hết hợp đồng hoặc bị sa thải. Sau khi đã cập
nhật thông tin về nhân viên thì hệ thống cấp thẻ cho nhân viên. Các thông tin về
nhân viên bao gồm: Mã nhân viên, họ tên, giới tính, địa chỉ, số điện thoại, mã
chức vụ. Và các thông tin trên thẻ nhân viên bao gồm: mã thẻ nhân viên, tên nhân
viên, ngày sinh, chức vụ.
Thống kê, báo cáo: để tiện cho việc theo dõi kinh doanh cũng như tình trạng
các mặt hàng trong siêu thị, bộ phận này sẽ báo cáo thống kê theo các tiêu chí mà
nhà quản lý yêu cầu. Báo cáo số lượng hàng bán, hàng tồn kho, tình trạng hàng
hóa hiện thời. Thống kê doanh thu, hóa đơn, phiếu nhập, phiếu xuất….theo tháng
sau đó làm báo cáo gửi cho nhà quản lý để có chiến lược kinh doanh cho tháng
sau và có những biện pháp điều chỉnh hợp lý. 3. Yêu cầu
Yêu cầu của hệ thống bán hàng:
Đối với một hệ thống quản lý trong lĩnh vực bán sản phẩm thì việc bảo mật
dữ liệu là cực kỳ quan trọng, dữ liệu về doanh số bán hàng và doanh thu bán hàng
không thể để lọt được ra ngoài gây hậu quả nghiêm trọng. Ngay cả đối với nhân
viên trong hệ thống quản lý cũng có mặt hạn chế về những thông tin liên quan tới
lĩnh vực như: tài chính, tình hình kinh doanh và một số thông tin quan trọng khác
của hệ thống quản lý. Chính vì vậy, hệ thống có sự phân quyền cho từng đối tượng
sử dụng với một số chức năng hạn chế nào đó. Trong hệ thống quản lý sẽ có các
đối tượng sử dụng sau: người quản trị và người quản lý được toàn quyền sử dụng 9 lOMoARcPSD|50202050
các chức năng của hệ thống; nhân viên bán hàng có nhiệm vụ lập hóa đơn, thông
tin hàng; nhân viên kế toán có thể truy xuất tới các chức năng tra cứu, báo cáo.
Yêu cầu về chương trình
- Đảm bảo tính bảo mật của cơ sở dữ liệu
- Hỗ trợ người dùng cập nhật, sửa đổi, tìm kiếm thông tin…thông quacác
form và tự động tính toán các thông số. - Quản lý các hóa đơn và các phiếu nhập xuất.
- Hỗ trợ làm báo cáo thống kê tình hình doanh thu theo tháng, theo
quý,theo năm của siêu thị - Lưu trữ thông tin
Ngoài ra chương trình phải được thiết kế giao diện đẹp, khoa học, dễ sử
dụng, có đầy đủ các chức năng cần thiết như tìm kiếm, lọc danh sách, tính toán…
4. Cơ cấu tổ chức
- Ban giám đốc: Gồm một giám đốc và 2 phó giám đốc có nhiệm vụ điềuphối
toàn bộ hoạt động của siêu thị, đưa ra các quyết định cuối cùng… - Bộ phận
quản lý kho hàng: làm nghiệp vụ quản lý xuất- nhập hàng hoá vào trong kho.
- Bộ phận quản lý hàng hoá được chia theo các ngành hàng như: thực
phẩm,hoá mỹ phẩm, gia dụng, may mặc…. Trong mỗi một ngành hàng :
+ Đứng đầu là trưởng ngành: Họ làm công tác quản lý thông tin của các nhà
cung cấp, và làm việc trực tiếp với nhà cung cấp, quản lý vấn đề liên quan đến
ngành hàng của mình. Đồng thời họ cũng là người quản lý điều hành các nhân viên trong tổ của mình.
+ Dưới “ trưởng ngành” là nhân viên quầy hàng : làm nhiệm vụ kiểm kê hàng
hoá; sắp xếp, trưng bày hàng hoá trên siêu thị; hướng dẫn, giúp đỡ khách hàng
khi được khách hàng yêu cầu.
-Bộ phận thu ngân: làm nhiệm vụ tính tiền cho khách (bán hàng), lập hoá đơn
mua hàng cho khách và cập nhật vào csdl khi khách yêu cầu được thanh toán.
-Bộ phận thống kê, báo cáo: : phải nắm được tình hình mua bán, doanh thu của
siêu thị để báo cáo cho ban giám đốc, việc báo cáo được thực hiện hàng tháng,
hàng quý hoặc cũng có khi báo cáo đột xuất theo yêu cầu. Trong bộ phận này
có tổ tin học làm nhiệm vụ nhập liệu, kết suất các báo cáo cần thiết phục vụ
cho việc báo cáo thống kê. Đồng thời, bộ phận nay cũng làm nhiệm vụ quản
lý việc thu chi của siêu thị.
- Bộ phận quản lý nhân sự: làm nghiệp vụ quản lý nhân sự. - Bộ phận bảovệ:
Kiểm tra, bảo vệ an ninh của Siêu thị. 10 lOMoARcPSD|50202050
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2. Xây dựng biểu đồ use case
2.1.Xác định các tác nhân
-
Nhân viên bán hàng: Là nhân viên làm việc trong siêu thị. Nhân
viênbán hàng, đứng ở quầy thu tiền và tính tiền cho khách hàng. Thông qua
các mã vạch quản lý trên từng mặt hàng được nhân viên bán hàng nhập vào hệ
thống qua một đầu đọc mã vạch -
Thủ kho: là người chịu trách nhiệm tạo phiếu nhập hàng khi hàng
hóađược nhập về, tạo phiếu xuất hàng khi hàng lên quầy, kiểm kê hàng hóa trong kho. -
Người quản trị hệ thống: bổ sung, thay đổi, cấp quyền cho người sửdụng -
Người quản lý: Là người nắm được tình hình mua bán, doanh thu
củasiêu thị, quản lý nhân viên và các hoạt động khác trong siêu thị. Đây cũng
là người có thể khởi động và đóng hệ thống -
Nhân viên kế toán: là nhân viên làm nhiệm vụ báo cáo thống kê để nộpcho người quản lý.
2.2.Xác định các use case
2.2.1.Quản lý bán hàng - Tác nhân: Nhân viên.
- Điểu kiện: Phải đăng nhập được vào hệ thống.
- Mô tả: Ca sử dụng bắt đầu khi nhân viên đăng nhập vào hệ thống. Dựa vào
yêu cầu của khách hàng, nhân viên sẽ lập hóa đơn bán hàng với các thông tin
của khách hàng: tên khách hàng, địa chỉ, điện thoại, và kiểm tra hàng trong
kho xem có còn hay đáp ứng được không (tìm hàng), nếu đáp ứng được thì
sẽ giao hàng cho khách hàng và cập nhật thông tin hàng bán , khách hàng vào
hệ thống. Nếu hàng trong kho không đáp ứng được thì thông báo cho khách hàng.
2.2.2.Quản lý nhập hàng -
Tác nhân: Thủ kho, người quản lý -
Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống. -
Mô tả: Sau một thời gian định kỳ, cửa hàng sẽ nhập thêm hàng mới.
Hoặc hàng trong kho đã hết, thủ kho sẽ yêu cầu người quản lý cho nhập hàng.
Khi người quản lý đồng ý, nhân viên lập hóa đơn yêu cầu nhập hàng gồm thông
tin về hàng muốn nhập gồm: tên hàng nhập, số lượng nhập, tên nhà cung cấp.
Bên nhà cung cấp sẽ cung cấp hàng theo yêu cầu cho cửa hàng. Nhưng trước
khi nhận hàng, nhân viên sẽ kiểm tra hàng xem có đáp ứng cả về chất lượng
và số lượng không. Nếu không đảm bảo một trong các yêu cầu thì nhân viên 11 lOMoARcPSD|50202050
sẽ từ chối nhập. Sau đó nhân viên sẽ lập hóa đơn nhập hàng gồm: tên hàng
nhập, số lượng nhập, đơn giá nhập
2.2.3.Quản lý người dùng
- Tác nhân: người quản trị hệ thống
- Điều kiện: đăng nhập được vào hệ thống
- Mô tả: người quản trị hệ thống có thể cấp, thay đổi hoặc xóa bỏ tên người dùng trong hệ thống
2.2.4.Quản lý nhân viên
- Tác nhân: Người quản trị hệ thống, người quản lý
- Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống
- Mô tả: Khi người quản lý tuyển thêm nhân viên hoặc cho nghỉ việc nhân viên
nào đó thì người quản trị hệ thống cũng sẽ tạo thêm một tên người dùng mới
hoặc xóa tên người dùng đó ra khỏi hệ thống, đồng thời bổ sung thông tin về
nhân viên đó trong hệ thống hoặc xóa bỏ thông tin nhân viên đó đi. Thông
tin của nhân viên cũng có thể được thay đổi bởi người quản trị hệ thống và người quản lý
2.2.5.Khởi động và đóng hệ thống
- Tác nhân: Người quản lý
- Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống
- Mô tả: người quản lý có thể đóng hệ thống nếu thấy nguy cơ bảo mật
khôngtốt, hoặc khởi động lại hệ thống nếu thấy an toàn.
2.2.6. Quản lý xuất hàng - Tác nhân: Thủ kho
- Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống
- Mô tả: khi nhận được yêu cầu phải xuất hàng lên quầy của nhân viên bán
hàng, thì thủ kho sẽ kiểm tra hàng trong kho, nếu hàng hết thì từ chối xuất,
nếu hàng còn thì tiến hành lập phiếu xuất hàng, rồi đưa hàng lên quầy.
2.2.7.Báo cáo thống kê
- Tác nhân: Người quản lý
- Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống.
- Mô tả: Hàng tháng người quản lý sẽ dựa vào hệ thống để thực hiện thống kê
hàng nhập, thống kê hàng bán, thống kê doanh thu dựa vào hóa đơn bán hàng
và nhập hàng hàng tháng. 2.2.8. Đăng nhập
- Tác nhân: người dùng, bao gồm nhân viên, người quản lý và người quản trị hệ thống
- Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống
- Mô tả: mỗi người dùng sẽ có 1 use name và password để đăng nhập vào hệ
thống. người quản trị sẽ cấp phát , thay đổi, xóa quyềnvà tên người dùng. 12 lOMoARcPSD|50202050
Nếu người dùng có tên và mật khẩu đúng thì thao tác đăng nhập sẽ thành công.
2.3.Biểu đồ ca sử dụng tổng thể của cả hệ thống
Hình 2. 1 Biểu đồ ca sử dụng tổng thể của cả hệ thống
2.4.Biểu đồ Use case phân rã
2.4.1. Biểu đồ ca sử dụng của quản lý bán hàng Đặc tả ca sử dụng Tên ca sử dụng Quản lý bán hàng Tác nhân Nhân viên bán hàng Mục đích
Nhân viên quản lý việc bán hàng và thanh toán hàng bán. 13 lOMoARcPSD|50202050 Mô tả
Ca sử dụng bắt đầu khi nhân viên đăng nhập vào hệ thống, chọn
chức năng thêm hóa đơn bán hàng. Hệ thống hiện thị form yêu
cầu nhân viên nhập các thông tin: mã hàng, số lượng. Nhân viên
có thể nhập trực tiếp mã hàng hoặc chọn chức năng tìm kiếm để
tìm kiếm hàng. Hệ thống lưu các thông tin vào csdl. Nếu các thông
tin nhập lỗi thì hệ thống sẽ hiện thị thông báo lỗi yêu cầu nhân
viên kiểm tra và nhập lại. Nếu mã hàng tồn tại trong csdl thì hệ
thống sẽ cập nhật thông tin hàng và tính tổng số tiền mà khách
phải thanh toán. Sau đó nhân viên thực hiện thanh toán với khách
hàng , hệ thống sẽ tính tiền dư hoàn lại cho khách, lập
hóa đơn gồm những thông tin sau: tên hàng, số lượng, giá bán,
ngày lập, nhân viên lập, tổng tiền. Nhân viên in hóa đơn rồi đưa cho khách hàng Mô tả
Đăng nhập được vào hệ thống Hậu điều kiện
Cập nhập thông tin hàng, hóa đơn 14 lOMoARcPSD|50202050
Hình 2.4. 1 Biểu đồ ca sử dụng của quản lý bán hàng
2.4.2. Biểu đồ của ca sử dụng quản lý nhập hàng Đặc tả ca sử dụng Tên ca sử dụng Quản lý nhập hàng Tác nhân
Thủ kho, người quản lý Mục đích
Cập nhật, lưu trữ các thông tin về hàng nhập và phiếu nhập. Mô tả
Ca sử dụng bắt đầu khi nhân viên đăng nhập vào hệ thống,
gửi 1 yêu cầu nhập hàng tới người quản lý. Khi người quản
lý đồng ý thì nhân viên sẽ chọn chức năng nhập hàng. Hệ
thống hiển thị form nhập hàng. Nhân viên nhập các thông
tin về hàng nhập : mã hàng nhập, tên hàng nhập, số lượng
nhập, đơn giá nhập, tên nhà cung cấp, ngày nhập. Hệ thống
kiểm tra thông tin nhập và thực hiện lưu thông
tin vào csdl. Nếu các thông tin không hợp lệ hệ thống sẽ
thông báo lỗi và yêu cầu nhân viên kiểm tra các thông tin, và nhập lại 15 lOMoARcPSD|50202050 Mô tả
Đăng nhập được vào hệ thống Hậu điều kiện
Cập nhập thông tin hàng hóa, phiếu nhập vào cơ sở dữ liệu
Hình 2.4. 2 Biểu đồ của ca sử dụng quản lý nhập hàng
2.4.3. Biểu đồ của ca sử dụng quản lý xuất hàng Đặc tả ca sử dụng Tên ca sử dụng Quản lý xuất hàng Tác nhân
Thủ kho, người quản lý Mục đích
Cập nhật, lưu trữ thông tin phiếu xuất, hàng xuất 16 lOMoARcPSD|50202050 Mô tả
Khi trên quầy hết hàng, người quản lý sẽ đưa ra yêu cầu xuất hàng
đến thủ kho. Nhân viên thủ kho sau khi kiểm tra hàng trong kho sẽ
đăng nhập vào hệ thống. Nếu hàng trong kho đã hết sẽ đưa ra thông
báo là từ chối xuất, còn ngược lại nhân viên sẽ chọn vào chức năng
xuất hàng, tiến hành lập hóa đơn xuất hàng, gồm thông tin: mã phiếu
xuất, mã hàng, tên hàng, số lượng, nhân viên, ngày lập. Hệ thống sẽ
cập nhật và lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu Mô tả
Thủ kho, người quản lý có tài khoản đăng nhập vào hệ thống Hậu điều kiện
Cập nhập thông tin hàng hóa khi tiến hành xuất hàng từ kho giao cho khách hàng
Hình 2.4. 3 Biểu đồ của ca sử dụng quản lý xuất hàng
2.4.4. Biểu đồ của ca sử dụng báo cáo thống kê Đặc tả ca sử dụng Tên ca sử dụng Báo cáo thống kê 17 lOMoARcPSD|50202050 Tác nhân Người quản lý Mục đích
Đưa ra những thống kê về hàng bán, doanh thu…… để người quản
lý có những biện pháp điều chỉnh và hướng đi phù hợp cho thời gian tới Mô tả
Ca sử dụng bắt đầu khi người quản lý đăng nhập vào hệ thống chọn
thống kê (hàng bán ,doanh thu, hàng nhập, hàng xuất..). Người quản
lý sẽ nhập tháng cần thống kê. Hệ thống sẽ hiển thị thông tin hàng
bán (hay doanh thu, hàng nhập…tùy do người quản lý chọn) trong tháng. Mô tả
Đăng nhập được vào hệ thống Hậu điều kiện
Tổng hợp thống kê được hàng nhập, hàng xuất, hóa đơn, doanh thu để đưa ra báo cáo
Hình 2.4. 4 Biểu đồ của ca sử dụng báo cáo thống kê
2.4.5. Biểu đồ của ca sử dụng đăng nhập Đặc tả ca sử dụng 18 lOMoARcPSD|50202050 Tên ca sử dụng Đăng nhập Tác nhân
Người dùng (người quản lý, nhân viên bán hàng, thủ kho)
Người quản trị hệ thống Mục đích
Ca sử dụng bắt đầu khi người quản lý đăng nhập vào hệ thống chọn
thống kê (hàng bán ,doanh thu, hàng nhập, hàng xuất..). Người quản
lý sẽ nhập tháng cần thống kê. Hệ thống sẽ hiển thị thông tin hàng
bán (hay doanh thu, hàng nhập…tùy do người quản lý chọn) trong tháng. Mô tả -
Khi người dùng muốn sử dụng hệ thống để thực hiện công
việccủa mình thì phải đăng nhập vào hệ thống , from đăng nhập cho
phép người dùng nhập tài khoản của mình gồm tên đăng ký và mật khẩu. -
Hệ thống thực hiện kiểm tra tài khoản người dùng nhập vào
đúnghay chưa. Nếu đúng hệ thống thực hiện kiểm tra quyền truy cập,
trong trường hợp người dùng có quyển thì hệ thống sẽ thiết lập trạng
thái cho người dùng. Trong trường hợp người dùng nhập sai tài khoản
thì hệ thống sẽ thông báo lại cho người dùng Mô tả
Có tài khoản đăng nhập vào hệ thống Hậu điều kiện
Tài khoản chính xác đăng nhập thành công vào hệ thống
Hình 2.4. 5 Biểu đồ của ca sử dụng đăng nhập 19