lOMoARcPSD| 48302938
ĐỀ CƯƠNG TTHCM
Ch đề s 1: Nêu cơ sở hình thành TTHCM ? Phân tích nội dung sở thc tin
Vit Nam hình thành TTHCM. Giá tr ca TTHCM đối vi cách mng Vit Nam?
1. Cơ sở hình thành TTHCM :
a. Cơ sở thc tin
- Thc tin Vit Nam cuối TK 19 đầu TK 20 - Thc tin thế gii cuối TK 19 đầu TK
20 b. Cơ s lý lun
- Giá tr truyn thng tt đp ca dân tc Vit Nam
- Tinh hoa văn hóa nhân loại
- Ch nghĩa Mác Lênin
c. Nhân t ch quan HCM
- Phm cht HCM
- Tài năng hoạt đng, tng kết thc tin phát trin lý lun
2. Phân tích nội dung cơ sở thc tin Vit Nam hình thành TTHCM
Gia thế k XIX (1858), Vit Nam t mt quc gia phong kiến đc lập đã b ch nghĩa
bản Pháp xâm lược, tr thành một nước thuộc địa na phong kiến. S xâm nhp
ca ch nghĩa tư bản Pháp đã làm nảy sinh trong xã hi Vit Nam hai giai cp mi: giai
cp tư sn và giai cp vô sn.
K t khi triều đình nhà Nguyễn kí Hip ước Pa Tơ Nốt (6-6-1884) chu s bo h ca
đế quc Pháp, tr mt s ít người cam tâm làm tay sai cho gic, còn đại đa số nhân dân
vn nung nấu ý chí căm thù ch thi vùng lên tự gii phóng. Lp lớp phu
đồng bào yêu nước đã liên tục đng lên chiến đấu giành lại đc lp. Song, nhng kinh
nghim lch s chng ngoại xâm không phát huy được tác dụng trước mt k thù mi -
ch nghĩa đế quc. Các phong trào kháng chiến đều b dìm trong máu, la. Sau tht bi
ca phong trào Cần Vương các phong trào cứu nước theo h tưởng sản, đất
c lâm vào tình trng khng hoảng đường li
T nhng bi cnh quc tế trong nước nêu trên, H Chí Minh ra đi tìm đường cu
c từng bước hình thành tưởng của mình, đáp ứng đòi hi bc thiết ca dân
tc và thi đi.
3. Giá tr của TTHCM đối vi Cách mng Vit Nam
lOMoARcPSD| 48302938
a. TTHCM đưa Cách mạng gii phóng dân tc Việt Nam đến thng li và bắt đầu xây
dng 1 xã hi mới trên đất nước ta
- HCM đã tìm thấy con đưng cứu nước cu dân, sáng lập, lãnh đạo và rèn luyn
Đảng ta thành 1 Đng Cách Mng chân chính, toàn tâm toàn ý phc v nhân
dân đã lãnh đạo CMT8 thành công và m ra k nguyên độc lp dân tc. HCM
cùng Đảng lãnh đo cuc kháng chiến chng Pháp thng li, sau đó lãnh đo
min Bc xây dng CNXH, min Nam tiếp tc cuc CMDTDCND từng bước
thành công.
- T năm 1975, cả ớc hòa bình, độc lp, thng nhất đi lên chủ nghĩa xã hội. Có
đưc nhng thng li to lớn đó là bởi có TTHCM gn lin vi s lãnh đạo ca
HCM và Đảng ta tư tưởng H Chí Minh thành hin thc.
- TTHCM t khi ra đời đã trở thành ngn c tư tưởng dẫn đường cách mng Vit
Nam đi t thng lợi này đến thng li khác, và chính thc tin thng li ca cách
mng Việt Nam đã chứng minh, khẳng định tính đúng đắn, giàu sáng to của tư
ng H Chí Minh.
b. TTHCM là nn tng tư tưởng và kim ch nam cho CMVN
- Trong sut các chng đường cách mng Vit Nam, TTHCM là ánh sáng soi
đưng, là kim ch nam định hướng hành động cho Đảng ta và nhân dân ta. T
đó tiếp tc soi đưng cho Đảng Cng sn Vit Nam và nhân dân Vit Nam trên
con đường thc hin mục tiêu dân giàu, nước mnh, dân ch, công bằng, văn
minh.
- Trong bi cnh ca thế giới ngày nay, TTHCM giúp Đảng ta, nhân dân ta nhn
thức đúng những vn đ ln có liên quan đến vic bo v nền độc lp dân tc,
phát trin kinh tế - xã hi, bo đm t do và hnh phúc của con người, tiến ti
xã hi xã hi ch nghĩa. Tất c các quan điểm lý luận và phương pháp cách
mạng cơ bản trong tư tưởng H Chí Minh đều nhm ti mục tiêu: Độc lp, thng
nht cho T quc, t do, dân ch cho nhân dân, công bng và hnh phúc cho
mọi người, hòa bình và hu ngh cho các dân tc vi s phát trin các quan h
văn hóa, nhân văn ca thi đi
lOMoARcPSD| 48302938
Ch đề s 2: Nêu cơ sở hình thành TTHCM? Phân tích ni dung cơ sở thc tin
thế gii hình thành TTHCM. Giá tr của TTHCM đối vi cách mng Vit Nam? 1.
Nêu cơ sở hình thành TTHCM
a. Cơ sở thc tin
- Thc tin Vit Nam cuối TK 19 đầu TK 20 - Thc tin thế gii cuối TK 19 đầu TK
20 b. Cơ s lý lun
- Giá tr truyn thng tt đp ca dân tc Vit Nam
- Tinh hoa văn hóa nhân loại
- Ch nghĩa Mác Lênin
c. Nhân t ch quan HCM
- Phm cht HCM
- Tài năng hoạt đng, tng kết thc tin phát trin lý lun
2. Phân tích nội dung cơ sở thc tin thế gii hình thành TTHCM
- o na cui thế k XIX đầu thế k XX, ch nghĩa bản đã phát triển t giai đoạn
t do cạnh tranh sang giai đoạn đế quc ch nghĩa. Chỉ chín nước đế quốc đã chi
phi toàn b tình hình thế gii. Phn lớn các nước châu Á, châu Phi châu M
Latinh đã trở thành thuộc địa hoc ph thuc ca chúng. Cùng vi mâu thuẫn
bn trong hội bn - mâu thun gia vô sản và sản, ch nghĩa đế quc làm
phát sinh mt mâu thun mi - u thun gia c dân tc thuộc địa vi ch
nghĩa đế quc thc dân. vy, t đầu thế k XX phong trào gii phóng dân tc
các nước thuộc địa ngày càng phát triển, nhưng chưa đâu giành được thng
li.
- Trong điều kin ch nghĩa đế quc, Lênin đã phát triển ch nghĩa Mác thành ch
nghĩa Mác - Lênin. S xut hin ch nghĩa Lênin mt nhân t đặc bit quan
trng đi vi việc ra đời và phát trin ca tư tưởng H Chí Minh.
- Ch nghĩa đế quc và s tranh chp thuc địa gia chúng là nguyên nhân gây ra
cuc Chiến tranh thế gii ln th nht (1914 - 1918). Cuc chiến tranh hao người
tn ca y đã khơi sâu, làm gay gt thêm mâu thun giữa các nước bn ch
nghĩa, làm cho chủ nghĩa bn thế gii suy yếu, tạo điều kin cho Cách mng
xã hi ch nghĩa tháng Mười Nga giành được thng li. Cách mạng Tháng Mưi
thng li, m ra thời đại mi ca lch s loài ngưi - thi đại quá độ t ch nghĩa
bản lên ch nghĩa hội trên phm vi toàn thế giới. Đồng thời, Nhà nước
lOMoARcPSD| 48302938
viết ra đời làm ny sinh mt mâu thun mi mang nh thời đại mâu thun gia
ch nghĩa xã hội và ch nghĩa tư bản.
- Nhng nhân t quc tế nêu trên đã tạo nhng tiền đề điều kiện bản thúc
đẩy phong trào gii phóng n tc trên thế giới, trong đó Việt Nam phát trin
với xu hướng và tính cht mi.
3. Giá tr của TTHCM đối vi Cách mng Vit Nam
a. TTHCM đưa Cách mạng gii phóng dân tc Việt Nam đến thng li và bắt đầu xây
dng 1 xã hi mới trên đất nước ta
- HCM đã tìm thấy con đường cu nưc cu dân, sáng lập, lãnh đạo và rèn luyn
Đảng ta thành 1 Đảng Cách Mng chân chính, toàn tâm toàn ý phc v nhân dân
đã lãnh đạo CMT8 thành công m ra k nguyên độc lp dân tc. HCM cùng
Đảng lãnh đạo cuc kháng chiến chng Pháp thng lợi, sau đó lãnh đạo min Bc
xây dng CNXH, min Nam tiếp tc cuc CMDTDCND từng bước thành công.
- T năm 1975, cả ớc hòa bình, độc lp, thng nhất đi lên chủ nghĩa xã hi. Có
đưc nhng thng li to lớn đó bởi TTHCM gn lin vi s lãnh đạo ca
HCM và Đảng ta tư tưởng H Chí Minh thành hin thc.
- TTHCM t khi ra đời đã trở thành ngn c tưởng dẫn đường cách mng Vit
Nam đi từ thng lợi này đến thng li khác, và chính thc tin thng li ca cách
mng Việt Nam đã chứng minh, khẳng định tính đúng đn, giàu ng to ca
ng H Chí Minh.
b. TTHCM là nn tng tư tưởng và kim ch nam cho CMVN
- Trong sut các chặng đường cách mng Vit Nam, TTHCM ánh sáng soi
đưng, là kim ch nam định hướng hành động cho Đảng ta và nhân dân ta. T đó
tiếp tục soi đường cho Đảng Cng sn Vit Nam và nhân dân Vit Nam trên con
đưng thc hin mc tiêu dân giàu, nước mnh, dân ch, công bằng, văn minh.
- Trong bi cnh ca thế giới ngày nay, TTHCM giúp Đng ta, nhân dân ta nhn
thức đúng những vấn đề lớn liên quan đến vic bo v nn đc lp n tc,
phát trin kinh tế - xã hi, bo đm t do và hnh phúc ca con người, tiến ti xã
hi hi ch nghĩa. Tất c các quan đim luận phương pháp cách mng
bản trong tưởng H Chí Minh đều nhm ti mục tiêu: Độc lp, thng nht
cho T quc, t do, dân ch cho nhân dân, công bng hnh phúc cho mi
lOMoARcPSD| 48302938
ngưi, hòa bình hu ngh cho các dân tc vi s phát trin các quan h văn
hóa, nhân văn của thi đi.
Ch đề s 3: Nêu cơ sở hình thành TTHCM? Phn tích nội dung cơ sở lý lun -
giá tr truyn thông dân tc hình thành TTHCM. Liên h vi vai trò ca sinh viên
trong vic phát huy các giá tr truyn thông dân tc? 1. Nêu cơ sở hình thành
TTHCM
a. Cơ sở thc tin
- Thc tin Vit Nam cuối TK 19 đầu TK 20 - Thc tin thế gii cuối TK 19 đầu TK
20 b. Cơ s lý lun
- Giá tr truyn thng tt đp ca dân tc Vit Nam
- Tinh hoa văn hóa nhân loại
- Ch nghĩa Mác Lênin
c. Nhân t ch quan HCM
- Phm cht HCM
- Tài năng hoạt đng, tng kết thc tin phát trin lý lun
2. Phân tích nội dung cơ sở lý lun - giá tr truyn thng dân tc hình thành TTHCM
Trong Ls dựng nước và gi c, dân tộc VN đã hình thành nên những truyn
thng tt đp : tinh thần yêu nước, tình đoàn kết, lòng nhân ái, tương thân tương
ái… trong đó chủ nghĩa yêu nước là quan trng nht. T đó HCM đã kế tha và
phát trin nhng giá tr trên như sau :
- CNYN là nn tảng động lực thúc đẩy HCM ra đi m ra con đưng cu
ớc đúng đắn
- Tinh thần đấu tranh anh dũng bất khuất đc lp t do ca T quc giúp HCM
hình thành chân lí “ không có gì quý hơn đc lp t do “
- Tinh thần đoàn kết, dân ch, nhân ái, khoan dung, cn cù, sáng to, lc lc quan
giúp HCM hình thành tư tưởng đoàn kết, nhân ái và tôn trọng con người.
- Tinh thn t hào v lch s, tôn trng nn văn hóa dân tc giúp HCM tr thành 1
nhà văn hóa kiệt xut.
3. Liên h vi vai tca sinh viên trong vic phát huy các giá tr truyn thng dân tc
Mt , nêu cao tinh thần yêu nước, tinh thn t lc t cường, truyn thng lch
s dân tc, ý thc trách nhim hi, bo v kế tha các giá tr văn hóa
lOMoARcPSD| 48302938
truyn thng tốt đẹp ca dân tc. Tuyên truyn, giáo dc, nhn thức được tm
quan trng ca vic kế tha giá tr văn hóa truyền thng trong xây dng h giá tr
văn hóa và chuẩn mực con người Vit Nam.
Hai là, sinh viên va nhn thc sâu sc các giá tr văn hóa truyền thng ca dân
tc, va hiu biết nhng giá tr văn hóa hiện đại, đặt nn móng cho vic xây dng
ngun nhân lc cht lượng cao đáp ng yêu cu ca cuc cách mng công
nghip 4.0; không ngng rèn luyn nhân cách, li sng tm lòng nhân ái,
noi theo các tấm gương thầy cô mu mc, t đó nhận thức được tm quan trng
ca giá tr văn hóa của dân tc.
Ba , sinh viên ch th tiếp nhận văn hóa, m rng phạm vi cũng như hội
để sinh viên được th hiện quan điểm, nhu cầu văn hóa lành mạnh. Do đó cần
tham gia các hoạt động đ v tuyên truyền văn hóa truyền thng, hiện đại như:
hi tho, tọa đàm sinh viên, nghiên cứu khoa học, đề tài, giáo dc chuyên đề v
văn hóa…, giúp sinh viên được th hiện quan điểm của mình, trao đổi v văn hóa
nhn thức được đâu nhng giá tr tích cực đ kế thừa phát huy, đâu
nhng mt tiêu cực để đấu tranh loi bỏ, qua đó tự điu chnh và có s la chn
phù hợp, đúng đắn.
Bn là, tuyên truyn nâng cao nhn thc cho mọi người v s cn thiết xây dng
môi trường lành mnh t gia đình, cộng đồng, nhà trường đến xã hội. Phát động
các phong trào thi đua người tt vic tt, xây dng giáo dc truyn thng nhà
trưng, phát huy truyn thng cách mng của Đảng, truyn thng văn hóa tốt đẹp
ca dân tc.
Câu 4 : Nêu sở hình thành tưởng HCM . Phân tích nội dung sở
lun - tinh hóa văn hóa nhân loại hình thành tư tưởng H Chí Minh. Phương
thc tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loi của HCM có đặc điểm gì ?
1. Nêu cơ sở hình thành TTHCM
a. Cơ sở thc tin
- Thc tin Vit Nam cuối TK 19 đầu TK 20 - Thc tin thế gii cuối TK 19 đầu TK
20 b. Cơ s lý lun
- Giá tr truyn thng tt đp ca dân tc Vit Nam
lOMoARcPSD| 48302938
- Tinh hoa văn hóa nhân loi
- Ch nghĩa Mác Lênin
c. Nhân t ch quan HCM
- Phm cht HCM
- Tài năng hoạt đng, tng kết thc tin phát trin lý lun
2 . Phân tích nội dung cơ sở lý lun - tinh hóa văn hóa nhân loại hình thành tư
ng H Chí Minh.
a. Tinh hoa văn hóa Phương Đông
- Nho giáo: HCM kế thừa và đổi mới tư tưởng dùng nhân tr, đc tr để qun lý XH,
xây dựng 1 XH lý tưởng, đặc bit trong việc tu dưỡng, rèn luyện đạo đạo đức con
ngưi và công tác xây dựng Đảng.
- Pht giáo: HCM kế tha phát triển tưởng t bi, v tha, yêu thương con người,
khuyến khích làm vic thin, chng lại điều ác để đoàn kết đồng o, đoàn kết
toàn dân.
- Lão giáo: kế tha và phát trin tưởng sng gắn bó, hòa đồng vi thiên
nhiên,bo v môi trường sng
- Ch nghĩa Tam dân dân của Tôn Trung Sơn: HCM phát triển sáng tạo quan điểm
v dân tc, dân quyn, n sinh của TTS thành tư tưởng đấu tranh cho độc lp t
do hnh phúc ca dân tộc VN theo con đường CMVS
b. Tinh hoa văn hóa Phương tây
- Tiếp thu tư tưng t do- bình đẳng-bác ái ca CM Pháp 1789
- Kế tha, phát trin những quan điểm nhân quyn, dân dân quyn trong bn tuyên
ngôn độc lp ca M (1776), bn tuyên ngôn nhân quyn và dân quyn ca Pháp
(1791)
- Vn dng sáng tạo tư tưởng nhân văn, dân chủ nhà nước pháp quyn ca các
nhà khai sáng phương Tây.
3 .Phương thc tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại của HCM có đặc điểm
gì ?
Có th thy rõ v s tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại của Bác. Đó là một
s tiếp thu có chn lc, gn đục khơi trong. Bác tiếp thu nhng cái hay, cái
lOMoARcPSD| 48302938
đẹp của đất khách, còn nhng cái xu , cái tiêu cc thì phê phán, loi b
.Bác hc hi , tìm hiu các nền văn hóa một cách uyên thâm. Hơn nữa , cái
đặc bit trong s tiếp thu y, còn là cách Bác nhào nặn văn hóa c mình
, văn hóa phương Đông với i tinh hoa văn hóa của các ớc phương
Tây. Tt c to nên cái bình d , cái VN nhưng cũng rất mi rt hiện đại ca
Bác.
Câu 5 Nêu cơ sở hình thành tư tưởng HCM. Phân tích ni dung nhân t ch
quan H Chí Minh. Giá tr tư tưởng HCM đối vi Cách Mng Vit Nam
1 .Nêu cơ s hình thành TTHCM
a. Cơ sở thc tin
- Thc tin Vit Nam cuối TK 19 đầu TK 20 - Thc tin thế gii cuối TK 19 đầu TK
20 b. Cơ s lý lun
- Giá tr truyn thng tt đp ca dân tc Vit Nam
- Tinh hoa văn hóa nhân loại
- Ch nghĩa Mác Lênin
c. Nhân t ch quan HCM
- Phm cht HCM
- Tài năng hoạt động, tng kết thc tin phát trin lun 2 . Phân tích ni dung
nhân t ch quan H Chí Minh.
- Phm cht H Chí Minh :
+ Bác có lý tưởng cao choài bão ln cu dân, cứu nước thoát khi cnh
lm than cơ cực để theo kịp các nước tiên tiến trên thế gii
+ Có ý chí, ngh lc to ln, một mình dám ra nước ngoài kho sát thc tế các
ớc đế quốc giàu có cũng như các dân tộc thuộc địa nghèo nàn, lc hu
+ có bản lĩnh tư duy độc lp, t ch, sáng to, giàu tính phê phán, đổi mi
cách mng
lOMoARcPSD| 48302938
+ Bác là người có tm nhìn chiến lược, bao quát thời đại, đưa CM của VN vào
dòng chy chung ca cách mng thế giới. HCM là người năng lực tng
kết thc tiễn, năng lực d báo tương lai,
+ Bác người suốt đi tn trung vi nước, tn hiếu vi dân, suốt đời đấu tranh
cho s nghip cách mng của đảng cng sn Vit Nam cách mng thế
gii.
- Tài năng hoạt đng, tng kết thc tin phát trin lý lun
+ HCM có vn sng và thc tin cách mạng phong phú, phi thường. Trước khi
tr thành ch tịch Đảng, Bác đã sng hc tp hc tp hot động CM
gần 30 nước trên thế gii. T đó thu hiểu được tình cnh lm than ca
ngưi dân thuộc địa các nước khác.
+ HCM nhà t chức đại của CMVN. Người đã hiện thực hóa tưởng
lun và tng kết vào thc tin, b sung và phát trin lý lun CM
3.Giá tr tư tưởng HCM đối vi Cách Mng Vit Nam
a. TTHCM đưa Cách mạng gii phóng dân tc Việt Nam đến thng li và bắt đầu xây
dng 1 xã hi mới trên đất nước ta
- HCM đã tìm thấy con đường cứu nước cu dân, sáng lập, lãnh đạo và rèn luyn
Đảng ta thành 1 Đng Cách Mng chân chính, toàn tâm toàn ý phc v nhân
dân đã lãnh đạo CMT8 thành công và m ra k nguyên độc lp dân tc. HCM
cùng Đảng lãnh đo cuc kháng chiến chng Pháp thng li, sau đó lãnh đo
min Bc xây dng CNXH, min Nam tiếp tc cuc CMDTDCND từng bước
thành công.
- T năm 1975, cả ớc hòa bình, độc lp, thng nhất đi lên chủ nghĩa xã hội. Có
đưc nhng thng li to lớn đó là bởi có TTHCM gn lin vi s lãnh đạo ca
HCM và Đảng ta tư tưởng H Chí Minh thành hin thc.
- TTHCM t khi ra đời đã trở thành ngn c tư tưởng dẫn đường cách mng Vit
Nam đi t thng lợi này đến thng li khác, và chính thc tin thng li ca cách
mng Việt Nam đã chứng minh, khẳng định tính đúng đn, giàu sáng to của tư
ng H Chí Minh.
b. TTHCM là nn tng tư tưởng và kim ch nam cho CMVN
lOMoARcPSD| 48302938
- Trong sut các chng đường cách mng Vit Nam, TTHCM là ánh
sáng soi đường, là kim ch nam định hướng hành động cho Đảng ta
và nhân dân ta. T đó tiếp tục soi đường cho Đảng Cng sn Vit
Nam và nhân dân Vit Nam trên con đưng thc hin mc tiêu dân
giàu, nước mnh, dân ch, công bằng, văn minh.
- Trong bi cnh ca thế giới ngày nay, TTHCM giúp Đảng ta, nhân
dân ta nhn thức đúng những vn đ lớn có liên quan đến vic bo
v nền độc lp dân tc, phát trin kinh tế - xã hi, bảo đảm t do và
hnh phúc của con người, tiến ti xã hi xã hi ch nghĩa. Tất c
các quan điểm lý luận và phương pháp cách mạng cơ bản trong tư
ng H Chí Minh đều nhm ti mục tiêu: Độc lp, thng nht cho
T quc, t do, dân ch cho nhân dân, công bng và hnh phúc
cho mọi người, hòa bình và hu ngh cho các dân tc vi s phát
trin các quan h văn hóa, nhân văn ca thi đi
Câu 6 : tưởng HCM v độc lp dân tộc đ cấp đến vấn đề? Phân tích
vấn đề độc lp dân tộc . Ý nghĩa của vấn đề độc lp dân tộc đối vi sinh viên
trong vic nhn thc trách nhim ca bn thân .
1. Tư tưởng HCM v độc lp dân tc đ cp đến vn đ
- Vn đ độc lp dân tc
- Vn đ cách mng gii phóng dân tc
2. Phân tích vấn đề độc lp dân tc Gm
4 vn đ :
- Độc lp, t do quyn thiêng liêng bt kh xâm phm ca tt c các dân tc.
- Độc lp dân tc phi gn lin vi t do, cơm no áo ấm và hnh phúc ca nhân dân.
- Độc lp dân tc phi là nền độc lp tht s, hoàn toàn và triệt để.
- Độc lp dân tc gn lin vi thng nht và toàn vn lãnh th.
lOMoARcPSD| 48302938
a. Độc lp, t do quyn thiêng liêng, bt kh xâm phm ca tt c các dân tc -
Năm 1919, nhân dịp các ớc Đồng minh thng trn trong Chiến tranh TG th 1 ,
thay mặt người VN yêu nước, HCM đã gửi ti hi ngh bn yêu sách ca nhân dân
An Nam, vi 2 nội dung đòi quyền bình đng v mặt pháp và đòi các quyền t do
dân ch của người dân Đông Dương
- trong tuyên ngôn đc lập năm 1945, thay mt chính ph lâm thi, HCM trnh trng
tuyên b trưc quốc dân đồng bào thế gii rng : c Vit Nam quyn
ng t do và độc lp và s thực đã thành một nước t do và độc lp.
Toàn th dân Vit Nam quyết đem tất c tinh thn và lc lượng, tính mnh và ca
ci đ gi vng quyn t do và độc lp ấy “
- ý chí và quyết tâm còn th hin trong hai cuc kháng chiến chng thc dân Pháp
đế quc M xâm lược
b. Đc lp dân tc phi gn lin vi t do, hnh phúc ca nhân dân
- Người đánh giá cao hc thuyết Tam dân “ của Tôn Trung Sơn về độc lp t
do “ dân tộc độc lp, dân quyn t do và dân sinh hạnh phúc “
- Năm 1930 trong Chánh cương vắn tt của Đảng, Người cũng đã xác định rõ ràng
mục tiêu đấu tranh ca Cách mng : Làm cho nước Nam dược hoàn toàn độc lp,
th tiêu hết các th quc trái, thâu hết ruộng đất ca ch nghĩa đế quc làm công
chia cho dân cày nghèo, b sưu thuế cho dân cày nghèo,thi hành lut ngày làm 8
gi
- Độc lp phi gn vi hnh phúc ca nhân dân, ngay sau thng li của CMT8 m
1945 trong hoàn cảnh nhân dân đối rét, mù ch,HCM yêu cu chúng ta phi thc
hin ngay
làm cho dân có ăn
làm cho dân có mc
làm cho dân có ch
làm cho dân có ch hc hành
c. Độc lp dân tc phi là nn đc lp tht s, hoàn toàn và trit đ
- Theo HCM, độc lp dân tc phải độc lp tht s, hoàn toàn triệt để trên tt
c các lĩnh vực. Người nhân mnh rằng : độc lp mà người dân không có quyn
t quyết v ngoại giao, không quân đi riêng, không nn tài chính riêng,...
thì đc lập đó chng có ý nghĩa gì
lOMoARcPSD| 48302938
- trên tinh thần đó trong hoàn cảnh đất nước ta sau CMT8, còn gp nhiều khó khăn
nht nn thù trong giặc ngoài, Người đã cùng chính phủ Vit Nam Dân ch cng
hòa s dng nhiu biện pháp, trong đó có biện pháp ngoại giao, để đảm bo nn
độc lp thc s của đất nưc
d. Đc lp dân tc gn lin vi thng nht và toàn vn lãnh th
- Trong di chúc, Người cũng đã th hin nim tin tuyệt đối vào s thng li Cách mng,
vào s thng nht của nước nhà : dù khó khăn gian kh đến my, nhân dân ta nht
định s hoàn toàn thng lợi, …
- th khẳng định rằng tưởng độc lp dân tc gn lin vi thng nht t quc, toàn
vn lãnh th là tư tưng xuyên sut trong cuộc đời hoạt động cách mng ca HCM
3. Ý nghĩa của vấn đề độc lp dân tộc đi vi sinh viên trong vic nhn
thc trách nhim ca bn thân .
1. Nhn thc lch s văn hóa: Sinh viên thông qua việc tìm
hiu v độc lp dân tc ca quc gia hay khu vực mình đến t, h
hội hiểu hơn về lch sử, văn hóa nhân dân của đất nước.
Điu này giúp h xây dng mt ý thc sâu sc v bn sc dân tc và
giá tr văn hóa.
2. Tăng cường tinh thn t hào và trách nhiệm:** Độc lp dân tc
là kết qu ca s n lc và hy sinh ca nhng thế h trước đó. Sinh
viên khi nhn thức được điều này s phát trin tinh thn t hào v
quc gia hay khu vc ca nh. H s cm thy mình mt phn
quan trng ca cộng đồng trách nhim bo v phát trin
quc gia.
3. Kh năng thực hin vai trò công dân:** Hiu rõ v độc lp dân
tc giúp sinh viên nhn thức được vai trò trách nhim ca mình
trong hi. H th tham gia vào các hoạt động cộng đồng, góp
phn vào s phát trin chung của đất nước thông qua các hành động
như bầu c, công dân t do, đóng góp vào các hoạt động văn hóa,
xã hi.
lOMoARcPSD| 48302938
4. Hình thành ý thc công dân toàn cu:** Không ch dng li
mức độ quốc gia, độc lp dân tộc cũng giúp sinh viên hiểu đánh
giá các vấn đề toàn cầu như tầm quan trng ca hòa bình, s phát
trin bn vng quan h quc tế. Điu này khuyến khích h tr
thành công dân toàn cu, sn sàng hợp tác và thúc đẩy s phát trin
chung ca nhân loi.
Tóm li, vấn đề độc lp dân tc không ch đơn thuần mt s kin
lch s còn là nn tng quan trng giúp sinh viên nhn thc
hơn về trách nhim nhân hi ca mình, t đó phát trin
đóng góp tích cc vào s nghip xây dng đất nước thế gii xung
quanh.
Ch đề 7 :Nêu các nội dung ng H Chí Minh v ch mng gii phóng dân
tc ? Phân tích ni dung cách mng gii phóng dân tc phải đi theo con đưng
cách mng vô sn. Giá tr ca lun đim trên đi vi cách mng Vit Nam ?
- Các nội dung tư tưng H Chí Minh v cách mng gii phóng dân tc :
+ Cách mng gii phóng dtc mun thng li phải đi theo con đường cách mng vô
sn
+ Cách mng gii phóng dtộc, trong đkiện ca VN, mun thng li phải do ĐCS lãnh
đạo
+ Cách mng gai phóng dân tc phi da trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân tc,
ly liên minh công nông làm nn tng
lOMoARcPSD| 48302938
+ Cách mng gai phóng dân tc cn ch động, sáng to, có kh năng giành thắng li
trưc cách mng vô sn chính quc
+ Cách mng gai phóng dtc phải đc tiến hành bng phương pháp bạo lc ch
mng
- CM gii phóng dân tc mun thng li phải đi theo con đưng CM vô sn.
- Năm 1917, CM Tháng Mưi Nga thng li đã ảnh hưởng sâu s ti HCM trong vic
la chọn con đưng cu nước, gii phóng dân tộc. 1920, sau khi đc bản Sơ thảo
ln th nht nhng luận cương về vấn đề dân tc và vấn đề thuộc địa ca V.I. Lenin,
HCM tìm thy đó con đường cứu nước, gii phóng dân tộc, con đường CM vô sn
như sau này, Người khẳng định: Muốn cứu nước gii phóng dân tc không
con đường nào khác con đường CM sản”. Đây là con đường CM triệt để nht phù
hp vi yêu cu ca CM VN và xu thế phát trin ca thi đi.
- Gii phóng dân tc gn vi gii phóng giai cấp trong đó giải phóng dân tộc là trước
hết, trên hết. Theo C.Mác và Ph.Ăng ghen con đường CM vô sn Châu Âu là đi từ
gii phóng giai cp- gii phóng dân tc- gii phóng xã hi-giải phóng con người. Còn
theo HCM, VN và các nước thuộc địa do hoàn cnh lch s-chính tr khác vi châu
Âu nên phi là: gii phóng dân tc-gii phóng hi- gii phóng giai cp- gii phón
con người.
- Độc lp dân tc gn lin vi ch nghĩa xã hội. Trong chánh cương vắn tt ca đảng
1930 , HCM đã khẳng định phương hướng chiến lược CMVN: làm tư sản dân quyn
CM và th địa CM để đi tới xã hi cng sản. Phương hướng này va phù hp vi xu
thế phát trin ca thi đi vừa hướng ti gii quyết mt cách trit đ nhng yêu cu
khách quan, c th mà CM VN đt ra vào cui thế k XIX-đu thế k XX.
Giá tr ca lun đim trên :
- Làm phong phú hc thuyết Mác Lênin v cách mng thuc đa
+ V lý lun cách mng gii phóng dân tc
lOMoARcPSD| 48302938
Đến vi ch nghĩa Mác - Lênin xác định con đường cu nước theo khuynh hướng
chính tr sn, nhưng con đường cách mng gii phóng dân tc do H CMinh
hoạch định, ch không phải đã tồn ti t trưc.
H Chí Minh không t khuôn mình trong nhng nguyên sn, không rp khuôn
máy móc lý luận đu tranh giai cấp vào điều kin lch s thuộc địa, mà có s kết hp
hài hòa vấn đề dân tc vi vấn đề giai cp, gii quyết vấn đề dân tộc theo quan đim
giai cp gii quyết vấn đề giai cp trong vấn đề dân tc gắn độc lp dân tc vi
phương hướng xã hi ch nghĩa.
+ V phương pháp tiến hành cách mng gii phóng dân tc
Phương pháp tiến hành cách mng gii phóng dân tc ca H Chí Minh hết sc
độc đáo và sáng to thm nhuần tính nhân văn.
H Chí Minh đã vận dng sáng to phát trin hc thuyết ca Lênin v cách
mng thuc đa thành mt h thng luận điểm mi m sáng to, bao gm c đưng li
chiến lược, sách lược và phương pháp tiến hành cách mng gii phóng dân tc thuc
địa. Đó là một di sản tư tưởng quân s giá mà H Chí Minh để lại cho Đảng và nhân
dân ta.
- Làm chuyển hóa phong trào yêu nước, to điu kin cho s ra đời Đng Cng
sn Vit Nam
+ Làm chuyển hóa phong trào yêu nước Vit Nam
tưởng H Chí Minh v cách mng gii phóng dân tc ánh sáng soi đưng
cho lớp thanh niên yêu nước Việt Nam đu thế k XX đang đi tìm chân lý, ngn c
ng đo phong trào cách mng Việt Nam trước khi Đảng Cng sn Việt Nam ra đời.
H Chí Minh đã tp hp những thanh niên yêu nước Vit Xam rồi đem chủ nghĩa
Mác Lênin lun cách mng gii phóng dân tc truyn cho h dn dt h đi
theo con đường mà chính Người đã trải qua: t ch nghĩa yêu nước đến vi ch nghĩa
Mác - Lênin. S chuyn hóa tiêu biu nht Tân Vit cách mạng đảng, t lập trường
tư sản đã chuyển sang lập trường vô sn.
Đó sự chuyn hóa mang tính cách mạng, đưa sự nghip gai phóng phát
trin dân tc tiến lên theo định hướng xã hi ch nghĩa.
+ To điu kin chín mui cho s ra đi Đng Cng sn Vit Xam
lOMoARcPSD| 48302938
Trước hết. cùng vi ch nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng cách mng gii phóng dân
tc ca H Chí Minh một khí tưởng mi của phong trào yêu nước Vit Nam, làm
cho phong trào yêu nước chuyn dn sang qu đạo cách mng sản cũng trở thành
mt trong những điều kin dn đến s ra đời của Đảng Cng sn Vit Nam.
Hai là, lun cách mng gii phóng dân tc ch nghĩa Mác - Lênin được truyn
bá vào giai cấp công nhân, soi đường ch li cho giai cấp công nhân đấu tranh, làm cho
giai cp công nhân ngày càng giác ng, phong trào ng nhân Vit Nam phát trin mnh
theo phương hướng t t phát đến t giác và tr thành một điều kin dn ti s ra đời
ca Đng Cng sn Vit Nam.
Ba là. lun cách mng gii phóng n tc ca H Chí Minh, nht những
ng hình thành trong những năm 20 ca thế k XX là s chun b tích cc v mặt tư
ng chính tr cho s ra đời của Đng Cng sn Vit Nam.
- Đặt cơ sở để xây dựng nên đường li cách mng gii phóng dân tc ca Đng
+ Là cơ sở hình thành Cương lĩnh cách mạng đầu tiên ca Đng
tưởng H Chí Minh v cách mng gii phóng dân tc mt h thng quan
đim toàn din và sâu sc, phn ánh yêu cu khách quan ca lch sử, đáp ứng nguyn
vọng độc lp, t do ca qun chúng nhân dân, phù hp vi xu thế phát trin tt yếu ca
thời đại đặt nn móng vng chắc đ xây dng nền Cương lĩnh chính tr đầu tiên ca
Đảng và được Hi ngh thành lập Đảng thông qua đầu năm 1930.
+ Là cơ sở để phát trin hoàn chỉnh đường li cách mng dân tc dân ch
nhân dân tiến lên ch nghĩa xã hội qua ba giai đoạn chiến lược
T tưởng cách mng gii phóng dân tc ca H Chí Minh, Hi ngh ln th tám
ca Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5-1941) đã xác định đường li cách mng gii
phóng dân tc vi ch trương “thay đổi chiến lược”, nhấn mnh cuộc đấu tranh dân tc
thuộc địa. Đó những bước đi khác nhau để tiến lên ch nghĩa hội. biu hin
của tư tưởng H Chí Minh v độc lp dân tc gn lin vi ch nghĩa xã hội đưc khng
định ngay t ơng lĩnh chính trị đầu tiên ca Đng.
+ Là cơ s của đưng li chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn din
Đưng li chiến tranh nhân dân của Đảng phát trin và ngày càng hoàn chnh gn
lin vi s nghiệp tưởng quân s H Chí Minh. Đó ngọn c trăm trận trăm thắng
ca dân tc Việt Nam trước nhng k thù đế quc ln mnh. - Soi đường thng li
cho cách mng gii phóng dân tc Vit Nam
lOMoARcPSD| 48302938
Thng li ca Cách mạng Tháng Tám 30 năm chiến tranh cách mng Vit Nam
(1940-1975) đã chng minh tinh thần độc lp, t ch tính khoa hc, tính cách mng và
sáng to của ng H Chí Minh v con đường gii phóng dân tc Vit Nam, soi
đưng cho n tc Vit Nam tiến lên. Cùng nhân loi biến thế k XX thành mt thế k
gii tr ch nghĩa thc dân trên toàn thế gii. Nhng thng li chiến lược ca cách
mng Vit Nam trong thế k XX chng t hùng hn giá tr khoa hc và thc tin của
ng H Chí Minh v cách mng gii phóng dân tc.
Ch đề s 8 :Nêu các nội dung tưởng H Chí Minh v cách mng gii phóng
dân tc? Phân tích ni dung cách mng gii phóng dân tc cn ch động, sáng
to, kh năng giành thắng lợi trước cách mng sn chính quc . Ch ra
tính sáng to ca H Chí Minh luận điểm trên?
- Các nội dung tư tưng H Chí Minh v cách mng gii phóng dân tc :
+ Cách mng gii phóng dtc mun thng li phải đi theo con đường cách mng vô
sn
+ Cách mng gii phóng dtộc, trong đkiện ca VN, mun thng li phải do ĐCS lãnh
đạo
+ Cách mng gai phóng dân tc phi da trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân tc,
ly liên minh công nông làm nn tng
+ Cách mng gai phóng dân tc cn ch động, sáng to, có kh năng giành thắng li
trưc cách mng vô sn chính quc
+ Cách mng gai phóng dtc phải đc tiến hành bng phương pháp bạo lc ch
mng
- CM gii phóng dân tc cn ch động, sáng to, có kh năng giành thắng li
trưc CM vô sn chính quc.
- Quan điểm ca Quc tế cng sn: Ch có th thc hin hoàn toàn công cuc gii
phóng các nước thuộc địa khi giai cp sản giành được thng li các nước tư
lOMoARcPSD| 48302938
bn tiên tiến. Quan đim này làm giảm đi tính chủ động, sáng to ca nhân dân các
c thuộc địa trong công cuộc đấu tranh chng thực dân, đế quc, giành đc lp
cho dân tc.
- Quan điểm ca HCM: + CM thuộc địa CMVS chính quc mi liên h mt thiết
vi nhau trong cuộc đấu tranh chống CNĐQ. Đây mối quan h bình đẳng ch
không phi là quan h chính ph hay ph thuộc. Người cho rng: CM gii phóng dân
tc thuộc địa có th giành thng lợi trưc CMVS chính quc.
- Vi thc tiến thng lợi năm 1945 ở VN cũng như phong trào giải phóng dân tc trên
thế giới đã thành công vào những năm 60, trong khi CM sn chính quốc chưa
n ra thng li, càng chng minh luận điểm trên của HCM độc đáo, sáng tạo,
có giá tr lý lun và thc tin to ln.
-> Là luận điểm sáng to, có giá tr lý lun to ln, là cng hiến quan trng vào kho tàng
lý lun Mác-lenin.
Tính sáng to ca H Chí Minh trong lun đim trên da trên:
- Thuộc địa có mt v trí, vai trò, tm quan trng đc bit đi vi ch nghĩa đế quc, là
nơi duy trì sự tn ti, phát trin, là món mi “béo bở” cho chủ nghĩa đế quc. Ti Đi
hi V Quc tế Cng sn, trong phiên hp th tám, ngày 23/06/1924, HCM đã phát
biểu để “thức tnh v vấn đề thuc địa”, Người cho rằng: “nọc độc sc sng ca
con rắn độc bản ch nghĩa đang tập trung các thuộc địa hơn chính quc”,
nếu th ơ về vấn đề cách mng thuộc địa thì như “đánh chết rắn đằng đuôi”. Cho
nên, cách mng thuộc địa có vai trò rt ln trong vic cùng vi cách mng vô sn
chính quc tiêu dit ch nghĩa đế quc.
- Tinh thần đấu tranh cách mng hết sc quyết lit ca các dân tc thuộc địa, mà theo
Ngưi s bùng lên mnh m, hình thành một “lực lượng khng lồ” khi được tp
hợp, hướng dn và giác ng cách mng.
Ch đề s 9:Nêu các nội dung tư tưởng H Chí Minh v độc lp dân tc ? Phân
tích nội dung ng H Chí Minh v mi quan h giữa độc lp dân tc ch
nghĩa xã hội . Ý Nghĩa của mi quan h giữa độc lp dân tc và ch nghĩa xã hội?
lOMoARcPSD| 48302938
a. Đc lp, t do là quyn thiêng liêng, bt kh xâm phm ca tt c các dân tc
- Lch s dựng nước gi c ca n tc Vit Nam t ngàn xưa đến nay gn lin
vi truyn thống yêu nước, đu tranh chng gic ngoại xâm. Điều đó nói lên một khát
khao to ln ca dân tc ta là luôn mong muốn có được mt nn đc lp cho dân tc, t
do cho nhân dân và đó cũng là mt giá tr tinh thn thiêng liêng, bt h ca dân tc mà
H Chí Minh là hin thân cho tinh thn y
- H Chí Minh khẳng định nhng giá tr thiêng liêng, bt biến v quyn dân tộc: “Tất c
các dân tc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng; dân tộc nào cũng có quyền sng, quyn
sung ng và quyn t do… Đó là những l phi không ai chối cãi được” .
-Trong Tuyên ngôn độc lp năm 1945, thay mặt Chính ph lâm thi, H CMinh trnh
trng tuyên b trước quốc dân đồng bào thế gii rằng: “Nước Vit Nam quyn
ng t do và độc lp, và s thực đã thành một nước t do và độc lp. Toàn th dân
Vit Nam quyết đem tất c tinh thn lực lượng, tính mnh ca cải để gi vng
quyn t do và độc lp ấy”3 .
- Ý chí và quyết tâm trên còn được th hin trong hai cuc kháng chiến chng thc dân
Pháp và đế quc M xâm lược. Trong li kêu gi Liên hp quốc năm 1946, một ln na
H Chí Minh khẳng định: “Nhân dân chúng tôi thành tht mong muốn hoà bình. Nhưng
nhân dân chúng tôi cũng kiên quyết chiến đấu đến cùng để bo v nhng quyn thiêng
liêng nht: toàn vn lãnh th cho T quốc và độc lập cho đất nước” .
- H Chí Minh, nhân dân Việt Nam đã anh dũng chiến đấu, đánh thắng đế quc M xâm
c, buc chúng phi kết Hiệp định Paris, cam kết tôn trng các quyn dân tc
bn ca nhân dân Vit Nam, rút quân M v c.
b. Đc lp dân tc phi gn lin vi t do, hnh phúc ca nhân dân
- Theo H Chí Minh, độc lp dân tc phi gn vi t do của nhân dân. Người đánh giá
cao hc thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn về độc lp và t do: dân tộc độc lp, dân
quyn t do dân sinh hnh phúc. bng l đầy thuyết phc, trong khi vin dn
bn Tuyên ngôn nhân quyn dân quyn ca Cách mạng Pháp năm 1791 “Người ta
sinh ra t do bình đẳng v quyn li, và phải luôn luôn được t do bình đng v
quyn lợi”7 ,
lOMoARcPSD| 48302938
- H Chí Minh khng đnh dân tc Việt Nam đương nhiên cũng phải đưc t do và bình
đẳng v quyn lợi. “Đó là những l phi không ai chối cãi được” .
Năm 1930, trong Chánh cương vắn tt của Đng . Cách mạng Tháng Tám năm 1945
thành công, nước nhà được độc lp mt ln na H Chí Minh khẳng định độc lp
phi gn vi t do. Người nói: “Nước độc lập dân không ng hnh phúc t do,
thì đc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì” .
Độc lp phi gn vi hnh phúc ca nhân dân. Ngay sau thng li ca Cách mng
Tháng Tám năm 1945, trong hoàn cảnh nhân n đói rét, chữ…, Hồ Chí Minh yêu
cầu: “Chúng ta phi thc hin ngay:
1. Làm cho dân có ăn.
2. Làm cho dân có mc.
3. Làm cho dân có ch .
4. Làm cho dân có học hành” .
c. Độc lp dân tc phi là nn đc lp tht s, hoàn toàn và trit đ
- Trong quá trình đi xâm lược các nước, bn thực dân, đế quc hay dùng chiêu bài m
dân, thành lp các chính ph bù nhìn bn x, tuyên truyn cái gọi là “đc lp t do” giả
hiệu cho nhân dân các nước thuộc địa nhưng thực cht nhằm che đy bn chất “ăn
cướp” và “giết người” của chúng.
- Theo H Chí Minh, độc lp dân tc phi độc lp tht s, hoàn toàn triệt để trên
tt c các lĩnh vực. Người nhn mạnh: độc lp mà người dân không có quyn t quyết
v ngoại giao, không quân đi riêng, không nền tài chính riêng…, thì đc lập đó
chẳng có ý nghĩa gì. Trên tinh thần đó và trong hoàn cảnh đất nước ta sau Cách mng
Tháng Tám còn gp nhiu khó khăn, nht nn thù trong giặc ngoài, để bo v nn
độc lp tht s mới giành được, Người đã cùng Chính phủ Vit Nam Dân ch Cng hòa
s dng nhiu biện pháp, trong đó bin pháp ngoại giao, để bo đảm nền độc lp
thc s ca đất nước.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48302938 ĐỀ CƯƠNG TTHCM
Chủ đề số 1: Nêu cơ sở hình thành TTHCM ? Phân tích nội dung cơ sở thực tiễn
Việt Nam hình thành TTHCM. Giá trị của TTHCM đối với cách mạng Việt Nam?
1. Cơ sở hình thành TTHCM : a. Cơ sở thực tiễn
- Thực tiễn Việt Nam cuối TK 19 đầu TK 20 - Thực tiễn thế giới cuối TK 19 đầu TK 20 b. Cơ sở lý luận
- Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
- Tinh hoa văn hóa nhân loại - Chủ nghĩa Mác Lênin c. Nhân tố chủ quan HCM - Phẩm chất HCM
- Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn phát triển lý luận
2. Phân tích nội dung cơ sở thực tiễn Việt Nam hình thành TTHCM
Giữa thế kỷ XIX (1858), Việt Nam từ một quốc gia phong kiến độc lập đã bị chủ nghĩa
tư bản Pháp xâm lược, trở thành một nước thuộc địa nửa phong kiến. Sự xâm nhập
của chủ nghĩa tư bản Pháp đã làm nảy sinh trong xã hội Việt Nam hai giai cấp mới: giai
cấp tư sản và giai cấp vô sản.
Kể từ khi triều đình nhà Nguyễn kí Hiệp ước Pa Tơ Nốt (6-6-1884) chịu sự bảo hộ của
đế quốc Pháp, trừ một số ít người cam tâm làm tay sai cho giặc, còn đại đa số nhân dân
vẫn nung nấu ý chí căm thù và chờ thời cơ vùng lên tự giải phóng. Lớp lớp sĩ phu và
đồng bào yêu nước đã liên tục đứng lên chiến đấu giành lại độc lập. Song, những kinh
nghiệm lịch sử chống ngoại xâm không phát huy được tác dụng trước một kẻ thù mới -
chủ nghĩa đế quốc. Các phong trào kháng chiến đều bị dìm trong máu, lửa. Sau thất bại
của phong trào Cần Vương và các phong trào cứu nước theo hệ tư tưởng tư sản, đất
nước lâm vào tình trạng khủng hoảng đường lối
Từ những bối cảnh quốc tế và trong nước nêu trên, Hồ Chí Minh ra đi tìm đường cứu
nước và từng bước hình thành tư tưởng của mình, đáp ứng đòi hỏi bức thiết của dân tộc và thời đại.
3. Giá trị của TTHCM đối với Cách mạng Việt Nam lOMoAR cPSD| 48302938
a. TTHCM đưa Cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam đến thắng lợi và bắt đầu xây
dựng 1 xã hội mới trên đất nước ta
- HCM đã tìm thấy con đường cứu nước cứu dân, sáng lập, lãnh đạo và rèn luyện
Đảng ta thành 1 Đảng Cách Mạng chân chính, toàn tâm toàn ý phục vụ nhân
dân đã lãnh đạo CMT8 thành công và mở ra kỉ nguyên độc lập dân tộc. HCM
cùng Đảng lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi, sau đó lãnh đạo
miền Bắc xây dựng CNXH, miền Nam tiếp tục cuộc CMDTDCND từng bước thành công.
- Từ năm 1975, cả nước hòa bình, độc lập, thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội. Có
được những thắng lợi to lớn đó là bởi có TTHCM gắn liền với sự lãnh đạo của
HCM và Đảng ta tư tưởng Hồ Chí Minh thành hiện thực.
- TTHCM từ khi ra đời đã trở thành ngọn cờ tư tưởng dẫn đường cách mạng Việt
Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác, và chính thực tiễn thắng lợi của cách
mạng Việt Nam đã chứng minh, khẳng định tính đúng đắn, giàu sáng tạo của tư tưởng Hồ Chí Minh.
b. TTHCM là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho CMVN
- Trong suốt các chặng đường cách mạng Việt Nam, TTHCM là ánh sáng soi
đường, là kim chỉ nam định hướng hành động cho Đảng ta và nhân dân ta. Từ
đó tiếp tục soi đường cho Đảng Cộng sản Việt Nam và nhân dân Việt Nam trên
con đường thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Trong bối cảnh của thế giới ngày nay, TTHCM giúp Đảng ta, nhân dân ta nhận
thức đúng những vấn đề lớn có liên quan đến việc bảo vệ nền độc lập dân tộc,
phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm tự do và hạnh phúc của con người, tiến tới
xã hội xã hội chủ nghĩa. Tất cả các quan điểm lý luận và phương pháp cách
mạng cơ bản trong tư tưởng Hồ Chí Minh đều nhằm tới mục tiêu: Độc lập, thống
nhất cho Tổ quốc, tự do, dân chủ cho nhân dân, công bằng và hạnh phúc cho
mọi người, hòa bình và hữu nghị cho các dân tộc với sự phát triển các quan hệ
văn hóa, nhân văn của thời đại lOMoAR cPSD| 48302938
Chủ đề số 2: Nêu cơ sở hình thành TTHCM? Phân tích nội dung cơ sở thực tiễn
thế giới hình thành TTHCM. Giá trị của TTHCM đối với cách mạng Việt Nam? 1.
Nêu cơ sở hình thành TTHCM a. Cơ sở thực tiễn
- Thực tiễn Việt Nam cuối TK 19 đầu TK 20 - Thực tiễn thế giới cuối TK 19 đầu TK 20 b. Cơ sở lý luận
- Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
- Tinh hoa văn hóa nhân loại - Chủ nghĩa Mác Lênin c. Nhân tố chủ quan HCM - Phẩm chất HCM
- Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn phát triển lý luận
2. Phân tích nội dung cơ sở thực tiễn thế giới hình thành TTHCM
- Vào nửa cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, chủ nghĩa tư bản đã phát triển từ giai đoạn
tự do cạnh tranh sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. Chỉ chín nước đế quốc đã chi
phối toàn bộ tình hình thế giới. Phần lớn các nước châu Á, châu Phi và châu Mỹ
Latinh đã trở thành thuộc địa hoặc phụ thuộc của chúng. Cùng với mâu thuẫn cơ
bản trong xã hội tư bản - mâu thuẫn giữa vô sản và tư sản, chủ nghĩa đế quốc làm
phát sinh một mâu thuẫn mới - mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa với chủ
nghĩa đế quốc thực dân. Vì vậy, từ đầu thế kỷ XX phong trào giải phóng dân tộc
ở các nước thuộc địa ngày càng phát triển, nhưng chưa ở đâu giành được thắng lợi.
- Trong điều kiện chủ nghĩa đế quốc, Lênin đã phát triển chủ nghĩa Mác thành chủ
nghĩa Mác - Lênin. Sự xuất hiện chủ nghĩa Lênin là một nhân tố đặc biệt quan
trọng đối với việc ra đời và phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Chủ nghĩa đế quốc và sự tranh chấp thuộc địa giữa chúng là nguyên nhân gây ra
cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914 - 1918). Cuộc chiến tranh hao người
tốn của ấy đã khơi sâu, làm gay gắt thêm mâu thuẫn giữa các nước tư bản chủ
nghĩa, làm cho chủ nghĩa tư bản thế giới suy yếu, tạo điều kiện cho Cách mạng
xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga giành được thắng lợi. Cách mạng Tháng Mười
thắng lợi, mở ra thời đại mới của lịch sử loài người - thời đại quá độ từ chủ nghĩa
tư bản lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới. Đồng thời, Nhà nước Xô lOMoAR cPSD| 48302938
viết ra đời làm nảy sinh một mâu thuẫn mới mang tính thời đại mâu thuẫn giữa
chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản.
- Những nhân tố quốc tế nêu trên đã tạo những tiền đề và điều kiện cơ bản thúc
đẩy phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, trong đó có Việt Nam phát triển
với xu hướng và tính chất mới.
3. Giá trị của TTHCM đối với Cách mạng Việt Nam
a. TTHCM đưa Cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam đến thắng lợi và bắt đầu xây
dựng 1 xã hội mới trên đất nước ta
- HCM đã tìm thấy con đường cứu nước cứu dân, sáng lập, lãnh đạo và rèn luyện
Đảng ta thành 1 Đảng Cách Mạng chân chính, toàn tâm toàn ý phục vụ nhân dân
đã lãnh đạo CMT8 thành công và mở ra kỉ nguyên độc lập dân tộc. HCM cùng
Đảng lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi, sau đó lãnh đạo miền Bắc
xây dựng CNXH, miền Nam tiếp tục cuộc CMDTDCND từng bước thành công.
- Từ năm 1975, cả nước hòa bình, độc lập, thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội. Có
được những thắng lợi to lớn đó là bởi có TTHCM gắn liền với sự lãnh đạo của
HCM và Đảng ta tư tưởng Hồ Chí Minh thành hiện thực.
- TTHCM từ khi ra đời đã trở thành ngọn cờ tư tưởng dẫn đường cách mạng Việt
Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác, và chính thực tiễn thắng lợi của cách
mạng Việt Nam đã chứng minh, khẳng định tính đúng đắn, giàu sáng tạo của tư tưởng Hồ Chí Minh.
b. TTHCM là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho CMVN
- Trong suốt các chặng đường cách mạng Việt Nam, TTHCM là ánh sáng soi
đường, là kim chỉ nam định hướng hành động cho Đảng ta và nhân dân ta. Từ đó
tiếp tục soi đường cho Đảng Cộng sản Việt Nam và nhân dân Việt Nam trên con
đường thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Trong bối cảnh của thế giới ngày nay, TTHCM giúp Đảng ta, nhân dân ta nhận
thức đúng những vấn đề lớn có liên quan đến việc bảo vệ nền độc lập dân tộc,
phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm tự do và hạnh phúc của con người, tiến tới xã
hội xã hội chủ nghĩa. Tất cả các quan điểm lý luận và phương pháp cách mạng
cơ bản trong tư tưởng Hồ Chí Minh đều nhằm tới mục tiêu: Độc lập, thống nhất
cho Tổ quốc, tự do, dân chủ cho nhân dân, công bằng và hạnh phúc cho mọi lOMoAR cPSD| 48302938
người, hòa bình và hữu nghị cho các dân tộc với sự phát triển các quan hệ văn
hóa, nhân văn của thời đại.
Chủ đề số 3: Nêu cơ sở hình thành TTHCM? Phần tích nội dung cơ sở lý luận -
giá trị truyền thông dân tộc hình thành TTHCM. Liên hệ với vai trò của sinh viên
trong việc phát huy các giá trị truyền thông dân tộc? 1. Nêu cơ sở hình thành TTHCM a. Cơ sở thực tiễn
- Thực tiễn Việt Nam cuối TK 19 đầu TK 20 - Thực tiễn thế giới cuối TK 19 đầu TK 20 b. Cơ sở lý luận
- Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
- Tinh hoa văn hóa nhân loại - Chủ nghĩa Mác Lênin c. Nhân tố chủ quan HCM - Phẩm chất HCM
- Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn phát triển lý luận
2. Phân tích nội dung cơ sở lý luận - giá trị truyền thống dân tộc hình thành TTHCM
Trong Ls dựng nước và giữ nước, dân tộc VN đã hình thành nên những truyền
thống tốt đẹp : tinh thần yêu nước, tình đoàn kết, lòng nhân ái, tương thân tương
ái… trong đó chủ nghĩa yêu nước là quan trọng nhất. Từ đó HCM đã kế thừa và
phát triển những giá trị trên như sau :
- CNYN là nền tảng và và động lực thúc đẩy HCM ra đi và tìm ra con đường cứu nước đúng đắn
- Tinh thần đấu tranh anh dũng bất khuất vì độc lập tự do của Tổ quốc giúp HCM
hình thành chân lí “ không có gì quý hơn độc lập tự do “
- Tinh thần đoàn kết, dân chủ, nhân ái, khoan dung, cần cù, sáng tạo, lạc lạc quan
giúp HCM hình thành tư tưởng đoàn kết, nhân ái và tôn trọng con người.
- Tinh thần tự hào về lịch sử, tôn trọng nền văn hóa dân tộc giúp HCM trở thành 1 nhà văn hóa kiệt xuất.
3. Liên hệ với vai trò của sinh viên trong việc phát huy các giá trị truyền thống dân tộc
Một là, nêu cao tinh thần yêu nước, tinh thần tự lực tự cường, truyền thống và lịch
sử dân tộc, có ý thức trách nhiệm xã hội, bảo vệ và kế thừa các giá trị văn hóa lOMoAR cPSD| 48302938
truyền thống tốt đẹp của dân tộc. Tuyên truyền, giáo dục, nhận thức được tầm
quan trọng của việc kế thừa giá trị văn hóa truyền thống trong xây dựng hệ giá trị
văn hóa và chuẩn mực con người Việt Nam.
Hai là, sinh viên vừa nhận thức sâu sắc các giá trị văn hóa truyền thống của dân
tộc, vừa hiểu biết những giá trị văn hóa hiện đại, đặt nền móng cho việc xây dựng
nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công
nghiệp 4.0; không ngừng rèn luyện nhân cách, lối sống và có tấm lòng nhân ái,
noi theo các tấm gương thầy cô mẫu mực, từ đó nhận thức được tầm quan trọng
của giá trị văn hóa của dân tộc.
Ba là, sinh viên là chủ thể tiếp nhận văn hóa, mở rộng phạm vi cũng như là cơ hội
để sinh viên được thể hiện quan điểm, nhu cầu văn hóa lành mạnh. Do đó cần
tham gia các hoạt động để về tuyên truyền văn hóa truyền thống, hiện đại như:
hội thảo, tọa đàm sinh viên, nghiên cứu khoa học, đề tài, giáo dục chuyên đề về
văn hóa…, giúp sinh viên được thể hiện quan điểm của mình, trao đổi về văn hóa
và nhận thức được đâu là những giá trị tích cực để kế thừa và phát huy, đâu là
những mặt tiêu cực để đấu tranh loại bỏ, qua đó tự điều chỉnh và có sự lựa chọn phù hợp, đúng đắn.
Bốn là, tuyên truyền nâng cao nhận thức cho mọi người về sự cần thiết xây dựng
môi trường lành mạnh từ gia đình, cộng đồng, nhà trường đến xã hội. Phát động
các phong trào thi đua người tốt việc tốt, xây dựng và giáo dục truyền thống nhà
trường, phát huy truyền thống cách mạng của Đảng, truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc.
Câu 4 : Nêu cơ sở hình thành tư tưởng HCM . Phân tích nội dung cơ sở lý
luận - tinh hóa văn hóa nhân loại hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh. Phương
thức tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại của HCM có đặc điểm gì ?
1. Nêu cơ sở hình thành TTHCM a. Cơ sở thực tiễn
- Thực tiễn Việt Nam cuối TK 19 đầu TK 20 - Thực tiễn thế giới cuối TK 19 đầu TK 20 b. Cơ sở lý luận
- Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam lOMoAR cPSD| 48302938
- Tinh hoa văn hóa nhân loại - Chủ nghĩa Mác Lênin c. Nhân tố chủ quan HCM - Phẩm chất HCM
- Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn phát triển lý luận
2 . Phân tích nội dung cơ sở lý luận - tinh hóa văn hóa nhân loại hình thành tư
tưởng Hồ Chí Minh.
a. Tinh hoa văn hóa Phương Đông
- Nho giáo: HCM kế thừa và đổi mới tư tưởng dùng nhân trị, đức trị để quản lý XH,
xây dựng 1 XH lý tưởng, đặc biệt trong việc tu dưỡng, rèn luyện đạo đạo đức con
người và công tác xây dựng Đảng.
- Phật giáo: HCM kế thừa và phát triển tư tưởng từ bi, vị tha, yêu thương con người,
khuyến khích làm việc thiện, chống lại điều ác để đoàn kết đồng bào, đoàn kết toàn dân.
- Lão giáo: kế thừa và phát triển tư tưởng sống gắn bó, hòa đồng với thiên
nhiên,bảo vệ môi trường sống
- Chủ nghĩa Tam dân dân của Tôn Trung Sơn: HCM phát triển sáng tạo quan điểm
về dân tộc, dân quyền, dân sinh của TTS thành tư tưởng đấu tranh cho độc lập tự
do hạnh phúc của dân tộc VN theo con đường CMVS
b. Tinh hoa văn hóa Phương tây
- Tiếp thu tư tưởng tự do- bình đẳng-bác ái của CM Pháp 1789
- Kế thừa, phát triển những quan điểm nhân quyền, dân dân quyền trong bản tuyên
ngôn độc lập của Mỹ (1776), bản tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của Pháp (1791)
- Vận dụng sáng tạo tư tưởng nhân văn, dân chủ và nhà nước pháp quyền của các
nhà khai sáng phương Tây.
3 .Phương thức tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại của HCM có đặc điểm gì ?
Có thể thấy rõ về sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại của Bác. Đó là một
sự tiếp thu có chọn lọc, gạn đục khơi trong. Bác tiếp thu những cái hay, cái lOMoAR cPSD| 48302938
đẹp của đất khách, còn những cái xấu , cái tiêu cực thì phê phán, loại bỏ
.Bác học hỏi , tìm hiểu các nền văn hóa một cách uyên thâm. Hơn nữa , cái
đặc biệt trong sự tiếp thu ấy, còn là cách Bác nhào nặn văn hóa nước mình
, văn hóa phương Đông với cái tinh hoa văn hóa của các nước phương
Tây. Tất cả tạo nên cái bình dị , cái VN nhưng cũng rất mới rất hiện đại của Bác.
Câu 5 Nêu cơ sở hình thành tư tưởng HCM. Phân tích nội dung nhân tố chủ
quan Hồ Chí Minh. Giá trị tư tưởng HCM đối với Cách Mạng Việt Nam
1 .Nêu cơ sở hình thành TTHCM a. Cơ sở thực tiễn
- Thực tiễn Việt Nam cuối TK 19 đầu TK 20 - Thực tiễn thế giới cuối TK 19 đầu TK 20 b. Cơ sở lý luận
- Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
- Tinh hoa văn hóa nhân loại - Chủ nghĩa Mác Lênin c. Nhân tố chủ quan HCM - Phẩm chất HCM
- Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn phát triển lý luận 2 . Phân tích nội dung
nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh.
- Phẩm chất Hồ Chí Minh :
+ Bác có lý tưởng cao cả và hoài bão lớn cứu dân, cứu nước thoát khỏi cảnh
lầm than cơ cực để theo kịp các nước tiên tiến trên thế giới
+ Có ý chí, nghị lực to lớn, một mình dám ra nước ngoài khảo sát thực tế các
nước đế quốc giàu có cũng như các dân tộc thuộc địa nghèo nàn, lạc hậu
+ có bản lĩnh tư duy độc lập, tự chủ, sáng tạo, giàu tính phê phán, đổi mới và cách mạng lOMoAR cPSD| 48302938
+ Bác là người có tầm nhìn chiến lược, bao quát thời đại, đưa CM của VN vào
dòng chảy chung của cách mạng thế giới. HCM là người có năng lực tổng
kết thực tiễn, năng lực dự báo tương lai,
+ Bác là người suốt đời tận trung với nước, tận hiếu với dân, suốt đời đấu tranh
cho sự nghiệp cách mạng của đảng cộng sản Việt Nam và cách mạng thế giới.
- Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn phát triển lý luận
+ HCM có vốn sống và thực tiễn cách mạng phong phú, phi thường. Trước khi
trở thành chủ tịch Đảng, Bác đã sống học tập và học tập hoạt động CM ở
gần 30 nước trên thế giới. Từ đó thấu hiểu được tình cảnh lầm than của
người dân thuộc địa ở các nước khác.
+ HCM là nhà tổ chức vĩ đại của CMVN. Người đã hiện thực hóa tư tưởng lý
luận và tổng kết vào thực tiễn, bổ sung và phát triển lý luận CM
3.Giá trị tư tưởng HCM đối với Cách Mạng Việt Nam
a. TTHCM đưa Cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam đến thắng lợi và bắt đầu xây
dựng 1 xã hội mới trên đất nước ta
- HCM đã tìm thấy con đường cứu nước cứu dân, sáng lập, lãnh đạo và rèn luyện
Đảng ta thành 1 Đảng Cách Mạng chân chính, toàn tâm toàn ý phục vụ nhân
dân đã lãnh đạo CMT8 thành công và mở ra kỉ nguyên độc lập dân tộc. HCM
cùng Đảng lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi, sau đó lãnh đạo
miền Bắc xây dựng CNXH, miền Nam tiếp tục cuộc CMDTDCND từng bước thành công.
- Từ năm 1975, cả nước hòa bình, độc lập, thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội. Có
được những thắng lợi to lớn đó là bởi có TTHCM gắn liền với sự lãnh đạo của
HCM và Đảng ta tư tưởng Hồ Chí Minh thành hiện thực.
- TTHCM từ khi ra đời đã trở thành ngọn cờ tư tưởng dẫn đường cách mạng Việt
Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác, và chính thực tiễn thắng lợi của cách
mạng Việt Nam đã chứng minh, khẳng định tính đúng đắn, giàu sáng tạo của tư tưởng Hồ Chí Minh.
b. TTHCM là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho CMVN lOMoAR cPSD| 48302938
- Trong suốt các chặng đường cách mạng Việt Nam, TTHCM là ánh
sáng soi đường, là kim chỉ nam định hướng hành động cho Đảng ta
và nhân dân ta. Từ đó tiếp tục soi đường cho Đảng Cộng sản Việt
Nam và nhân dân Việt Nam trên con đường thực hiện mục tiêu dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Trong bối cảnh của thế giới ngày nay, TTHCM giúp Đảng ta, nhân
dân ta nhận thức đúng những vấn đề lớn có liên quan đến việc bảo
vệ nền độc lập dân tộc, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm tự do và
hạnh phúc của con người, tiến tới xã hội xã hội chủ nghĩa. Tất cả
các quan điểm lý luận và phương pháp cách mạng cơ bản trong tư
tưởng Hồ Chí Minh đều nhằm tới mục tiêu: Độc lập, thống nhất cho
Tổ quốc, tự do, dân chủ cho nhân dân, công bằng và hạnh phúc
cho mọi người, hòa bình và hữu nghị cho các dân tộc với sự phát
triển các quan hệ văn hóa, nhân văn của thời đại
Câu 6 : Tư tưởng HCM về độc lập dân tộc đề cấp đến vấn đề gì ? Phân tích
vấn đề độc lập dân tộc . Ý nghĩa của vấn đề độc lập dân tộc đối với sinh viên
trong việc nhận thức trách nhiệm của bản thân .
1. Tư tưởng HCM về độc lập dân tộc đề cấp đến vấn đề gì
- Vấn đề độc lập dân tộc
- Vấn đề cách mạng giải phóng dân tộc
2. Phân tích vấn đề độc lập dân tộc Gồm 4 vấn đề :
- Độc lập, tự do quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc.
- Độc lập dân tộc phải gắn liền với tự do, cơm no áo ấm và hạnh phúc của nhân dân.
- Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để.
- Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. lOMoAR cPSD| 48302938
a. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc -
Năm 1919, nhân dịp các nước Đồng minh thắng trận trong Chiến tranh TG thứ 1 ,
thay mặt người VN yêu nước, HCM đã gửi tới hội nghị bản yêu sách của nhân dân
An Nam, với 2 nội dung đòi quyền bình đẳng về mặt pháp lý và đòi các quyền tự do
dân chủ của người dân Đông Dương
- trong tuyên ngôn độc lập năm 1945, thay mặt chính phủ lâm thời, HCM trịnh trọng
tuyên bố trước quốc dân đồng bào và thế giới rằng : “ nước Việt Nam có quyền
hưởng tự do và độc lập và sự thực đã thành một nước tự do và độc lập.
Toàn thể dân Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mệnh và của
cải để giữ vững quyền tự do và độc lập ấy “
- ý chí và quyết tâm còn thể hiện trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và
đế quốc Mỹ xâm lược
b. Độc lập dân tộc phải gắn liền với tự do, hạnh phúc của nhân dân
- Người đánh giá cao học thuyết “ Tam dân “ của Tôn Trung Sơn về độc lập và tự
do “ dân tộc độc lập, dân quyền tự do và dân sinh hạnh phúc “
- Năm 1930 trong Chánh cương vắn tắt của Đảng, Người cũng đã xác định rõ ràng
mục tiêu đấu tranh của Cách mạng : Làm cho nước Nam dược hoàn toàn độc lập,
thủ tiêu hết các thứ quốc trái, thâu hết ruộng đất của chủ nghĩa đế quốc làm công
chia cho dân cày nghèo, bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo,thi hành luật ngày làm 8 giờ
- Độc lập phải gắn với hạnh phúc của nhân dân, ngay sau thắng lợi của CMT8 năm
1945 trong hoàn cảnh nhân dân đối rét, mù chữ,HCM yêu cầu chúng ta phải thực hiện ngay ❖ làm cho dân có ăn ❖ làm cho dân có mặc
❖ làm cho dân có chỗ ở
❖ làm cho dân có chỗ học hành
c. Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để
- Theo HCM, độc lập dân tộc phải là độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để trên tất
cả các lĩnh vực. Người nhân mạnh rằng : độc lập mà người dân không có quyền
tự quyết về ngoại giao, không có quân đội riêng, không có nền tài chính riêng,...
thì độc lập đó chẳng có ý nghĩa gì lOMoAR cPSD| 48302938
- trên tinh thần đó trong hoàn cảnh đất nước ta sau CMT8, còn gặp nhiều khó khăn
nhất là nạn thù trong giặc ngoài, Người đã cùng chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng
hòa sử dụng nhiều biện pháp, trong đó có biện pháp ngoại giao, để đảm bảo nền
độc lập thực sự của đất nước
d. Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
- Trong di chúc, Người cũng đã thể hiện niềm tin tuyệt đối vào sự thắng lợi Cách mạng,
vào sự thống nhất của nước nhà : dù khó khăn gian khổ đến mấy, nhân dân ta nhất
định sẽ hoàn toàn thắng lợi, …
- có thể khẳng định rằng tư tưởng độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất tổ quốc, toàn
vẹn lãnh thổ là tư tưởng xuyên suốt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của HCM
3. Ý nghĩa của vấn đề độc lập dân tộc đối với sinh viên trong việc nhận
thức trách nhiệm của bản thân . 1.
Nhận thức lịch sử và văn hóa: Sinh viên thông qua việc tìm
hiểu về độc lập dân tộc của quốc gia hay khu vực mình đến từ, họ có
cơ hội hiểu rõ hơn về lịch sử, văn hóa và nhân dân của đất nước.
Điều này giúp họ xây dựng một ý thức sâu sắc về bản sắc dân tộc và giá trị văn hóa. 2.
Tăng cường tinh thần tự hào và trách nhiệm:** Độc lập dân tộc
là kết quả của sự nỗ lực và hy sinh của những thế hệ trước đó. Sinh
viên khi nhận thức được điều này sẽ phát triển tinh thần tự hào về
quốc gia hay khu vực của mình. Họ sẽ cảm thấy mình là một phần
quan trọng của cộng đồng và có trách nhiệm bảo vệ và phát triển quốc gia. 3.
Khả năng thực hiện vai trò công dân:** Hiểu rõ về độc lập dân
tộc giúp sinh viên nhận thức được vai trò và trách nhiệm của mình
trong xã hội. Họ có thể tham gia vào các hoạt động cộng đồng, góp
phần vào sự phát triển chung của đất nước thông qua các hành động
như bầu cử, công dân tự do, và đóng góp vào các hoạt động văn hóa, xã hội. lOMoAR cPSD| 48302938 4.
Hình thành ý thức công dân toàn cầu:** Không chỉ dừng lại ở
mức độ quốc gia, độc lập dân tộc cũng giúp sinh viên hiểu và đánh
giá các vấn đề toàn cầu như tầm quan trọng của hòa bình, sự phát
triển bền vững và quan hệ quốc tế. Điều này khuyến khích họ trở
thành công dân toàn cầu, sẵn sàng hợp tác và thúc đẩy sự phát triển chung của nhân loại.
Tóm lại, vấn đề độc lập dân tộc không chỉ đơn thuần là một sự kiện
lịch sử mà còn là nền tảng quan trọng giúp sinh viên nhận thức rõ
hơn về trách nhiệm cá nhân và xã hội của mình, từ đó phát triển và
đóng góp tích cực vào sự nghiệp xây dựng đất nước và thế giới xung quanh.
Chủ đề 7 :Nêu các nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân
tộc ? Phân tích nội dung cách mạng giải phóng dân tộc phải đi theo con đường
cách mạng vô sản. Giá trị của luận điểm trên đối với cách mạng Việt Nam ?
- Các nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc :
+ Cách mạng giải phóng dtộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản
+ Cách mạng giải phóng dtộc, trong đkiện của VN, muốn thắng lợi phải do ĐCS lãnh đạo
+ Cách mạng gỉai phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc,
lấy liên minh công – nông làm nền tảng lOMoAR cPSD| 48302938
+ Cách mạng gỉai phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi
trước cách mạng vô sản ở chính quốc
+ Cách mạng gỉai phóng dtộc phải đc tiến hành bằng phương pháp bạo lực cách mạng
- CM giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường CM vô sản.
- Năm 1917, CM Tháng Mười Nga thắng lợi đã ảnh hưởng sâu sắ tới HCM trong việc
lựa chọn con đường cứu nước, giải phóng dân tộc. 1920, sau khi đọc bản Sơ thảo
lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của V.I. Lenin,
HCM tìm thấy ở đó con đường cứu nước, giải phóng dân tộc, con đường CM vô sản
như sau này, Người khẳng định: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có
con đường nào khác con đường CM vô sản”. Đây là con đường CM triệt để nhất phù
hợp với yêu cầu của CM VN và xu thế phát triển của thời đại.
- Giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp trong đó giải phóng dân tộc là trước
hết, trên hết. Theo C.Mác và Ph.Ăng ghen con đường CM vô sản ở Châu Âu là đi từ
giải phóng giai cấp- giải phóng dân tộc- giải phóng xã hội-giải phóng con người. Còn
theo HCM, ở VN và các nước thuộc địa do hoàn cảnh lịch sử-chính trị khác với châu
Âu nên phải là: giải phóng dân tộc-giải phóng xã hội- giải phóng giai cấp- giải phón con người.
- Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Trong chánh cương vắn tắt của đảng
1930 , HCM đã khẳng định phương hướng chiến lược CMVN: làm tư sản dân quyền
CM và thổ địa CM để đi tới xã hội cộng sản. Phương hướng này vừa phù hợp với xu
thế phát triển của thời đại vừa hướng tới giải quyết một cách triệt để những yêu cầu
khách quan, cụ thể mà CM VN đặt ra vào cuối thế kỷ XIX-đầu thế kỷ XX.
⇒Giá trị của luận điểm trên :
- Làm phong phú học thuyết Mác Lênin về cách mạng thuộc địa
+ Về lý luận cách mạng giải phóng dân tộc lOMoAR cPSD| 48302938
Đến với chủ nghĩa Mác - Lênin xác định con đường cứu nước theo khuynh hướng
chính trị vô sản, nhưng con đường cách mạng giải phóng dân tộc là do Hồ Chí Minh
hoạch định, chứ không phải đã tồn tại từ trước.
Hồ Chí Minh không tự khuôn mình trong những nguyên lý có sẵn, không rập khuôn
máy móc lý luận đấu tranh giai cấp vào điều kiện lịch sử ở thuộc địa, mà có sự kết hợp
hài hòa vấn đề dân tộc với vấn đề giai cấp, giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm
giai cấp và giải quyết vấn đề giai cấp trong vấn đề dân tộc gắn độc lập dân tộc với
phương hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Về phương pháp tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc
Phương pháp tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc của Hồ Chí Minh hết sức
độc đáo và sáng tạo thấm nhuần tính nhân văn.
Hồ Chí Minh đã vận dụng sáng tạo và phát triển học thuyết của Lênin về cách
mạng thuộc địa thành một hệ thống luận điểm mới mẻ sáng tạo, bao gồm cả đường lối
chiến lược, sách lược và phương pháp tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc
địa. Đó là một di sản tư tưởng quân sự vô giá mà Hồ Chí Minh để lại cho Đảng và nhân dân ta.
- Làm chuyển hóa phong trào yêu nước, tạo điều kiện cho sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam
+ Làm chuyển hóa phong trào yêu nước Việt Nam
Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc là ánh sáng soi đường
cho lớp thanh niên yêu nước Việt Nam đầu thế kỷ XX đang đi tìm chân lý, là ngọn cờ
hướng đạo phong trào cách mạng Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
Hồ Chí Minh đã tập hợp những thanh niên yêu nước Việt Xam rồi đem chủ nghĩa
Mác – Lênin và lý luận cách mạng giải phóng dân tộc truyền bá cho họ dẫn dắt họ đi
theo con đường mà chính Người đã trải qua: từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa
Mác - Lênin. Sự chuyển hóa tiêu biểu nhất là Tân Việt cách mạng đảng, từ lập trường
tư sản đã chuyển sang lập trường vô sản.
Đó là sự chuyển hóa mang tính cách mạng, đưa sự nghiệp gỉai phóng và phát
triển dân tộc tiến lên theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Tạo điều kiện chín muồi cho sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Xam lOMoAR cPSD| 48302938
Trước hết. cùng với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng cách mạng giải phóng dân
tộc của Hồ Chí Minh là một vũ khí tư tưởng mới của phong trào yêu nước Việt Nam, làm
cho phong trào yêu nước chuyển dần sang quỹ đạo cách mạng vô sản và cũng trở thành
một trong những điều kiện dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Hai là, lý luận cách mạng giải phóng dân tộc và chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền
bá vào giai cấp công nhân, soi đường chỉ lối cho giai cấp công nhân đấu tranh, làm cho
giai cấp công nhân ngày càng giác ngộ, phong trào công nhân Việt Nam phát triển mạnh
theo phương hướng từ tự phát đến tự giác và trở thành một điều kiện dẫn tới sự ra đời
của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Ba là. lý luận cách mạng giải phóng dân tộc của Hồ Chí Minh, nhất là những tư
tưởng hình thành trong những năm 20 của thế kỷ XX là sự chuẩn bị tích cực về mặt tư
tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Đặt cơ sở để xây dựng nên đường lối cách mạng giải phóng dân tộc của Đảng
+ Là cơ sở hình thành Cương lĩnh cách mạng đầu tiên của Đảng
Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc là một hệ thống quan
điểm toàn diện và sâu sắc, phản ánh yêu cầu khách quan của lịch sử, đáp ứng nguyện
vọng độc lập, tự do của quần chúng nhân dân, phù hợp với xu thế phát triển tất yếu của
thời đại đặt nền móng vững chắc để xây dựng nền Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng và được Hội nghị thành lập Đảng thông qua đầu năm 1930.
+ Là cơ sở để phát triển và hoàn chỉnh đường lối cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân tiến lên chủ nghĩa xã hội qua ba giai đoạn chiến lược
Từ tư tưởng cách mạng giải phóng dân tộc của Hồ Chí Minh, Hội nghị lần thứ tám
của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5-1941) đã xác định đường lối cách mạng giải
phóng dân tộc với chủ trương “thay đổi chiến lược”, nhấn mạnh cuộc đấu tranh dân tộc
ở thuộc địa. Đó là những bước đi khác nhau để tiến lên chủ nghĩa xã hội. là biểu hiện
của tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội được khẳng
định ngay từ Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
+ Là cơ sở của đường lối chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện
Đường lối chiến tranh nhân dân của Đảng phát triển và ngày càng hoàn chỉnh gắn
liền với sự nghiệp và tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh. Đó là ngọn cờ trăm trận trăm thắng
của dân tộc Việt Nam trước những kẻ thù đế quốc lớn mạnh. - Soi đường thắng lợi
cho cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam lOMoAR cPSD| 48302938
Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám và 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam
(1940-1975) đã chứng minh tinh thần độc lập, tự chủ tính khoa học, tính cách mạng và
sáng tạo của tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường giải phóng dân tộc ở Việt Nam, soi
đường cho dân tộc Việt Nam tiến lên. Cùng nhân loại biến thế kỷ XX thành một thế kỷ
giải trừ chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới. Những thắng lợi chiến lược của cách
mạng Việt Nam trong thế kỷ XX chứng tỏ hùng hồn giá trị khoa học và thực tiễn của tư
tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc.
Chủ đề số 8 :Nêu các nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng
dân tộc? Phân tích nội dung cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng
tạo, có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc . Chỉ ra
tính sáng tạo của Hồ Chí Minh ở luận điểm trên?
- Các nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc :
+ Cách mạng giải phóng dtộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản
+ Cách mạng giải phóng dtộc, trong đkiện của VN, muốn thắng lợi phải do ĐCS lãnh đạo
+ Cách mạng gỉai phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc,
lấy liên minh công – nông làm nền tảng
+ Cách mạng gỉai phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi
trước cách mạng vô sản ở chính quốc
+ Cách mạng gỉai phóng dtộc phải đc tiến hành bằng phương pháp bạo lực cách mạng
- CM giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi
trước CM vô sản ở chính quốc.
- Quan điểm của Quốc tế cộng sản: Chỉ có thể thực hiện hoàn toàn công cuộc giải
phóng các nước thuộc địa khi giai cấp vô sản giành được thắng lợi ở các nước tư lOMoAR cPSD| 48302938
bản tiên tiến. Quan điểm này làm giảm đi tính chủ động, sáng tạo của nhân dân các
nước thuộc địa trong công cuộc đấu tranh chống thực dân, đế quốc, giành độc lập cho dân tộc.
- Quan điểm của HCM: + CM thuộc địa và CMVS ở chính quốc có mối liên hệ mật thiết
với nhau trong cuộc đấu tranh chống CNĐQ. Đây là mối quan hệ bình đẳng chứ
không phải là quan hệ chính phụ hay phụ thuộc. Người cho rằng: CM giải phóng dân
tộc ở thuộc địa có thể giành thắng lợi trước CMVS ở chính quốc.
- Với thực tiến thắng lợi năm 1945 ở VN cũng như phong trào giải phóng dân tộc trên
thế giới đã thành công vào những năm 60, trong khi CM vô sản ở chính quốc chưa
nổ ra và thắng lợi, càng chứng minh luận điểm trên của HCM là độc đáo, sáng tạo,
có giá trị lý luận và thực tiễn to lớn.
-> Là luận điểm sáng tạo, có giá trị lý luận to lớn, là cống hiến quan trọng vào kho tàng lý luận Mác-lenin.
Tính sáng tạo của Hồ Chí Minh trong luận điểm trên dựa trên:
- Thuộc địa có một vị trí, vai trò, tầm quan trọng đặc biệt đối với chủ nghĩa đế quốc, là
nơi duy trì sự tồn tại, phát triển, là món mồi “béo bở” cho chủ nghĩa đế quốc. Tại Đại
hội V Quốc tế Cộng sản, trong phiên họp thứ tám, ngày 23/06/1924, HCM đã phát
biểu để “thức tỉnh về vấn đề thuộc địa”, Người cho rằng: “nọc độc và sức sống của
con rắn độc tư bản chủ nghĩa đang tập trung ở các thuộc địa hơn là ở chính quốc”,
nếu thờ ơ về vấn đề cách mạng ở thuộc địa thì như “đánh chết rắn đằng đuôi”. Cho
nên, cách mạng ở thuộc địa có vai trò rất lớn trong việc cùng với cách mạng vô sản
ở chính quốc tiêu diệt chủ nghĩa đế quốc.
- Tinh thần đấu tranh cách mạng hết sức quyết liệt của các dân tộc thuộc địa, mà theo
Người nó sẽ bùng lên mạnh mẽ, hình thành một “lực lượng khổng lồ” khi được tập
hợp, hướng dẫn và giác ngộ cách mạng.
Chủ đề số 9:Nêu các nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc ? Phân
tích nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội . Ý Nghĩa của mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội? lOMoAR cPSD| 48302938
a. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc
- Lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam từ ngàn xưa đến nay gắn liền
với truyền thống yêu nước, đấu tranh chống giặc ngoại xâm. Điều đó nói lên một khát
khao to lớn của dân tộc ta là luôn mong muốn có được một nền độc lập cho dân tộc, tự
do cho nhân dân và đó cũng là một giá trị tinh thần thiêng liêng, bất hủ của dân tộc mà
Hồ Chí Minh là hiện thân cho tinh thần ấy
- Hồ Chí Minh khẳng định những giá trị thiêng liêng, bất biến về quyền dân tộc: “Tất cả
các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng; dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền
sung sướng và quyền tự do… Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được” .
-Trong Tuyên ngôn độc lập năm 1945, thay mặt Chính phủ lâm thời, Hồ Chí Minh trịnh
trọng tuyên bố trước quốc dân đồng bào và thế giới rằng: “Nước Việt Nam có quyền
hưởng tự do và độc lập, và sự thực đã thành một nước tự do và độc lập. Toàn thể dân
Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mệnh và của cải để giữ vững
quyền tự do và độc lập ấy”3 .
- Ý chí và quyết tâm trên còn được thể hiện trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược. Trong lời kêu gọi Liên hợp quốc năm 1946, một lần nữa
Hồ Chí Minh khẳng định: “Nhân dân chúng tôi thành thật mong muốn hoà bình. Nhưng
nhân dân chúng tôi cũng kiên quyết chiến đấu đến cùng để bảo vệ những quyền thiêng
liêng nhất: toàn vẹn lãnh thổ cho Tổ quốc và độc lập cho đất nước” .
- Hồ Chí Minh, nhân dân Việt Nam đã anh dũng chiến đấu, đánh thắng đế quốc Mỹ xâm
lược, buộc chúng phải ký kết Hiệp định Paris, cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ
bản của nhân dân Việt Nam, rút quân Mỹ về nước.
b. Độc lập dân tộc phải gắn liền với tự do, hạnh phúc của nhân dân
- Theo Hồ Chí Minh, độc lập dân tộc phải gắn với tự do của nhân dân. Người đánh giá
cao học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn về độc lập và tự do: dân tộc độc lập, dân
quyền tự do và dân sinh hạnh phúc. Và bằng lý lẽ đầy thuyết phục, trong khi viện dẫn
bản Tuyên ngôn nhân quyền dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791 “Người ta
sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi, và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi”7 , lOMoAR cPSD| 48302938
- Hồ Chí Minh khẳng định dân tộc Việt Nam đương nhiên cũng phải được tự do và bình
đẳng về quyền lợi. “Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được” .
Năm 1930, trong Chánh cương vắn tắt của Đảng . Cách mạng Tháng Tám năm 1945
thành công, nước nhà được độc lập và một lần nữa Hồ Chí Minh khẳng định độc lập
phải gắn với tự do. Người nói: “Nước độc lập mà dân không hưởng hạnh phúc tự do,
thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì” .
Độc lập phải gắn với hạnh phúc của nhân dân. Ngay sau thắng lợi của Cách mạng
Tháng Tám năm 1945, trong hoàn cảnh nhân dân đói rét, mù chữ…, Hồ Chí Minh yêu
cầu: “Chúng ta phải thực hiện ngay: 1. Làm cho dân có ăn. 2. Làm cho dân có mặc.
3. Làm cho dân có chỗ ở.
4. Làm cho dân có học hành” .
c. Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để
- Trong quá trình đi xâm lược các nước, bọn thực dân, đế quốc hay dùng chiêu bài mị
dân, thành lập các chính phủ bù nhìn bản xứ, tuyên truyền cái gọi là “độc lập tự do” giả
hiệu cho nhân dân các nước thuộc địa nhưng thực chất là nhằm che đậy bản chất “ăn
cướp” và “giết người” của chúng.
- Theo Hồ Chí Minh, độc lập dân tộc phải là độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để trên
tất cả các lĩnh vực. Người nhấn mạnh: độc lập mà người dân không có quyền tự quyết
về ngoại giao, không có quân đội riêng, không có nền tài chính riêng…, thì độc lập đó
chẳng có ý nghĩa gì. Trên tinh thần đó và trong hoàn cảnh đất nước ta sau Cách mạng
Tháng Tám còn gặp nhiều khó khăn, nhất là nạn thù trong giặc ngoài, để bảo vệ nền
độc lập thật sự mới giành được, Người đã cùng Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
sử dụng nhiều biện pháp, trong đó có biện pháp ngoại giao, để bảo đảm nền độc lập
thực sự của đất nước.