Completing Notes Diagrams - Tiếng Anh | Trường Đại học Quy Nhơn
Completing Notes Diagrams - Tiếng Anh | Trường Đại học Quy Nhơn được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
COMPLETING NOTES/DIAGRAMS Exercise 1: 1. Magic Cube
Paragraph 1, line 3,4,5: “It was while he working as a teacher that
he began the preliminary work on an invention that he called the ‘Magic Cube’ ”.
Dịch: Chính trong khi làm giáo viên, anh ấy đã bắt đầu công việc sơ
bộ về một phát minh mà anh ấy gọi là “Khối lập phương ma thuật”. 2. Three-dimensional forms
Paragraph 2, line 5,6,7: “Rubik was more interested in
investigating how three-dimensional forms, such as the cube, could
be moved and combined to produce other forms”.
Dịch: Rubik được quan tâm nhiều hơn đến việc nghiên cứu xem các
dạng ba chiều, chẳng hạn như khối lập phương, có thể di chuyển và
kết hợp như thế nào để tạo ra các dạng khác. 3. Diagonal
Paragraph 3, line 1,2,3: “His design consisted of a cube made up of
layers of individual small cubes, and each smaller cube could be
turned in any direction except diagonally”.
Dịch: Thiết kế của anh ấy bao gồm một khối lập phương được tạo
thành từ nhiều lớp của các khối nhỏ riêng lẻ, và mỗi khối nhỏ hơn có
thể quay theo bất kỳ hướng nào ngoại trừ theo đường chéo. 4. Rounded interior
Paragraph 3, lin 5->8: “However, this proved to be impossible, so
Rubik then solved the problem by assembling them using a
rounded interior. This permitted them to move smoothly and easily”.
Dịch: Tuy nhiên, điều này được chứng minh là không thể, vì vậy
Rubik sau đó đã giải quyết vấn đề bằng cách lắp ráp chúng bằng
cách sử dụng một nội thất tròn bên trong. Điều này cho phép chúng
di chuyển trơn tru và dễ dàng. 5. Identical colour
Paragraph 3, line 11,12: “The object was to twist the layers of
small cubes so that each side of the large cube was an identical colour”.
Dịch: Đối tượng là để xoắn các lớp của hình khối nhỏ sao cho mỗi
mặt của hình khối lớn có một màu giống hệt nhau. 6. Inventor
Paragraph 4, line 7,8: “Ideal Toys renamed the Cube after the Toy’s inventor...”.
Dịch: Ideal Toys đổi tên thành Cube theo tên nhà phát minh ra Toy... 7. 300 million
Paragraph 4, line 11, 12: “...since its invention, more than 300
million Cubes have been sold worldwide”.
Dịch: kể từ khi được phát minh, hơn 300 triệu chiếc Cube đã được
bán trên toàn thế giới. Exercise 2: 6. D (Inventions)
Line 1,2: “The 19th-century Industrial Revolution saw inventions
that changed the nature of chocolate, particularly in Switzerland”.
Dịch: Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỷ 19 đã chứng kiến những
phát minh làm thay đổi bản chất của sô cô la, đặc biệt là ở Thụy Sĩ. 7. G (Powdered) 8. A (Chocolate bars)
(For 7&8) Line 2,3,4: “For example, Swiss chemist Henry Nestlé
invented a process to create powdered milk, and together with
Daniel Peter, a chocolate manufacturer, he created th very first milk chocolate bar in 1879”.
Dịch: Ví dụ, nhà hóa học Thụy Sĩ Henry Nestlé đã phát minh ra quy
trình tạo ra sữa bột, và cùng với Daniel Peter, một nhà sản xuất sô cô
la, ông đã tạo ra thanh sô cô la sữa đầu tiên vào năm 1879. 9. H (Process)
Line 4,5,6: “In the same year, Rudolphe Lindt invented the conche
machine and the process known as ‘conching’ which made shiny,
smooth and creamy chocolate”.
Dịch: Cũng trong năm đó, Rudolphe Lindt đã phát minh ra máy làm
socola và quy trình được gọi là ‘hoàn thiện socola’ tạo ra socola
sáng bóng, mịn và kem. 10. C (Exported)
Line 7,8: “...and throughout the 19th-century they produced 12000
pounds of chocolate per Swiss citizen per year, most of it for export”.
Dịch: ...và trong suốt thế kỷ 19, họ đã sản xuất 12000 pound sô cô la
cho mỗi người dân Thụy Sĩ mỗi năm, phần lớn là để xuất khẩu. Exercise 3: 1. Lift
Paragraph 1, line 6->10: “A male and female crow were given a
choice between a straight garden wire and a hook in order to lift a
small bucket of food from the bottom of a plastic tube”.
Dịch: Một con quạ đực và quạ cái được lựa chọn giữa một sợi dây
thẳng trong vườn và một cái móc để nhấc một xô nhỏ thức ăn từ đáy ống nhựa. 2. Bent
Paragraph 1, line 11->14: “After the male bird took the hook, Betty
the female crow bent the tip of the straight to make a replacement”.
Dịch: Sau khi con chim trống mắc câu, con quạ cái Betty đã uốn
cong đầu lưỡi cho thẳng để thay thế. 3. Nine
Paragraph 2, line 5,6,7: “In nine out of ten trials, Betty bent the
wire and pulled up the bucket”.
Dịch: Trong chín trên mười lần thử nghiệm, Betty đã bẻ cong dây và kéo xô lên. 4. Sticky tape
Paragraph 3, line 8->12: “To bend the wire she sometimes stuck
one end into sticky tape wrapped around the bottom of the tube or
held it in her feet, then pulled the tip with her beak”.
Dịch: Để uốn dây đôi khi cô ấy dùng băng dính quấn quanh đáy ống
hoặc kẹp vào chân rồi dùng mỏ kéo đầu dây. 5. Unfamiliar materials
Paragraph 3, line 4->10: “However, the fact that this bird had the
ability to make the right implement for the job from unfamiliar
materials, as this study proved, show unheard of animal
intelligence, say the researchers”.
Dịch: Tuy nhiên, thực tế là loài chim này có khả năng tạo ra các
dụng cụ phù hợp cho công việc từ những vật liệu không quen thuộc,
như nghiên cứu này đã chứng minh, cho thấy trí thông minh của động
vật chưa từng có, các nhà nghiên cứu cho biết. Exercise 4: 6. One-way mirror.
Paragraph 4, line 1->4: “Five bottlenose dolphin were ‘marked’ by
putting zinc oxide on their sides and then their behaviour was
videotaped through a one-way mirror”.
Dịch: Năm con cá heo mũi chai đã được ‘đánh dấu’ bằng cách đặt
oxit kẽm vào hai bên của chúng và sau đó hành vi của chúng được
quay video qua gương một chiều. 7. Show social behaviour 8. Mirror-image
(For 7&8) Paragraph 3, line 4->10: “...then observing the animal’s
reaction to a mirror-image – touching himself indicates self-
awareness, whereas touching the mirror shows social behaviour
suggesting the subject is investigating another individual”.
Dịch: ...sau đó quan sát phản ứng của động vật trước hình ảnh phản
chiếu - chạm vào bản thân thể hiện sự tự nhận thức, bởi vì chạm vào
gương cho thấy hành vi xã hội cho thấy đối tượng đang điều tra một cá nhân khác.
9. Large-brained social creatures.
Paragraph 2, line 1->5: “Although it has been well recorded that
dolphins are large-brained social creatures, having the capacity for
self-awareness is an even more revealing signs of intelligence”.
Dịch: Mặc dù người ta đã ghi nhận rất rõ rằng cá heo là sinh vật xã
hội có bộ não lớn, nhưng việc có khả năng tự nhận thức là một dấu
hiệu của trí thông minh thậm chí còn bộc lộ rõ hơn. Exercise 5: 10. Particular symbol
Paragraph 2, line 7->11: “Objects were pass through the bars and
when the creatures touched the screen, a particular symbol based
on Arabic numerals would appears”.
Dịch: Các vật thể được đi qua các thanh và khi các sinh vật chạm
vào màn hình, một biểu tượng cụ thể dựa trên các chữ số Ả Rập sẽ xuất hiện. 11. Selection 12. Rewards
(For 11&12) Paragraph 2, line 17->24: “Tests were then conducted
on the animals to find out if they could make correct selection and
what their accuracy rate was. If they did choose the right symbol
for an object, a bell rang and then rewards was given in the form of food or praise”.
Dịch: Sau đó, các cuộc thử nghiệm được tiến hành trên các con vật
để tìm hiểu xem liệu chúng có thể lựa chọn chính xác hay không và tỷ
lệ chính xác của chúng là bao nhiêu. Nếu họ đã chọn đúng biểu
tượng cho một đồ vật, một hồi chuông sẽ vang lên và sau đó phần
thưởng sẽ được trao dưới dạng thức ăn hoặc lời khen ngợi. 13. Ability to communicate
Paragraph 3, line 1->6: “The results of the research show that
orang-utans achieved 90% accuracy and therefore have the ability
to communicate by quickly relating abstract symbols to objects”.
Dịch: Kết quả nghiên cứu cho thấy đười ươi đạt độ chính xác 90% và
do đó có khả năng giao tiếp bằng cách nhanh chóng liên hệ các ký
hiệu trừu tượng với các đối tượng.