Completion Sentences - Tiếng Anh | Trường Đại học Quy Nhơn

Completion Sentences - Tiếng Anh | Trường Đại học Quy Nhơn được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

COMPLETION SENTENCES
Exercise 1:
1. Flying insect
Paragraph 2, line 1&2: “True to their name, bee-eaters eat bees
(though their diet includes just about any flying insect).
Dịch: Đúng như với tên gọi của chúng, chim trảu ăn ong (mặc dù cử
ăn của chúng bao gồm bất kỳ loài côn trùng bay nào).
2. Poison
Paragraph 2, line 2,3,4: “When the bird catches a bee, it returns to
its tree to get rid of the bee’s poison, which it does very
efficiently”.
Dịch: Khi con chim bắt được một con ong, nó quay trở lại cây của nó
để loại bỏ chất độc của ong, điều này rất hiệu quả.
3. River valleys
Paragraph 3, line 3,4: “Farmland and river valleys provide huge
numbers of insects”.
Dịch: Đất trồng và thung lũng sông cung cấp số lượng lớn côn trùng.
4. Africa
Paragraph 4, line 4,5 & 6,7,8: “Massive flocks from Spain, France
and northern Italy cross the Sahara desert to their wintering
grounds in West Africa”; “Bee-eaters from Hungary and other parts
of Central and Eastern Europe cross the Mediterranean Sea and
Arabian Desert to winter in southern Africa”.
Dịch: Những đàn lớn đến từ Tây Ban Nha, Pháp và phía Bắc Italy
băng qua sa mạc Sahara đến kỳ trú đông của chúng căn cư tại phía
Tây châu Phi; Chim Trảu đến từ Hungary và những phần khác của
Trung tâm và phía Đông châu Âu băng qua biển Địa Trung Hải và sa
mạc Ả Rập để trú đông ở phía Nam châu Phi.
5. Predators
Paragraph 4, line 13 -> 17: “At least 30 percent of the birds will be
killed by predators before they make it back to Europe the
following spring”.
Dịch: Ít nhất 30% số lượng chim sẽ bị giết bởi những loài động vật
ăn thịt trước khi chúng quay trở lại châu Âu vào mùa xuân tiếp theo.
6. Riverbanks
Paragraph 5, line 2&3: “Birds build nest by digging tunnels in
riverbanks”.
Dịch: Những chú chim xây tổ bằng việc đào đường hầm tại bờ sông.
7. Chicks
Paragraph 6, 1 -> 5: “The nesting season is a time when families
help each other, and sons or uncles help feed their father’s or
brothers chicks as soon as they come out of egg. The helpers
benefit, too: parents and helpers can provide more food for chicks
to continue the family line”.
Dịch: Mùa làm tổ là thời gian để những gia đình giúp đỡ lẫn nhau và
con trai hoặc chú giúp cho ăn chim con của bố hoặc chim con của
anh ngay khi chúng nở. Người giúp đỡ cũng được hưởng lợi: bố mẹ
và người giúp đỡ có thể cung cấp nhiều thức ăn hơn cho chim con để
tiếp tục dòng họ gia đình.
8. Pesticides
Paragraph 7, line 3,4,5: “Bee-eaters today also find it harder to find
food, as there are fewer insects around as a result of pesticides”.
Dịch: Chim Trảu ngày nay cũng rất khó để tìm kiếm thức ăn, bởi vì
những loài côn trùng xung quanh ít hơn vì kết quả của thuốc trừ sâu.
Exercise 2:
7. Drought
Paragraph A, line 12&13: “....every year that the drought
continues, the river carries less water, and its flow is reduced”.
Dịch: Hạn hán tiếp tục xảy ra hằng năm, dòng sông mang ít nước
hơn và lưu lượng nước của nó bị giảm đi.
8. 3,3M
Paragraph B, line 6&7: “Polluted water and lack of proper hygiene
cause disease and kill 3,3 million people around the world
annually, most of them children”.
Dịch: Nước bị ô nhiễm và sự thiếu sự vệ sinh đúng cách gây ra bệnh
và giết 3,3 triệu người trên toàn thế giới hàng năm, hầu hết trong họ
là trẻ em.
9. Crops
Paragraph C, line 4,5,6: “All the hours previously spent hauling
water can be used to cultivate more crops, raise more animals or
event start a business”.
Dịch: Tất cả thời gian trước đây đều dành vào việc vận chuyển nước
có thể được sử dụng cho trồng trọt nhiều hơn, nuôi nhiều động vật
hơn, hoặc thậm chí là bắt đầu một việc kinh doanh.
10. Wells
Paragraph D, line 3,4,5: “Locating water underground and then
reaching it by means of deep wells requires geological expertise
and expensive, heavy machines”.
Dịch: Việc xác định vị trí nước dưới đất và sau đó tiếp cận bằng các
giếng sâu đòi hỏi phải có chuyên môn địa chất và máy móc hạng
nặng, đắt tiền.
11. Sand
Paragraph E, line 4,5,6: “... such as a sand dam to capture and filter
rainwater that would otherwise drain away”.
Dịch: ...chẳng hạn như một đập cát để giữ và lọc nước mưa mà nếu
không thì sẽ thoát ra ngoài.
12. B. Digging a reservoir
Paragraph E, line 6,7,8: “Last summer, their pump, installed by the
river, was bing motorised to push its water to a newly built
reservoir on top of a nearby mountain”.
Dịch: Mùa hè năm ngoái, máy bơm của họ, được lắp đặt bên sông,
đã hoạt động bằng động cơ để đẩy nước đến một hồ chứa mới được
xây dựng trên đỉnh núi gần đó.
13. D. Making pipes
Paragraph E, line 9,10: “From there, gravity will carry it down in
pipes to villages on the other side of the mountain”.
Dịch: Từ đó, trọng lực sẽ mang nó xuống theo đường ống đến các
ngôi làng ở phía bên kia núi.
Exercise 3:
A/ Complete the question
1. Cornea
Paragraph B, line 1 -> 4: “Lights first enters the eye through the
cornea. This is a clear part of the eye which bends the light so that
it is at the correct angle to pass through the pupil”.
Dịch: Ánh sáng trước tiên đi vào mắt thông qua giác mạc. Đó là
phần trong suốt của mắt, cái mà bẻ cong ánh sáng sao cho nó ở một
góc chính xác truyền qua đồng tử.
2. Pupil
Paragraph B, line 4,5: “The pupils is a black hole which allow light
into the eye”.
Dịch: Đồng tử là hố đen, cái mà cho phép ánh sáng đi vào trong mắt.
3. Iris
Paragraph B, line 6,7,8: “It is in the middle of a coloured circle,
called the iris. The iris makes the pupil reduce in size by
contracting and enlarge by relaxing”.
Dịch: Nó nằm giữa một vòng tròn màu sắc, gọi là mống mắt. Mống
mắt làm đồng tử giảm kích thước bằng cách co lại và mở rộng bằng
cách thư giãn.
4. Lens
Paragraph C, line 1-> 4: “After passing through the pupil, the light
enters the lens behind. The lens works rather like a camera lens,
controlling the direction of the light so that its reachs the right
place at the back of the eye”.
Dịch: Sau khi đi qua đồng tử, ánh sáng đi vào thủy tinh thể đằng sau.
Thủy tinh thể làm việc như một ống kính máy ảnh, điều khiển phương
hướng của ánh sáng sao cho nó đến đúng nơi ở đáy mắt.
5. Retina
6. Nerve
Paragraph D, line 1,2: “The retina converts light into electrical
messages, which are then sent to the brain along the optic nerve”.
Dịch: Võng mạc chuyển đổi ánh sáng thành các thông điệp điện, sau
đó được gửi đến não dọc theo dây thần kinh thị giác.
7. Eyelashes
Paragraph E, line 5,6: “Because the eye is open to the outside
world, small objects can fly into it. Eyelashes stop this from
happening”.
Dịch: Vì mắt mở ra thế giới bên ngoài nên các vật thể nhỏ có thể bay
vào đó. Lông mi ngăn điều này xảy ra.
8. Sclera
Paragraph E, line 7,8,9: “The white layer around the outside of the
eye, called the sclera, protects the dedicate insides of the eye from
danger by preventing small objects from getting into the eye”.
Dịch: Lớp màu trắng bao quanh bên ngoài mắt, được gọi là màng
cứng, bảo vệ phần bên trong mắt khỏi nguy hiểm bằng cách ngăn các
vật nhỏ lọt vào mắt.
B/ Complete the sentences
1. Daylight
Paragraph D, line 6,7: “They recognize colour and detail and need
daylight to work well”.
Dịch: Chúng nhận biết màu sắc và chi tiết và cần ánh sáng ban ngày
để hoạt động tốt.
2. Transmit
Paragraph D, line 6,7,8: “Rods are sensitive to dark and light and
do not recognize colours. They transmit black and white
information to the brain”.
Dịch: Các que nhạy cảm với bóng tối và ánh sáng và không nhận biết
được màu sắc. Chúng truyền thông tin đen trắng đến não bộ.
3. Cones
Paragraph D, line 8,9: “Rods outnumber cones; there are
approximately 120 million of them in the eye”.
Dịch: Que nhiều hơn nón; có khoảng 120 triệu que trong mắt.
4. Muscles
Paragraph E, line 2->5: “Six muscles attached to the sides of the
eye and going behind it allow it to move at an angle of 180 degrees
but prevent the eye rolling backwards”.
Dịch: Sáu cơ gắn vào hai bên mắt và đi ra phía sau cho phép nó di
chuyển một góc 180 độ nhưng ngăn mắt đảo ngược về phía sau.
5. Objects
Paragraph E, line 5,6: “Because the eye is open to the outside
world, small objects can fly into it. Eyelashes stop this from
happening”.
Dịch: Vì mắt mở ra thế giới bên ngoài nên các vật thể nhỏ có thể bay
vào đó. Lông mi ngăn điều này xảy ra.
C / Complete the summary
1. Cornea
Paragraph B, line 1: “Lights first enters the eye through the
cornea”.
Dịch: Đầu tiên ánh sáng đi vào mắt qua giác mạc.
2. Contracting
Paragraph B, line 7,8: “The iris makes the pupil reduce in size by
contracting and enlarge by relaxing”.
Dịch: Mống mắt làm cho đồng tử giảm kích thước bằng cách co lại
và mở rộng khi thư giãn.
3. Optic nerve
Paragraph D, line 1,2: “The retina converts light into electrical
messages, which are then sent to the brain along the optic nerve”.
Dịch: Võng mạc chuyển đổi ánh sáng thành các thông điệp điện, sau
đó được gửi đến não dọc theo dây thần kinh thị giác.
4. Rods
Paragraph D, line 6,7,8: “Rods are sensitive to dark and light and
do not recognize colours. They transmit black and white
information to the brain”.
Dịch: Các que nhạy cảm với bóng tối và ánh sáng và không nhận biết
được màu sắc. Chúng truyền thông tin đen trắng đến não bộ.
5. White
Paragraph E, line 7,8,9: “The white layer around the outside of the
eye, called the sclera, protects the dedicate insides of the eye from
danger by preventing small objects from getting into the eye”.
Dịch: Lớp màu trắng bao quanh bên ngoài mắt, được gọi là màng
cứng, bảo vệ phần bên trong mắt khỏi nguy hiểm bằng cách ngăn các
vật nhỏ lọt vào mắt.
Exercise 4:
1. Prehistoric time
Paragraph 2, line 1->5: “We know little about the details of time
keeping in prehistoric time, but whenever we turn up records and
man-made objects, we usually discover that in every culture, some
people were very interested in measuring and recording the
passage of time”.
Dịch: Chúng ta biết một chút về chi tiết về thời gian lưu giữ ở thời
tiền sử, nhưng bất cứ khi nào chúng tôi lật lại hồ sơ và các đồ vật do
con người tạo ra, chúng tôi thường phát hiện ra rằng trong mọi nền
văn hóa, một số người đã rất quan tâm đến việc đo và ghi lại thời
gian trôi qua.
2. The Moon’s cycles
Paragraph 2, line 5 -> 8: “Ice-ages hunters in Europe over 20,000
years ago scratched lines and made holes in sticks and bones,
possibly counting the day between cycles of the moon”.
Dịch: Những thợ săn thời kỳ băng hà ở châu Âu hơn 20.000 năm
trước đã cào các đường nét và tạo lỗ trên gậy và xương, có thể đếm
số ngày giữa các chu kỳ của mặt trăng.
3. 12 periods
Paragraph 2, line 9 -> 12: “Five thousands years ago, Sumerian in
today’s Irad had a calendar that divided the year into 30-day
months, divided the day into 12 periods (each period equal to two
of our hours), and devided these period into 30 parts (each like
four of our minute).
Dịch: Năm nghìn năm trước, người Sumerian là Iran ngày nay đã có
lịch chia năm thành các tháng 30 ngày, chia ngày thành 12 thời kỳ
(mỗi khoảng thời gian bằng hai giờ của chúng ta) và chia khoảng
thời gian này thành 30 phần (mỗi phần như bốn phút của chúng ta).
4. Moon’s cycles
Paragraph 3, line 1&2: “The earliest Egyptian calendar was based
on the Moon’s cycles....”.
Dịch: Bộ lịch sớm nhất của người Ai Cập được dựa trên chu kỳ của
Mặt Trăng...
5. “Dog Star”
Paragraph 3, line 2 -> 4: “...the Egyptians realized that the “Dog
Star” rose next to the Sun every 365 days, about when the yearly
flooding of the Nile began”.
Dịch: ...Người Ai Cập nhận ra rằng“ Dog Star ”mọc bên cạnh Mặt
Trời mỗi 365 ngày, vào khoảng thời gian lũ lụt hàng năm của sông
Nile bắt đầu.
Exercise 5:
Sentences completion
7. Improvement’s sign
Paragraph 4, line 1->4: “The non-nappers showed no sign of
improvement on the second test – even if they had reported
thinking about the maze during their rest period”.
Dịch: Những người không ngủ trưa không có dấu hiệu tiến bộ trong
bài kiểm tra thứ hai - ngay cả khi họ đã kể lại rằng họ đã nghĩ về mê
cung trong thời gian nghỉ ngơi của mình.
8. Described dreaming
Paragraph 4, line 8->10: “But, the nappers who described
dreaming about the task showed dramatic improvement,...”.
Dịch: Nhưng, những người ngủ trưa đã mô tả việc mơ về công đã cho
thấy sự cải thiện đáng kể...
9. Scenarios
Paragraph 5, line 1->6: ““These dreamers described various
scenarios – seeing people at checkpoints in a maze, or even just
hearing the background music from the computer game”, explains
first author Erin Wamsley, a postdoctoral fellow at Harvard
Medical School.”
Dịch: Những người đã ngủ mơ này đã mô tả các tình huống khác
nhau - nhìn thấy mọi người ở các trạm kiểm soát trong một mê cung,
hoặc thậm chí chỉ nghe thấy nhạc nền từ trò chơi máy tính ”, tác giả
đầu tiên Erin Wamsley, một nghiên cứu sinh sau tiến sĩ tại Trường Y
Harvard, giải thích.
Multiple Choice
10. C. Didn’t do well in the training.
Paragraph 7, line 1&2: ““The subjects who dreamed about the
maze had done relatively poorly during training”, explain
Wamsley”.
Dịch: Wamsley giải thích: “Những đối tượng mơ về mê cung đã thực
hiện tương đối kém trong quá trình huấn luyện ”.
11. C. Do exercises.
Paragraph 3, line 1->7: “To test this theory, th investigators had 99
subjects spend an hour training on a “virtual maze task”, a
computer exercise in which they were asked to find their way
through and learn the layout of a complex 3D maze with the goal
of reaching an endpoint as quickly as possible”.
Dịch: Để kiểm tra lý thuyết này, các nhà điều tra đã yêu cầu 99 đối
tượng dành một giờ đào tạo về “nhiệm vụ mê cung ảo”, một bài tập
trên máy tính, trong đó họ được yêu cầu tìm đường đi và tìm hiểu
cách bố trí của một mê cung 3D phức tạp với mục tiêu đạt được điểm
cuối càng nhanh càng tốt.
12. A. A link between memory processing and sleep.
Paragraph 9, line 1->6: “This may be one of the main goals that led
to the evolution of sleep. If you remain awake, ou perform worse
on the subsequents task. Your memory actually decays, no matter
how much you might think about the maze”.
Dịch: Đây có thể là một trong những mục tiêu chính dẫn đến sự phát
triển của giấc ngủ. Nếu bạn vẫn tỉnh táo, bạn sẽ thực hiện nhiệm vụ
phụ kém hơn. Trí nhớ của bạn thực sự bị suy giảm, bất kể bạn có thể
nghĩ đến mê cung như thế nào.
Paragraph 10, line 3->6: “Rather, it appears that when you have a
new experiences it sets in motion a series of parallel events that
allow the brain to consolidate and process memories”.
Dịch: Thay vào đó, có vẻ như khi bạn có trải nghiệm mới, nó tạo ra
một chuỗi các sự kiện song song cho phép não bộ củng cố và xử lý ký
ức.
13. A. Neutral
Paragraph 10, line 1->7: “We’re not saying that when you learn
something it is dreaming that causes you to remember it,” he adds.
“Rather, it appears that when you have a new experiences it sets in
motion a series of parallel events that allow the brain to
consolidate and process memories”.
Dịch: “Chúng tôi không nói rằng khi bạn học được điều gì đó, thì
giấc mơ khiến bạn nhớ nó,”ông nói thêm. “Thay vào đó, có vẻ như
khi bạn có trải nghiệm mới, nó tạo ra một chuỗi các sự kiện song
song cho phép não bộ củng cố và xử lý ký ức”.
| 1/11

Preview text:

COMPLETION SENTENCES Exercise 1: 1. Flying insect
 Paragraph 2, line 1&2: “True to their name, bee-eaters eat bees
(though their diet includes just about any flying insect).
Dịch: Đúng như với tên gọi của chúng, chim trảu ăn ong (mặc dù cử
ăn của chúng bao gồm bất kỳ loài côn trùng bay nào).
2. Poison
 Paragraph 2, line 2,3,4: “When the bird catches a bee, it returns to
its tree to get rid of the bee’s poison, which it does very efficiently”.
Dịch: Khi con chim bắt được một con ong, nó quay trở lại cây của nó
để loại bỏ chất độc của ong, điều này rất hiệu quả.
3. River valleys
 Paragraph 3, line 3,4: “Farmland and river valleys provide huge numbers of insects”.
Dịch: Đất trồng và thung lũng sông cung cấp số lượng lớn côn trùng. 4. Africa
 Paragraph 4, line 4,5 & 6,7,8: “Massive flocks from Spain, France
and northern Italy cross the Sahara desert to their wintering
grounds in West Africa”; “Bee-eaters from Hungary and other parts
of Central and Eastern Europe cross the Mediterranean Sea and
Arabian Desert to winter in southern Africa”.
Dịch: Những đàn lớn đến từ Tây Ban Nha, Pháp và phía Bắc Italy
băng qua sa mạc Sahara đến kỳ trú đông của chúng căn cư tại phía
Tây châu Phi; Chim Trảu đến từ Hungary và những phần khác của
Trung tâm và phía Đông châu Âu băng qua biển Địa Trung Hải và sa
mạc Ả Rập để trú đông ở phía Nam châu Phi.
5. Predators
 Paragraph 4, line 13 -> 17: “At least 30 percent of the birds will be
killed by predators before they make it back to Europe the following spring”.
Dịch: Ít nhất 30% số lượng chim sẽ bị giết bởi những loài động vật
ăn thịt trước khi chúng quay trở lại châu Âu vào mùa xuân tiếp theo.
6. Riverbanks
 Paragraph 5, line 2&3: “Birds build nest by digging tunnels in riverbanks”.
Dịch: Những chú chim xây tổ bằng việc đào đường hầm tại bờ sông. 7. Chicks
 Paragraph 6, 1 -> 5: “The nesting season is a time when families
help each other, and sons or uncles help feed their father’s or
brother’s chicks as soon as they come out of egg. The helpers
benefit, too: parents and helpers can provide more food for chicks
to continue the family line”.
Dịch: Mùa làm tổ là thời gian để những gia đình giúp đỡ lẫn nhau và
con trai hoặc chú giúp cho ăn chim con của bố hoặc chim con của
anh ngay khi chúng nở. Người giúp đỡ cũng được hưởng lợi: bố mẹ
và người giúp đỡ có thể cung cấp nhiều thức ăn hơn cho chim con để
tiếp tục dòng họ gia đình.
8. Pesticides
 Paragraph 7, line 3,4,5: “Bee-eaters today also find it harder to find
food, as there are fewer insects around as a result of pesticides”.
Dịch: Chim Trảu ngày nay cũng rất khó để tìm kiếm thức ăn, bởi vì
những loài côn trùng xung quanh ít hơn vì kết quả của thuốc trừ sâu.
Exercise 2: 7. Drought
 Paragraph A, line 12&13: “....every year that the drought
continues, the river carries less water, and its flow is reduced”.
Dịch: Hạn hán tiếp tục xảy ra hằng năm, dòng sông mang ít nước
hơn và lưu lượng nước của nó bị giảm đi.
8. 3,3M
 Paragraph B, line 6&7: “Polluted water and lack of proper hygiene
cause disease and kill 3,3 million people around the world
annually, most of them children”.
Dịch: Nước bị ô nhiễm và sự thiếu sự vệ sinh đúng cách gây ra bệnh
và giết 3,3 triệu người trên toàn thế giới hàng năm, hầu hết trong họ là trẻ em.
9. Crops
 Paragraph C, line 4,5,6: “All the hours previously spent hauling
water can be used to cultivate more crops, raise more animals or event start a business”.
Dịch: Tất cả thời gian trước đây đều dành vào việc vận chuyển nước
có thể được sử dụng cho trồng trọt nhiều hơn, nuôi nhiều động vật
hơn, hoặc thậm chí là bắt đầu một việc kinh doanh.
10. Wells
 Paragraph D, line 3,4,5: “Locating water underground and then
reaching it by means of deep wells requires geological expertise
and expensive, heavy machines”.
Dịch: Việc xác định vị trí nước dưới đất và sau đó tiếp cận bằng các
giếng sâu đòi hỏi phải có chuyên môn địa chất và máy móc hạng nặng, đắt tiền.
11. Sand
 Paragraph E, line 4,5,6: “... such as a sand dam to capture and filter
rainwater that would otherwise drain away”.
Dịch: ...chẳng hạn như một đập cát để giữ và lọc nước mưa mà nếu
không thì sẽ thoát ra ngoài.
12. B. Digging a reservoir
 Paragraph E, line 6,7,8: “Last summer, their pump, installed by the
river, was bing motorised to push its water to a newly built
reservoir on top of a nearby mountain”.
Dịch: Mùa hè năm ngoái, máy bơm của họ, được lắp đặt bên sông,
đã hoạt động bằng động cơ để đẩy nước đến một hồ chứa mới được
xây dựng trên đỉnh núi gần đó.
13. D. Making pipes
 Paragraph E, line 9,10: “From there, gravity will carry it down in
pipes to villages on the other side of the mountain”.
Dịch: Từ đó, trọng lực sẽ mang nó xuống theo đường ống đến các
ngôi làng ở phía bên kia núi.
Exercise 3: A/ Complete the question 1. Cornea
 Paragraph B, line 1 -> 4: “Lights first enters the eye through the
cornea. This is a clear part of the eye which bends the light so that
it is at the correct angle to pass through the pupil”.
Dịch: Ánh sáng trước tiên đi vào mắt thông qua giác mạc. Đó là
phần trong suốt của mắt, cái mà bẻ cong ánh sáng sao cho nó ở một
góc chính xác truyền qua đồng tử.
2. Pupil
 Paragraph B, line 4,5: “The pupils is a black hole which allow light into the eye”.
Dịch: Đồng tử là hố đen, cái mà cho phép ánh sáng đi vào trong mắt. 3. Iris
 Paragraph B, line 6,7,8: “It is in the middle of a coloured circle,
called the iris. The iris makes the pupil reduce in size by
contracting and enlarge by relaxing”.
Dịch: Nó nằm giữa một vòng tròn màu sắc, gọi là mống mắt. Mống
mắt làm đồng tử giảm kích thước bằng cách co lại và mở rộng bằng cách thư giãn.
4. Lens
 Paragraph C, line 1-> 4: “After passing through the pupil, the light
enters the lens behind. The lens works rather like a camera lens,
controlling the direction of the light so that its reachs the right
place at the back of the eye”.
Dịch: Sau khi đi qua đồng tử, ánh sáng đi vào thủy tinh thể đằng sau.
Thủy tinh thể làm việc như một ống kính máy ảnh, điều khiển phương
hướng của ánh sáng sao cho nó đến đúng nơi ở đáy mắt.
5. Retina  6. Nerve
 Paragraph D, line 1,2: “The retina converts light into electrical
messages, which are then sent to the brain along the optic nerve”.
Dịch: Võng mạc chuyển đổi ánh sáng thành các thông điệp điện, sau
đó được gửi đến não dọc theo dây thần kinh thị giác.
7. Eyelashes
 Paragraph E, line 5,6: “Because the eye is open to the outside
world, small objects can fly into it. Eyelashes stop this from happening”.
Dịch: Vì mắt mở ra thế giới bên ngoài nên các vật thể nhỏ có thể bay
vào đó. Lông mi ngăn điều này xảy ra.
8. Sclera
 Paragraph E, line 7,8,9: “The white layer around the outside of the
eye, called the sclera, protects the dedicate insides of the eye from
danger by preventing small objects from getting into the eye”.
Dịch: Lớp màu trắng bao quanh bên ngoài mắt, được gọi là màng
cứng, bảo vệ phần bên trong mắt khỏi nguy hiểm bằng cách ngăn các
vật nhỏ lọt vào mắt.
B/ Complete the sentences 1. Daylight
 Paragraph D, line 6,7: “They recognize colour and detail and need daylight to work well”.
Dịch: Chúng nhận biết màu sắc và chi tiết và cần ánh sáng ban ngày
để hoạt động tốt.
2. Transmit
 Paragraph D, line 6,7,8: “Rods are sensitive to dark and light and
do not recognize colours. They transmit black and white information to the brain”.
Dịch: Các que nhạy cảm với bóng tối và ánh sáng và không nhận biết
được màu sắc. Chúng truyền thông tin đen trắng đến não bộ.
3. Cones
 Paragraph D, line 8,9: “Rods outnumber cones; there are
approximately 120 million of them in the eye”.
Dịch: Que nhiều hơn nón; có khoảng 120 triệu que trong mắt. 4. Muscles
 Paragraph E, line 2->5: “Six muscles attached to the sides of the
eye and going behind it allow it to move at an angle of 180 degrees
but prevent the eye rolling backwards”.
Dịch: Sáu cơ gắn vào hai bên mắt và đi ra phía sau cho phép nó di
chuyển một góc 180 độ nhưng ngăn mắt đảo ngược về phía sau.
5. Objects
 Paragraph E, line 5,6: “Because the eye is open to the outside
world, small objects can fly into it. Eyelashes stop this from happening”.
Dịch: Vì mắt mở ra thế giới bên ngoài nên các vật thể nhỏ có thể bay
vào đó. Lông mi ngăn điều này xảy ra.
C / Complete the summary 1. Cornea
 Paragraph B, line 1: “Lights first enters the eye through the cornea”.
Dịch: Đầu tiên ánh sáng đi vào mắt qua giác mạc. 2. Contracting
 Paragraph B, line 7,8: “The iris makes the pupil reduce in size by
contracting and enlarge by relaxing”.
Dịch: Mống mắt làm cho đồng tử giảm kích thước bằng cách co lại
và mở rộng khi thư giãn.
3. Optic nerve
 Paragraph D, line 1,2: “The retina converts light into electrical
messages, which are then sent to the brain along the optic nerve”.
Dịch: Võng mạc chuyển đổi ánh sáng thành các thông điệp điện, sau
đó được gửi đến não dọc theo dây thần kinh thị giác.
4. Rods
 Paragraph D, line 6,7,8: “Rods are sensitive to dark and light and
do not recognize colours. They transmit black and white information to the brain”.
Dịch: Các que nhạy cảm với bóng tối và ánh sáng và không nhận biết
được màu sắc. Chúng truyền thông tin đen trắng đến não bộ.
5. White
 Paragraph E, line 7,8,9: “The white layer around the outside of the
eye, called the sclera, protects the dedicate insides of the eye from
danger by preventing small objects from getting into the eye”.
Dịch: Lớp màu trắng bao quanh bên ngoài mắt, được gọi là màng
cứng, bảo vệ phần bên trong mắt khỏi nguy hiểm bằng cách ngăn các
vật nhỏ lọt vào mắt.
Exercise 4: 1. Prehistoric time
 Paragraph 2, line 1->5: “We know little about the details of time
keeping in prehistoric time, but whenever we turn up records and
man-made objects, we usually discover that in every culture, some
people were very interested in measuring and recording the passage of time”.
Dịch: Chúng ta biết một chút về chi tiết về thời gian lưu giữ ở thời
tiền sử, nhưng bất cứ khi nào chúng tôi lật lại hồ sơ và các đồ vật do
con người tạo ra, chúng tôi thường phát hiện ra rằng trong mọi nền
văn hóa, một số người đã rất quan tâm đến việc đo và ghi lại thời gian trôi qua.
2. The Moon’s cycles
 Paragraph 2, line 5 -> 8: “Ice-ages hunters in Europe over 20,000
years ago scratched lines and made holes in sticks and bones,
possibly counting the day between cycles of the moon”.
Dịch: Những thợ săn thời kỳ băng hà ở châu Âu hơn 20.000 năm
trước đã cào các đường nét và tạo lỗ trên gậy và xương, có thể đếm
số ngày giữa các chu kỳ của mặt trăng.
3. 12 periods
 Paragraph 2, line 9 -> 12: “Five thousands years ago, Sumerian in
today’s Irad had a calendar that divided the year into 30-day
months, divided the day into 12 periods (each period equal to two
of our hours), and devided these period into 30 parts (each like four of our minute).
Dịch: Năm nghìn năm trước, người Sumerian là Iran ngày nay đã có
lịch chia năm thành các tháng 30 ngày, chia ngày thành 12 thời kỳ
(mỗi khoảng thời gian bằng hai giờ của chúng ta) và chia khoảng
thời gian này thành 30 phần (mỗi phần như bốn phút của chúng ta).
4. Moon’s cycles
 Paragraph 3, line 1&2: “The earliest Egyptian calendar was based on the Moon’s cycles....”.
Dịch: Bộ lịch sớm nhất của người Ai Cập được dựa trên chu kỳ của Mặt Trăng... 5. “Dog Star”
 Paragraph 3, line 2 -> 4: “...the Egyptians realized that the “Dog
Star” rose next to the Sun every 365 days, about when the yearly flooding of the Nile began”.
Dịch: ...Người Ai Cập nhận ra rằng“ Dog Star ”mọc bên cạnh Mặt
Trời mỗi 365 ngày, vào khoảng thời gian lũ lụt hàng năm của sông Nile bắt đầu.
Exercise 5: Sentences completion 7. Improvement’s sign
 Paragraph 4, line 1->4: “The non-nappers showed no sign of
improvement on the second test – even if they had reported
thinking about the maze during their rest period”.
Dịch: Những người không ngủ trưa không có dấu hiệu tiến bộ trong
bài kiểm tra thứ hai - ngay cả khi họ đã kể lại rằng họ đã nghĩ về mê
cung trong thời gian nghỉ ngơi của mình.
8. Described dreaming
 Paragraph 4, line 8->10: “But, the nappers who described
dreaming about the task showed dramatic improvement,...”.
Dịch: Nhưng, những người ngủ trưa đã mô tả việc mơ về công đã cho
thấy sự cải thiện đáng kể...
9. Scenarios
 Paragraph 5, line 1->6: ““These dreamers described various
scenarios – seeing people at checkpoints in a maze, or even just
hearing the background music from the computer game”, explains
first author Erin Wamsley, a postdoctoral fellow at Harvard Medical School.”
Dịch: Những người đã ngủ mơ này đã mô tả các tình huống khác
nhau - nhìn thấy mọi người ở các trạm kiểm soát trong một mê cung,
hoặc thậm chí chỉ nghe thấy nhạc nền từ trò chơi máy tính ”, tác giả
đầu tiên Erin Wamsley, một nghiên cứu sinh sau tiến sĩ tại Trường Y Harvard, giải thích.
Multiple Choice 10.
C. Didn’t do well in the training.
 Paragraph 7, line 1&2: ““The subjects who dreamed about the
maze had done relatively poorly during training”, explain Wamsley”.
Dịch: Wamsley giải thích: “Những đối tượng mơ về mê cung đã thực
hiện tương đối kém trong quá trình huấn luyện ”.
11. C. Do exercises.
 Paragraph 3, line 1->7: “To test this theory, th investigators had 99
subjects spend an hour training on a “virtual maze task”, a
computer exercise in which they were asked to find their way
through and learn the layout of a complex 3D maze with the goal
of reaching an endpoint as quickly as possible”.
Dịch: Để kiểm tra lý thuyết này, các nhà điều tra đã yêu cầu 99 đối
tượng dành một giờ đào tạo về “nhiệm vụ mê cung ảo”, một bài tập
trên máy tính, trong đó họ được yêu cầu tìm đường đi và tìm hiểu
cách bố trí của một mê cung 3D phức tạp với mục tiêu đạt được điểm
cuối càng nhanh càng tốt.
12.
A. A link between memory processing and sleep.
 Paragraph 9, line 1->6: “This may be one of the main goals that led
to the evolution of sleep. If you remain awake, ou perform worse
on the subsequents task. Your memory actually decays, no matter
how much you might think about the maze”.
Dịch: Đây có thể là một trong những mục tiêu chính dẫn đến sự phát
triển của giấc ngủ. Nếu bạn vẫn tỉnh táo, bạn sẽ thực hiện nhiệm vụ
phụ kém hơn. Trí nhớ của bạn thực sự bị suy giảm, bất kể bạn có thể
nghĩ đến mê cung như thế nào.

 Paragraph 10, line 3->6: “Rather, it appears that when you have a
new experiences it sets in motion a series of parallel events that
allow the brain to consolidate and process memories”.
Dịch: Thay vào đó, có vẻ như khi bạn có trải nghiệm mới, nó tạo ra
một chuỗi các sự kiện song song cho phép não bộ củng cố và xử lý ký ức.
13. A. Neutral
 Paragraph 10, line 1->7: “We’re not saying that when you learn
something it is dreaming that causes you to remember it,” he adds.
“Rather, it appears that when you have a new experiences it sets in
motion a series of parallel events that allow the brain to
consolidate and process memories”.
Dịch: “Chúng tôi không nói rằng khi bạn học được điều gì đó, thì
giấc mơ khiến bạn nhớ nó,”ông nói thêm. “Thay vào đó, có vẻ như
khi bạn có trải nghiệm mới, nó tạo ra một chuỗi các sự kiện song
song cho phép não bộ củng cố và xử lý ký ức”.