Con chim chiền chiện | Soạn văn 7 Chân trời sáng tạo

Hiện nay, để có thể tiếp thu kiến thức Ngữ văn lớp 7 ở trên lớp một cách nhanh chóng hiệu quả, học sinh thường chuẩn bị bài trước ở nhà. Giới thiệu tài liệu Soạn văn 7: Con chim chiền chiện. Mời tham khảo nội dung chi tiết dưới đây.

Soạn văn 7: Con chim chin chin
Câu 1. Xc đnh vn v nhp ca bi thơ v cho bit hiu qu ngh thut ca n.
- Vn:
Vn chân (cao - ngo, xanh - lanh, chi - th, s - ca, nh - ta)
Vn lưng (chin - chin, vt - vt, cnh - xanh, cao - cao, chim - chim,
chuyn - chuyn, bi - ri, tưng - bng)
- Nhp thơ: 2/2
- Hiu qu ngh thut: Liên kt cc dòng v câu thơ, to nhạc điu nhanh cho
bi thơ.
Câu 2. Phân tch mt hnh nh trong bi thơ m em cho l đc đo nht.
- Mt s hình nh đc đo: Ting ht long lanh/Như cnh sương chi; Ting
ngc trong veo/Chim reo tng chui; Chim bay, chim sà/Lúa tròn bng sa; Ch
còn ting hót/Làm xanh da tri; Con chim chin chin/Hn xanh quê nhà...
- Phân tích:
Ch còn ting hót làm xanh da tri: Hình nh n d chuyển đi cm giác,
gi ra hình ting hót ca con chim chin chin th làm bu tri thêm
trong xanh hơn, thêm sức sng hơn.
Ting ht long lanh như cnh sương chi: Hnh nh so sánh kt hp vi
n d chuyển đổi cm giác, ting hót không ch đưc cm nhn bng
thính giác mà gi đây còn c thể nhìn thy đy long lanh, ging như hnh
nh giọt sương trên cnh cây được nng chiu sáng.
Câu 3. Trong khổ thơ thứ hai v thứ tư, tc gi đ s dụng những bin php tu
t no? Những bin php đ c tc dụng g trong vic thể hin ni dung ca hai
khổ thơ?
- Các bin pháp tu t:
Nhân ha: Chim ơi, chim ni/ Chuyn chi, chuyn chi?/ Lòng vui bi ri;
Lòng cho vui nhiu....
Ẩn dụ: Chỉ còn ting hót/Làm xanh da tri
- Tác dng: Góp phn din t ting hót ca con chim chin chin thêm sinh
đng hơn, tạo s gn gũi giữa con chim chin chin với con người.
Câu 4. Tm những t ngữ, hnh nh thể hin cm xc ca tc gi. Đ l cm xc
g?
- Nhng t ng, hình nh th hin cm xúc ca tác gi: Lòng đy yêu mn,
Lòng vui bi ri, Tưng bng lòng ta.
- Cm xc: vui sướng, hạnh phc khi được lng nghe ting chin chin, cm
nhn được sc sng đang căng trn khắp muôn nơi.
Câu 5. Thông qua bi thơ, tc gi mun gi gắm thông đip g?
Thông đip ca tác gi: Con người cn c giao hòa, gắn bvới thiên nhiên đ
cm nhn được v đp ca thiên nhiên, đồng thời thêm yêu mn, trân trng
thiên nhiên.
| 1/2

Preview text:


Soạn văn 7: Con chim chiền chiện
Câu 1. Xác định vần và nhịp của bài thơ và cho biết hiệu quả nghệ thuật của nó. - Vần:
 Vần chân (cao - ngào, xanh - lanh, chi - thì, sà - ca, nhà - ta)
 Vần lưng (chiền - chiện, vút - vút, cánh - xanh, cao - cao, chim - chim,
chuyện - chuyện, bối - rối, tưng - bừng) - Nhịp thơ: 2/2
- Hiệu quả nghệ thuật: Liên kết các dòng và câu thơ, tạo nhạc điệu nhanh cho bài thơ.
Câu 2. Phân tích một hình ảnh trong bài thơ mà em cho là độc đáo nhất.
- Một số hình ảnh độc đáo: Tiếng hót long lanh/Như cành sương chói; Tiếng
ngọc trong veo/Chim reo từng chuỗi; Chim bay, chim sà/Lúa tròn bụng sữa; Chỉ
còn tiếng hót/Làm xanh da trời; Con chim chiền chiện/Hồn xanh quê nhà... - Phân tích:
 Chỉ còn tiếng hót làm xanh da trời: Hình ảnh ẩn dụ chuyển đổi cảm giác,
gợi ra hình tiếng hót của con chim chiền chiện có thể làm bầu trời thêm
trong xanh hơn, thêm sức sống hơn.
 Tiếng hót long lanh như cành sương chói: Hình ảnh so sánh kết hợp với
ẩn dụ chuyển đổi cảm giác, tiếng hót không chỉ được cảm nhận bằng
thính giác mà giờ đây còn có thể nhìn thấy đầy long lanh, giống như hình
ảnh giọt sương trên cành cây được nắng chiếu sáng. …
Câu 3. Trong khổ thơ thứ hai và thứ tư, tác giả đã sử dụng những biện pháp tu
từ nào? Những biện pháp đó có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung của hai khổ thơ?
- Các biện pháp tu từ:
 Nhân hóa: Chim ơi, chim nói/ Chuyện chi, chuyện chi?/ Lòng vui bối rối; Lòng cho vui nhiều....
 Ẩn dụ: Chỉ còn tiếng hót/Làm xanh da trời
- Tác dụng: Góp phần diễn tả tiếng hót của con chim chiền chiện thêm sinh
động hơn, tạo sự gần gũi giữa con chim chiền chiện với con người.
Câu 4. Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện cảm xúc của tác giả. Đó là cảm xúc gì?
- Những từ ngữ, hình ảnh thể hiện cảm xúc của tác giả: Lòng đầy yêu mến,
Lòng vui bối rối, Tưng bừng lòng ta.
- Cảm xúc: vui sướng, hạnh phúc khi được lắng nghe tiếng chiền chiện, cảm
nhận được sức sống đang căng tràn khắp muôn nơi.
Câu 5. Thông qua bài thơ, tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì?
Thông điệp của tác giả: Con người cần có giao hòa, gắn bó với thiên nhiên để
cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, đồng thời thêm yêu mến, trân trọng thiên nhiên.