Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài 16: Chuồng nuôi và biện pháp vệ sinh trong chăn nuôi

Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài 16: Chuồng nuôi và biện pháp vệ sinh trong chăn nuôi được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Mời các bạn cùng theo dõi để có thêm tài liệu giải SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức nhé.

Thông tin:
6 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài 16: Chuồng nuôi và biện pháp vệ sinh trong chăn nuôi

Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài 16: Chuồng nuôi và biện pháp vệ sinh trong chăn nuôi được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Mời các bạn cùng theo dõi để có thêm tài liệu giải SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức nhé.

63 32 lượt tải Tải xuống
Công ngh 11 Kết ni tri thc bài 16
M đầu
Thế nào là mt chung nuôi tt? Nhng nguyên nhân nào làm cho chung nuôi b ô
nhim? Cn phải làm gì để đảm bo v sinh chung nuôi và bo v môi trưng
trong chăn nuôi?
Bài làm
Mt chung nuôi tt phi đm bo những điều kin sau: khô thoáng, sch s, v
sinh định kì, cách xa nhà dân, khi dân cư,...
Nhng nguyên nhân làm cho chung nuôi b ô nhim:
Không v sinh đnh kì.
Không thoát nưc.
Không thu gom, x lí cht thi.
Để đảm bo v sinh chung nuôi và bo v môi trường trong chăn nuôi cần phi:
Thưng xuyên dn dp, v sinh chung .
Áp dng công ngh vào xây dng chung tri.
I. Chung nuôi
1. M s yêu cu chung v chung nuôi
T nhng ni dung trong mc I.1 và kinh nghim ca bn thân, em hãy cho biết:
Câu hi 1: Nếu chung nuôi (nuôi gà, vt, lợn, trâu, bò,...) đặt cnh n thì có th
gây ra nhng tác hại gì đối vi vt nuôi, con người và môi trường?
Bài làm
Nếu chung nuôi (nuôi gà, vt, lợn, trâu, bò,...) đặt cnh nhà thì có th gây ra
nhng tác hi đi vi vt nuôi, con người và môi trưng là:
Lây lan dch bnh.
Ảnh hưởng xấu đến môi trường, vt nuôi.
Không đm bo v sinh, dy bệnh cho người.
Câu hi 2: Vì sao li nên xây chuồng theo hướng nam hoc hướng đông - nam?
Bài làm
Nên xây chuồng theo hướng nam hoc hướng đông - nam vì để đón gió mát và ánh
sáng mt tri bui sáng chiếu vào chung.
Kết nối năng lực: S dụng internet, sách, báo,... để tìm hiu và gii thích ti sao
chung nuôi phi phù hp vi đc đim sinh lí ca tng loi vt nuôi.
Bài làm
Chung nuôi phi phù hp với đặc đim sinh lí ca tng loi vt nuôi vì:
Đảm bo thun tin nht cho việc chăm sóc, nuôi dưng, qun lí vt nuôi và
thu gom, x lí cht thi chăn nuôi.
Đảm bảo được lâu dài ổn định, chi phí xây dng thp nht.
2. Các kiu chung nuôi ph biến
Câu hi: Nêu ưu và nhược đim ca mi loi chung nuôi. gia đình, địa phương
em đang sử dng loi chung nuôi nào là ch yếu?
Bài làm
Ưu đim
Nhược điểm
Chung h
D làm, chi phí đầu tư thấp,
phù hp vi các ging vt
nuôi địa phương và chăn
nuôi hữu cơ.
Khó kim soát tiu khí hu
chung nuôi, vt nuôi chu
ảnh hưởng nhiu bởi điều
kin thi tiết t nhiên,
không phù hp với chăn
nuôi công nghiệp, khó đảm
bo an toàn sinh hc.
Chung kín
Đảm bo tối ưu cho vật
nuôi các điều kin v tiu
khí hu không b nh
hưởng bởi điều kin mùa
v, thi tiết nên cho năng
sut cao, gim chi phí thc
ăn, ít dch bnh.
Chi phí đầu tư lớn; cn h
thống điện, nước hin đi;
ảnh hưởng ti vic đi x
nhân đạo vi vt nuôi.
Chung kín - h linh hot
Khi thi tiết, khí hu tt có
th m ca s để ly ánh
sáng và thông thoáng khí t
nhiên nhm tiết kim điện,
nước.
Đầu tư ban đầu lớn, thường
ch phù hp vi quy mô
chăn nuôi công nghip
bán công nghip.
Địa phương em đang s dng loi chung nuôi h là ch yếu.
3. Mt s yêu cu chung h cho các vt nuôi ph biến
Câu hi: Quan sát Hình 16.2 và nêu nhng đặc đim chính ca kiu chung h
trong chăn nuôi gà tht.
Bài làm
Đặc đim chính ca kiu chung h trong chăn nuôi gà tht:
Nn chung:
Xây cao hơn mặt đt xung quanh (khoảng 50cm) để d thoát nước.
Nền làm băng bê tông, láng xi măng trơn nhẵn để d v sinh, kh khun.
Chia chung thành từng ô để nuôi các nhóm gà khác nhau.
Mt nn tri lp lót dày khong 20-30cm để nuôi mi la gà.
ng chung:
Ch xây cao khong 50cm.
Phía trên có lưới B40 hoc có song bng tre, g đảm bo thông thoáng và an
toàn vt nuôi.
Phía ngoài có bt đ che gió lùa, mưa hắt khi cn thiết.
Mái chung:
Làm chung kiểu 4 mái, đủ độ cao để đm bo ánh sáng, thông thoáng chung nuôi.
Câu hi: Theo em, kiu chung h trong chăn nuôi lợn phù hp với quy mô chăn
nuôi h gia đình hay chăn nuôi công nghiệp? Vì sao?
Bài làm
Kiu chung h trong chăn nuôi lợn phù hp với quy mô chăn nuôi công nghiệp
điều kiện đểy dng chung nuôi ln tn chi phí, cn xây dng với quy mô chăn
nuôi công nghiệp đ giảm chi phí nhưng vn gi cht lưng ca vt nuôi.
II. Biện pháp đảm bo v sinh chung nuôi và bo v môi trường trong chăn
nuôi
Câu hi: Nêu ý nghĩa của vic đm bo v sinh chung nuôi và bo v môi trường
trong chăn nuôi. Liên h thc tiễn chăn nuôi của gia đình và địa phương, đ xut
mt s việc nên làm và không nên làm để đảm bo v sinh chung nuôi và bo v
môi trường trong chăn nuôi.
Bài làm
Ý nghĩa ca vic đm bo v sinh chung nuôi và bo v môi trường trong chăn
nuôi: giúp tạo môi trưng sch s, an toàn cho c con ngưi và vt nuôi, là gii pháp
quan trọng để phòng bnh cho vt nuôi, phòng bnh lây truyn gia đng vt và con
người, làm gim các tác động xu của chăn nuôi đến môi trường, là chìa khóa cho
s phát triển chăn nuôi bền vng.
Đề xut mt s vic nên làm và không nên làm để đảm bo v sinh chung nuôi và
bo v môi trường trong chăn nuôi:
Quét dn sch s nn chung, lối đi, khơi thông rãnh thoát phân và nưc thi.
Khi kết thúc mi đt nuôi, phi v sinh kh trùng trước khi nuôi đt mi.
Đình kì phun thuốc tiêu độc, kh trùng chung nuôi bng các loi thuc kh
trừng, nước xà phòng, nước vôi,...
Thưng xuyên thu gom cht thi kp thời để đưa đi x lí.
Kết nối năng lực: S dụng internet, sách, báo,... để tìm hiu vấn đề ô nhim
chuồng nuôi trong chăn nuôi lợn công nghip và các bin pháp x lí.
Bài làm
Vấn đề ô nhim chuồng nuôi trong chăn nuôi lợn công nghip:
Cht thi dn lại không được x lý triệt để.
Ch mt lưng nh cht thi đưc x lý qua h thng bioga còn lại được x
thng xuống kênh mương.
Xây dng chuồng nuôi không đúng quy cách.
Bin pháp x lí:
Ch cp phép xây dng trang trại chăn nuôi cho dự án chăn nuôi quy mô ln
vi h tầng đầy đủ, h thng x lý cht thi hiện đại tránh nhng h ly sau
này (Đủ khoảng cách xa khu dân cư, có hệ thng x lý cht thi đt yêu cu
môi trường, trng cây xanh cách ly và các yêu cu v an toàn phòng, chng
dch bnh,...).
Kim tra k các trang tri đã và đang xây dng nếu không đm bo các tiêu
chuẩn, đặc bit là vn đề x lý cht thi kiên quyết đình ch.
X lý nghiêm các hành vi vi phm, kiên quyết đóng cửa các trang tri không
đáp ứng yêu cu, hoc c tình vi phm, để tình trng ô nhim kéo dài, chm
khc phc.
Trin khai các hot đng: Tháng v sinh tiêu độc kh trùng; cp phát thuc,
hướng dn ch các trang tri thc hin các bin pháp thu gom cht thi chăn
nuôi để x lý, đảm bảo môi trường chăn nuôi, ngăn ngừa dch bnh phát
sinh.
Luyn tp
Câu hi 1: Trình bày các yêu cu v chung nuôi.
Bài làm
Các yêu cu v chung nuôi:
V trí: Chung nuôi nên xây dng nơi yên tĩnh, xa khu dân cư, xa đưng giao
thông nhm hn chế lây lan dch bnh và ảnh hưng xấu đến môi trưng, vt nuôi.
Đối với chăn nưôi nông hộ thì chung nuôi phi cách bit vi nhà .
ng chuồng: Nên theo hướng nam hoc hướng đông - nam để đón gió mát và ánh
sáng mt tri bui sáng chiếu vào chung.
Nn chung: Cn khô ráo và m áp, chc chắn, có độ dc va phi, d thoát nưc
và nền cao hơn mặt đất xung quanh.
Kiến trúc xây dng: Chuồng nuôi được thiết kế và xây dng phù hp vi đc đim
sinh lí ca tng loi vt nuôi. Đảm bo thun tin nht cho việc chăm sóc, nuôi
dưỡng, qun lí vt nuôi và thu gom, x lí cht thi chăn nuôi. Đm bo s dng
được lâu dài và ổn định, chi phí xây dng thp nht. Nên áp dng tối đa công nghệ
mi trong xây dng chung tri và s dng thiết b cơ giới hoá, t động hoá nhm
tăng năng sut, gim chi phí lao đng.
Câu hi 2: Trình bày các biện pháp đảm bo v sinh chung nuôi và bo v môi
trường chăn nuôi. Nêu ý nghĩa của tng bin pháp.
Bài làm
Đề đảm bo v sinh chung nuôi và bo v môi trường trong chăn nuôi cần chú ý
mt s bin pháp sau:
V sinh chung nuôi: Hng ngày quét dn sch s nn chung, lối đi, khơi thông
rãnh thoát phân và nưc thi. Khi kết thúc mỗi đợt nuôi, phi v sinh kh trùng
trưc khi nuôi đt mi.
Tiêu đc, kh trùng chuồng nuôi: Định kì phun thuốc tiêu độc, kh trùng chung
nuôi bng các loi thuc kh trùng, nước xà phòng, nước vôi,... Hằng năm định kì
quét vôi, v sinh và ty uế chung tri.
Thu gom và x lí cht thi chăn nuôi: Thưng xuyên thu gom cht thi kp thời để
đưa đi xử lí.
Vn dng
Câu hi: Đề xut mt s gii pháp làm gim ô nhim môi trường trong chăn nuôi
nông h (gà, ln, trâu, bò,...) gia đình, địa phương em.
Bài làm
Mt s gii pháp làm gim ô nhim môi trường trong chăn nuôi nông hộ (gà, ln,
trâu, bò,...) gia đình, địa phương em:
Cn quy hoch lại, đưa chăn nuôi ra xa đô thị, khu dân cư, khu công nghip và nht
thiết phi thc hin quy định chăn nuôi an toàn gắn vi bo v môi trưng.
S dng k thut cho vào thc ăn và cht thải chăn nuôi các men, các chế phm
sinh hc nhm hn chế khí độc hi và vi sinh vt có hi.
ng dng tiến b k thut thân thin với môi trường. Tùy điều kin c th từng nơi
để la chn mt trong 3 quy trình x lý cht thải như: bể lng - hm biogas - ao sinh
hc, hm biogas - ao sinh hc và hm biogas - thùng sc khí - ao sinh hc; trong đó
trọng tâm là chăn nuôi theo mô hình VAC và sử dng hm biogas.
phân bằng phương pháp sinh hc cùng vi vic che ph kín.
X lý nưc thi bng cây thy sinh.
S dng Zeolit, dung dch đin hot hóa Anolit, các chế phm sinh hc (EM).
Chăn nuôi trên nền đệm lót sinh thái.
| 1/6

Preview text:

Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài 16 Mở đầu
Thế nào là một chuồng nuôi tốt? Những nguyên nhân nào làm cho chuồng nuôi bị ô
nhiễm? Cần phải làm gì để đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi? Bài làm
Một chuồng nuôi tốt phải đảm bảo những điều kiện sau: khô thoáng, sạch sẽ, vệ
sinh định kì, cách xa nhà dân, khi dân cư,...
Những nguyên nhân làm cho chuồng nuôi bị ô nhiễm:
 Không vệ sinh định kì.  Không thoát nước.
 Không thu gom, xử lí chất thải.
Để đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi cần phải:
 Thường xuyên dọn dẹp, vệ sinh chuồng ở.
 Áp dụng công nghệ vào xây dựng chuồng trại. I. Chuống nuôi
1. Mổ số yêu cầu chung về chuồng nuôi
Từ những nội dung trong mục I.1 và kinh nghiệm của bản thân, em hãy cho biết:
Câu hỏi 1: Nếu chuồng nuôi (nuôi gà, vịt, lợn, trâu, bò,...) đặt cạnh nhà ở thì có thể
gây ra những tác hại gì đối với vật nuôi, con người và môi trường? Bài làm
Nếu chuồng nuôi (nuôi gà, vịt, lợn, trâu, bò,...) đặt cạnh nhà ở thì có thể gây ra
những tác hại đối với vật nuôi, con người và môi trường là:  Lây lan dịch bệnh.
 Ảnh hưởng xấu đến môi trường, vật nuôi.
 Không đảm bảo vệ sinh, dễ gây bệnh cho người.
Câu hỏi 2: Vì sao lại nên xây chuồng theo hướng nam hoặc hướng đông - nam? Bài làm
Nên xây chuồng theo hướng nam hoặc hướng đông - nam vì để đón gió mát và ánh
sáng mặt trời buổi sáng chiếu vào chuồng.
Kết nối năng lực: Sử dụng internet, sách, báo,... để tìm hiểu và giải thích tại sao
chuồng nuôi phải phù hợp với đặc điểm sinh lí của từng loại vật nuôi. Bài làm
Chuồng nuôi phải phù hợp với đặc điểm sinh lí của từng loại vật nuôi vì:
 Đảm bảo thuận tiện nhất cho việc chăm sóc, nuôi dưỡng, quản lí vật nuôi và
thu gom, xử lí chất thải chăn nuôi.
 Đảm bảo được lâu dài và ổn định, chi phí xây dựng thấp nhất.
2. Các kiểu chuồng nuôi phổ biến
Câu hỏi: Nêu ưu và nhược điểm của mỗi loại chuồng nuôi. Ở gia đình, địa phương
em đang sử dụng loại chuồng nuôi nào là chủ yếu? Bài làm Ưu điểm Nhược điểm Chuồng hở
Dễ làm, chi phí đầu tư thấp, Khó kiểm soát tiểu khí hậu
phù hợp với các giống vật chuồng nuôi, vật nuôi chịu
nuôi địa phương và chăn
ảnh hưởng nhiều bởi điều nuôi hữu cơ.
kiện thời tiết tự nhiên, không phù hợp với chăn
nuôi công nghiệp, khó đảm bảo an toàn sinh học. Chuồng kín
Đảm bảo tối ưu cho vật
Chi phí đầu tư lớn; cần hệ
nuôi các điều kiện về tiểu thống điện, nước hiện đại; khí hậu không bị ảnh
ảnh hưởng tới việc đối xử
hưởng bởi điều kiện mùa nhân đạo với vật nuôi.
vụ, thời tiết nên cho năng
suất cao, giảm chi phí thức ăn, ít dịch bệnh.
Chuồng kín - hở linh hoạt Khi thời tiết, khí hậu tốt có Đầu tư ban đầu lớn, thường
thể mở cửa sổ để lấy ánh
chỉ phù hợp với quy mô
sáng và thông thoáng khí tự chăn nuôi công nghiệp và
nhiên nhằm tiết kiệm điện, bán công nghiệp. nước.
Địa phương em đang sử dụng loại chuồng nuôi hở là chủ yếu.
3. Một số yêu cầu chuồng hở cho các vật nuôi phổ biến
Câu hỏi: Quan sát Hình 16.2 và nêu những đặc điểm chính của kiểu chuồng hở trong chăn nuôi gà thịt. Bài làm
Đặc điểm chính của kiểu chuồng hở trong chăn nuôi gà thịt: Nền chuồng:
 Xây cao hơn mặt đất xung quanh (khoảng 50cm) để dễ thoát nước.
 Nền làm băng bê tông, láng xi măng trơn nhẵn để dễ vệ sinh, khử khuẩn.
 Chia chuồng thành từng ô để nuôi các nhóm gà khác nhau.
 Mặt nền trải lớp lót dày khoảng 20-30cm để nuôi mỗi lứa gà. Tường chuồng:
 Chỉ xây cao khoảng 50cm.
 Phía trên có lưới B40 hoặc có song bằng tre, gỗ đảm bảo thông thoáng và an toàn vật nuôi.
 Phía ngoài có bạt để che gió lùa, mưa hắt khi cần thiết. Mái chuồng:
Làm chuồng kiểu 4 mái, đủ độ cao để đảm bảo ánh sáng, thông thoáng chuồng nuôi.
Câu hỏi: Theo em, kiểu chuồng hở trong chăn nuôi lợn phù hợp với quy mô chăn
nuôi hộ gia đình hay chăn nuôi công nghiệp? Vì sao? Bài làm
Kiểu chuồng hở trong chăn nuôi lợn phù hợp với quy mô chăn nuôi công nghiệp vì
điều kiện để xây dựng chuồng nuôi lợn tốn chi phí, cần xây dựng với quy mô chăn
nuôi công nghiệp để giảm chi phí nhưng vẫn giữ chất lượng của vật nuôi.
II. Biện pháp đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi
Câu hỏi: Nêu ý nghĩa của việc đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi và bảo vệ môi trường
trong chăn nuôi. Liên hệ thực tiễn chăn nuôi của gia đình và địa phương, đề xuất
một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi và bảo vệ
môi trường trong chăn nuôi. Bài làm
Ý nghĩa của việc đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi và bảo vệ môi trường trong chăn
nuôi: giúp tạo môi trường sạch sẽ, an toàn cho cả con người và vật nuôi, là giải pháp
quan trọng để phòng bệnh cho vật nuôi, phòng bệnh lây truyền giữa động vật và con
người, làm giảm các tác động xấu của chăn nuôi đến môi trường, là chìa khóa cho
sự phát triển chăn nuôi bền vững.
Đề xuất một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi và
bảo vệ môi trường trong chăn nuôi:
 Quét dọn sạch sẽ nền chuồng, lối đi, khơi thông rãnh thoát phân và nước thải.
 Khi kết thúc mỗi đợt nuôi, phải vệ sinh khử trùng trước khi nuôi đợt mới.
 Đình kì phun thuốc tiêu độc, khử trùng chuồng nuôi bằng các loại thuốc khử
trừng, nước xà phòng, nước vôi,...
 Thường xuyên thu gom chất thải kịp thời để đưa đi xử lí.
Kết nối năng lực: Sử dụng internet, sách, báo,... để tìm hiểu vấn đề ô nhiễm
chuồng nuôi trong chăn nuôi lợn công nghiệp và các biện pháp xử lí. Bài làm
Vấn đề ô nhiễm chuồng nuôi trong chăn nuôi lợn công nghiệp:
 Chất thải dồn lại không được xử lý triệt để.
 Chỉ một lượng nhỏ chất thải được xử lý qua hệ thống bioga còn lại được xả
thẳng xuống kênh mương.
 Xây dựng chuồng nuôi không đúng quy cách. Biện pháp xử lí:
 Chỉ cấp phép xây dựng trang trại chăn nuôi cho dự án chăn nuôi quy mô lớn
với hạ tầng đầy đủ, hệ thống xử lý chất thải hiện đại tránh những hệ lụy sau
này (Đủ khoảng cách xa khu dân cư, có hệ thống xử lý chất thải đạt yêu cầu
môi trường, trồng cây xanh cách ly và các yêu cầu về an toàn phòng, chống dịch bệnh,...).
 Kiểm tra kỹ các trang trại đã và đang xây dựng nếu không đảm bảo các tiêu
chuẩn, đặc biệt là vấn đề xử lý chất thải kiên quyết đình chỉ.
 Xử lý nghiêm các hành vi vi phạm, kiên quyết đóng cửa các trang trại không
đáp ứng yêu cầu, hoặc cố tình vi phạm, để tình trạng ô nhiễm kéo dài, chậm khắc phục.
 Triển khai các hoạt động: Tháng vệ sinh tiêu độc khử trùng; cấp phát thuốc,
hướng dẫn chủ các trang trại thực hiện các biện pháp thu gom chất thải chăn
nuôi để xử lý, đảm bảo môi trường chăn nuôi, ngăn ngừa dịch bệnh phát sinh. Luyện tập
Câu hỏi 1: Trình bày các yêu cầu về chuồng nuôi. Bài làm
Các yêu cầu về chuồng nuôi:
Vị trí: Chuồng nuôi nên xây dựng ở nơi yên tĩnh, xa khu dân cư, xa đường giao
thông nhằm hạn chế lây lan dịch bệnh và ảnh hưởng xấu đến môi trường, vật nuôi.
Đối với chăn nưôi nông hộ thì chuồng nuôi phải cách biệt với nhà ở.
Hướng chuồng: Nên theo hướng nam hoặc hướng đông - nam để đón gió mát và ánh
sáng mặt trời buổi sáng chiếu vào chuồng.
Nền chuồng: Cần khô ráo và ấm áp, chắc chắn, có độ dốc vừa phải, dễ thoát nước
và nền cao hơn mặt đất xung quanh.
Kiến trúc xây dựng: Chuồng nuôi được thiết kế và xây dựng phù hợp với đặc điểm
sinh lí của từng loại vật nuôi. Đảm bảo thuận tiện nhất cho việc chăm sóc, nuôi
dưỡng, quản lí vật nuôi và thu gom, xử lí chất thải chăn nuôi. Đảm bảo sử dụng
được lâu dài và ổn định, chi phí xây dựng thấp nhất. Nên áp dụng tối đa công nghệ
mới trong xây dựng chuồng trại và sử dụng thiết bị cơ giới hoá, tự động hoá nhằm
tăng năng suất, giảm chi phí lao động.
Câu hỏi 2: Trình bày các biện pháp đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi và bảo vệ môi
trường chăn nuôi. Nêu ý nghĩa của từng biện pháp. Bài làm
Đề đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi cần chú ý một số biện pháp sau:
Vệ sinh chuồng nuôi: Hằng ngày quét dọn sạch sẽ nền chuồng, lối đi, khơi thông
rãnh thoát phân và nước thải. Khi kết thúc mỗi đợt nuôi, phải vệ sinh khử trùng
trước khi nuôi đợt mới.
Tiêu độc, khử trùng chuồng nuôi: Định kì phun thuốc tiêu độc, khử trùng chuồng
nuôi bằng các loại thuốc khử trùng, nước xà phòng, nước vôi,... Hằng năm định kì
quét vôi, vệ sinh và tẩy uế chuồng trại.
Thu gom và xử lí chất thải chăn nuôi: Thường xuyên thu gom chất thải kịp thời để đưa đi xử lí. Vận dụng
Câu hỏi: Đề xuất một số giải pháp làm giảm ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi
nông hộ (gà, lợn, trâu, bò,...) ở gia đình, địa phương em. Bài làm
Một số giải pháp làm giảm ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi nông hộ (gà, lợn,
trâu, bò,...) ở gia đình, địa phương em:
Cần quy hoạch lại, đưa chăn nuôi ra xa đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp và nhất
thiết phải thực hiện quy định chăn nuôi an toàn gắn với bảo vệ môi trường.
Sử dụng kỹ thuật cho vào thức ăn và chất thải chăn nuôi các men, các chế phẩm
sinh học nhằm hạn chế khí độc hại và vi sinh vật có hại.
Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật thân thiện với môi trường. Tùy điều kiện cụ thể từng nơi
để lựa chọn một trong 3 quy trình xử lý chất thải như: bể lắng - hầm biogas - ao sinh
học, hầm biogas - ao sinh học và hầm biogas - thùng sục khí - ao sinh học; trong đó
trọng tâm là chăn nuôi theo mô hình VAC và sử dụng hầm biogas.
Ủ phân bằng phương pháp sinh học cùng với việc che phủ kín.
Xử lý nước thải bằng cây thủy sinh.
Sử dụng Zeolit, dung dịch điện hoạt hóa Anolit, các chế phẩm sinh học (EM).
Chăn nuôi trên nền đệm lót sinh thái.