Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài 17: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài 17: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi để bạn đọc cùng tham khảo và có thêm tài liệu giải SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức nhé. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.

Thông tin:
9 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài 17: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài 17: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi để bạn đọc cùng tham khảo và có thêm tài liệu giải SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức nhé. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.

79 40 lượt tải Tải xuống
Công ngh 11 Kết ni tri thc bài 17
M đầu
Thế nào là nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi? Nuôi dưỡng và chăm sóc gà đẻ trng,
ln tht và bò sa cn chú ý nhng vn đề gì?
Bài làm
Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi:
Nuôi dưng: là cung cp cho vật nuôi đ cht dinh dưỡng, đủ ng, phù hp
vi từng giai đoạn và từng đối tưng.
Chăm sóc: là quá trình con người thưng xuyên quan tâm ti vật nuôi như
tạo ra môi trường trong chung nuôi phù hp, v sinh chung nuôi sch
sẽ, … để vật nuôi được sng thoi mái, khe mnh và cho nhiu sn phm
chăn nuôi nht.
Nuôi dưỡng và chăm sóc gà đẻ trng, ln tht và bò sa cn chú ý nhng vn
đề:
Thc ăn.
Chung nuôi và mt đ nuôi.
Phương thức nuôi.
I. Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc gà đẻ trng
1. Chung nuôi và mt đ nuôi
Kết nối năng lực: Theo em, nếu chuồng nuôi không yên tĩnh sẽ ảnh hưởng như thế
nào đến gà đẻ trng?
Bài làm
Nếu chuồng nuôi không yên tĩnh sẽ ảnh hưởng đến gà đẻ trng vì:
Gà thưng nhút nhát, d b hong s bi tiếng động.
Khi b kích động bi tiếng động ca khu vực xung quanh như: mưa, gió, sấm
chp, tiếng rơi vỡ của đồ vt.. thì chúng chy dn v góc chung và kêu m
ĩ.
2. Thức ăn và cho ăn
Câu hi: Tại sao nên cho gà đẻ trứng ăn tự do bt v trng, bột xương, v sò, v
hến nghin nh?
Bài làm
Nên cho gà đ trứng ăn tự do bt v trng, bột xương, vỏ sò, v hến nghin nh để
b sung thêm canxi.
3. Chăm sóc gà đ trng
II. Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc lợn tht
1. Chung nuôi và mt đ nuôi
2. Thức ăn và cho ăn
Câu hi: Vì sao khu phần ăn của ln các giai đon khác nhau li khác nhau?
Bài làm
Khu phần ăn của ln các giai đon khác nhau li khác nhau vì đ đảm bo vi
từng giai đoạn phát trin, đặc đim sinh lí ca ln.
3. Chăm sóc lợn tht
Câu hi: Liên h vi thc tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương, nêu mt s bin
pháp chng nóng cho ln tht.
Bài làm
Mt s bin pháp chng nóng cho ln tht là:
V chung tri cn làm chung cao ráo, mái hiên cách mặt đất 2m, có h thng ca
s và quạt thông gió đ lưu thông không khí khi cần thiết. Nn chuồng thường
xuyên dn phân sch s để gim sc nóng do phân bc nên. Xung quanh chung
nuôi nên trồng cây xanh để to bóng mát cho chung nuôi.
Thiết kế h thống giàn phun mưa, phun nưc trc tiếp lên mái chung nuôi vào
nhng thời điểm nắng nóng cao đ trong ngày (t 11h trưa đến 16h chiu).
Đối vi kiu chung kín bà con tăng cưng h thng qut thông gió, kim tra giàn
mát bằng hơi nước đ ổn định nhit đ ẩm độ trong chung nuôi.
Đảm bo tm mát cho ln t 1 - 2 lần/ngày, tăng cưng thêm vòi uống, giãn thưa
mật độ nuôi ln trong ngày nhit đ cao.
Tăng s ng máng ung, cung cấp đủ nước mát, sch cho vt nuôi, tt nht có
máng ung t động, đng thi b sung thêm vitamin C, đường glucose nhm gim
nhit đ cơ thể, nâng cao sc đ kháng vt nuôi.
III. Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc bò sữa
IV. Chế biến thức ăn bổ sung khoáng cho vt nuôi
Thc hành
1. Làm bánh dinh dưỡng (đá liếm) b sung khoáng cho trâu, bò
Chun b:
Dng c: khuôn bánh (có th bng nha, inox....), cân (chính xác đến gram), xô,
chu nha, thùng đựng nước, thìa trn, chày nén,...
Nguyên liu:
STT
Tên nguyên liu
Công thc hóa
hc
Khi lưng (g)
hoc th tích
(mL)
Ghi chú
1
Xi măng trắng
-
100 (g)
Hn hợp 1 (để
tạo độ kết dính)
2
Đát sét
-
50 (g)
3
Calcium hydrogen
phosphate
CaHPO4 .2H20
300 (g)
Hn hp 2
(cung cp
khoáng)
4
Calcium carbonate
CaCO3
300 (g)
5
Mui ăn
NaCl
200 (g)
Hn hp 3
(cung cp
khoáng)
6
Magnesium sulfate
MgSO4
50 (g)
7
c
H2O
159 (mL)
Các bước tiến hành:
c 1: To hn hp 1: Cân xi măng trắng và đất sét, trộn đều.
c 2: To hn hp 2: Cân calcium hydrogen phosphate và calcium carbonate,
trộn đều.
c 3: To hn hp 3: Cân mui ăn và magnesium sulfate, trộn đều.
c 4: To hn hp 4: Đổ hn hp 1 vào hn hp 2, trộn đều.
c 5: To hn hp 5: Đổ hn hp 3 vào hn hp 4, trộn đều.
c 6: Trn hn hp 5 vi nưc. Sau khi trn, cho mt ít hn hp vào lòng bàn
tay nm li, nếu thy tạo được hình trong lòng bàn tay, khi buông tay ra hn hp
không b rn, v là phù hp.
c 7: Tạo bánh dinh dưỡng.
c 8: Làm khô: Phơi nắng t 2 đến 3 ngày cho đá khô và rn lại, đem sử dng
hoc bo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
2. Làm thức ăn bổ sung khoáng cho gia cm và chim cnh
Chun b:
Dng c: ni, cho, bếp, dng c nghin (chày, ci hoc máy xay sinh t,...), cân
(chính xác đến gram), chu nha, thìa trn, chày nén,...
Nguyên liu: v trng, v sò, v hến hoc v ngao, si.
Các bước tiến hành:
c 1: Chun b nguyên liu: Thu gom v trng, v sò, v hến hoc v ngao, si,...
ri ra sạch, phơi khô tự nhiên.
c 2: X lí nguyên liu:
Đối vi v trng: cho vào luc sôi khoảng 10 phút để loi b các mm bnh (nếu
có), sau đó vớt ra, để cho ráo nước. Cho vào trong lò nước nhiệt độ t 90oC đến
100oC trong khong 10 phút hoc rang trên bếp la khoảng 15 phút đểm khô
hoàn toàn v trng.
Đối vi v sò, v hến hoc v ngao: sy trong lò nướng nhit đ khong 150oC
trong khong 20 phút (có th dùng trấu, rơm rạ để hun).
c 3: Nghin nguyên liu: Dùng máy xay sinh t hoc chày, ci phù hợp để
nghin v trng, v , v hến hoc v ngao thành dng bt. Bo qun bt trong các
hp kín nắp, để nơi khô ráo và thoáng mát.
c 4: Phi trn nguyên liu: Các nguyên liệu đưc phi trn theo t l dưới đây:
STT
Tên nguyên liu
1
Si
2
Bt v trng
3
Bt v
Cng
Luyn tp
Câu hi 1: Mô t quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc gà đẻ trng, ln tht và bò sa.
Bài làm
Chung nuôi và mt
độ nuôi
Thức ăn và cho ăn
Chăm sóc
Quy
trình
nuôi
ng
và chăm
sóc gà
đẻ trng
Chung nuôi gà
đẻ cần được làm
nhng v trí
yên tĩnh và có
thêm đẻ phù
hợp cho gà đẻ
trứng (đối vi
nuôi trên nn).
đẻ cn b trí,
thiết kế sao cho
chc chn,
không gây v
trng, thu trng
thun li, s
ng phù hp
(khong 4 gà
mái/1 đẻ). Có
th nuôi gà đẻ
trên nn hoc
trong lng.
Mt đ nuôi gà
đẻ trng trung
bình t 3 đến 3,5
con/m 2 chung
i vi nuôi
trên nn). Vào
mùa nóng, m
thì nn nuôi
mật độ thấp hơn;
ngược li vào
mùa lnh, khô
thì có th nuôi
mật độ cao hơn.
Hàm lượn
protein chiếm
khong
15-17%.
Hàm lượng
calcium t
3-3,5% để giúp
to v trng.
Cho gà ăn 2
ngày/ln.
Đảm bo v
sinh, s dng
riêng máng ăn
và máng ung.
B sung bt v
trng, bt
xương hay vỏ
sò, v hến nung
và nghin nh
để gà ăn tự do
theo nhu cu.
Cho gà ung
nước sch t do
theo nhu cu.
V sinh sch s
chung nuôi, máng
ăn, máng uống hàng
ngày.
Duy trì nhit đ
trong chung t 18
o C đến 25 o C, độ
m t 65% đến
80%.
Chú ý đm bo
ờng độ ánh sáng
phù hp (ánh sáng
yếu), thi gian t 14
đến 16h/ngày.
Phát hin cá th b
m cn tách chúng
ra khỏi đàn để điều
tr.
Tiêm vaccine đầy
đủ theo quy định.
Thu trng t 3-4
ln/ngày vào nhng
thi đim nht đnh.
Quy
trình
nuôi
ng
và chăm
sóc ln
tht
Chung nuôi có nn xi
măng hoặc nền xi măng
kết hp lớp độn
chung, din tích nn xi
măng chiếm khong 1/3
din tích chung.
Cung cp thc
ăn phù hp vi
từng giai đoạn
phát triển, đặc
điểm sinh lí.
giai đoạn nh
cn thc ăn có
hàm lượng
protein cao.
Thc ăn cn
đảm bo v
sinh an toàn,
Đảm bo chung
luôn m vào mùa
đông, mát vào mùa
hè.
Hng ngày phi v
sinh chung, máng
ăn, máng uống sch
s.
Thưng xuyên quan
sát đàn ln, nếu
phát hin hin cá
th b m cn tách
không cha
nm mc và
độc t.
chúng ra khi đàn
càng sm càng tt
để điều tr.
Tiêm vaccine đầy
đủ theo đúng quy
định.
Quy
trình
nuôi
ng
và chăm
sóc bò
sa
Nuôi trong chung
thông thoáng t nhiên
theo 2 phương thc:
bán công nghip hoc
công nghip.
Ba nhóm thc ăn
chính: ăn thô, ăn tinh
và ăn bổ sung.
Thức ăn thô: bao gm
thc ăn xanh (c t
nhiên, c trng), thc
được ăn chua (được
to ra thông qua
chua thức ăn xanh), cỏ
khô và rơm lúa, thức
ăn c qu (khoai lang,
khoai tây, cà rt, c
ci, bu b,...).
Thc ăn tinh: bao gm
các loi hạt ngũ cốc
bt t hạt ngũ cốc
(như ngô, sắn, go),
bt và khô dầu đậu
tương, ht các loi cây
h Đậu, bã bia và thc
ăn tinh hn hợp được
sn xut công nghip.
Thc ăn b sung: gm
urea và hn hp
khoáng - vitamin...
Khi cho bò ăn, nên
trn ln thức ăn tinh
vi thức ăn thô thành
hn hp hoàn chnh để
tăng t lê tiêu hoá thc
ăn.
Chng nóng cho bò sa
Mt s biện pháp cơ bản
để chng nóng cho bò sa
như thiết kế và xây dng
chung tri hp lí: lắp đặt
các thiết b điều hoà nhit
độ trong chuồng như tường
nước, qut, giàn phun
nước,... trng cây bóng mát
trong khu vc chung tri
và trên đng c (nếu chăn
th); có chế độ tm thích
hp vào nhng ngày/gi
nng nóng.
Chiếu sáng hp lí
Chế độ chiếu sáng được
khuyến cáo như sau:
Bò đang vắt sa: 16
gi sáng + 8 gi ti.
Bò cn sa: 8 gi
sáng + 16 gi ti.
Gim thiu tối đa các
stress
Cn ổn định tối đa các yếu
t ngoi cảnh như nhiệt độ,
độ m, cnh quan, ánh
sáng, âm thanh, thái đ
ng x ca ngưi nuôi,...
s giúp gim các tác nhân
gây stress cho bò.
V sinh và qun lí sc kho
Luôn đm bo v sinh sch
s cho chung trại và cơ
th bò. Cn tp trung chú ý
đến khu vc quan trng
như chỗ nm, bu vú,...
Phi có s theo dõi và ghi
chép thưng xuyên tình
trng sc kho, tình trng
sinh sn ca tng bò cái.
Thc hin tiêm phòng theo
yêu cu của cơ quan thú y.
Khai thác sa
Sa bò có th được khai
thác (vt) bng tay, bng
máy hoc bng robot. Các
phương pháp này đều có
chung nguyên lí là bt
chưc đng tác ca bê khi
chúng bú m. Cn chú ý
đảm bo ổn định quy trình
vt sa, thi gian, thiết
bị,... để tránh gây stress
cho bò, đm bo v sinh
trưc và sau khi khai thác
sa.
Câu hi 2: Theo em, khi nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi cần chú ý đến nhng vn
đề gì? Vì sao?
Bài làm
Khi nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi cần chú ý đến sc khỏe và điều kin sng ca
vt nuôi vì:
Tránh tình trng cá th vt nuôi b bnh, ảnh hưởng đến c đàn.
Giúp cho vt nuôi phát trin tt nhm tăng năng suất sn phm.
Vn dng
Câu hi: Quan sát quá trình nuôi dưỡng, chăm sóc một loi vt nuôi gia đình, địa
phương em và đề xut nhng vic cần thay đổi nhm nâng cao hiu qu chăn nuôi,
đảm bảo đối x nhân đo vi vt nuôi và bo v môi trường.
Bài làm
Quá trình nuôi dưỡng, chăm sóc trâu cái sinh sản:
K thut xây dng chung tri
Yêu cu v trí xây dng: Chung nuôi phi đm bo ấm áp vào mùa đông, thoáng
mát vào mùa hè, xây dựng nơi cao ráo, khung chung và nn phi chc chn, mái
lợp đảm bo. Chung nuôi phi cách xa nhà và khu dân cư, cách xa nguồn nưc
sinh hoạt và có nơi thu gom phân chuồng, có h cha nưc thi.
Nn chung: Nn chung phải cao hơn mặt đt bên ngoài 20-30cm, có th s dng
nền láng xi măng hoc nền đất nn. Vi nn chung bằng xi măng cần phi đm bo
chc chắn và có độ nhám thích hợp, tránh làm quá trơn trâu s khó đi li và d b
ngã. Nn chung phải có độ dc hp lý khong 2 - 3% hướng v rãnh thoát nưc.
Mái lp: Mái lp có th dùng tôn lnh hoặc tôn fibro xi măng. Nóc chung cao so
mặt đất khoảng 3m, đuôi mái cách mặt đt khong 1,8 - 2m. Có th làm kiu
chung 2 mái hoc 4 mái, mái lp phi rng hơn khung chuồng để tránh mưa tạt.
K thut nuôi trâu cái sinh sn
Giai đon trâu cái cha: Thi gian mang thai ca trâu ni là 320-325 ngày. Theo s
phát trin ca thai việc nuôi dưỡng cn thc hin tt các yêu cu sau:
Thi k bt đầu mang thai đến 7-8 tháng, nuôi trâu ch yếu là thức ăn thô xanh.
Trưc khi đẻ 2-3 tháng, ngoài thức ăn thô xanh cần cho trâu ăn thức ăn tinh (cám,
bp, lúa nghin ...) t 0,5 - 1,5 kg/con/ngày.
tháng tháng th nht và tháng cui ca thai k, không s dụng trâu đểm nhng
vic nng nhọc như cày, kéo, không xua đui nhiu... tránh ảnh hưởng đến thai.
Giai đon gần đẻ, nên chăn thả gần và nuôi riêng trâu mang thai để tiện chăm sóc.
Trưc khi trâu đ 1-2 ngày, nht trâu ti chung, tm ra sch s, dn chung,
chun b dng c và trc trâu đ. Nghé va sinh phi đưc móc sch nht ming,
mũi và lau khô sạch toàn thân, ct rốn đ dài khong 10cm và dùng cn I-t sát
trùng vết cắt, xong cho bú ngay. Sau khi trâu đẻ, cho trâu uống nước m có pha ít
mui, tránh đ trâu m ăn nhau thai.
Giai đoạn nuôi con: Trong giai đoạn này cn cho trâu cái ăn nhiu để phc hồi cơ
th và sn xut sa đ nuôi con. Ngoài chăn thả phi b sung thêm thc ăn xanh và
thc ăn tinh ti chuồng. Chăn thả trâu m t gn ti xa đ nghé con quen dn, luôn
để nghé con được bú sa mẹ. Mùa mưa cần chú ý vic che chn để chung nuôi
không b mưa tạt gió lùa, gi cho nghé khi b lnh. Hàng ngày dn chung sch s,
khô ráo; đảm bảo có nước sch thưng xuyên ti chung.
Đề xut nhng vic cn thay đổi nhm nâng cao hiu qu chăn nuôi, đảm bảo đối
x nhân đạo vi vt nuôi và bo v môi trường:
Hàng ngày v sinh chung trại, máng ăn ung sch s; đnh k tiêu đc, kh trùng
chung tri, dng c chăn nuôi và thu gom phân để . S dng thức ăn, nước ung
không b nhiễm đc, nhim bn và mùa nắng thường xuyên tm chi cho trâu, nghé.
Cách ly trâu bnh vi trâu khe, nhng trâu mua v nên nuôi cách ly ít nht 3 tun
để theo dõi.
B trí chung nuôi trâu không quá gn nhà , nguồn nước sinh hot và không nuôi
chung vi các loi vt nuôi khác.
Ty ni, ngoi ký sinh trùng cho nghé lúc 1- 3 và 6 tháng tui. Ty sán lá gan lúc
trâu 12 tháng tuổi và sau đó định k 6 tháng ty li 1 ln (cn ch động ty sán
trưc khi phi giống). Định k tiêm phòng các loi vaccine T huyết trùng, L mm
long móng... theo lch ca thú y.
| 1/9

Preview text:

Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài 17 Mở đầu
Thế nào là nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi? Nuôi dưỡng và chăm sóc gà đẻ trứng,
lợn thịt và bò sữa cần chú ý những vấn đề gì? Bài làm
Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi:
 Nuôi dưỡng: là cung cấp cho vật nuôi đủ chất dinh dưỡng, đủ lượng, phù hợp
với từng giai đoạn và từng đối tượng.
 Chăm sóc: là quá trình con người thường xuyên quan tâm tới vật nuôi như
tạo ra môi trường trong chuồng nuôi phù hợp, vệ sinh chuồng nuôi sạch
sẽ, … để vật nuôi được sống thoải mái, khỏe mạnh và cho nhiều sản phẩm chăn nuôi nhất.
 Nuôi dưỡng và chăm sóc gà đẻ trứng, lợn thịt và bò sữa cần chú ý những vấn đề: Thức ăn.
 Chuồng nuôi và mật độ nuôi.  Phương thức nuôi.
I. Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc gà đẻ trứng
1. Chuồng nuôi và mật độ nuôi
Kết nối năng lực: Theo em, nếu chuồng nuôi không yên tĩnh sẽ ảnh hưởng như thế
nào đến gà đẻ trứng? Bài làm
Nếu chuồng nuôi không yên tĩnh sẽ ảnh hưởng đến gà đẻ trứng vì:
 Gà thường nhút nhát, dễ bị hoảng sợ bởi tiếng động.
 Khi bị kích động bởi tiếng động của khu vực xung quanh như: mưa, gió, sấm
chớp, tiếng rơi vỡ của đồ vật.. thì chúng chạy dồn về góc chuồng và kêu ầm ĩ.
2. Thức ăn và cho ăn
Câu hỏi: Tại sao nên cho gà đẻ trứng ăn tự do bột vỏ trứng, bột xương, vỏ sò, vỏ hến nghiền nhỏ? Bài làm
Nên cho gà đẻ trứng ăn tự do bột vỏ trứng, bột xương, vỏ sò, vỏ hến nghiền nhỏ để bổ sung thêm canxi.
3. Chăm sóc gà đẻ trứng
II. Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc lợn thịt
1. Chuồng nuôi và mật độ nuôi
2. Thức ăn và cho ăn
Câu hỏi: Vì sao khẩu phần ăn của lợn ở các giai đoạn khác nhau lại khác nhau? Bài làm
Khẩu phần ăn của lợn ở các giai đoạn khác nhau lại khác nhau vì để đảm bảo với
từng giai đoạn phát triển, đặc điểm sinh lí của lợn.
3. Chăm sóc lợn thịt
Câu hỏi: Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương, nêu một số biện
pháp chống nóng cho lợn thịt. Bài làm
Một số biện pháp chống nóng cho lợn thịt là:
Về chuồng trại cần làm chuồng cao ráo, mái hiên cách mặt đất 2m, có hệ thống cửa
sổ và quạt thông gió để lưu thông không khí khi cần thiết. Nền chuồng thường
xuyên dọn phân sạch sẽ để giảm sức nóng do phân bốc nên. Xung quanh chuồng
nuôi nên trồng cây xanh để tạo bóng mát cho chuồng nuôi.
Thiết kế hệ thống giàn phun mưa, phun nước trực tiếp lên mái chuồng nuôi vào
những thời điểm nắng nóng cao độ trong ngày (từ 11h trưa đến 16h chiều).
Đối với kiểu chuồng kín bà con tăng cường hệ thống quạt thông gió, kiểm tra giàn
mát bằng hơi nước để ổn định nhiệt độ và ẩm độ trong chuồng nuôi.
Đảm bảo tắm mát cho lợn từ 1 - 2 lần/ngày, tăng cường thêm vòi uống, giãn thưa
mật độ nuôi lợn trong ngày nhiệt độ cao.
Tăng số lượng máng uống, cung cấp đủ nước mát, sạch cho vật nuôi, tốt nhất có
máng uống tự động, đồng thời bổ sung thêm vitamin C, đường glucose nhằm giảm
nhiệt độ cơ thể, nâng cao sức đề kháng vật nuôi.
III. Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc bò sữa
IV. Chế biến thức ăn bổ sung khoáng cho vật nuôi Thực hành
1. Làm bánh dinh dưỡng (đá liếm) bổ sung khoáng cho trâu, bò Chuẩn bị:
Dụng cụ: khuôn bánh (có thể bằng nhựa, inox....), cân (chính xác đến gram), xô,
chậu nhựa, thùng đựng nước, thìa trộn, chày nén,... Nguyên liệu: STT Tên nguyên liệu Công thức hóa Khối lượng (g) Ghi chú học hoặc thể tích (mL) 1 Xi măng trắng - 100 (g) Hỗn hợp 1 (để tạo độ kết dính) 2 Đát sét - 50 (g) 3 Calcium hydrogen CaHPO4 .2H20 300 (g) Hỗn hợp 2 phosphate (cung cấp khoáng) 4 Calcium carbonate CaCO3 300 (g) 5 Muối ăn NaCl 200 (g) Hỗn hợp 3 (cung cấp khoáng) 6 Magnesium sulfate MgSO4 50 (g) 7 Nước H2O 159 (mL) Các bước tiến hành:
Bước 1: Tạo hỗn hợp 1: Cân xi măng trắng và đất sét, trộn đều.
Bước 2: Tạo hỗn hợp 2: Cân calcium hydrogen phosphate và calcium carbonate, trộn đều.
Bước 3: Tạo hỗn hợp 3: Cân muối ăn và magnesium sulfate, trộn đều.
Bước 4: Tạo hỗn hợp 4: Đổ hỗn hợp 1 vào hỗn hợp 2, trộn đều.
Bước 5: Tạo hỗn hợp 5: Đổ hỗn hợp 3 vào hỗn hợp 4, trộn đều.
Bước 6: Trộn hỗn hợp 5 với nước. Sau khi trộn, cho một ít hỗn hợp vào lòng bàn
tay nắm lại, nếu thấy tạo được hình trong lòng bàn tay, khi buông tay ra hỗn hợp
không bị rạn, vỡ là phù hợp.
Bước 7: Tạo bánh dinh dưỡng.
Bước 8: Làm khô: Phơi nắng từ 2 đến 3 ngày cho đá khô và rắn lại, đem sử dụng
hoặc bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
2. Làm thức ăn bổ sung khoáng cho gia cầm và chim cảnh Chuẩn bị:
Dụng cụ: nồi, chảo, bếp, dụng cụ nghiền (chày, cối hoặc máy xay sinh tố,...), cân
(chính xác đến gram), chậu nhựa, thìa trộn, chày nén,...
Nguyên liệu: vỏ trứng, vỏ sò, vỏ hến hoặc vỏ ngao, sỏi. Các bước tiến hành:
Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu: Thu gom vỏ trứng, vỏ sò, vỏ hến hoặc vỏ ngao, sỏi,...
rổi rửa sạch, phơi khô tự nhiên.
Bước 2: Xử lí nguyên liệu:
Đối với vỏ trứng: cho vào luộc sôi khoảng 10 phút để loại bỏ các mầm bệnh (nếu
có), sau đó vớt ra, để cho ráo nước. Cho vào trong lò nước ở nhiệt độ từ 90oC đến
100oC trong khoảng 10 phút hoặc rang trên bếp lửa khoảng 15 phút để làm khô hoàn toàn vỏ trứng.
Đối với vỏ sò, vỏ hến hoặc vỏ ngao: sấy trong lò nướng ở nhiệt độ khoảng 150oC
trong khoảng 20 phút (có thể dùng trấu, rơm rạ để hun).
Bước 3: Nghiền nguyên liệu: Dùng máy xay sinh tố hoặc chày, cối phù hợp để
nghiền vỏ trứng, vỏ sò, vỏ hến hoặc vỏ ngao thành dạng bột. Bảo quản bột trong các
hộp kín nắp, để nơi khô ráo và thoáng mát.
Bước 4: Phối trộn nguyên liệu: Các nguyên liệu được phối trộn theo tỉ lệ dưới đây: STT Tên nguyên liệu
Tỉ lệ trong thức ăn bổ sung (%) 1 Sỏi 80 2 Bột vỏ trứng 10 3 Bột vỏ sò 10 Cộng 100 Luyện tập
Câu hỏi 1: Mô tả quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc gà đẻ trứng, lợn thịt và bò sữa. Bài làm
Chuồng nuôi và mật Thức ăn và cho ăn Chăm sóc độ nuôi Quy  Chuồng nuôi gà  Hàm lượn  Vệ sinh sạch sẽ trình đẻ cần được làm protein chiếm chuồng nuôi, máng nuôi ở những vị trí khoảng ăn, máng uống hàng dưỡng yên tĩnh và có 15-17%. ngày. và chăm thêm ổ đẻ phù  Hàm lượng  Duy trì nhiệt độ sóc gà hợp cho gà đẻ calcium từ trong chuồng từ 18 đẻ trứng trứng (đối với 3-3,5% để giúp o C đến 25 o C, độ nuôi trên nền). tạo vỏ trứng. ẩm từ 65% đến
 Ổ đẻ cần bố trí,  Cho gà ăn 2 80%. thiết kế sao cho ngày/lần.  Chú ý đảm bảo chắc chắn,  Đảm bảo vệ cường độ ánh sáng không gây vỡ sinh, sử dụng phù hợp (ánh sáng trứng, thu trứng riêng máng ăn yếu), thời gian từ 14 thuận lợi, số và máng uống. đến 16h/ngày. lượng phù hợp  Bổ sung bột vỏ
 Phát hiện cá thể bị (khoảng 4 gà trứng, bột ốm cần tách chúng mái/1 ổ đẻ). Có xương hay vỏ ra khỏi đàn để điều thể nuôi gà đẻ sò, vỏ hến nung trị. trên nền hoặc và nghiền nhỏ  Tiêm vaccine đầy trong lồng. để gà ăn tự do đủ theo quy định.  Mật độ nuôi gà theo nhu cầu.  Thu trứng từ 3-4 đẻ trứng trung  Cho gà uống lần/ngày vào những bình từ 3 đến 3,5 nước sạch tự do
thời điểm nhất định. con/m 2 chuồng theo nhu cầu. (đối với nuôi trên nền). Vào mùa nóng, ẩm thì nền nuôi ở mật độ thấp hơn; ngược lại vào mùa lạnh, khô thì có thể nuôi mật độ cao hơn. Quy Chuồng nuôi có nền xi  Cung cấp thức  Đảm bảo chuồng trình măng hoặc nền xi măng ăn phù hợp với luôn ấm vào mùa nuôi kết hợp lớp độn từng giai đoạn đông, mát vào mùa
dưỡng chuồng, diện tích nền xi phát triển, đặc hè.
và chăm măng chiếm khoảng 1/3 điểm sinh lí.  Hằng ngày phải vệ
sóc lợn diện tích chuồng.  Ở giai đoạn nhỏ sinh chuồng, máng thịt cần thức ăn có ăn, máng uống sạch hàm lượng sẽ. protein cao.  Thường xuyên quan  Thức ăn cần sát đàn lợn, nếu đảm bảo vệ phát hiện hiện cá sinh an toàn, thể bị ốm cần tách không chứa chúng ra khỏi đàn nấm mốc và càng sớm càng tốt độc tố. để điều trị.  Tiêm vaccine đầy đủ theo đúng quy định. Quy Nuôi trong chuồng Ba nhóm thức ăn
Chống nóng cho bò sữa trình
thông thoáng tự nhiên chính: ăn thô, ăn tinh Một số biện pháp cơ bản nuôi theo 2 phương thức: và ăn bổ sung.
để chống nóng cho bò sữa
dưỡng bán công nghiệp hoặc Thức ăn thô: bao gồm như thiết kế và xây dựng
và chăm công nghiệp. thức ăn xanh (cỏ tự
chuồng trại hợp lí: lắp đặt sóc bò
nhiên, cỏ trồng), thức các thiết bị điều hoà nhiệt sữa
được ăn ủ chua (được độ trong chuồng như tường tạo ra thông qua ủ nước, quạt, giàn phun
chua thức ăn xanh), cỏ nước,... trồng cây bóng mát
khô và rơm lúa, thức trong khu vực chuồng trại
ăn củ quả (khoai lang, và trên đồng cỏ (nếu chăn khoai tây, cà rốt, củ
thả); có chế độ tắm thích cải, bầu bị,...).
hợp vào những ngày/giờ
Thức ăn tinh: bao gồm nắng nóng.
các loại hạt ngũ cốc và Chiếu sáng hợp lí bột từ hạt ngũ cốc
Chế độ chiếu sáng được (như ngô, sắn, gạo), khuyến cáo như sau: bột và khô dầu đậu
tương, hạt các loại cây  Bò đang vắt sữa: 16
họ Đậu, bã bia và thức giờ sáng + 8 giờ tối. ăn tinh hỗn hợp được  Bò cạn sữa: 8 giờ sản xuất công nghiệp. sáng + 16 giờ tối.
Thức ăn bỗ sung: gồm urea và hỗn hợp
Giảm thiểu tối đa các khoáng - vitamin... stress Khi cho bò ăn, nên
Cần ổn định tối đa các yếu trộn lẫn thức ăn tinh
tố ngoại cảnh như nhiệt độ,
với thức ăn thô thành độ ẩm, cảnh quan, ánh
hỗn hợp hoàn chỉnh để sáng, âm thanh, thái độ
tăng tỉ lê tiêu hoá thức ứng xử của người nuôi,... ăn.
sẽ giúp giảm các tác nhân gây stress cho bò.
Vệ sinh và quản lí sức khoẻ
Luôn đảm bảo vệ sinh sạch
sẽ cho chuồng trại và cơ
thể bò. Cần tập trung chú ý đến khu vực quan trọng
như chỗ nằm, bầu vú,...
Phải có sổ theo dõi và ghi chép thường xuyên tình
trạng sức khoẻ, tình trạng
sinh sản của từng bò cái.
Thực hiện tiêm phòng theo
yêu cầu của cơ quan thú y. Khai thác sữa
Sữa bò có thể được khai
thác (vắt) bằng tay, bằng
máy hoặc bằng robot. Các
phương pháp này đều có chung nguyên lí là bắt
chước động tác của bê khi
chúng bú mẹ. Cần chú ý
đảm bảo ổn định quy trình
vắt sữa, thời gian, thiết
bị,... để tránh gây stress
cho bò, đảm bảo vệ sinh
trước và sau khi khai thác sữa.
Câu hỏi 2: Theo em, khi nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi cần chú ý đến những vấn đề gì? Vì sao? Bài làm
Khi nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi cần chú ý đến sức khỏe và điều kiện sống của vật nuôi vì:
 Tránh tình trạng cá thể vật nuôi bị bệnh, ảnh hưởng đến cả đàn.
 Giúp cho vật nuôi phát triển tốt nhằm tăng năng suất sản phẩm. Vận dụng
Câu hỏi: Quan sát quá trình nuôi dưỡng, chăm sóc một loại vật nuôi ở gia đình, địa
phương em và đề xuất những việc cần thay đổi nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi,
đảm bảo đối xử nhân đạo với vật nuôi và bảo vệ môi trường. Bài làm
Quá trình nuôi dưỡng, chăm sóc trâu cái sinh sản:
Kỹ thuật xây dựng chuồng trại
Yêu cầu vị trí xây dựng: Chuồng nuôi phải đảm bảo ấm áp vào mùa đông, thoáng
mát vào mùa hè, xây dựng nơi cao ráo, khung chuồng và nền phải chắc chắn, mái
lợp đảm bảo. Chuồng nuôi phải cách xa nhà ở và khu dân cư, cách xa nguồn nước
sinh hoạt và có nơi thu gom phân chuồng, có hố chứa nước thải.
Nền chuồng: Nền chuồng phải cao hơn mặt đất bên ngoài 20-30cm, có thể sử dụng
nền láng xi măng hoặc nền đất nện. Với nền chuồng bằng xi măng cần phải đảm bảo
chắc chắn và có độ nhám thích hợp, tránh làm quá trơn trâu sẽ khó đi lại và dễ bị té
ngã. Nền chuồng phải có độ dốc hợp lý khoảng 2 - 3% hướng về rãnh thoát nước.
Mái lợp: Mái lợp có thể dùng tôn lạnh hoặc tôn fibro xi măng. Nóc chuồng cao so
mặt đất khoảng 3m, đuôi mái cách mặt đất khoảng 1,8 - 2m. Có thể làm kiểu
chuồng 2 mái hoặc 4 mái, mái lợp phải rộng hơn khung chuồng để tránh mưa tạt.
Kỹ thuật nuôi trâu cái sinh sản
Giai đoạn trâu cái chửa: Thời gian mang thai của trâu nội là 320-325 ngày. Theo sự
phát triển của thai việc nuôi dưỡng cần thực hiện tốt các yêu cầu sau:
Thời kỳ bắt đầu mang thai đến 7-8 tháng, nuôi trâu chủ yếu là thức ăn thô xanh.
Trước khi đẻ 2-3 tháng, ngoài thức ăn thô xanh cần cho trâu ăn thức ăn tinh (cám,
bắp, lúa nghiền ...) từ 0,5 - 1,5 kg/con/ngày.
Ở tháng tháng thứ nhất và tháng cuối của thai kỳ, không sử dụng trâu để làm những
việc nặng nhọc như cày, kéo, không xua đuổi nhiều... tránh ảnh hưởng đến thai.
Giai đoạn gần đẻ, nên chăn thả gần và nuôi riêng trâu mang thai để tiện chăm sóc.
Trước khi trâu đẻ 1-2 ngày, nhốt trâu tại chuồng, tắm rửa sạch sẽ, dọn chuồng,
chuẩn bị dụng cụ và trực trâu đẻ. Nghé vừa sinh phải được móc sạch nhớt ở miệng,
mũi và lau khô sạch toàn thân, cắt rốn để dài khoảng 10cm và dùng cồn I-ốt sát
trùng vết cắt, xong cho bú ngay. Sau khi trâu đẻ, cho trâu uống nước ấm có pha ít
muối, tránh để trâu mẹ ăn nhau thai.
Giai đoạn nuôi con: Trong giai đoạn này cần cho trâu cái ăn nhiều để phục hồi cơ
thể và sản xuất sữa để nuôi con. Ngoài chăn thả phải bổ sung thêm thức ăn xanh và
thức ăn tinh tại chuồng. Chăn thả trâu mẹ từ gần tới xa để nghé con quen dần, luôn
để nghé con được bú sữa mẹ. Mùa mưa cần chú ý việc che chắn để chuồng nuôi
không bị mưa tạt gió lùa, giữ cho nghé khỏi bị lạnh. Hàng ngày dọn chuồng sạch sẽ,
khô ráo; đảm bảo có nước sạch thường xuyên tại chuồng.
Đề xuất những việc cần thay đổi nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi, đảm bảo đối
xử nhân đạo với vật nuôi và bảo vệ môi trường:
Hàng ngày vệ sinh chuồng trại, máng ăn uống sạch sẽ; định kỳ tiêu độc, khử trùng
chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi và thu gom phân để ủ. Sử dụng thức ăn, nước uống
không bị nhiễm độc, nhiễm bẩn và mùa nắng thường xuyên tắm chải cho trâu, nghé.
Cách ly trâu bệnh với trâu khỏe, những trâu mua về nên nuôi cách ly ít nhất 3 tuần để theo dõi.
Bố trí chuồng nuôi trâu không quá gần nhà ở, nguồn nước sinh hoạt và không nuôi
chung với các loại vật nuôi khác.
Tẩy nội, ngoại ký sinh trùng cho nghé lúc 1- 3 và 6 tháng tuổi. Tẩy sán lá gan lúc
trâu 12 tháng tuổi và sau đó định kỳ 6 tháng tẩy lại 1 lần (cần chủ động tẩy sán
trước khi phối giống). Định kỳ tiêm phòng các loại vaccine Tụ huyết trùng, Lở mồm
long móng... theo lịch của thú y.