Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài 20: Bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi

Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài 20: Bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Mời các bạn cùng theo dõi để có thêm tài liệu giải SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức nhé.

Thông tin:
11 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài 20: Bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi

Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài 20: Bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Mời các bạn cùng theo dõi để có thêm tài liệu giải SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức nhé.

29 15 lượt tải Tải xuống
Công ngh 11 Kết ni tri thc bài 20
M đầu
Bo qun và chế biến sn phm chăn nuôi nhằm mục đích gì? Các sản phẩm chăn
nuôi thường được bo qun, chế biến bng những phương pháp nào? Tại sao t mt
loi tht li có th to ra nhiu sn phm với hương vị, màu sc khác nhau?
Bài làm
Bo qun và chế biến sn phm chăn nuôi nhằm mục đích: làm chậm quá trình hư
hng, kéo dài thi gian s dng mà cht lưng vẫn đảm bo các sn phm (tht,
trng, sa,...).
Các sn phẩm chăn nuôi thường được bo qun, chế biến bng những phương pháp:
Công ngh bo qun lnh.
Công ngh x lí nhit đ cao.
T mt loi tht li có th to ra nhiu sn phm với hương vị, màu sc khác nhau vì:
đã áp dụng ng dng công ngh cao để to ra sn phm.
I. Bo qun sn phẩm chăn nuôi
1. Khái nim và vai trò ca bo qun các sn phm chăn nuôi
2. ng dng công ngh cao trong bo qun sn phm chăn nuôi
a) Công ngh bo qun lnh
Câu hi: Quan sát Hình 20.1 và nêu tóm tắt các bưc bo qun sữa tươi từ trang
tri đến cơ sở chế biến sa.
Bài làm
Tóm tắt các bước bo qun sữa tươi từ trang tri đến cơ s chế biến sa:
c 1: Lc sa.
c 2: Làm lnh.
c 3: Vn chuyn.
Kết nối năng lực: Nêu cách bo qun lnh mt s sn phẩm chăn nuôi đang được
áp dng gia đình em.
Bài làm
Cách bo qun lnh mt s sn phm chăn nuôi đang đưc áp dng gia đình em:
Bo qun trng trong hp nhiệt đ thấp, dưới 4.4 đ C hoc đ trng trong t
lạnh ngăn lạnh nht.
Trưc khi cho tht vào t lnh, ra sch nhm loi b các cht bn dính vào tht. Sau
đó cần để ráo nước ri cho vào túi nilon hoc hp nha. Nên bc nhiu bc nilon
khi bo qun thịt trên ngăn đá lâu ngày để tránh làm thịt thay đổi v màu sc, mùi v
và giảm hàm lượng cht dinh dưng bên trong. Nhit đ khuyến ngh cho ngăn mát
là 0oC, ngăn đông đá là - 18
o
C đến 25
o
C và ngăn rau c là 1 - 4
o
C.
Câu hi: Vì sao phương pháp bảo qun lạnh đông lại có th bo quản được tht
trong thi gian dài?
Bài làm
Phương pháp bảo qun lạnh đông lại có th bo quản được tht trong thi gian dài
vì:
Làm gim s phát trin ca vi sinh vt.
Gi được trng thái t nhiên ca tht so với các phương pháp bảo qun khác.
Gim thiểu được các thay đi ca các tính cht vt lí, sinh hc, vi sinh nh
hưởng ti cht lưng ca tht trong quá trình bo qun.
Kết nối năng lực: S dng internet, sách, báo,... để tìm hiu thêm v quy trình bo
qun sn phm chăn nuôi bằng phương pháp bo qun lnh.
Bài làm
Quy trình bo qun sn phẩm chăn nuôi bằng phương pháp bảo qun lnh:
c 1: Tht gia súc, gia cm sau khi giết m, làm sạch đưa vào phòng lnh. Tu
theo kích thưc con vt mà xé nh hoc đ nguyên. Gia cm đ c con và bao gói
trưc khi bo qun.
c 2: Các súc thịt được treo trên các móc sắt hay đóng hòm và xếp thành tng
khi.
c 3: Làm lnh sn phm, thi gian làm lnh ph thuc vào tính cht và khi
ng tht.
c 4: Sau khi làm lnh, sn phm đưa sang phòng bo qun. Nhiệt độ trong
phòng bo qun t 0
o
C đến 20
o
C, đ m thấp hơn 85%.
Bo qun tht ln 17 ngày, tht bò 28 ngày, tht bê 14 ngày, tht gà 15 ngày.
b) Công ngh x lí nhit đ cao
Câu hi: Quan sát Hình 20.4 và mô t các bước bo qun sa tươi bằng phương
pháp thanh trùng.
Bài làm
Các bước bo qun sữa tươi bằng phương pháp thanh trùng:
c 1: Chun b sa nguyên liu: Tiến hành sơ chế, tiêu chun hóa.
c 2: Thanh trùng: Nâng nhiệt độ ca sa lên 70
o
C đến 75
o
C. thi gian t 15 giây
đến 20 giây.
c 3: Đóng gói: H nhit đ sa xung 15
o
C đến 20
o
C và tiến hành đóng gói.
c 4: Bo qun: Bo quản trong điều kin t 4
o
C đến 6
o
C.
Câu hi: Quan sát Hình 20.5 và mô t các bước bo qun sa tươi bằng phương
pháp tiệt trùng. Nêu đim ging và khác nhau gia phương pháp thanh trùng và
phương pháp tiệt trùng. Phân bit sữa tươi thanh trùng và sữa tươi tiệt trùng.
Bài làm
Các bước bo qun sữa tươi bằng phương pháp tiệt trùng:
c 1: Chun b sa nguyên liu: Tiến hành sơ chế, tiêu chun hóa.
c 2: Tit trùng: Nâng nhit đ ca sa lên 125oC đến 140oC, thi gian t 3 giây
đến 20 giây.
c 3: Đóng gói: H nhit đ ca sa xuống 15oC đến 20oC và tiến hành đóng
gói.
c 4: Bo qun: Bo qun nhit đ phòng.
Đim ging và khác nhau giữa phương pháp thanh trùng và phương pháp tit trùng:
Phương pháp thanh trùng
Phương pháp tiệt trùng
Ging
nhau
c 1: Chun b sa nguyên liu: Tiến hành sơ chế, tiêu chun hóa.
Khác nhau
c 2: Thanh trùng: Nâng nhiệt độ
ca sa lên 70
o
C đến 75
o
C. thi
gian t 15 giây đến 20 giây.
c 3: Đóng gói: H nhit đ sa
xung 15
o
C đến 20
o
C và tiến hành
đóng gói.
c 4: Bo qun: Bo qun trong
điều kin t 4
o
C đến 6
o
C.
c 2: Tit trùng: Nâng nhit đ
ca sa lên 125
o
C đến 140
o
C, thi
gian t 3 giây đến 20 giây.
c 3: Đóng gói: H nhit đ ca
sa xung 15
o
C đến 20
o
C và tiến
hành đóng gói.
c 4: Bo qun: Bo qun
nhit đ phòng.
Phân bit sữa tươi thanh trùng và sữa tươi tiệt trùng.
Sữa tươi thanh trùng
Sữa tươi tiệt trùng
Khái
nim
Là sữa tươi mới vt đưc x
nhiệt độ thp 72 - 90
o
C
trong khong 15 - 30 giây,
Là sữa tươi được x
nhit đ cao t 138 - 141
o
C
trong 2 - 4 giây, làm mt hi
gi li nhng li khun
trong sữa. Sau đó đưc làm
lạnh đột ngt xung 4 độ C
và được đóng gói vào bao
bì.
Sữa tươi thanh trùng cn
được bo qun lnh nhit
độ khong 2 - 6
o
C liên tc
nhm khng chế vi khun
phát triển và được s dng
trong thi gian ngn khong
7 - 10 ngày.
khun và li khun trong sa.
Sau đó được làm lnh nhanh
và đóng gói trong bao bì tiệt
trùng đc bit.
Sữa tươi tiệt trùng có th bo
qun nhit đ nh thường,
trong thời gian 6 tháng đến 1
năm.
Hàm
ng
dinh
ng
Vitamin t nhiên trong sa
cao.
Lp váng sa t nhiên
nhiu khoáng cht (Ca, Na,
K,...),protein, canxi và các
vitamin A, E, B1, B2, C,
PP...
Không thêm hương liu, ch
có mùi v sữa bò căn bn.
Vitamin t nhiên trong sa
thấp hơn so với sa tươi
thanh trùng.
"Rộng" dinh dưỡng hơn vì có
th b sung nhiu loi vi cht
khác như DHA, selen,...
Có nhiều hương vị đ la
chn: dâu, socola,...
Đối tưng
s dng
Tr trên 24 tháng tui (vì khó tiêu
hóa hơn).
Tr trên 12 tháng tui.
Ưu đim
T nhiên.
Nguyên lành.
Dinh dưng trn vn.
Gi nguyên hương vị.
Bo quản được lâu.
S dng tin li.
Giá r hơn (vì sản xuất được
s ng nhiu).
Nhưc
đim
Thi gian s dng ngn.
Giá thành cao.
Đòi hỏi cao hơn về nguyên
liệu đầu vào.
Phi bo qun lnh liên tc.
Không đm bo v sinh
ATTP và dinh dưng nếu
quy trình sn xuất không đạt
chun.
Gim chất dinh dưỡng t
nhiên trong sa nguyên liu.
D b biến tướng thành hàng
gi, kém cht lưng t sa
bt pha vi nước và hương
liu.
Kết nối năng lực: S dụng internet, sách, báo,... để tìm hiu thêm v quy trình bo
qun sn phm chăn nuôi bằng phương pháp x lí nhit đ cao.
Bài làm
Quy trình bo qun sn phẩm chăn nuôi bằng phương pháp xử lí nhit đ cao:
Trong điu kiện bình thường, sa mi vt ra, vi sinh vt không th phát trin vì
trong sa có kháng th. nhit đ 30
o
C đến 37
o
C, dit khun kháng th tác dng t
2 đến 3 gi.
Do đó sa đưc làm lnh 10
o
C khi va vắt như thế s gi được cht lưng sa t
7 - 10 gi.
Quá trình bo quản sơ bộ sữa tươi gồm các bước cơ bản sau:
Thu nhn sữa → lọc sa → làm lạnh nhanh (10
o
C).
II. Chế biến sn phẩm chăn nuôi
1. Khái nim và vai trò ca chế biến sn phẩm chăn nuôi
Câu hi: Nêu vai trò ca vic chế biến sn phẩm chăn nuôi. Liên hệ thc tin chế
biến sn phẩm chăn nuôi ở gia đình em.
Bài làm
Vai trò ca vic chế biến sn phm chăn nuôi là:
Nâng cao giá tr dinh dưỡng ca thc phm: Quá trình chế biến đã làm cho các
thành phần dinh dưỡng (ví dụ: protein) được chuyển hoá nên tăng tỉ l tiêu hoá cho
người s dng. Mt khác, vic cho thêm gia v hoc làm biến đổi mt s thành phn
trong sn phm tạo nên hương vị thơm, ngon làm tăng sự ngon miệng cho người
dùng. Sau chế biến, có th thu đưc mt s sn phm có giá tr như các hoạt cht
sinh học (probiotics), tăng sức kho cho con người (sa chua)...
Tiêu dit mt s mm bnh và kéo dài thi gian bo qun thc phm: Trong các sn
phẩm chăn nuôi đều cha các loi vi sinh vật, trong đó có nhiều loi ảnh hưng xu
đến con người (mm bnh). Qua quá trình chế biến, các mm bnh này s b tiêu
dit, thi gian bo qun thc phm được kéo dài.
Tăng giá tr kinh tế: Quá trình chế biến giúp to ra nhiu sn phm mi, đáp ng
nhu cu của người tiêu dùng, làm tăng giá trị kinh tế ca sn phm.
Liên h thc tin chế biến sn phẩm chăn nuôi ở gia đình em: gia đình em chế biến
sn phẩm chăn nuôi theo nhiu cách khác nhau nhm tăng hương vị, kích thích v
giác và cung cấp dinh dưỡng.
Chế biến tht: lạp xưng, patê, giò, xúc xích, các loi chả, nem…
Chế biến cá: luc, rán, hấp….
Chế biến sa: làm sa chua, làm bánh...
2. ng dng công ngh cao trong chế biến sn phẩm chăn nuôi
a) Công ngh sn xut tht hp
Câu hi: Quan sát Hình 20.6 và mô t các bước sn xut th hp.
Bài làm
Mô t các bưc sn xut th hp:
ớc 1: Sơ chế nguyên liu: Làm sch, tách da, b xương, làm nhỏ; b sung ph gia
và gia v.
c 2: X lí nhit: Làm chín nguyên liu bng các bin pháp phù hp.
c 3: Đóng hp: Cho nguyên liệu đã chín vào hộp, bào khí, ghép mí (đóng np
hp).
c 4: Tit trùng: X lí hp bng nhiệt độ khong 100 - 121oC trong khong 15
phút.
c 5: Bo qun: H nhit đ xung khong 18 - 20oC, dán nhãn, đóng thùng và
bo qun.
b) Công ngh chế biến sa
Câu hi: Quan sát Hình 20.7 và mô t các bước sn xut sa lên men.
Bài làm
Mô t các bưc sn xut sa lên men:
c 1: Chun b nguyên liu: sữa tươi, sữa thanh trùng, sa tit tùng, men ging.
c 2: Phi trn: sa : men ging = 9 : 1.
c 3: Chiết rót vào hộp đã chuẩn b.
c 4: Đóng np.
c 5: (42^{o}C trong khong 6 - 8 gi).
c 6: Làm lnh khoàng 4 - 6^{o}C.
c 7: Thành phm (bo qun và s dng).
III. Chế biến sn phẩm chăn nuôi bằng phương pháp đơn gin
Luyn tp
Câu hi 1: Trình bày vai trò ca bo qun và chế biến sn phẩm chăn nuôi.
Bài làm
Vai trò ca bo qun:
Nâng cao hiu qu s dng sn phm: Các sn phm chăn nuôi có đặc đim rt d
b hư hỏng trong môi trường t nhiên. Mt s sn phm được thu hoch sau tng v
nuôi (gà tht, ln tht,... ), vì vy, vic bo quản có ý nghĩa đảm bo s dng sn
phẩm chăn nuôi quanh năm, tăng tỉ l s dụng, tránh hư hỏng, lãng phí.
Tăng kh năng xuất khu, m rng th trưng cho sn phm: Sn phm chăn nuôi
được tp trung sn xut mt s nước có điu kin thun lợi. Trong khi đó một s
nước hoc vùng lãnh th phi nhp khu cho tiêu th nội địa. Vì vy, vic bo qun
sn phm tt là điu kin bt buc cho xut khu, m rng th trường tiêu th.
Tăng năng lc cho ngành chế biến: Bo qun và chế biến là hai hoạt động gn kết
vi nhau cht ch. Bo qun sn phm tốt là điêu kiện bt buc cho công nghip chế
biến.
Ổn định giá cả, đảm bo cung ng kp thi cho th trưng khi thiếu ht: Bo qun
tt sn phẩm có ý nghĩa rất ln trong ổn định giá c và gii quyết thiếu ht ngun
cung vào nhng lúc khan hiếm.
Vai trò ca vic chế biến sn phm chăn nuôi là:
Nâng cao giá tr dinh dưỡng ca thc phm: Quá trình chế biến đã làm cho các
thành phần dinh dưỡng (ví dụ: protein) được chuyển hoá nên tăng tỉ l tiêu hoá cho
người s dng. Mt khác, vic cho thêm gia v hoc làm biến đổi mt s thành phn
trong sn phm tạo nên hương vị thơm, ngon làm tăng sự ngon ming cho người
dùng. Sau chế biến, có th thu đưc mt s sn phm có giá tr như các hoạt cht
sinh học (probiotics), tăng sức kho cho con người (sa chua)...
Tiêu dit mt s mm bnh và kéo dài thi gian bo qun thc phm: Trong các sn
phẩm chăn nuôi đều cha các loi vi sinh vật, trong đó có nhiều loi ảnh hưng xu
đến con người (mm bnh). Qua quá trình chế biến, các mm bnh này s b tiêu
dit, thi gian bo qun thc phm được kéo dài.
Tăng giá tr kinh tế: Quá trình chế biến giúp to ra nhiu sn phm mi, đáp ng
nhu cu của người tiêu dùng, làm tăng giá trị kinh tế ca sn phm.
Câu hi 2: Trình bày nguyên lí của các phương pháp bảo qun sn phẩm chăn nuôi.
gia đình em thường bo qun sn phẩm chăn nuôi bằng những phương pháp nào?
Hãy mô t các bước ca một trong các phương pháp đó.
Bài làm
Nguyên lí của các phương pháp bảo qun sn phm chăn nuôi:
Phương pháp công ngh bo qun lnh: nhiệt độ thp s c chế các hot đng sng
ca vi sinh vt, làm chm quá trình sinh hóa xy ra trong sn phm, nh đó mà sn
phm gi được cht lưng trong thời gian dài hơn. Tùy thuộc vào thi gian cn bo
quản và đặc điểm ca tng loi sn phm (tht, trng, sa,...) mà nhit đ làm lnh
khác nhau.
Phương pháp công ngh x lí nhit đ cao: nâng nhit đ sn phm chăn nuôi (tht,
sa) lên mc nhất đnh s làm c chế hoc ngng các quá trình sinh hóa và hot
động ca vi sinh vt trong sn phm chăn nuôi, nh vy mà sn phm đưc kéo dài
thi gian s dng. Tùy thuc vào sn phm, mc tiêu và thi gian bo qun
người ta x nhit đ khác nhau.
gia đình em thường bo qun sn phẩm chăn nuôi bằng những phương pháp:
phương pháp công ngh bo qun lnh.
Bo qun trng trong hp nhiệt đ thấp, dưới 4.4 đ C hoc đ trng trong t
lạnh ngăn lạnh nht.
Câu hi 3: Trình y nguyên lí của các phương pháp chế biến các sn phm chăn
nuôi. gia đình, địa phương em thường chế biến sn phẩm chăn nuôi bng nhng
phương pháp nào? Hãy mô tả các bưc ca mt trong các phương pháp đó.
Bài làm
Nguyên lí của các phương pháp chế biến các sn phm chăn nuôi:
Công ngh sn xut tht hp: nhit đ cao s làm biến tính protein, thay đổi tính cht
vt lí ca sn phm, to ra các sn phẩm có hương vị mi. Mt s sn phm được
chế biến bng nhiệt như thịt hp, tht hun khói, xúc xích,...
gia đình, địa phương em thường chế biến sn phẩm chăn nuôi bng nhng
phương pháp chế biến tht hp và chế biến sa.
Chế biến tht hp:
ớc 1: Sơ chế nguyên liu: Làm sch, tách da, b xương, làm nhỏ; b sung ph gia
và gia v.
c 2: X lí nhit: Làm chín nguyên liu bng các bin pháp phù hp.
c 3: Đóng hp: Cho nguyên liệu đã chín vào hộp, bào khí, ghép mí (đóng np
hp).
c 4: Tit trùng: X lí hp bng nhiệt độ khong 100 - 121oC trong khong 15
phút.
c 5: Bo qun: H nhit đ xung khong 18 - 20oC, dán nhãn, đóng thùng và
bo qun.
Vn dng
Câu hi: Em hãy thc hin vic bo qun hoc chế biến mt loi sn phẩm chăn
nuôi ph biến gia đình, địa phương em.
Bài làm
Thc hin làm nem chua
Chun b:
Dng c: dao, kéo, tht, chậu, đũa, đĩa, bát.
Nguyên liu: 1kg tht ln (chn phn nc mông); 200g bì ln; 100g thính go; 2 c
ti, t (có th có hoc không tùy theo s thích ca mi ngưi); lá chui; gia v:
đường, mui, hạt tiêu, nước mm, bt ngt, bt năng; lá đinh lăng hoc lá i; giy
bóng, dây chun.
Các bước tiến hành:
ớc 1: Sơ chế nguyên liu:
Thịt đem xay nhuyễn, tt nht là dùng loi tht va m vì tht càng tươi, nem s
càng ngon.
Bì ln ra sạch, cho vào nước sôi chn chín, sau đó co hết phn lông bên ngoài.
Tiến hành thái si tht nh.
c 2: Trn nguyên liu
Cho tht và bì ln đã chuẩn b bước 1 vào chu, cho thêm mt chút mui, đưng,
bt ngt, nưc mm, ti, t, ht tiêu, thính và bt năng vào trộn đều.
c 3: Gói nem
Hn hợp sau khi đã trộn đều các gia v được chia thành nhng miếng nh tùy ý.
Dùng lá đinh lăng hoci qun li bên ngoài, tiếp đó lấy lá chui bc khong 6 -
7 lp và dùng dây chun buc lại. Sau khi đã hoàn tất, đem nem để vào nơi thoáng
mát t 2 đến 3 ngày là nem "chín".
| 1/11

Preview text:

Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài 20 Mở đầu
Bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi nhằm mục đích gì? Các sản phẩm chăn
nuôi thường được bảo quản, chế biến bằng những phương pháp nào? Tại sao từ một
loại thịt lại có thể tạo ra nhiều sản phẩm với hương vị, màu sắc khác nhau? Bài làm
Bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi nhằm mục đích: làm chậm quá trình hư
hỏng, kéo dài thời gian sử dụng mà chất lượng vẫn đảm bảo ở các sản phẩm (thịt, trứng, sữa,...).
Các sản phẩm chăn nuôi thường được bảo quản, chế biến bằng những phương pháp:
 Công nghệ bảo quản lạnh.
 Công nghệ xử lí nhiệt độ cao.
Từ một loại thịt lại có thể tạo ra nhiều sản phẩm với hương vị, màu sắc khác nhau vì:
đã áp dụng ứng dụng công nghệ cao để tạo ra sản phẩm.
I. Bảo quản sản phẩm chăn nuôi
1. Khái niệm và vai trò của bảo quản các sản phẩm chăn nuôi
2. Ứng dụng công nghệ cao trong bảo quản sản phẩm chăn nuôi
a) Công nghệ bảo quản lạnh
Câu hỏi: Quan sát Hình 20.1 và nêu tóm tắt các bước bảo quản sữa tươi từ trang
trại đến cơ sở chế biến sữa. Bài làm
Tóm tắt các bước bảo quản sữa tươi từ trang trại đến cơ sở chế biến sữa: Bước 1: Lọc sữa. Bước 2: Làm lạnh. Bước 3: Vận chuyển.
Kết nối năng lực: Nêu cách bảo quản lạnh một số sản phẩm chăn nuôi đang được áp dụng ở gia đình em. Bài làm
Cách bảo quản lạnh một số sản phẩm chăn nuôi đang được áp dụng ở gia đình em:
Bảo quản trứng trong hộp ở nhiệt độ thấp, dưới 4.4 độ C hoặc để trứng ở trong tủ lạnh ngăn lạnh nhất.
Trước khi cho thịt vào tủ lạnh, rửa sạch nhằm loại bỏ các chất bẩn dính vào thịt. Sau
đó cần để ráo nước rồi cho vào túi nilon hoặc hộp nhựa. Nên bọc nhiều bọc nilon
khi bảo quản thịt trên ngăn đá lâu ngày để tránh làm thịt thay đổi về màu sắc, mùi vị
và giảm hàm lượng chất dinh dưỡng bên trong. Nhiệt độ khuyến nghị cho ngăn mát
là 0oC, ngăn đông đá là - 18oC đến 25oC và ngăn rau củ là 1 - 4oC.
Câu hỏi: Vì sao phương pháp bảo quản lạnh đông lại có thể bảo quản được thịt trong thời gian dài? Bài làm
Phương pháp bảo quản lạnh đông lại có thể bảo quản được thịt trong thời gian dài vì:
 Làm giảm sự phát triển của vi sinh vật.
 Giữ được trạng thái tự nhiên của thịt so với các phương pháp bảo quản khác.
 Giảm thiểu được các thay đổi của các tính chất vật lí, sinh học, vi sinh ảnh
hưởng tới chất lượng của thịt trong quá trình bảo quản.
Kết nối năng lực: Sử dụng internet, sách, báo,... để tìm hiểu thêm về quy trình bảo
quản sản phẩm chăn nuôi bằng phương pháp bảo quản lạnh. Bài làm
Quy trình bảo quản sản phẩm chăn nuôi bằng phương pháp bảo quản lạnh:
Bước 1: Thịt gia súc, gia cầm sau khi giết mổ, làm sạch đưa vào phòng lạnh. Tuỳ
theo kích thước con vật mà xé nhỏ hoặc để nguyên. Gia cầm để cả con và bao gói trước khi bảo quản.
Bước 2: Các súc thịt được treo trên các móc sắt hay đóng hòm và xếp thành từng khối.
Bước 3: Làm lạnh sản phẩm, thời gian làm lạnh phụ thuộc vào tính chất và khối lượng thịt.
Bước 4: Sau khi làm lạnh, sản phẩm đưa sang phòng bảo quản. Nhiệt độ trong
phòng bảo quản từ 0oC đến 20oC, độ ẩm thấp hơn 85%.
Bảo quản thịt lợn 17 ngày, thịt bò 28 ngày, thịt bê 14 ngày, thịt gà 15 ngày.
b) Công nghệ xử lí nhiệt độ cao
Câu hỏi: Quan sát Hình 20.4 và mô tả các bước bảo quản sữa tươi bằng phương pháp thanh trùng. Bài làm
Các bước bảo quản sữa tươi bằng phương pháp thanh trùng:
Bước 1: Chuẩn bị sữa nguyên liệu: Tiến hành sơ chế, tiêu chuẩn hóa.
Bước 2: Thanh trùng: Nâng nhiệt độ của sữa lên 70oC đến 75oC. thời gian từ 15 giây đến 20 giây.
Bước 3: Đóng gói: Hạ nhiệt độ sữa xuống 15oC đến 20oC và tiến hành đóng gói.
Bước 4: Bảo quản: Bảo quản trong điều kiện từ 4oC đến 6oC.
Câu hỏi: Quan sát Hình 20.5 và mô tả các bước bảo quản sữa tươi bằng phương
pháp tiệt trùng. Nêu điểm giống và khác nhau giữa phương pháp thanh trùng và
phương pháp tiệt trùng. Phân biệt sữa tươi thanh trùng và sữa tươi tiệt trùng. Bài làm
Các bước bảo quản sữa tươi bằng phương pháp tiệt trùng:
Bước 1: Chuẩn bị sữa nguyên liệu: Tiến hành sơ chế, tiêu chuẩn hóa.
Bước 2: Tiệt trùng: Nâng nhiệt độ của sữa lên 125oC đến 140oC, thời gian từ 3 giây đến 20 giây.
Bước 3: Đóng gói: Hạ nhiệt độ của sữa xuống 15oC đến 20oC và tiến hành đóng gói.
Bước 4: Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
Điểm giống và khác nhau giữa phương pháp thanh trùng và phương pháp tiệt trùng:
Phương pháp thanh trùng
Phương pháp tiệt trùng Giống
Bước 1: Chuẩn bị sữa nguyên liệu: Tiến hành sơ chế, tiêu chuẩn hóa. nhau
Khác nhau Bước 2: Thanh trùng: Nâng nhiệt độ Bước 2: Tiệt trùng: Nâng nhiệt độ
của sữa lên 70oC đến 75oC. thời
của sữa lên 125oC đến 140oC, thời
gian từ 15 giây đến 20 giây.
gian từ 3 giây đến 20 giây.
Bước 3: Đóng gói: Hạ nhiệt độ sữa Bước 3: Đóng gói: Hạ nhiệt độ của
xuống 15oC đến 20oC và tiến hành sữa xuống 15oC đến 20oC và tiến đóng gói. hành đóng gói.
Bước 4: Bảo quản: Bảo quản trong Bước 4: Bảo quản: Bảo quản ở
điều kiện từ 4oC đến 6oC. nhiệt độ phòng.
Phân biệt sữa tươi thanh trùng và sữa tươi tiệt trùng.
Sữa tươi thanh trùng
Sữa tươi tiệt trùng
 Là sữa tươi mới vắt được xử
 Là sữa tươi được xử lý ở Khái
lý ở nhiệt độ thấp 72 - 90oC
nhiệt độ cao từ 138 - 141oC niệm trong khoảng 15 - 30 giây,
trong 2 - 4 giây, làm mất hại
giữ lại những lợi khuẩn
khuẩn và lợi khuẩn trong sữa.
trong sữa. Sau đó được làm
Sau đó được làm lạnh nhanh
lạnh đột ngột xuống 4 độ C
và đóng gói trong bao bì tiệt
và được đóng gói vào bao trùng đặc biệt. bì.
 Sữa tươi tiệt trùng có thể bảo
 Sữa tươi thanh trùng cần
quản ở nhiệt độ bình thường,
được bảo quản lạnh ở nhiệt
trong thời gian 6 tháng đến 1
độ khoảng 2 - 6oC liên tục năm.
nhằm khống chế vi khuẩn
phát triển và được sử dụng
trong thời gian ngắn khoảng 7 - 10 ngày.
 Vitamin tự nhiên trong sữa
 Vitamin tự nhiên trong sữa cao.
thấp hơn so với sữa tươi
 Lớp váng sữa tự nhiên có thanh trùng. Hàm
nhiều khoáng chất (Ca, Na, lượ
 "Rộng" dinh dưỡng hơn vì có ng
K,...),protein, canxi và các
thể bổ sung nhiều loại vi chất dinh vitamin A, E, B1, B2, C, khác như DHA, selen,... dưỡ ng PP...  
Có nhiều hương vị để lựa
Không thêm hương liệu, chỉ chọn: dâu, socola,...
có mùi vị sữa bò căn bản.
Đối tượng Trẻ trên 24 tháng tuổi (vì khó tiêu Trẻ trên 12 tháng tuổi. sử dụng hóa hơn).  Tự nhiên.
 Bảo quản được lâu.  Nguyên lành.  Sử dụng tiện lợi. Ưu điểm
 Dinh dưỡng trọn vẹn.
 Giá rẻ hơn (vì sản xuất được
 Giữ nguyên hương vị. số lượng nhiều).
 Thời gian sử dụng ngắn.  Giá thành cao.  
Giảm chất dinh dưỡng tự
Đòi hỏi cao hơn về nguyên
nhiên trong sữa nguyên liệu. liệu đầu vào. Nhượ
 Dễ bị biến tướng thành hàng c
 Phải bảo quản lạnh liên tục. điể
giả, kém chất lượng từ sữa m
 Không đảm bảo vệ sinh ATTP và dinh dưỡ
bột pha với nước và hương ng nếu liệu.
quy trình sản xuất không đạt chuẩn.
Kết nối năng lực: Sử dụng internet, sách, báo,... để tìm hiểu thêm về quy trình bảo
quản sản phẩm chăn nuôi bằng phương pháp xử lí nhiệt độ cao. Bài làm
Quy trình bảo quản sản phẩm chăn nuôi bằng phương pháp xử lí nhiệt độ cao:
Trong điều kiện bình thường, sữa mới vắt ra, vi sinh vật không thể phát triển vì
trong sữa có kháng thể. Ở nhiệt độ 30oC đến 37oC, diệt khuẩn kháng thể tác dụng từ 2 đến 3 giờ.
Do đó sữa được làm lạnh ở 10oC khi vừa vắt như thế sẽ giữ được chất lượng sữa từ 7 - 10 giờ.
Quá trình bảo quản sơ bộ sữa tươi gồm các bước cơ bản sau:
Thu nhận sữa → lọc sữa → làm lạnh nhanh (10oC).
II. Chế biến sản phẩm chăn nuôi
1. Khái niệm và vai trò của chế biến sản phẩm chăn nuôi
Câu hỏi: Nêu vai trò của việc chế biến sản phẩm chăn nuôi. Liên hệ thực tiễn chế
biến sản phẩm chăn nuôi ở gia đình em. Bài làm
Vai trò của việc chế biến sản phẩm chăn nuôi là:
Nâng cao giá trị dinh dưỡng của thực phẩm: Quá trình chế biến đã làm cho các
thành phần dinh dưỡng (ví dụ: protein) được chuyển hoá nên tăng tỉ lệ tiêu hoá cho
người sử dụng. Mặt khác, việc cho thêm gia vị hoặc làm biến đổi một số thành phần
trong sản phẩm tạo nên hương vị thơm, ngon làm tăng sự ngon miệng cho người
dùng. Sau chế biến, có thể thu được một số sản phẩm có giá trị như các hoạt chất
sinh học (probiotics), tăng sức khoẻ cho con người (sữa chua)...
Tiêu diệt một số mầm bệnh và kéo dài thời gian bảo quản thực phẩm: Trong các sản
phẩm chăn nuôi đều chứa các loại vi sinh vật, trong đó có nhiều loại ảnh hưởng xấu
đến con người (mầm bệnh). Qua quá trình chế biến, các mầm bệnh này sẽ bị tiêu
diệt, thời gian bảo quản thực phẩm được kéo dài.
Tăng giá trị kinh tế: Quá trình chế biến giúp tạo ra nhiều sản phẩm mới, đáp ứng
nhu cầu của người tiêu dùng, làm tăng giá trị kinh tế của sản phẩm.
Liên hệ thực tiễn chế biến sản phẩm chăn nuôi ở gia đình em: gia đình em chế biến
sản phẩm chăn nuôi theo nhiều cách khác nhau nhằm tăng hương vị, kích thích vị
giác và cung cấp dinh dưỡng.
 Chế biến thịt: lạp xưởng, patê, giò, xúc xích, các loại chả, nem…
 Chế biến cá: luộc, rán, hấp….
 Chế biến sữa: làm sữa chua, làm bánh...
2. Ứng dụng công nghệ cao trong chế biến sản phẩm chăn nuôi
a) Công nghệ sản xuất thịt hộp
Câu hỏi: Quan sát Hình 20.6 và mô tả các bước sản xuất thị hộp. Bài làm
Mô tả các bước sản xuất thị hộp:
Bước 1: Sơ chế nguyên liệu: Làm sạch, tách da, bỏ xương, làm nhỏ; bổ sung phụ gia và gia vị.
Bước 2: Xử lí nhiệt: Làm chín nguyên liệu bằng các biện pháp phù hợp.
Bước 3: Đóng hộp: Cho nguyên liệu đã chín vào hộp, bào khí, ghép mí (đóng nắp hộp).
Bước 4: Tiệt trùng: Xử lí hộp bằng nhiệt độ khoảng 100 - 121oC trong khoảng 15 phút.
Bước 5: Bảo quản: Hạ nhiệt độ xuống khoảng 18 - 20oC, dán nhãn, đóng thùng và bảo quản.
b) Công nghệ chế biến sữa
Câu hỏi: Quan sát Hình 20.7 và mô tả các bước sản xuất sữa lên men. Bài làm
Mô tả các bước sản xuất sữa lên men:
Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu: sữa tươi, sữa thanh trùng, sữa tiệt tùng, men giống.
Bước 2: Phối trộn: sữa : men giống = 9 : 1.
Bước 3: Chiết rót vào hộp đã chuẩn bị. Bước 4: Đóng nắp.
Bước 5: Ủ (42^{o}C trong khoảng 6 - 8 giờ).
Bước 6: Làm lạnh khoàng 4 - 6^{o}C.
Bước 7: Thành phẩm (bảo quản và sử dụng).
III. Chế biến sản phẩm chăn nuôi bằng phương pháp đơn giản Luyện tập
Câu hỏi 1: Trình bày vai trò của bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi. Bài làm Vai trò của bảo quản:
Nâng cao hiệu quả sử dụng sản phẩm: Các sản phẩm chăn nuôi có đặc điểm rất dễ
bị hư hỏng trong môi trường tự nhiên. Một số sản phẩm được thu hoạch sau từng vụ
nuôi (gà thịt, lợn thịt,... ), vì vậy, việc bảo quản có ý nghĩa đảm bảo sử dụng sản
phẩm chăn nuôi quanh năm, tăng tỉ lệ sử dụng, tránh hư hỏng, lãng phí.
Tăng khả năng xuất khẩu, mở rộng thị trường cho sản phẩm: Sản phẩm chăn nuôi
được tập trung sản xuất ở một số nước có điều kiện thuận lợi. Trong khi đó một số
nước hoặc vùng lãnh thổ phải nhập khẩu cho tiêu thụ nội địa. Vì vậy, việc bảo quản
sản phẩm tốt là điều kiện bắt buộc cho xuất khẩu, mở rộng thị trường tiêu thụ.
Tăng năng lực cho ngành chế biến: Bảo quản và chế biến là hai hoạt động gắn kết
với nhau chặt chẽ. Bảo quản sản phẩm tốt là điêu kiện bắt buộc cho công nghiệp chế biến.
Ổn định giá cả, đảm bảo cung ứng kịp thời cho thị trường khi thiếu hụt: Bảo quản
tốt sản phẩm có ý nghĩa rất lớn trong ổn định giá cả và giải quyết thiếu hụt nguồn
cung vào những lúc khan hiếm.
Vai trò của việc chế biến sản phẩm chăn nuôi là:
Nâng cao giá trị dinh dưỡng của thực phẩm: Quá trình chế biến đã làm cho các
thành phần dinh dưỡng (ví dụ: protein) được chuyển hoá nên tăng tỉ lệ tiêu hoá cho
người sử dụng. Mặt khác, việc cho thêm gia vị hoặc làm biến đổi một số thành phần
trong sản phẩm tạo nên hương vị thơm, ngon làm tăng sự ngon miệng cho người
dùng. Sau chế biến, có thể thu được một số sản phẩm có giá trị như các hoạt chất
sinh học (probiotics), tăng sức khoẻ cho con người (sữa chua)...
Tiêu diệt một số mầm bệnh và kéo dài thời gian bảo quản thực phẩm: Trong các sản
phẩm chăn nuôi đều chứa các loại vi sinh vật, trong đó có nhiều loại ảnh hưởng xấu
đến con người (mầm bệnh). Qua quá trình chế biến, các mầm bệnh này sẽ bị tiêu
diệt, thời gian bảo quản thực phẩm được kéo dài.
Tăng giá trị kinh tế: Quá trình chế biến giúp tạo ra nhiều sản phẩm mới, đáp ứng
nhu cầu của người tiêu dùng, làm tăng giá trị kinh tế của sản phẩm.
Câu hỏi 2: Trình bày nguyên lí của các phương pháp bảo quản sản phẩm chăn nuôi.
Ở gia đình em thường bảo quản sản phẩm chăn nuôi bằng những phương pháp nào?
Hãy mô tả các bước của một trong các phương pháp đó. Bài làm
Nguyên lí của các phương pháp bảo quản sản phẩm chăn nuôi:
Phương pháp công nghệ bảo quản lạnh: nhiệt độ thấp sẽ ức chế các hoạt động sống
của vi sinh vật, làm chậm quá trình sinh hóa xảy ra trong sản phẩm, nhờ đó mà sản
phẩm giữ được chất lượng trong thời gian dài hơn. Tùy thuộc vào thời gian cần bảo
quản và đặc điểm của từng loại sản phẩm (thịt, trứng, sữa,...) mà nhiệt độ làm lạnh khác nhau.
Phương pháp công nghệ xử lí nhiệt độ cao: nâng nhiệt độ sản phẩm chăn nuôi (thịt,
sữa) lên mức nhất định sẽ làm ức chế hoặc ngừng các quá trình sinh hóa và hoạt
động của vi sinh vật trong sản phẩm chăn nuôi, nhờ vậy mà sản phẩm được kéo dài
thời gian sử dụng. Tùy thuộc vào sản phẩm, mục tiêu và thời gian bảo quản mà
người ta xử lí ở nhiệt độ khác nhau.
Ở gia đình em thường bảo quản sản phẩm chăn nuôi bằng những phương pháp:
phương pháp công nghệ bảo quản lạnh.
Bảo quản trứng trong hộp ở nhiệt độ thấp, dưới 4.4 độ C hoặc để trứng ở trong tủ lạnh ngăn lạnh nhất.
Câu hỏi 3: Trình bày nguyên lí của các phương pháp chế biến các sản phẩm chăn
nuôi. Ở gia đình, địa phương em thường chế biến sản phẩm chăn nuôi bằng những
phương pháp nào? Hãy mô tả các bước của một trong các phương pháp đó. Bài làm
Nguyên lí của các phương pháp chế biến các sản phẩm chăn nuôi:
Công nghệ sản xuất thịt hộp: nhiệt độ cao sẽ làm biến tính protein, thay đổi tính chất
vật lí của sản phẩm, tạo ra các sản phẩm có hương vị mới. Một số sản phẩm được
chế biến bằng nhiệt như thịt hộp, thịt hun khói, xúc xích,...
Ở gia đình, địa phương em thường chế biến sản phẩm chăn nuôi bằng những
phương pháp chế biến thịt hộp và chế biến sữa. Chế biến thịt hộp:
Bước 1: Sơ chế nguyên liệu: Làm sạch, tách da, bỏ xương, làm nhỏ; bổ sung phụ gia và gia vị.
Bước 2: Xử lí nhiệt: Làm chín nguyên liệu bằng các biện pháp phù hợp.
Bước 3: Đóng hộp: Cho nguyên liệu đã chín vào hộp, bào khí, ghép mí (đóng nắp hộp).
Bước 4: Tiệt trùng: Xử lí hộp bằng nhiệt độ khoảng 100 - 121oC trong khoảng 15 phút.
Bước 5: Bảo quản: Hạ nhiệt độ xuống khoảng 18 - 20oC, dán nhãn, đóng thùng và bảo quản. Vận dụng
Câu hỏi: Em hãy thực hiện việc bảo quản hoặc chế biến một loại sản phẩm chăn
nuôi phổ biến ở gia đình, địa phương em. Bài làm Thực hiện làm nem chua Chuẩn bị:
Dụng cụ: dao, kéo, thớt, chậu, đũa, đĩa, bát.
Nguyên liệu: 1kg thịt lợn (chọn phần nạc mông); 200g bì lợn; 100g thính gạo; 2 củ
tỏi, ớt (có thể có hoặc không tùy theo sở thích của mỗi người); lá chuối; gia vị:
đường, muối, hạt tiêu, nước mắm, bột ngọt, bột năng; lá đinh lăng hoặc lá ổi; giấy bóng, dây chun. Các bước tiến hành:
Bước 1: Sơ chế nguyên liệu:
Thịt đem xay nhuyễn, tốt nhất là dùng loại thịt vừa mổ vì thịt càng tươi, nem sẽ càng ngon.
Bì lợn rửa sạch, cho vào nước sôi chần chín, sau đó cạo hết phần lông bên ngoài.
Tiến hành thái sợi thật nhỏ.
Bước 2: Trộn nguyên liệu
Cho thịt và bì lợn đã chuẩn bị ở bước 1 vào chậu, cho thêm một chút muối, đường,
bột ngọt, nước mắm, tỏi, ớt, hạt tiêu, thính và bột năng vào trộn đều. Bước 3: Gói nem
Hỗn hợp sau khi đã trộn đều các gia vị được chia thành những miếng nhỏ tùy ý.
Dùng lá đinh lăng hoặc lá ổi quấn lại bên ngoài, tiếp đó lấy lá chuối bọc khoảng 6 -
7 lớp và dùng dây chun buộc lại. Sau khi đã hoàn tất, đem nem để vào nơi thoáng
mát từ 2 đến 3 ngày là nem "chín".