Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài ôn tập chương 5

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài ôn tập chương 5: Công nghệ chăn nuôi để bạn đọc cùng tham khảo và có thêm tài liệu giải SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.

Công ngh 11 Kết ni tri thc bài ôn tập chương 5
Câu hi 1 trang 107 SGK Công ngh 11 Kết ni
Trình bày nhng yêu cu v chung nuôi ca mt s loi vt nuôi ph biến (gà, ln,
bò). Theo em, cn phải gì để đảm bo v sinh chung nuôi và bo v môi trưng
trong chăn nuôi.
Bài làm
Yêu cu v chung nuôi ca gà:
Nn chuồng: xây cao hơn mặt đt xung quanh (khoảng 50 cm) để d thoát nưc.
Nền làm băng bê tông, láng xi măng trơn nhẵn để d v sinh, kh khun. Chia
chung thành từng ô đ nuôi các nhóm gà khác nhau. Mt nn tri lp lót dày
khong 20 - 30 cm đ nuôi mi la gà.
ng chung: xh xây cao khoảng 50 cm. Phía trên có lưới B40 hoc có song bng
tre, g đảm bo thông thoáng và an toàn vt nuôi. Phía ngoài có bt đ che gió lùa,
mưa hắt khi cn thiết.
Mái chung: làm chung kiểu 4 mái, đ độ cao để đảm bo ánh sáng, thông thoáng
chung nuôi.
Yêu cu v chung nuôi ca ln:
Nn chuồng: được xây dng chc chắn và cao hơn mặt đt xung quanh (khong 50
cm) để d thoát nước và cht thi. Nền có đ dc (3 - 5%) v phía rãnh thoát nước.
Mt nn phẳng nhưng không bị trơn trưt và không b đọng nước.y thuc vào
quy mô chăn nuôi mà chuồng có th được chia ra các ô để nuôi các nhóm ln khác
nhau.
ng chuồng: được xây chc chắn, trơn nhẵn để tránh ln c vào by xước và
d v sinh, kh trùng. Độ cao tưng ch khong 0,8 m, phía trên có rèm hoc bạt cơ
động, có th m ra để tăng độ thông thoáng hoc che chắn gió lùa, mưa hắt khi cn
thiết.
Mái chung: nên làm bng các vt liu cách nhit tt, đm bảo đ cao đ to s
thông thoáng, ly được nhiu ánh sáng t nhiên. Nên làm chung mái h (kiu 4
mái).
Yêu cu v chung nuôi ca bò:
Nn chuồng: cao hơn mặt đất (khong 50 cm) và làm bng bê tông dày, chc chn.
Mt nn phẳng không đọng nước, không trơn trượt và dc v phía h phân. Nên
chia chuồng ra các ô đ nuôi các nhóm bò khác nhau.
ng chuồng: được xây chc chắn, trơn nhẵn để tránh gây xây xưc cho vt nuôi.
ng cao khong 80 cm, phía trên có bạt cơ động để chắn gió lùa, mưa hắt khi cn
thiết.
Mái chuồng: đảm bảo độ cao đ to s thoáng khí và ly ánh sáng t nhiên. Nên
làm chung mái h (kiu 4 mái).
Để đảm bo v sinh chung nuôi và bo v môi trường trong chăn nuôi cn:
V sinh chung nuôi: Hng ngày quét dn sch s nn chung, lối đi, khơi thông
rãnh thoát phân và nưc thi. Khi kết thúc mỗi đt nuôi, phi v sinh kh trùng
trưc khi nuôi đt mi.
Tiêu đc, kh trùng chuồng nuôi: Định kì phun thuốc tiêu độc, kh trùng chung
nuôi bng các loi thuc kh trùng, nước xà phòng, nước vôi,... Hng năm định kì
quét vôi, v sinh và ty uế chung tri.
Thu gom và x lí cht thi chăn nuôi: Thưng xuyên thu gom cht thi kp thời để
đưa đi xử lí.
Câu hi 2 trang 107 SGK Công ngh 11 Kết ni
Mô t quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một s loi vt nuôi ph biến (gà đẻ trng,
ln tht, bò sa,...). Liên h vi thc tiễn chăn nuôi gia đình, địa phương em.
Bài làm
Chung nuôi và mt
độ nuôi
Thức ăn và cho ăn
Chăm sóc
Quy
trình
nuôi
ng
và chăm
sóc gà
đẻ trng
Chung nuôi gà
đẻ cần được làm
nhng v trí
yên tĩnh và
thêm đẻ phù
hợp cho gà đẻ
trứng (đối vi
nuôi trên nn).
đẻ cn b trí,
thiết kế sao cho
chc chn,
không gây v
trng, thu trng
thun li, s
ng phù hp
(khong 4 gà
mái/1 đẻ). Có
th nuôi gà đẻ
Hàm lượn
protein chiếm
khong
15-17%.
Hàm lượng
calcium t
3-3,5% để giúp
to v trng.
Cho gà ăn 2
ngày/ln.
Đảm bo v
sinh, s dng
riêng máng ăn
và máng ung.
B sung bt v
trng, bt
xương hay vỏ
sò, v hến nung
V sinh sch s
chung nuôi, máng
ăn, máng uống hàng
ngày.
Duy trì nhit đ
trong chung t 18
o C đến 25 o C, độ
m t 65% đến
80%.
Chú ý đm bo
ờng độ ánh sáng
phù hp (ánh sáng
yếu), thi gian t 14
đến 16h/ngày.
Phát hin cá th b
m cn tách chúng
ra khỏi đàn để điều
tr.
trên nn hoc
trong lng.
Mt đ nuôi gà
đẻ trng trung
bình t 3 đến 3,5
con/m 2 chung
i vi nuôi
trên nn). Vào
mùa nóng, m
thì nn nuôi
mật độ thấp hơn;
ngược li vào
mùa lnh, khô
thì có th nuôi
mật độ cao hơn.
và nghin nh
để gà ăn tự do
theo nhu cu.
Cho gà ung
nước sch t do
theo nhu cu.
Tiêm vaccine đầy
đủ theo quy định.
Thu trng t 3-4
ln/ngày vào nhng
thi đim nht đnh.
Quy
trình
nuôi
ng
và chăm
sóc ln
tht
Chung nuôi có nn xi
măng hoặc nền xi măng
kết hp lớp độn
chung, din tích nn xi
măng chiếm khong 1/3
din tích chung.
Cung cp thc
ăn phù hp vi
từng giai đoạn
phát triển, đặc
điểm sinh lí.
giai đoạn nh
cn thc ăn có
hàm lượng
protein cao.
Thc ăn cn
đảm bo v
sinh an toàn,
không cha
nm mc và
độc t.
Đảm bo chung
luôn m vào mùa
đông, mát vào mùa
hè.
Hng ngày phi v
sinh chung, máng
ăn, máng uống sch
s.
Thưng xuyên quan
sát đàn ln, nếu
phát hin hin cá
th b m cn tách
chúng ra khi đàn
càng sm càng tt
để điều tr.
Tiêm vaccine đầy
đủ theo đúng quy
định.
Quy
trình
nuôi
ng
và chăm
sóc bò
sa
Nuôi trong chung
thông thoáng t nhiên
theo 2 phương thc:
bán công nghip hoc
công nghip.
Ba nhóm thc ăn
chính: ăn thô, ăn tinh
và ăn bổ sung.
Thc ăn thô: bao gm
thc ăn xanh (c t
nhiên, c trng), thc
được ăn chua (được
to ra thông qua
chua thc ăn xanh), cỏ
khô và rơm lúa, thức
ăn c qu (khoai lang,
Chng nóng cho bò sa
Mt s biện pháp cơ bản
để chng nóng cho bò sa
như thiết kế và xây dng
chung tri hp lí: lắp đặt
các thiết b điều hoà nhit
độ trong chuồng như tường
nước, qut, giàn phun
nước,... trng cây bóng mát
trong khu vc chung tri
và trên đồng c (nếu chăn
khoai tây, cà rt, c
ci, bu b,...).
Thc ăn tinh: bao gm
các loi hạt ngũ cốc
bt t hạt ngũ cốc
(như ngô, sắn, go),
bt và khô dầu đậu
tương, hạt các loi cây
h Đậu, bã bia và thc
ăn tinh hn hợp được
sn xut công nghip.
Thc ăn b sung: gm
urea và hn hp
khoáng - vitamin...
Khi cho bò ăn, nên
trn ln thức ăn tinh
vi thức ăn thô thành
hn hp hoàn chnh để
tăng t lê tiêu hoá thc
ăn.
th); có chế độ tm thích
hp vào nhng ngày/gi
nng nóng.
Chiếu sáng hp lí
Chế độ chiếu sáng được
khuyến cáo như sau:
Bò đang vắt sa: 16
gi sáng + 8 gi ti.
Bò cn sa: 8 gi
sáng + 16 gi ti.
Gim thiu tối đa các
stress
Cn ổn định tối đa các yếu
t ngoi cảnh như nhiệt độ,
độ m, cnh quan, ánh
sáng, âm thanh, thái đ
ng x ca ngưi nuôi,...
s giúp gim các tác nhân
gây stress cho bò.
V sinh và qun lí sc
kho
Luôn đm bo v sinh sch
s cho chung trại và cơ
th bò. Cn tp trung chú ý
đến khu vc quan trng
như chỗ nm, bu vú,...
Phi có s theo dõi và ghi
chép thưng xuyên tình
trng sc kho, tình trng
sinh sn ca tng bò cái.
Thc hin tiêm phòng theo
yêu cu của cơ quan thú y.
Khai thác sa
Sa bò có th được khai
thác (vt) bng tay, bng
máy hoc bng robot. Các
phương pháp này đều có
chung nguyên lí là bt
chưc đng tác ca bê khi
chúng bú m. Cn chú ý
đảm bo ổn định quy trình
vt sa, thi gian, thiết
bị,... để tránh gây stress
cho bò, đm bo v sinh
trưc và sau khi khai thác
sa.
Liên h vi thc tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương em: địa phương đã có nhng
quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi phù hợp, đảm bảo tính sinh trưng và
cht lưng ca vt nuôi.
Câu hi 3 trang 107 SGK Công ngh 11 Kết ni
Phân tích quy trình chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGAP. Liên h thc tiễn chăn nuôi
gia đình, địa phương em.
Bài làm
Quy trình chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGAP:
Chun b chung tri và thiết b chăn nuôi.
Chun b con ging.
Nuôi dưỡng và chăm sóc.
Qun lí dch bnh.
Qun lí cht thi và bo v môi trường.
Ghi chép, lưu tr h , truy xuất ngun gc.
Kim tra ni b.
Liên h thc tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương em: địa phương đang từng bước
thc hiện theo quy trình chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGAP nhằm đáp ứng nhu cu
ca ngưi tiêu dùng, đảm bo chất lượng sn phẩm, đảm bo an toàn cho nhân công
lao đng, tiết kim thi gian...
Câu hi 4 trang 107 SGK Công ngh 11 Kết ni
Mô t mt s mô hình chăn nuôi công ngh cao.
Bài làm
Mt s mô hình chăn nuôi công ngh cao là:
Mô hình chăn nuôi gà đ thu trng t động
Trong mô hình chăn nuôi này, trứng gà đẻ ra đưc t động vn chuyển theo băng
chuyn v khu vc tp kết. Tại đây, các robot tách các trng dp, trng v, trng
bn, trứng không bình thường ra khi h thng. Trứng đạt yêu cu s đưc dit
khun, phân thành các nhóm to, va, nh,... in thông tin v ngày gà đẻ, hn dùng lên
v trứng, đóng hộp, chuyn v kho và đưa đi tiêu th.
Ngoài tác dụng thu gom và đóng gói, hệ thống này còn lưu trữ và cung cp thông tin
v s ng, cht lưng trng ca tng cá th, tng ô chung, tng dãy, tng nhà gà
để người chăn nuôi kịp thi điu chnh khi có s c.
Mô hình s dụng robot trong chăn nuôi bò
Các robot nhn thức ăn từ kho và di chuyển đến tng ô chung bò để “ri” thc ăn.
Do đưc trang b máy dò va chm, robot s đi hưng hoc dng li ngay khi gp
phi chưng ngi vt. Bên cạnh đó, trong chuồng bò còn trang b h thng máy
massage t động.
Mô hình chăn nuôi ln gn chip
Nh ng dng công ngh gn chip, lợn nái mang thai được nuôi theo nhóm, được t
do đi lại, ăn uống và sinh hot thoải mái, đảm bo vic đi x nhân đo vi vt
nuôi.
Trong mô hình chăn nuôi này, mỗi lợn nái được gn một chip điện t tai, chip này
có kh năng ghi nhận các thông tin cơ bn ca ln (khối lượng, nhiệt độ cơ thể, thi
gian mang thai, tình trng sc kho,...). Các thông tin này s được chuyn v thiết b
trung tâm. Công ngh d liu ln (Big data) và trí tu nhân to (AI), kết hp vi
công ngh loT s phân tích các thông tin đ đưa ra các quyết định v ng thc ăn
cho ăn hng ngày phù hp nht, t động báo cho bác sĩ thú y và người chăn nuôi v
tình trng sc kho ca từng cơn lợn,...
Câu hi 5 trang 107 SGK Công ngh 11 Kết ni
Trình bày mt s phương pháp bảo qun và chế biến sn phm chăn nuôi. Nêu ý
nghĩa của vic ng dng công ngh cao trong bo qun và chế biến sn phm chăn
nuôi.
Bài làm
Phương pháp bảo qun sn phm chăn nuôi:
Công ngh bo qun lnh.
Công ngh x lí nhit đ cao.
Phương pháp chế biến sn phm chăn nuôi:
Công ngh sn xut tht hp.
Công ngh chế biến sa.
Ý nghĩa ca vic ng dng công ngh cao trong bo qun và chế biến sn phm
chăn nuôi: giúp duy trì cht lưng và kéo dài thi gian bo qun sn phm.
| 1/6

Preview text:

Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài ôn tập chương 5
Câu hỏi 1 trang 107 SGK Công nghệ 11 Kết nối
Trình bày những yêu cầu về chuồng nuôi của một số loại vật nuôi phổ biến (gà, lợn,
bò). Theo em, cần phải gì để đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi. Bài làm
Yêu cầu về chuồng nuôi của gà:
Nền chuồng: xây cao hơn mặt đất xung quanh (khoảng 50 cm) để dễ thoát nước.
Nền làm băng bê tông, láng xi măng trơn nhẵn để dễ vệ sinh, khử khuẩn. Chia
chuồng thành từng ô để nuôi các nhóm gà khác nhau. Mặt nền trải lớp lót dày
khoảng 20 - 30 cm để nuôi mỗi lứa gà.
Tường chuồng: xhỉ xây cao khoảng 50 cm. Phía trên có lưới B40 hoặc có song bằng
tre, gỗ đảm bảo thông thoáng và an toàn vật nuôi. Phía ngoài có bạt để che gió lùa, mưa hắt khi cần thiết.
Mái chuồng: làm chuồng kiểu 4 mái, đủ độ cao để đảm bảo ánh sáng, thông thoáng chuồng nuôi.
Yêu cầu về chuồng nuôi của lợn:
Nền chuồng: được xây dựng chắc chắn và cao hơn mặt đất xung quanh (khoảng 50
cm) để dễ thoát nước và chất thải. Nền có độ dốc (3 - 5%) về phía rãnh thoát nước.
Mặt nền phẳng nhưng không bị trơn trượt và không bị đọng nước. Tùy thuộc vào
quy mô chăn nuôi mà chuồng có thể được chia ra các ô để nuôi các nhóm lợn khác nhau.
Tường chuồng: được xây chắc chắn, trơn nhẵn để tránh lợn cọ vào bị xây xước và
dễ vệ sinh, khử trùng. Độ cao tường chỉ khoảng 0,8 m, phía trên có rèm hoặc bạt cơ
động, có thể mở ra để tăng độ thông thoáng hoặc che chắn gió lùa, mưa hắt khi cần thiết.
Mái chuồng: nên làm bằng các vật liệu cách nhiệt tốt, đảm bảo độ cao để tạo sự
thông thoáng, lấy được nhiều ánh sáng tự nhiên. Nên làm chuồng mái hở (kiểu 4 mái).
Yêu cầu về chuồng nuôi của bò:
Nền chuồng: cao hơn mặt đất (khoảng 50 cm) và làm bằng bê tông dày, chắc chắn.
Mặt nền phẳng không đọng nước, không trơn trượt và dốc về phía hố phân. Nên
chia chuồng ra các ô để nuôi các nhóm bò khác nhau.
Tường chuồng: được xây chắc chắn, trơn nhẵn để tránh gây xây xước cho vật nuôi.
Tường cao khoảng 80 cm, phía trên có bạt cơ động để chắn gió lùa, mưa hắt khi cần thiết.
Mái chuồng: đảm bảo độ cao để tạo sự thoáng khí và lấy ánh sáng tự nhiên. Nên
làm chuồng mái hở (kiểu 4 mái).
Để đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi cần:
Vệ sinh chuồng nuôi: Hằng ngày quét dọn sạch sẽ nền chuồng, lối đi, khơi thông
rãnh thoát phân và nước thải. Khi kết thúc mỗi đợt nuôi, phải vệ sinh khử trùng
trước khi nuôi đợt mới.
Tiêu độc, khử trùng chuồng nuôi: Định kì phun thuốc tiêu độc, khử trùng chuồng
nuôi bằng các loại thuốc khử trùng, nước xà phòng, nước vôi,... Hằng năm định kì
quét vôi, vệ sinh và tẩy uế chuồng trại.
Thu gom và xử lí chất thải chăn nuôi: Thường xuyên thu gom chất thải kịp thời để đưa đi xử lí.
Câu hỏi 2 trang 107 SGK Công nghệ 11 Kết nối
Mô tả quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loại vật nuôi phổ biến (gà đẻ trứng,
lợn thịt, bò sữa,...). Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương em. Bài làm
Chuồng nuôi và mật Thức ăn và cho ăn Chăm sóc độ nuôi Quy  Chuồng nuôi gà  Hàm lượn  Vệ sinh sạch sẽ trình đẻ cần được làm protein chiếm chuồng nuôi, máng nuôi ở những vị trí khoảng ăn, máng uống hàng dưỡng yên tĩnh và có 15-17%. ngày. và chăm thêm ổ đẻ phù  Hàm lượng  Duy trì nhiệt độ sóc gà hợp cho gà đẻ calcium từ trong chuồng từ 18 đẻ trứng trứng (đối với 3-3,5% để giúp o C đến 25 o C, độ nuôi trên nền). tạo vỏ trứng. ẩm từ 65% đến
 Ổ đẻ cần bố trí,  Cho gà ăn 2 80%. thiết kế sao cho ngày/lần.  Chú ý đảm bảo chắc chắn,  Đảm bảo vệ cường độ ánh sáng không gây vỡ sinh, sử dụng phù hợp (ánh sáng trứng, thu trứng riêng máng ăn yếu), thời gian từ 14 thuận lợi, số và máng uống. đến 16h/ngày. lượng phù hợp  Bổ sung bột vỏ
 Phát hiện cá thể bị (khoảng 4 gà trứng, bột ốm cần tách chúng mái/1 ổ đẻ). Có xương hay vỏ ra khỏi đàn để điều thể nuôi gà đẻ sò, vỏ hến nung trị. trên nền hoặc và nghiền nhỏ  Tiêm vaccine đầy trong lồng. để gà ăn tự do đủ theo quy định.  Mật độ nuôi gà theo nhu cầu.  Thu trứng từ 3-4 đẻ trứng trung  Cho gà uống lần/ngày vào những bình từ 3 đến 3,5 nước sạch tự do
thời điểm nhất định. con/m 2 chuồng theo nhu cầu. (đối với nuôi trên nền). Vào mùa nóng, ẩm thì nền nuôi ở mật độ thấp hơn; ngược lại vào mùa lạnh, khô thì có thể nuôi mật độ cao hơn. Quy Chuồng nuôi có nền xi  Cung cấp thức  Đảm bảo chuồng trình măng hoặc nền xi măng ăn phù hợp với luôn ấm vào mùa nuôi kết hợp lớp độn từng giai đoạn đông, mát vào mùa
dưỡng chuồng, diện tích nền xi phát triển, đặc hè.
và chăm măng chiếm khoảng 1/3 điểm sinh lí.  Hằng ngày phải vệ
sóc lợn diện tích chuồng.  Ở giai đoạn nhỏ sinh chuồng, máng thịt cần thức ăn có ăn, máng uống sạch hàm lượng sẽ. protein cao.  Thường xuyên quan  Thức ăn cần sát đàn lợn, nếu đảm bảo vệ phát hiện hiện cá sinh an toàn, thể bị ốm cần tách không chứa chúng ra khỏi đàn nấm mốc và càng sớm càng tốt độc tố. để điều trị.  Tiêm vaccine đầy đủ theo đúng quy định. Quy Nuôi trong chuồng Ba nhóm thức ăn Chống nóng cho bò sữa trình
thông thoáng tự nhiên chính: ăn thô, ăn tinh Một số biện pháp cơ bản nuôi theo 2 phương thức: và ăn bổ sung.
để chống nóng cho bò sữa
dưỡng bán công nghiệp hoặc Thức ăn thô: bao gồm như thiết kế và xây dựng
và chăm công nghiệp. thức ăn xanh (cỏ tự
chuồng trại hợp lí: lắp đặt sóc bò
nhiên, cỏ trồng), thức các thiết bị điều hoà nhiệt sữa
được ăn ủ chua (được độ trong chuồng như tường tạo ra thông qua ủ nước, quạt, giàn phun
chua thức ăn xanh), cỏ nước,... trồng cây bóng mát
khô và rơm lúa, thức trong khu vực chuồng trại
ăn củ quả (khoai lang, và trên đồng cỏ (nếu chăn khoai tây, cà rốt, củ
thả); có chế độ tắm thích cải, bầu bị,...).
hợp vào những ngày/giờ
Thức ăn tinh: bao gồm nắng nóng.
các loại hạt ngũ cốc và Chiếu sáng hợp lí bột từ hạt ngũ cốc
Chế độ chiếu sáng được (như ngô, sắn, gạo), khuyến cáo như sau: bột và khô dầu đậu
tương, hạt các loại cây  Bò đang vắt sữa: 16
họ Đậu, bã bia và thức giờ sáng + 8 giờ tối. ăn tinh hỗn hợp được  Bò cạn sữa: 8 giờ sản xuất công nghiệp. sáng + 16 giờ tối. Thức ăn bỗ sung: gồm urea và hỗn hợp Giảm thiểu tối đa các khoáng - vitamin... stress Khi cho bò ăn, nên
Cần ổn định tối đa các yếu trộn lẫn thức ăn tinh
tố ngoại cảnh như nhiệt độ,
với thức ăn thô thành độ ẩm, cảnh quan, ánh
hỗn hợp hoàn chỉnh để sáng, âm thanh, thái độ
tăng tỉ lê tiêu hoá thức ứng xử của người nuôi,... ăn.
sẽ giúp giảm các tác nhân gây stress cho bò.
Vệ sinh và quản lí sức khoẻ
Luôn đảm bảo vệ sinh sạch
sẽ cho chuồng trại và cơ
thể bò. Cần tập trung chú ý đến khu vực quan trọng
như chỗ nằm, bầu vú,...
Phải có sổ theo dõi và ghi chép thường xuyên tình
trạng sức khoẻ, tình trạng
sinh sản của từng bò cái.
Thực hiện tiêm phòng theo
yêu cầu của cơ quan thú y. Khai thác sữa
Sữa bò có thể được khai
thác (vắt) bằng tay, bằng
máy hoặc bằng robot. Các
phương pháp này đều có chung nguyên lí là bắt
chước động tác của bê khi
chúng bú mẹ. Cần chú ý
đảm bảo ổn định quy trình
vắt sữa, thời gian, thiết
bị,... để tránh gây stress
cho bò, đảm bảo vệ sinh
trước và sau khi khai thác sữa.
Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương em: địa phương đã có những
quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi phù hợp, đảm bảo tính sinh trưởng và
chất lượng của vật nuôi.
Câu hỏi 3 trang 107 SGK Công nghệ 11 Kết nối
Phân tích quy trình chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGAP. Liên hệ thực tiễn chăn nuôi
ở gia đình, địa phương em. Bài làm
Quy trình chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGAP:
 Chuẩn bị chuồng trại và thiết bị chăn nuôi.  Chuẩn bị con giống.
 Nuôi dưỡng và chăm sóc.  Quản lí dịch bệnh.
 Quản lí chất thải và bảo vệ môi trường.
 Ghi chép, lưu trữ hồ sơ, truy xuất nguồn gốc.  Kiểm tra nội bộ.
Liên hệ thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương em: địa phương đang từng bước
thực hiện theo quy trình chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGAP nhằm đáp ứng nhu cầu
của người tiêu dùng, đảm bảo chất lượng sản phẩm, đảm bảo an toàn cho nhân công
lao động, tiết kiệm thời gian...
Câu hỏi 4 trang 107 SGK Công nghệ 11 Kết nối
Mô tả một số mô hình chăn nuôi công nghệ cao. Bài làm
Một số mô hình chăn nuôi công nghệ cao là:
Mô hình chăn nuôi gà đẻ thu trứng tự động
Trong mô hình chăn nuôi này, trứng gà đẻ ra được tự động vận chuyển theo băng
chuyền về khu vực tập kết. Tại đây, các robot tách các trứng dập, trứng vỡ, trứng
bẩn, trứng không bình thường ra khỏi hệ thống. Trứng đạt yêu cầu sẽ được diệt
khuẩn, phân thành các nhóm to, vừa, nhỏ,... in thông tin về ngày gà đẻ, hạn dùng lên
vỏ trứng, đóng hộp, chuyển về kho và đưa đi tiêu thụ.
Ngoài tác dụng thu gom và đóng gói, hệ thống này còn lưu trữ và cung cấp thông tin
về số lượng, chất lượng trứng của từng cá thể, từng ô chuồng, từng dãy, từng nhà gà
để người chăn nuôi kịp thời điều chỉnh khi có sự cố.
Mô hình sử dụng robot trong chăn nuôi bò
Các robot nhận thức ăn từ kho và di chuyển đến từng ô chuồng bò để “rải” thức ăn.
Do được trang bị máy dò va chạm, robot sẽ đổi hướng hoặc dừng lại ngay khi gặp
phải chướng ngại vật. Bên cạnh đó, trong chuồng bò còn trang bị hệ thống máy massage tự động.
Mô hình chăn nuôi lợn gắn chip
Nhờ ứng dụng công nghệ gắn chip, lợn nái mang thai được nuôi theo nhóm, được tự
do đi lại, ăn uống và sinh hoạt thoải mái, đảm bảo việc đối xử nhân đạo với vật nuôi.
Trong mô hình chăn nuôi này, mỗi lợn nái được gắn một chip điện tử ở tai, chip này
có khả năng ghi nhận các thông tin cơ bản của lợn (khối lượng, nhiệt độ cơ thể, thời
gian mang thai, tình trạng sức khoẻ,...). Các thông tin này sẽ được chuyển về thiết bị
trung tâm. Công nghệ dữ liệu lớn (Big data) và trí tuệ nhân tạo (AI), kết hợp với
công nghệ loT sẽ phân tích các thông tin để đưa ra các quyết định về lượng thức ăn
cho ăn hằng ngày phù hợp nhất, tự động báo cho bác sĩ thú y và người chăn nuôi về
tình trạng sức khoẻ của từng cơn lợn,...
Câu hỏi 5 trang 107 SGK Công nghệ 11 Kết nối
Trình bày một số phương pháp bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi. Nêu ý
nghĩa của việc ứng dụng công nghệ cao trong bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi. Bài làm
Phương pháp bảo quản sản phẩm chăn nuôi:
 Công nghệ bảo quản lạnh.
 Công nghệ xử lí nhiệt độ cao.
Phương pháp chế biến sản phẩm chăn nuôi:
 Công nghệ sản xuất thịt hộp.
 Công nghệ chế biến sữa.
Ý nghĩa của việc ứng dụng công nghệ cao trong bảo quản và chế biến sản phẩm
chăn nuôi: giúp duy trì chất lượng và kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm.