Công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm xâm phạm danh dự và nhân phẩm của người khác | Tiểu luận HP2 công tác quốc phòng an ninh
Nội dung hoạt đông phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm. Tổ chức tiến hành các hoạt động phòng ngừa tội phạm. Tổ chức tiến hành các hoạt động phát hiện, điều tra, xử lí tội phạm. Các biện pháp phòng ngừa tội phám xâm phạm danh dự, nhân phẩm. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: HP2 Công tác quốc phòng an ninh
Trường: Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
1
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
TỔ GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH
------------------------- TIỂU LUẬN
HP2 CÔNG TÁC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH
Công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm
xâm phạm danh dự và nhân phẩm của người khác Sinh viên: MAI QUỲNH ANH
Mã số sinh viên: 2156070004 Lớp GDQP&AN: 12
Lớp: BÁO MẠNG ĐIỆN TỬ K41 2
Hà Nội, tháng 11 năm 2021 MỤC LỤC
MỤC LỤC...................................................................................................................................2
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................................4
NỘI DUNG..................................................................................................................................5
I. NHÂN THC V TÔI PHM XÂM PHM DAN H D , NHÂN PH"M C#A NGƯ%I
KH'C......................................................................................................................................5
1. Kh)i niê m v/ d1u hiê u ph)p l5 c7a c)c tô i ph;m xâm ph;m danh d>, nhân ph?m c7a
ngưBi kh)c...........................................................................................................................5
1.1. Kh)i niệm..................................................................................................................5
1.2. D1u hiệu ph)p l5 c7a c)c tội xâm ph;m nhân ph?m, danh d> c7a con ngưBi........................6
2. Phân lo;i c)c tô i ph;m xâm ph;m danh d>, nhân ph?m..................................................8
2.1. C)c tội xâm ph;m tình dục ......................................................................................8
2.2. C)c tội mua b)n ngưBi .............................................................................................8
2.3 C)c tội l/m nhục ngưBi kh)c ....................................................................................9
2.4 Nhóm tội kh)c như: Tội lây truyền HIV cho ngưBi kh)c; Tội cố 5 truyền HIV cho
ngưBi kh)c; Tội chống ngưBi thi h/nh công vụ...............................................................9
3. Nguyên nhân, điều kiện c7a tình tr;ng ph;m tội danh d>, nhân ph?m.........................10
II. NHÂN THC V CÔNG T'C PHWNG, CHXNG TÔI PHM XÂM P HM DANH
D , NHÂN PH"M C#A NGƯ%I KH'C............................................................................11
1. Kh)i niệm phòng chống tội ph;m xâm ph;m danh d>, nhân ph?m..............................11
1.1. Kh)i niệm................................................................................................................11
2. Ch7 thể v/ quan hê phối h\p trong phòng, chống tội ph;m xâm ph;m danh d>, nhân
ph?m c7a ngưBi kh)c.........................................................................................................12
2.1. Ch7 thể ho;t động phòng chống tội ph;m..................................................................12 3
3. Nội dung ho;t đô ng phòng chống tội ph;m xâm ph;m danh d>, nhân ph?m...............14
3.1. Tổ chức tiến h/nh c)c ho;t động phòng ngừa tội ph;m.........................................14
3.2. Tổ chức tiến h/nh c)c ho;t động ph)t hiện, điều tra, xử l5 tội ph;m.....................17
4. C)c biện ph)p phòng ngừa tội ph;m xâm ph;m danh d>, nhân ph?m..........................17
5. Phòng chống tội ph;m xâm ph;m danh d>, nhân ph?m trong nh/ trưBng....................18
5.1. Tr)ch nhiệm c7a nh/ trưBng:..................................................................................18
5.2. Tr)ch nhiệm sinh viên:............................................................................................18
KẾT LUẬN................................................................................................................................19
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................................20 4 MỞ ĐẦU
Tính tất yếu của đề tài
Mỗi ngưBi đều có danh d>, nhân ph?m, uy tín c7a mình v/ không ai đư\c phép xâm
ph;m hay l/m tổn h;i đến những gi) trị 1y. Tuyên ngôn to/n thế giới về Nhân quyền
năm 1948 quy định: “Không ai phải chịu can thiệp một c)ch tùy tiện v/o cuộc sống
riêng tư, gia đình, nơi ở hoặc thư tín, cũng như bị xúc ph;m danh d> hoặc uy tín c)
nhân...”. Quyền b1t khả xâm ph;m về danh d> v/ nhân ph?m l/ quyền l\i chính đ)ng,
hiển nhiên c7a mọi công dân đặt dưới s> công nhận v/ bảo vệ c7a ph)p luật. Mọi
ngưBi đều có danh d> riêng v/ có tr)ch nhiệm bảo vệ danh d> c7a mình cũng như c7a
ngưBi kh)c. Tuy nhiên, trong xã hội hiện đ;i ng/y nay khi m;ng xã hội v/ c)c phương
tiện truyền thông ph)t triển bùng nổ v/ m;nh mẽ, c)c đối tư\ng vi ph;m không chỉ
xâm ph;m danh d> ngưBi kh)c tr>c tiếp ngo/i đBi th>c m/ còn cả trên không gian
m;ng – một không gian ảo nhưng cũng gây tổn thương, t)c động vô cùng sâu sắc.
Trước tình hình n/y, chúng ta cần trang bị những kiến thức, trang bị kĩ năng để có thể
t> bảo vệ chính mình v/ những ngưBi xung quanh khi đối mặt với h/nh vi xâm ph;m
danh d> nhân ph?m; từ đó góp phần giảm thiểu tình tr;ng xâm ph;m danh d> nhân ph?m trong xã hội. 5 NỘI DUNG
I. NH N TH C V T I PH M XÂM PH M DANH D , NHÂN PH M C A NGƯ I KH C
1. Khi nim v du hiu php l ca cc t!i ph"m xâm ph"m
danh d%, nhân ph'm ca ngư*i khc 1.1. Khái niệm
Danh d>, nhân ph?m không xu1t hiện ngay khi sinh ra m/ hình th/nh qua qu)
trình sinh trưởng v/ ph)t triển. Những th/nh t>u đư\c tích lũy qua thBi gian, đư\c xã
hội đ)nh gi) theo tiêu chu?n v/ c)c nguyên tắc nh1t định c7a từng thBi kỳ. Nhân ph?m
mỗi c) nhân đư\c đ)nh gi) trên cơ sở tích lũy c) nhân v/ chu?n m>c chung c7a xã hội.
Nhân ph?m l/ ph?m gi) con ngưBi, l/ gi) trị tinh thần c7a c) nhân; mỗi ngưBi có
những ph?m ch1t riêng, những ph?m ch1t n/y sẽ l/m nên gi) trị c) nhân. Qu) trình xây
d>ng v/ bảo vệ nhân ph?m c) nhân t;o nên danh d> c7a con ngưBi. Vì vậy, danh d> v/
nhân ph?m l/ hai kh)i niệm luôn có mối quan hệ quy định lẫn nhau. Mỗi ngưBi có thể
có những gi) trị danh d> giống hoặc kh)c nhau, tuy nhiên những gi) trị n/y đều đư\c
bảo vệ bình đẳng bởi nhiều công cụ kh)c nhau, đặc biệt l/ ph)p luật hình s>.
Danh d>, nhân ph?m c7a con ngưBi l/ những yếu tố tinh thần bao gồm ph?m gi),
s> tôn trọng, tình cảm yêu mến c7a những ngưBi xung quanh v/ xã hội với ngưBi đó.
H/nh vi xâm ph;m danh d>, nhân ph?m l/ những h/nh vi xúc ph;m, gây tổn thương
tinh thần v/ x1u hổ với những ngưBi xung quanh tùy thuộc v/o vị thế, vai trò v/ nhiệm
vụ, tuổi t)c c7a n;n nhân v/ mức độ c7a h/nh vi ph;m tội.
Xâm ph;m danh d> nhân ph?m đư\c thể hiện ở những h/nh vi nguy hiểm cho xã
hội; tr>c tiếp hoặc gi)n tiếp xâm ph;m đến danh d> nhân ph?m c7a con ngưBi. Đa số
đư\c th>c hiện bằng h/nh động cụ thể như: l/m tổn h;i đến thể ch1t, tinh thần ngưBi
kh)c v/ dùng những lBi lẽ, h/nh động để l/m nhục ngưBi kh)c hoặc g)n một s> kiện 6
x1u xa l/m cho xã hội đ)nh gi) sai về ngưBi đó. Đ)nh gi) sai s> thật không phụ thuộc
v/o việc ngưBi đưa ra những tin tức đó vô tình hay cố 5, “tiêu chu?n để đ)nh gi) những
s> việc nêu ra l/ x1u xa hay không x1u xa l/ những nguyên tắc đ;o đức xã hội ch7
nghĩa. Tuy nhiên, tính ch1t nghiêm trọng c7a những tin tức đưa ra có thể kh)c nhau tùy
theo nhân thân c7a ngưBi bị h;i”.
Việc bảo vệ quyền con ngưBi, quyền công dân đã đư\c Hiến ph)p quy định v/
ph)p luật bảo vệ; những quy định trong ph)p luật hình s> về c)c tội xâm ph;m danh d>
thể hiện s> kiên quyết đ1u tranh chống c)c tội xâm ph;m danh d> nhân ph?m c7a Nh/
nước để bảo vệ quyền v/ l\i ích c7a công dân. Đây cũng l/ cơ sở ph)p l5 để c)c cơ
quan hoặc ngưBi tiến h/nh tố tụng có căn cứ điều tra, truy tố, xét xử, thi h/nh )n với
c)c h/nh vi xâm ph;m danh d> nhân ph?m sao cho đúng ngưBi, đúng tội.
Việc quy định c)c tội xâm ph;m danh d> nhân ph?m trong ph)p luật hình s> góp
phần tuyên truyền 5 thức tuân th7 ph)p luật, tham gia phòng ngừa v/ đ1u tranh tội
ph;m xâm ph;m danh d>, nhân ph?m; răn đe c)c th/nh viên không vững v/ng, dễ bị lôi kéo.
Theo đó, các tội xâm phạm nhân phẩm danh dự là những hành vi
nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật hình sự, do người
có năng lực trách nhiệm hình sự và đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự
thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý xâm phạm tới quyền được tôn
trọng, bảo vệ về nhân phẩm và danh dự được Hiến pháp và pháp luật hình sự bảo vệ. - Phân tích khái niệm:
+ Là những hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định tại
Chương 14: Các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự con người (Từ
Điều 141 - Điều 156) trong Bộ luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017).
+ Do người có năng lực trách nhiệm hình sự (người đủ năng lực
nhận thức hành vi và có thể điều khiển hành vi) và đủ tuổi chịu trách
nhiệm hình sự (16 tuổi trở lên) thực hiện cố ý hoặc vô ý. 7
+ Xâm phạm quyền được tôn trọng và bảo vệ về nhân phẩm và
danh dự, được Hiến pháp và pháp luật hình sự ghi nhận và bảo vệ.
1.2. Dấu hiệu pháp lý của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người
+ Khách thể của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người
Đối tượng tác động của các tội phạm này là con người cụ thể.
Theo đó, con người phải là một cơ thể còn sống và có thời điểm tính
từ khi sinh ra cho đến khi chết. Điều này để phân biệt với một số tội
phạm cũng có những hành vi phạm tội tương tự nhưng đối tượng
không phải là con người (người đã chết…). Vì vậy, không thể coi một
con người đang còn sống khi người đó còn ở trong bào thai hoặc khi đã chết.
Nhân phẩm là phẩm chất, giá trị của con người cụ thể và được
pháp luật bảo vệ. Nhân phẩm là tổng hợp những phẩm chất đặc
trưng của cá nhân, những yếu tố đặc trưng n/y t;o nên gi) trị một con ngưBi.
Danh d> l/ s> coi trọng c7a dư luận xã hội d>a trên gi) trị tinh thần, đ;o đức tốt
đẹp v/ l/ c)i mang l;i danh d>, nhằm tỏ rõ s> kính trọng c7a xã hội, c7a tập thể.
H/nh vi xâm ph;m nhân ph?m danh d> l/ l/m cho ngưBi đó bị xúc ph;m, coi
thưBng, khinh rẻ trong gia đình, tập thể, trong nhân dân v/ xã hội tùy thuộc v/o vị thế,
vai trò v/ nhiệm vụ, tuổi t)c c7a ngưBi đó v/ mức độ c7a h/nh vi ph;m tội.
+ Mặt kh)ch quan c7a c)c tội xâm ph;m nhân ph?m danh d>
Mặt kh)ch quan c7a c)c tội xâm ph;m nhân ph?m danh d> thể hiện ở những h/nh
vi nguy hiểm cho xã hội (h/nh động hoặc không h/nh động) xâm ph;m tr>c tiếp tới
nhân ph?m, danh d>. Đa số c)c h/nh vi nguy hiểm cho xã hội l/ những h/nh động như:
sử dụng công cụ để gây t)c động tới con ngưBi, gây thiệt h;i hoặc đe dọa gây ra thiệt
h;i. Với h/nh vi xâm ph;m nhân ph?m, danh d> thưBng đư\c thể hiện qua lBi nói, cử
chỉ, h/nh vi ph)t t)n… xâm ph;m tới uy tín, danh d>, nhân ph?m c7a ngưBi kh)c. 8
Mặt kh)ch quan c7a tội ph;m còn thể hiện ở hậu quả nguy hiểm cho xã hội.
Những hậu quả n/y l/ những thiệt h;i về thể ch1t v/ tinh thần như xúc ph;m nhân
ph?m, danh d>. Để truy cứu tr)ch nhiệm hình s> về c)c tội ph;m n/y, cần l/m rõ mối
liên hệ giữa h/nh vi v/ hậu quả h/nh vi đó gây ra.
+ Ch7 thể c7a c)c tội xâm ph;m danh d>, nhân ph?m c7a con ngưBi.
Ch7 thể c7a tội ph;m l/ ngưBi có năng l>c tr)ch nhiệm hình s> hoặc ph)p nhân
thương m;i th>c hiện. Tuy nhiên do Bộ luật hình s> quy định ph)p nhân thương m;i
cl/ ch7 thể c7a một số tội ph;m nh1t định, không có c)c tội ph;m xâm ph;m nhân
ph?m danh d>; nên c)c tội ph;m n/y ch7 thể chỉ có thể l/ c) nhân có năng l>c tr)ch
nhiệm hình s> v/ đ;t một độ tuổi nh1t định. Tuy nhiên đối với một số tội ph;m, ch7 thể
c7a tội ph;m còn cần có c)c d1u hiệu đặc biệt như: ngưBi đang thi h/nh công vụ; ngưBi
có chức vụ, quyền h;n hoặc có quan hệ nh1t định với ngưBi bị lệ thuộc.
+ Mặt ch7 quan c7a c)c tội xâm ph;m danh d>, nhân ph?m c7a con ngưBi
Phần lớn c)c tội ph;m đư\c th>c hiện với lỗi cố 5 tr>c tiếp
Đối với một số tội, mục đích v/ động cơ ph;m tội l/ d1u hiệu bắt buộc trong c1u
th/nh tội ph;m. Ngo/i ra, Bộ luật hình s> còn quy định động cơ hoặc mục đích ph;m
tội l/ d1u hiệu bắt buộc trong c1u th/nh tăng nặng ở một số c1u th/nh tăng nặng như
động cơ đê hèn; để sử dụng v/o mục đích vô nhân đ;o, để đưa ra nước ngo/i;... Đối với
c)c tội kh)c, động cơ, mục đích ph;m tội không phải l/ d1u hiệu bắt buộc. 2. Phân loNi cOc tô Q
i phNm xâm phNm danh dU, nhân phWm
2.1. Các tội xâm phạm tình dục bao gồm: Tội hiếp dâm;
cưỡng dâm; dâm ô với người dưới 16 tuổi; giao cấu hoặc thực hiện
hành vi quan hệ tình dục khác với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16
tuổi; sử dụng người dưới 16 tuổi vào mục đích khiêu dâm. Cần phân
biệt rõ giữa các tội, các độ tuổi để tránh xảy ra thiệt hại, hiểu lầm không đáng có.
Xã hội luôn chú trọng đ?y lùi, ngăn chặn n;n xâm ph;m tình dục nhưng th>c tế
diễn biến tội ph;m c7a tội n/y vẫn hết sức phức t;p, diễn ra ở nhiều khu v>c, ngay cả ở
những nơi vẫn đư\c cho l/ an to/n như: gia đình, trưBng học,... Ng/y 3/9/2015, Tòa )n 9
nhân dân tỉnh Quảng trị mở phiên xét xử sơ th?m Nguyễn Cửu Quan (17 tuổi) về h/nh
vi Hiếp dâm trẻ em. Bị h;i chỉ mới 9 tuổi, l/ con riêng b/ Thảo – mẹ kế c7a Quan; họ
chung sống với nhau nhưng b/ Thảo v/ bố Quan không có hôn thú. Từ cuối năm 2012
đến th)ng 6/2013, Quan đã nhiều lần cưỡng bức bị h;i rồi bị b/ Thảo ph)t hiện, tố gi)c. (Nguồn: VnExpress)
2.2. Các tội mua bán người bao gồm: mua b)n ngưBi (ch7 yếu l/ phụ nữ, trẻ
em); mua b)n ngưBi dưới 16 tuổi; đ)nh tr)o ngưBi dưới 1 tuổi; chiếm đo;t ngưBi dưới
16 tuổi; mua b)n, chiếm đo;t mô hoặc bộ phận cơ thể ngưBi.
Th>c tế hiện nay ở nước ta, l\i dụng nhu cầu c7a những bệnh nhân cần thay thế
bộ phận cơ thể, đã xu1t hiện những nhóm ngưBi môi giới, mua b)n tr)i phép hoặc
chiếm đo;t mô hoặc bộ phận cơ thể ngưBi.
Gần đây v/o ng/y 31/8/2021, Tòa )n nhân dân tỉnh Cao Bằng đã mở phiên xét xử
vụ )n mua b)n ngưBi dưới 16 tuổi c7a hai đối tư\ng Nguyễn Văn Nhiều (thưBng trú t;i
Vĩnh Long) v/ Lâm Tố Quyên (thưBng trú ở Sóc Trăng). Theo c)o tr;ng, hai đối tư\ng
trên đã xin trẻ sơ sinh từ một ngưBi phụ nữ ở Vĩnh phúc sau đó b)n cho b/ Trần Thị
Thanh Xuân (hiện sinh sống t;i Phúc Kiến, Trung Quốc) để chuộc l\i. (Nguồn: B)o Công an Nhân dân)
2.3 Các tội làm nhục người khác bao gồm: làm nhục ngươi
khác; vu khống; hành hạ người khác.
Mới đây v/o ng/y 25/11 t;i Thanh Hóa, sau khi ph)t hiện cửa h/ng c7a mình bị
m1t trộm quần )o, Cao Thị Mai HưBng đã đăng lên trang facebook c) nhân yêu cầu th7
ph;m đến gặp mặt, nếu không sẽ trình b)o công an. Th1y vậy, M v/ H (đều sinh năm
2004) đã tr>c tiếp đến để xin lỗi vì đã l1y trộm quần )o. Tuy nhiên, đối tư\ng HưBng
v/ gia đình l;i có h/nh vi xúc ph;m, h/nh hung, đòi bồi thưBng 15 triệu đồng, quay
clip v/ đăng lên m;ng xã hội. Sau đó, cơ quan công an khởi tố c)c bị c)o với hai tội
danh “l/m nhục ngưBi kh)c” v/ ‘cưỡng đo;t t/i sản”. (Nguồn: B)o 24h) 10
2.4 Nhóm tội khác như: Tội lây truyền HIV cho người khác; Tội
cố ý truyền HIV cho người khác; Tội chống người thi hành công vụ.
C)c h/nh vi lây truyền HIV v/ cố 5 truyền HIV cho ngưBi kh)c sẽ gây tổn thương
nghiêm trọng cho n;n nhân. Khi n;n nhân nhiễm HIV, họ sẽ mang tâm l5 mặc cảm,
trốn tr)nh; khi bị cộng đồng ph)t hiện HIV, n;n nhân khó chứng minh mình l/ n;n
nhân c7a c)c h/nh vi ph;m tội trên m/ thưBng bị quy chụp l/ “vi ph;m c)c tệ n;n xã
hội”. Chính những hệ luỵ c7a h/nh vi n/y đã gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến danh d>
nhân ph?m c7a n;n nhân. Cùng với đó, h/nh vi chống ngưBi thi h/nh công vụ không
những xâm ph;m đến ho;t động quản l5 xã hội v/ quản l5 h/nh chính m/ còn ảnh hưởng
đến uy tín, danh d>, nhân ph?m c7a c)n bộ thi h/nh nhiệm vụ. Do đó, tội lây truyền HIV
hoặc cố 5 lây truyền HIV v/ tội chống ngưBi thi h/nh công vụ đư\c xếp v/o nhóm c)c tội
xâm ph;m danh d> nhân ph?m con ngưBi.
Điển hình như ng/y 9/8/2021 t;i Kiên Giang, một hộ kinh doanh tên Phi Yến t> 5 c1p
gi1y đi đưBng cho nhân viên giao h/ng, khi bị l>c lư\ng chốt không cho đi qua thì ch7 hộ
kinh doanh Nguyễn Thị Yến cùng chồng đến chốt v/ có lBi lẽ th)ch thức, xúc ph;m, thậm
chí sử dụng vũ l>c với c)n bộ công an. Với h/nh vi trên, bị c)o Nguyễn Thị Yến bị tuyên
ph;t 9 th)ng tù giam. (Nguồn: Thông t1n xã Việt Nam)
3. Nguyên nhân, điều kiện của tình trNng phNm tội danh dU, nhân phWm
Những nguyên nhân, điều kiện c7a tội ph;m hiện nay bao gồm:
- S> t)c động bởi những mặt tr)i c7a nền kinh tế thị trưBng:
+ Hình th/nh lối sống hưởng thụ, trụy l;c c7a một bộ phận trong xã hội.
+ L/m xuống c1p văn ho), đ;o đức, lối sống, m1t đi truyền thống văn ho) tốt đẹp c7a dân tộc.
+ Đ?y m;nh phân tầng xã hội, phân ho) gi/u nghèo, một bộ phận gi/u lên nhanh
chóng vì ho;t động b1t chính dẫn đến ph;m tội; cũng có ngưBi vì khó khăn phải ra
th/nh phố kiếm sống v/ chịu t)c động từ những hiện tư\ng tiêu c>c dẫn đến ph;m tội.
- T)c động tr>c c7a những hiện tư\ng xã hội tiêu c>c do chế độ cũ để l;i:
+ Hậu quả c7a chế độ th>c dân, đế quốc cùng với chiến tranh kéo d/i nhiều năm 11
đã ph) ho;i cơ sở vật ch1t, hình th/nh lối sống hưởng thụ, tư tưởng tham lam, ích kỉ ở một bộ phận nhân dân.
+ Tư tưởng trọng nam khinh nữ; t/n dư từ chế độ xã hội cũ vẫn còn v/ l/m nảy
sinh c)c hiện tư\ng tiêu c>c trong đó có tội ph;m.
- S> thâm nhập c7a tội ph;m, tệ n;n xã hội từ c)c quốc gia kh)c.
- Những thiếu sót trong công t)c quản lí c7a Nh/ nước, c)c c1p, c)c ng/nh.
- Những thiếu sót trong gi)o dục đ;o đức, lối sống, nâng cao trình độ ngưBi dân.
- Hệ thống ph)p luật chưa ho/n thiện, th>c thi ph)p luật kém hiệu quả, một số
chính s)ch về kinh tế xã hội chậm đổi mới t;o sơ hở cho tội ph;m ho;t động.
- Công t)c đ1u tranh chống tội ph;m c7a cơ quan chức năng nói chung v/ c7a
ng/nh công an nói riêng còn nhiều thiếu sót:
+ Trình độ nghiệp vụ c7a một bộ phận c)n bộ chưa đ)p ứng yêu cầu th>c tiễn dẫn
đến né tr)nh, thậm chí có một số c)n bộ biến ch1t, tiếp tay cho tội ph;m.
+ Mối quan hệ giữa c)c cơ quan bảo vệ ph)p luật chưa đồng bộ, thiếu thống
nh1t trong qu) trình điều tra, truy tố, xét xử tội ph;m, cải t;o ph;m nhân.
+ Số vụ ph)t hiện, điều tra ít hơn so với th>c tế tội ph;m xảy ra, tội ph;m ?n còn nhiều.
+ Ho;t động điều tra, xử lí tội ph;m chưa kịp thBi, hiệu quả chưa cao, xử lí chưa nghiêm minh.
- Công t)c quản lí Nh/ nước về an ninh trật t> còn nhiều sơ hở. Công t)c gi)o dục
cải t;o chưa xo) bỏ đư\c tư tưởng ph;m tội dẫn đến số đối tư\ng t)i ph;m còn nhiều.
- Phong tr/o quần chúng tham gia đ1u tranh chống tội ph;m ở một số nơi chưa
hiệu quả, chưa ph)t huy sức m;nh quần chúng trong công t)c cải t;o v/ t)i ho/ nhập
cộng đồng cho ngưBi ph;m tội.
II. NH N TH C V CÔNG T C PHsNG, CHtNG T I PH M XÂM PH M
DANH D , NHÂN PH M C A NGƯ I KH C
1. KhOi niệm phòng chống tội phNm xâm phNm danh dU, nhân phWm.
1.1. Khái niệm 12
Phòng ngừa tội phạm là việc của toàn xã hội, bằng nhiều biện pháp nhằm khắc
phục nguyên nhân, điều kiện c7a tình tr;ng ph;m tội, từ đó ngăn chặn, h;n chế v/ tiến
tới lo;i trừ tội ph;m ra khỏi xã hội.
- Phòng ngừa tội ph;m l/ phương hướng chính trong đ1u tranh phòng chống tội ph;m.
- Phòng ngừa mang 5 nghĩa chính trị xã hội sâu sắc, giúp giữ vững an ninh quốc
gia, trật t> xã hội, bảo vệ t/i sản, sức khoẻ, danh d> ph?m gi) c7a ngưBi dân.
- L/m tốt công t)c phòng ngừa tội ph;m có 5 nghĩa kinh tế sâu sắc, tiết kiệm ngân
s)ch Nh/ nước, sức lao động c7a nhân viên Nh/ nước v/ công dân.
1.2. Phương hướng phòng, chống tội phạm:
- Hướng thứ nh1t: Ph)t hiện, khắc phục, h;n chế v/ th7 tiêu c)c hiện tư\ng xã hội
tiêu c>c l/ những nguyên nhân, điều kiện c7a tình tr;ng ph;m tội v/ ph;m tội cụ thể.
Đây l/ hướng cơ bản, chiến lư\c v/ lâu d/i.
- Hướng thứ hai: H;n chế th1p nh1t hậu quả khi tội ph;m xảy ra. Đây cũng l/
hướng quan trọng bởi trong th>c tế những nguyên nhân l/m ph)t sinh tội ph;m vẫn tồn
t;i, ho;t động phòng ngừa tội ph;m còn khiếm khuyết nên tội ph;m vẫn xảy raPhòng
chống tội ph;m mang tính đồng bộ, hệ thống v/ có s> phối kết h\p chặt chẽ giữa c)c
cơ quan Nh/ nước, tổ chức xã hội v/ công dân.
1.3. Mục đích của công tác phòng ngừa tội phạm: khắc phục c)c nguyên nhân
điều kiện c7a tình tr;ng ph;m tội tiến tới lo;i trừ tội ph;m n/y ra khỏi xã hội.
2. Chủ thể và quan hê Q
phối hbp trong phòng, chống tội phNm xâm phNm danh dU,
nhân phWm của ngưdi khOc
2.1. Chủ thể hoạt động phòng chống tội phạm
- Quốc hội, hội đồng nhân dân các cấp tiến h/nh phòng ngừa tội ph;m trên c)c phương diện sau:
+ Ch7 động ban h/nh c)c đ;o luật, nghị quyết, văn bản ph)p lí về phòng chống
tội ph;m, từng bước ho/n thiện ph)p luật, l/m cơ sở cho c)c cơ quan Nh/ nước, tổ
chức xã hội, mỗi công dân l/m tốt công t)c phòng chống tội ph;m.
+ Giám sát việc tuân thủ pháp luật trong công tác đấu tranh phòng chống tội 13
phạm của các cơ quan chức năng, các tổ chức xã hội.
+ Hội đồng nhân dân địa phương ra các Nghị quyết về phòng chống tội phạm ở địa phương mình.
- Chính phủ và uỷ ban nhân dân các cấp quản lí, phối hợp, đảm bảo các điều kiện cần thiết:
+ Cụ thể hoá chỉ thị của Đảng thành văn bản hướng dẫn tổ chức lực lượng
phòng chống tội phạm.
+ Sử dụng các cơ quan chuyên trách của Chính phủ tiến hành hoạt động phòng
chống tội phạm: Công an, Viện kiểm sát, Toà án.
+ Đảm bảo vật chất cho hoạt động phòng chống tội phạm.
+ Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát và phối hợp điều chỉnh hoạt động phòng
chống tội phạm đáp ứng yêu cầu thực tiễn.
+ Đề ra các biện pháp nhằm động viên, huy động sức mạnh của toàn xã hội tham
gia hoạt động phòng chống tội phạm.
+ Đề ra quy định thích hợp, tham mưu cho Nhà nước ban hành các chủ trương,
chính sách đúng đắn góp phần khắc phục những nguyên nhân, điều kiện của tội phạm.
+ Phối hợp chặt chẽ với chính quyền các cấp, làm tốt công tác phòng chống
trong nội bộ, ngoài xã hội theo chương trình chung của Chính phủ.
- Các tổ chức xã hội, các tổ chức quần chúng tự quản giữ vị trí quan trọng trong
công t)c đ1u tranh phòng chống tội ph;m:
+ Phối h\p, hỗ tr\ chính quyền địa phương, c)c cơ quan chuyên môn so;n thảo,
tham gia kế ho;ch phòng ngừa tội ph;m.
+ Tuyên truyền về tính ch1t, th7 đo;n c7a tội ph;m từ đó giúp nâng cao 5 thức.
+ Tr>c tiếp huy động hội viên tham gia chương trình phòng chống tội ph;m c7a
Chính ph7 trong ph;m vi địa phương, nội bộ hiệp hội c7a mình.
- Các cơ quan bảo vệ pháp luật: Công an, Viện kiểm s)t, To/ )n
+ Nghiên cứu, phân tích tình tr;ng ph;m tội, x)c định nguyên nhân, điều kiện c7a
tội ph;m, đề xu1t c)c biện ph)p phòng chống thích h\p.
+ Sử dụng c)c biện ph)p luật định v/ c)c biện ph)p nghiệp vụ chuyên môn, tr>c 14
tiếp tiến h/nh c)c ho;t động phòng ngừa tội ph;m.
+ Đối với l>c lư\ng công an: tr>c tiếp tổ chức, triển khai c)c ho;t động phòng
ngừa tội ph;m theo hai hướng: Tham gia phòng ngừa xã hội (phòng ngừa chung) v/
tr>c tiếp tiến h/nh to/n diện ho;t động phòng ngừa nghiệp vụ, điều tra tội ph;m.
+ Viện kiểm s)t: Kiểm s)t việc tuân theo ph)p luật đối với c)c ho;t động điều tra,
xét xử, thi h/nh )n, giam giữ, gi)o dục, cải t;o ph;m nhân, giữ quyền công tố.
+ To/ )n c)c c1p: Xét xử công minh, đúng ph)p luật; ph)t hiện những nguyên
nhân, điều kiện c7a tội ph;m để kịp thBi có biện ph)p ngăn chặn.
+ Bộ Tư ph)p tr>c tiếp xây d>ng v/ ho/n thiện hệ thống ph)p luật liên quan đến
đ1u tranh phòng chống tội ph;m, khắc phục những sơ hở thiếu sót.
- Từng Công dân. Công dân có nghĩa vụ v/ quyền l\i trong s> nghiệp bảo vệ an
ninh trật t>, l/ ch7 thể trong phòng chống tội ph;m:
+ Th>c hiện tốt c)c quyền, nghĩa vụ đã đư\c quy định trong Hiến ph)p, tích c>c
tham gia phòng ngừa tội ph;m.
+ Ch7 động ph)t hiện ho;t động c7a tội ph;m v/ b)o cho cơ quan chức năng.
+ Tham gia công t)c gi)o dục, cảm ho) đối tư\ng ph;m tội t;i cộng đồng dân cư.
+ Th>c hiện tốt “Chiến lư\c quốc gia phòng chống tội ph;m”. Th>c hiện tốt c)c
phong tr/o: “To/n dân tham gia phòng chống tội ph;m, tố gi)c tội ph;m, cảm ho) gi)o
dục ngưBi ph;m tội t;i gia đình v/ cộng đồng dân cư”, l/m tốt công t)c t)i ho/ nhập
cộng đồng cho ngưBi ph;m tội khi trở về địa phương.
+ L/m tốt công t)c phòng ngừa tội ph;m ngay trong ph;m vi gia đình.
2.2. Nguyên tắc tổ chức hoạt động phòng chống tội phạm
- Nguyên tắc ph)p chế.
- Nguyên tắc dân ch7 xã hội ch7 nghĩa.
- Nguyên tắc nhân đ;o trong phòng ngừa.
- Nguyên tắc khoa học v/ tiến bộ trong phòng ngừa.
- Nguyên tắc phối h\p giữa c)c ch7 thể trong công t)c phòng ngừa tội ph;m.
- Nguyên tắc cụ thể hóa trong phòng ngừa tội ph;m. 15
3. Nội dung hoNt đô Q
ng phòng chống tội phNm xâm phNm danh dU, nhân phWm
3.1. Tổ chức tiến hành các hoạt động phòng ngừa tội phạm.
Một là, đổi mới v/ ho/n thiện thể chế, chính s)ch kinh tế, xã hội góp phần bảo
đảm an sinh xã hội, nâng cao hiệu quả phòng, chống tội ph;m.
Gắn liền ph)t triển kinh tế xã hội với phòng chống tội ph;m, khắc phục sơ hở m/
tội ph;m có thể l\i dụng ho;t động. Đặc biệt trong qu) trình th>c hiện c)c chính s)ch
kinh tế như: cho vay vốn đối với doanh nghiệp đầu tư nước ngo/i, c)c d> )n đầu tư c7a
nước ngo/i, cổ phần hóa doanh nghiệp,... cần minh b;ch, có s> gi)m s)t chặt chẽ c7a
cơ quan t/i chính, kiểm to)n để tr)nh tình tr;ng th1t tho)t t/i sản nh/ nước; có chính
s)ch quản l5 chặt chẽ ho;t động c7a c)c ngân h/ng thương m;i, thị trưBng vốn, thị
trưBng chứng kho)n, b1t động sản;... Nghiên cứu đổi mới c)c chính s)ch xã hội liên
quan đến phòng chống tội ph;m như: giải quyết việc l/m, chính s)ch xóa đói giảm
nghèo, chính s)ch gi)o dục cảm hóa ngưBi lầm lỗi,... Quy định việc th?m định về bảo
đảm yêu cầu an ninh trật t> với c)c d> )n ph)t triển kinh tế xã hội trọng điểm quốc gia.
Bồi dưỡng kiến thức về phòng chống tội ph;m cho c)n bộ, đảng viên v/ nhân
dân, nh1t l/ c)n bộ lãnh đ;o; coi trọng gi)o dục đ;o đức, ph)p luật, lối sống, năng l>c
s)ng t;o, đưa gi)o dục phòng chống tội ph;m v/o c)c nh/ trưBng. Xây d>ng môi
trưBng gi)o dục l/nh m;nh, kết h\p chặt chẽ giữa nh/ trưBng với gia đình, xã hội.
Xây d>ng, ho/n thiện hệ thống ph)p luật, tập trung nghiên cứu d> b)o, luật
hóa c)c h/nh vi nguy hiểm mới xu1t hiện v/ ban h/nh kịp thBi văn bản hướng dẫn
thi h/nh sau khi c)c luật, bộ luật có hiệu l>c.
Hai là, nâng cao hiệu quả phong tr/o to/n dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
Đổi mới xây d>ng phong tr/o to/n dân bảo vệ an ninh Tổ quốc đ)p ứng nhiệm vụ
bảo vệ an ninh, trật t>; tập trung c7ng cố phong tr/o ở c)c địa b/n trọng điểm, vùng
dân tộc thiểu số, vùng tôn gi)o,...; lồng ghép với c)c phong tr/o thi đua, chương trình
ph)t triển kinh tế, văn hóa, xã hội; ph)t hiện, giải quyết ngay t;i cơ sở c)c v1n đề liên
quan đến l\i ích chính đ)ng c7a ngưBi dân, không để xảy ra “điểm nóng” trong cộng
đồng dân cư, c7ng cố lòng tin c7a nhân dân đối với Đảng, Nh/ nước. 16
Cải tiến phương ph)p tuyên truyền, nâng cao nhận thức phòng chống tội ph;m
qua c)c phương tiện thông tin đ;i chúng, c)c cuộc họp c7a tổ chức Đảng, cơ quan Nh/
nước, tổ chức chính trị xã hội, c)c trang thông tin điện tử chính thống.... Chú trọng
hình thức tuyên truyền, vận động với c)c đối tư\ng có nguy cơ ph;m tội, t)i ph;m v/
t;i c)c địa b/n trọng điểm về trật t>, an to/n xã hội.
Chú trọng nâng cao ch1t lư\ng c)c mô hình quần chúng t> quản; thưBng xuyên
tổng kết rút kinh nghiệm, nhân rộng mô hình có hiệu quả cao, nghiên cứu mô hình mới
phù h\p với đặc điểm từng địa b/n. Tổ chức k5 cam kết xây d>ng khu dân cư, xã,
phưBng, cơ quan, doanh nghiệp “An to/n về an ninh, trật t>”. Khen thưởng c)c tập thể,
c) nhân có th/nh tích xu1t sắc trong phong tr/o to/n dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, có
chính s)ch thỏa đ)ng với trưBng h\p bị thiệt h;i khi tham gia phòng chống tội ph;m.
Tăng cưBng nguồn l>c cho công t)c xây d>ng phong tr/o to/n dân bảo vệ an ninh
Tổ quốc, nâng cao ch1t lư\ng đội ngũ c)n bộ; ph)t huy vai trò Bí thư chi bộ, Trưởng
khu dân cư, những ngưBi có uy tín trong dòng họ, tôn gi)o, c)c vị chức sắc tiêu biểu,...
l/m chỗ d>a cho nhân dân trong phòng chống tội ph;m ở cơ sở; đầu tư điều kiện bảo
đảm phục vụ công t)c xây d>ng phong tr/o.
Ba là, quản l5, gi)o dục cải t;o v/ t)i hòa nhập cộng đồng đối với ngưBi ph;m
tội, vi ph;m ph)p luật v/ đối tư\ng có nguy cơ ph;m tội.
Nâng cao ch1t lư\ng công t)c giam giữ cải t;o; tập trung gi)o dục c) biệt với
ph;m nhân thưBng xuyên vi ph;m nội quy, giảm số ph;m nhân cải t;o kém. Ph)t hiện
v/ ch1n chỉnh những thiếu sót trong giam giữ, gi)o dục cải t;o v/ th>c hiện chế độ,
chính s)ch đối với c)c lo;i đối tư\ng giam giữ, quản l5 không để ph)t sinh bức xúc,
gây rối, gây m1t an ninh cơ sở giam giữ.
Th>c hiện c)c biện ph)p giúp ph;m nhân chu?n bị t)i hòa nhập ngay trong qu)
trình thi h/nh )n, th>c hiện c)c biện ph)p t)i hòa nhập cộng đồng với ngưBi ch1p h/nh
xong )n ph;t tù. Quản l5, gi)m s)t chặt chẽ ngưBi đư\c hoãn, t;m đình chỉ ch1p h/nh )n,
ngưBi đư\c ra tù trước thBi h;n có điều kiện.
Lồng ghép công t)c t)i hòa nhập cộng đồng với ngưBi ch1p h/nh hết )n ph;t tù
với c)c chương trình ph)t triển kinh tế xã hội v/ công t)c phòng chống tội ph;m. Bố trí 17
nguồn l>c bảo đảm th>c hiện hiệu quả c)c biện ph)p t)i hòa nhập cộng đồng với ngưBi
ch1p h/nh hết )n ph;t tù. X)c định tr)ch nhiệm c7a chính quyền, hiệu quả phối h\p
giữa c)c bên trong quản l5 v/ gi)m s)t thi h/nh hình ph;t ngo/i ph;t tù, đối tư\ng đư\c
)p dụng biện ph)p gi)o dục t;i xã, phưBng, thị tr1n v/ đối tư\ng có nguy cơ ph;m tội.
Bốn là, tăng cưBng công t)c quản l5 trật t> xã hội, tập trung quản l5 nh/ nước về
cư trú, xu1t nhập cảnh, quản l5 trong lĩnh v>c thông tin, truyền thông,...
Đổi mới phương thức quản l5 một số ng/nh kinh doanh, không để tội ph;m l\i
dụng ho;t động như dịch vụ thế ch1p t/i sản, vũ trưBng, qu)n bar, game,... Quản l5 vũ
khí, vật liệu nổ v/ công cụ hỗ tr\. Đổi mới chính s)ch quản l5 v/ xử l5 với c)c ho;t động tệ n;n xã hội.
Năm là, đ?y m;nh ho;t động phòng ngừa nghiệp vụ.
Nâng cao hiệu quả c)c biện ph)p nghiệp vụ, hiệu quả nắm tình hình, thống kê
diễn biến ho;t động c7a c)c lo;i tội ph;m; lập hồ sơ với c)c đối tư\ng có d1u hiệu
ph;m tội; c)c đưBng dây buôn lậu, mua b)n vận chuyển ma túy. Lập hồ sơ đưa đối
tư\ng v/o cơ sở gi)o dục, trưBng gi)o dưỡng; quản l5 những ngưBi bị )p dụng biện
ph)p gi)o dục t;i địa phương, ngưBi đang trong giai đo;n điều tra, xét xử. Bắt giữ, vận
động đầu thú đối tư\ng truy nã, đối tư\ng nguy hiểm, đặc biệt nguy hiểm. Nâng cao
ch1t lư\ng tuần tra kết h\p với ho;t động phòng ngừa tội ph;m trên c)c địa b/n
trọng điểm,... Phòng ngừa tội ph;m theo chức năng c7a c)c l>c lư\ng trong Quân đội,
Hải quan, Quản l5 thị trưBng…, ph)t hiện c)c h/nh vi vi ph;m; ph)t hiện những thiếu
sót c7a cơ chế quản l5 nh/ nước từ đó kiến nghị sửa đổi, bổ sung.
3.2. Tổ chức tiến hành các hoạt động phát hiện, điều tra, xử lý tội phạm
- Triển khai đ1u tranh với c)c lo;i tội ph;m ở từng giai đo;n. Mở c)c đ\t cao
điểm tr1n )p tội ph;m, bảo vệ an to/n c)c s> kiện chính trị, văn hóa c7a đ1t nước.
- ThưBng xuyên r/ so)t c)c địa b/n trọng điểm trật t>, an to/n xã hội để tập trung
chuyển hóa th/nh địa b/n không có tội ph;m hoặc giảm tội ph;m đến mức th1p nh1t.
- Ph)t hiện, xử l5 c)c vụ )n về kinh tế, chức vụ v/ tham nhũng; x)c minh, truy
tìm v/ nâng cao tỉ lệ thu hồi t/i sản bị chiếm đo;t. 18
- Xử l5 thu hồi t/i sản trong qu) trình điều tra, truy tố, xét xử hiệu quả, tr)nh th1t
tho)t, m1t gi) trị l/m giảm thu cho ngân s)ch nh/ nước.
4. COc biện phOp phòng ngừa tội phNm xâm phNm danh dU, nhân phWm
- Hệ thống c)c biện ph)p phòng ngừa tội ph;m đư\c x)c định ở hai mức độ:
Phòng ngừa chung (phòng ngừa xã hội) l/ tổng h\p t1t cả c)c biện ph)p về chính trị,
kinh tế, văn ho), ph)p luật, gi)o dục v/ phòng chống riêng (phòng v/ chống c7a lĩnh
v>c chuyên môn) l/ )p dụng c)c biện ph)p mang tính đặc trưng c7a từng ng/nh.
- C)c biện ph)p phòng chống tội ph;m có thể phân th/nh c)c hệ thống sau:
+ Theo nội dung t)c động c7a phòng ngừa tội ph;m: kinh tế, biện ph)p gi)o dục,
biện ph)p tổ chức, biện ph)p ph)p luật.
+ Theo quy mô t)c động c7a c)c biện ph)p phòng chống tội ph;m:.
* C)c biện ph)p phòng chống tội ph;m nói chung trong cả nước: kinh tế, chính trị, gi)o dục.
* Biện ph)p phòng chống c) biệt với từng đối tư\ng ph;m tội cụ thể.
- Theo ch7 thể ho;t động phòng chống tội ph;m: biện ph)p c7a c)c cơ quan tr>c
tiếp chỉ đ;o v/ th>c hiện chuyên môn phòng chống tội ph;m; biện ph)p c7a c)c tổ
chức xã hội, biện ph)p c7a công dân.
5. Phòng chống tội phNm xâm phNm danh dU, nhân phWm trong nhà trưdng
5.1. Trách nhiệm nhà trường:
- Xây d>ng nh/ trưBng l/nh m;nh, không có c)c hiện tư\ng tiêu c>c, tệ n;n xã
hội. Xây d>ng quy chế quản lí sinh viên, kí túc x), c)c tổ chức sinh t> quản, tổ thanh
niên xung kích để tuần tra kiểm so)t trong khu v>c trưBng.
- Cho sinh viên tham gia kí kết không tham gia tệ n;n xã hội, không có h/nh vi
ph;m tội. Tổ chức cho sinh viên tham gia c)c cuộc thi tìm hiểu về ph)p luật Hình s>,
phòng chống tệ n;n xã hội, tô i ph;m trong đó có tô i ph;m danh d>, tính m;ng.
- Phối h\p với l>c lư\ng công an trong r/ so)t, ph)t hiện sinh viên có biểu
hiện ph;m tội để có biện ph)p quản lí, gi)o dục; đ1u tranh xo) bỏ c)c tụ điểm ho;t
động tệ n;n xã hội ở khu v>c xung quanh trưBng. 19
5.2. Trách nhiệm sinh viên:
- Nâng cao kiến thức về phòng ngừa tội phạm và tuyên truyền
cho mọi người. Chấp hành nội quy nhà trường trong học tập và sinh hoạt tập thể.
- Tham gia phòng ngừa tội ph;m, c)c tổ chức thanh niên xung kích tiến h/nh tuần
tra, bảo vệ an ninh trật t> khu v>c trưBng lớp; ph)t hiện những tiêu c>c như: quan hệ
nam nữ không l/nh m;nh, h/nh vi nghi v1n nghiện ma tu5, cB b;c,... có thể dẫn đến tô i ph;m danh d>, tính m;ng.
- Khi có vụ ph;m tội xảy ra: ph)t hiện v/ cung c1p cho cơ quan chức năng c)c
thông tin liên quan; tuỳ điều kiện mỗi ngưBi m/ có thể tham gia cộng t)c giúp đỡ l>c lư\ng công an. KẾT LUẬN
C)c tội xâm ph;m nhân ph?m, danh d> c7a con ngưBi l/ những h/nh vi nguy
hiểm cho xã hội, cần bị h;n chế v/ tiến tới lo;i trừ. Đó không chỉ l/ nhiệm vụ c7a Nh/
nước, hệ thống chính trị, l>c lư\ng công an m/ còn c7a mọi công dân. Bởi vậy, mỗi
chúng ta đều có tr)ch nhiệm trong công t)c phòng, chống tội ph;m x;m danh d> d>
nhân ph?m, hiểu rõ tội n/y bao gồm c)c nhóm tội về xâm h;i tình dục, mua b)n ngưBi,
xúc ph;m ngưBi kh)c. Không chỉ đ\i đến khi trên 16 tuổi m/ ngay từ khi còn nhỏ, gia
đình v/ trưBng lớp cũng cần gi)o dục cho con em mình để t> bảo vệ danh d> v/ nhân
ph?m cho chính mình v/ những ngưBi xung quanh. Từ đó, góp phần l/m ổn định trật t>
an to/n xã hội, an ninh quốc gia, xây d>ng đ1t nước ng/y c/ng ổn định v/ ph)t triển. 20 TÀI LIỆU THAM KHẢO
1, Gi)o trình quốc phòng an ninh
2, B)o VnExpress số ra ng/y 3/9/2015: https://vnexpress.net/nam-sinh-nhieu-lan-
cuong-buc-be-gai-9-tuoi-3273902.html
3, B)o Công an nhân dân số ra ng/y 31/08/2021: https://cand.com.vn/Phap-luat/mua-ban-
tre-so-sinh-2-bi-cao-linh-15-nam-tu-i626358/
4, B)o 24h số ra ng/y 7/12/2021: https://www.24h.com.vn/an-ninh-hinh-su/vu-nu-sinh-
bi-hanh-hung-o-thanh-hoa-xem-xet-hanh-vi-cua-me-chong-chu-cua-hang-thoi-trang- c51a1313319.html
5, Thông t1n xã Việt Nam số ra ng/y 12/9/2021: https://ncov.vnanet.vn/tin-tuc/kien-
giang-xu-ly-nghiem-hanh-vi-chong-nguoi-thi-hanh-cong-vu-phong-chong-dich-covid-
19/93687b90-20e7-4154-a677-114aeed39d2d