Đk ra đời: để sống trước hết cng phải có cái ăn, mặc, ở..
-sp tự nhiên
- do cng tạo ra: sx
- 2 đk:
#phân công lđ xh
#sự tách biệt tương đối về kt của những ng sx do các quan hệ sở hữu khác nhau quy
định
Đặc trưng và uu thế của sx HH
- động lực thức đẩy sx phát triển
- tính năng trong sx cao làm cho llsx phát triển mạnh mẽ
- giao lưu kt, vh tạo đk nâng cao đs vật chất và tinh thần
Hạn chế
- phân hoá giàu nghèo
- tiềm ẩn khả năng khủng hoảng kt-xh.(sx mất cân đối)
Kn hàng hoá
- sp của lđ
- thoả mãn nhu cầu của cng
- thông qua trao đổi mua bán trên thị trường
2 thuộc tính của HH
- gtrị sd: công dụng của HH
- : hao phí lđ kết tinh trog HHgtrị của hàng hoá
Mqh giữa gtr và gtr sd
- ng.bán cần gtr
- ng.mua cần gtr sd
#gtr thực hiện trước, gtr sd thực hiện sau
Tính 2 mặt của sx lđ hàng hoá: C.Mác là ng đuy nhất ....
- : gắn với 1 ngành nghề cụ thểlđ cụ thể
--->tính tư nhân ----> gtr
- lđ trừu tượng: hao phí lđ, trí lực nói chung ko kể đến hình thức cụ thể của sx HH
( chỉ có trong nền sx HH, do mục đích sx là trao đổi)
- -> tính xh ---> gtr sd
#lđsx tạo ra HH
Thước đo lượng gtr lđ
- tgian lđ cần thiết
- tgian cá biệt
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng gtr của HH
- năng suất lđ: KHKT, trình độ, hiệu quả, sự kết hợp sx, đk tự nhiên. Số lượng hàng
hoá tạo ra trong 1h.
#Năng suất lđ tăng-- giad trị giảm
- cường độ lđ: mức độ khẩn trương ( tăng cđlđ là kéo dài tg lđ)
#Cường độ tăng-- giá trị 1đv HH không đổi
- mức độ phức tạp hay đơn giản lđ
Cơ cấu lượng giá trị hàng hoá
C tư liệu sản xuất
V súc lao động
M thặng dư
W lượng gtr HH
V+M : giá trị mới
W= C+V+M
Hh dịch vụ
- sự kết tinh lđ quá khứ
- sự kết tinh lđ sống
Tiền tệ
- hình thái tiền tệ: trao đổi hh phát triển, đòi hỏi có vật ngang giá chung thống nhất-
thường là vàng, bạc
Chức năng tiền tệ
- : giá cảthước đo gtr
- phương tiện lưu thông: thông qua tiền làm môi giới
- chức năng thanh toán, chi trả sau khi giao dịchphương tiện thanh toán:
- phương tiện cất trữ:
- tiền tệ thế giới:
Sức lđ: C.mác "toàn bộ thể lực và trí lực của cng"
-
- 2 đk để sức lđ trở thành hh
+ Ng lđ phải tự do về thân thể, lm chủ đc slđ của mình, và có quyền bán slđ như HH
+ Ng có slđ bị tước tư liệu sx, trở thành ng "vô sản" để tồn tại buộc phải bán sức lđ
Đất đai
Cổ phiếu, trái phiếu
-cổ phiếu là giấy chứng nhận quyền sở hữu của 1 cổ đông về số tiền đã góp và ct cổ
phần
- cổ phần là số vốn đc chia thành nhiều phần nhỏ bằng nhau
- ng mua cổ phần là cổ đông
- trái phiếu
#cổ phiếu trái phiếu mác gọi là tư bản giả, bởi chúng ko có gtr
Các quy luật kt
1. Quy luật gtr
- vai trò: là cơ sở cho sự chi phối nền sx và trao đổi HH
- nd: Ng sx phải điều chỉnh hao phí lđ cá biệt cho phù hợp với mức chi phí mà xh
chấp nhận
#giá cả phụ thuộc vào gtrị
_____________________________________________________
Nguồn gốc LỊCH SỬ
Giá trị thặng dư bắt nguồn từ gia cấp tư sản và công nhân
Giá trị hàng hoá: những tư liệu sx hao phí
Bản chất giá trị thặng dư
- bản chất ktxh
Công thức chung của tư bản : T-H-T'
Mâu thuẩn chung: vừa tạo ra mà ko tạo ra, chứa đựng 2 mặt đối lập,
Hàng hoá và slđ mới tạo ra gtr thặng dư
Mác tìm trong thị trường 1 hh mới là slđ, vì sức lđ mới tạo ra gtr mới lớn hơn gtr ban
đầu
Gtr thặng dư là gtr mới
CT TRONG KT GIẢN ĐƠN: H-T-H
#GIỐNG: CÓ SỰ THAM GIA CỦA NG MUA VÀ NG BÁN
#KHÁC :
- tư bản tạo ra gtri thặng dư
- giản đơn: tạo ra gtr sử dụng của hàng hoá
Tư bản bất biến: C, máy móc nhà xưởng
Tư bản khả biến: sức lđ

Preview text:

Đk ra đời: để sống trước hết cng phải có cái ăn, mặc, ở.. -sp tự nhiên - do cng tạo ra: sx - 2 đk: #phân công lđ xh
#sự tách biệt tương đối về kt của những ng sx do các quan hệ sở hữu khác nhau quy định
Đặc trưng và uu thế của sx HH
- động lực thức đẩy sx phát triển
- tính năng trong sx cao làm cho llsx phát triển mạnh mẽ
- giao lưu kt, vh tạo đk nâng cao đs vật chất và tinh thần Hạn chế - phân hoá giàu nghèo
- tiềm ẩn khả năng khủng hoảng kt-xh.(sx mất cân đối) Kn hàng hoá - sp của lđ
- thoả mãn nhu cầu của cng
- thông qua trao đổi mua bán trên thị trường 2 thuộc tính của HH
- gtrị sd: công dụng của HH
- gtrị của hàng hoá: hao phí lđ kết tinh trog HH Mqh giữa gtr và gtr sd - ng.bán cần gtr - ng.mua cần gtr sd
#gtr thực hiện trước, gtr sd thực hiện sau
Tính 2 mặt của sx lđ hàng hoá: C.Mác là ng đuy nhất ....
- lđ cụ thể: gắn với 1 ngành nghề cụ thể
--->tính tư nhân ----> gtr
- lđ trừu tượng: hao phí lđ, trí lực nói chung ko kể đến hình thức cụ thể của sx HH
( chỉ có trong nền sx HH, do mục đích sx là trao đổi)
- -> tính xh ---> gtr sd #lđsx tạo ra HH Thước đo lượng gtr lđ - tgian lđ cần thiết - tgian cá biệt
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng gtr của HH
- năng suất lđ: KHKT, trình độ, hiệu quả, sự kết hợp sx, đk tự nhiên. Số lượng hàng hoá tạo ra trong 1h.
#Năng suất lđ tăng-- giad trị giảm
- cường độ lđ: mức độ khẩn trương ( tăng cđlđ là kéo dài tg lđ)
#Cường độ tăng-- giá trị 1đv HH không đổi
- mức độ phức tạp hay đơn giản lđ

Cơ cấu lượng giá trị hàng hoá C tư liệu sản xuất V súc lao động M thặng dư W lượng gtr HH V+M : giá trị mới W= C+V+M Hh dịch vụ
- sự kết tinh lđ quá khứ - sự kết tinh lđ sống Tiền tệ
- hình thái tiền tệ: trao đổi hh phát triển, đòi hỏi có vật ngang giá chung thống nhất- thường là vàng, bạc Chức năng tiền tệ
- thước đo gtr: giá cả
- phương tiện lưu thông: thông qua tiền làm môi giới
- phương tiện thanh toán: chức năng thanh toán, chi trả sau khi giao dịch
- phương tiện cất trữ:
- tiền tệ thế giới:
Sức lđ: C.mác "toàn bộ thể lực và trí lực của cng" -
- 2 đk để sức lđ trở thành hh
+ Ng lđ phải tự do về thân thể, lm chủ đc slđ của mình, và có quyền bán slđ như HH
+ Ng có slđ bị tước tư liệu sx, trở thành ng "vô sản" để tồn tại buộc phải bán sức lđ Đất đai Cổ phiếu, trái phiếu
-cổ phiếu là giấy chứng nhận quyền sở hữu của 1 cổ đông về số tiền đã góp và ct cổ phần
- cổ phần là số vốn đc chia thành nhiều phần nhỏ bằng nhau
- ng mua cổ phần là cổ đông - trái phiếu
#cổ phiếu trái phiếu mác gọi là tư bản giả, bởi chúng ko có gtr Các quy luật kt 1. Quy luật gtr
- vai trò: là cơ sở cho sự chi phối nền sx và trao đổi HH
- nd: Ng sx phải điều chỉnh hao phí lđ cá biệt cho phù hợp với mức chi phí mà xh chấp nhận
#giá cả phụ thuộc vào gtrị
_____________________________________________________ Nguồn gốc LỊCH SỬ
Giá trị thặng dư bắt nguồn từ gia cấp tư sản và công nhân
Giá trị hàng hoá: những tư liệu sx hao phí
Bản chất giá trị thặng dư - bản chất ktxh
Công thức chung của tư bản : T-H-T'
Mâu thuẩn chung
: vừa tạo ra mà ko tạo ra, chứa đựng 2 mặt đối lập,
Hàng hoá và slđ mới tạo ra gtr thặng dư
Mác tìm trong thị trường 1 hh mới là slđ, vì sức lđ mới tạo ra gtr mới lớn hơn gtr ban đầu Gtr thặng dư là gtr mới
CT TRONG KT GIẢN ĐƠN: H-T-H
#GIỐNG: CÓ SỰ THAM GIA CỦA NG MUA VÀ NG BÁN #KHÁC :
- tư bản tạo ra gtri thặng dư
- giản đơn: tạo ra gtr sử dụng của hàng hoá
Tư bản bất biến: C, máy móc nhà xưởng
Tư bản khả biến: sức lđ