Công thức ôn tập - Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Học viện Hàng Không Việt Nam

Công thức ôn tập - Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Học viện Hàng Không Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Đk ra đời: để sống trước hết cng phải có cái ăn, mặc, ở..
-sp tự nhiên
- do cng tạo ra: sx
- 2 đk:
#phân công lđ xh
#sự tách biệt tương đối về kt của những ng sx do các quan hệ sở hữu khác nhau quy
định
Đặc trưng và uu thế của sx HH
- động lực thức đẩy sx phát triển
- tính năng trong sx cao làm cho llsx phát triển mạnh mẽ
- giao lưu kt, vh tạo đk nâng cao đs vật chất và tinh thần
Hạn chế
- phân hoá giàu nghèo
- tiềm ẩn khả năng khủng hoảng kt-xh.(sx mất cân đối)
Kn hàng hoá
- sp của lđ
- thoả mãn nhu cầu của cng
- thông qua trao đổi mua bán trên thị trường
2 thuộc tính của HH
- gtrị sd: công dụng của HH
- : hao phí lđ kết tinh trog HHgtrị của hàng hoá
Mqh giữa gtr và gtr sd
- ng.bán cần gtr
- ng.mua cần gtr sd
#gtr thực hiện trước, gtr sd thực hiện sau
Tính 2 mặt của sx lđ hàng hoá: C.Mác là ng đuy nhất ....
- : gắn với 1 ngành nghề cụ thểlđ cụ thể
--->tính tư nhân ----> gtr
- lđ trừu tượng: hao phí lđ, trí lực nói chung ko kể đến hình thức cụ thể của sx HH
( chỉ có trong nền sx HH, do mục đích sx là trao đổi)
- -> tính xh ---> gtr sd
#lđsx tạo ra HH
Thước đo lượng gtr lđ
- tgian lđ cần thiết
- tgian cá biệt
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng gtr của HH
- năng suất lđ: KHKT, trình độ, hiệu quả, sự kết hợp sx, đk tự nhiên. Số lượng hàng
hoá tạo ra trong 1h.
#Năng suất lđ tăng-- giad trị giảm
- cường độ lđ: mức độ khẩn trương ( tăng cđlđ là kéo dài tg lđ)
#Cường độ tăng-- giá trị 1đv HH không đổi
- mức độ phức tạp hay đơn giản lđ
Cơ cấu lượng giá trị hàng hoá
C tư liệu sản xuất
V súc lao động
M thặng dư
W lượng gtr HH
V+M : giá trị mới
W= C+V+M
Hh dịch vụ
- sự kết tinh lđ quá khứ
- sự kết tinh lđ sống
Tiền tệ
- hình thái tiền tệ: trao đổi hh phát triển, đòi hỏi có vật ngang giá chung thống nhất-
thường là vàng, bạc
Chức năng tiền tệ
- : giá cảthước đo gtr
- phương tiện lưu thông: thông qua tiền làm môi giới
- chức năng thanh toán, chi trả sau khi giao dịchphương tiện thanh toán:
- phương tiện cất trữ:
- tiền tệ thế giới:
Sức lđ: C.mác "toàn bộ thể lực và trí lực của cng"
-
- 2 đk để sức lđ trở thành hh
+ Ng lđ phải tự do về thân thể, lm chủ đc slđ của mình, và có quyền bán slđ như HH
+ Ng có slđ bị tước tư liệu sx, trở thành ng "vô sản" để tồn tại buộc phải bán sức lđ
Đất đai
Cổ phiếu, trái phiếu
-cổ phiếu là giấy chứng nhận quyền sở hữu của 1 cổ đông về số tiền đã góp và ct cổ
phần
- cổ phần là số vốn đc chia thành nhiều phần nhỏ bằng nhau
- ng mua cổ phần là cổ đông
- trái phiếu
#cổ phiếu trái phiếu mác gọi là tư bản giả, bởi chúng ko có gtr
Các quy luật kt
1. Quy luật gtr
- vai trò: là cơ sở cho sự chi phối nền sx và trao đổi HH
- nd: Ng sx phải điều chỉnh hao phí lđ cá biệt cho phù hợp với mức chi phí mà xh
chấp nhận
#giá cả phụ thuộc vào gtrị
_____________________________________________________
Nguồn gốc LỊCH SỬ
Giá trị thặng dư bắt nguồn từ gia cấp tư sản và công nhân
Giá trị hàng hoá: những tư liệu sx hao phí
Bản chất giá trị thặng dư
- bản chất ktxh
Công thức chung của tư bản : T-H-T'
Mâu thuẩn chung: vừa tạo ra mà ko tạo ra, chứa đựng 2 mặt đối lập,
Hàng hoá và slđ mới tạo ra gtr thặng dư
Mác tìm trong thị trường 1 hh mới là slđ, vì sức lđ mới tạo ra gtr mới lớn hơn gtr ban
đầu
Gtr thặng dư là gtr mới
CT TRONG KT GIẢN ĐƠN: H-T-H
#GIỐNG: CÓ SỰ THAM GIA CỦA NG MUA VÀ NG BÁN
#KHÁC :
- tư bản tạo ra gtri thặng dư
- giản đơn: tạo ra gtr sử dụng của hàng hoá
Tư bản bất biến: C, máy móc nhà xưởng
Tư bản khả biến: sức lđ
| 1/3

Preview text:

Đk ra đời: để sống trước hết cng phải có cái ăn, mặc, ở.. -sp tự nhiên - do cng tạo ra: sx - 2 đk: #phân công lđ xh
#sự tách biệt tương đối về kt của những ng sx do các quan hệ sở hữu khác nhau quy định
Đặc trưng và uu thế của sx HH
- động lực thức đẩy sx phát triển
- tính năng trong sx cao làm cho llsx phát triển mạnh mẽ
- giao lưu kt, vh tạo đk nâng cao đs vật chất và tinh thần Hạn chế - phân hoá giàu nghèo
- tiềm ẩn khả năng khủng hoảng kt-xh.(sx mất cân đối) Kn hàng hoá - sp của lđ
- thoả mãn nhu cầu của cng
- thông qua trao đổi mua bán trên thị trường 2 thuộc tính của HH
- gtrị sd: công dụng của HH
- gtrị của hàng hoá: hao phí lđ kết tinh trog HH Mqh giữa gtr và gtr sd - ng.bán cần gtr - ng.mua cần gtr sd
#gtr thực hiện trước, gtr sd thực hiện sau
Tính 2 mặt của sx lđ hàng hoá: C.Mác là ng đuy nhất ....
- lđ cụ thể: gắn với 1 ngành nghề cụ thể
--->tính tư nhân ----> gtr
- lđ trừu tượng: hao phí lđ, trí lực nói chung ko kể đến hình thức cụ thể của sx HH
( chỉ có trong nền sx HH, do mục đích sx là trao đổi)
- -> tính xh ---> gtr sd #lđsx tạo ra HH Thước đo lượng gtr lđ - tgian lđ cần thiết - tgian cá biệt
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng gtr của HH
- năng suất lđ: KHKT, trình độ, hiệu quả, sự kết hợp sx, đk tự nhiên. Số lượng hàng hoá tạo ra trong 1h.
#Năng suất lđ tăng-- giad trị giảm
- cường độ lđ: mức độ khẩn trương ( tăng cđlđ là kéo dài tg lđ)
#Cường độ tăng-- giá trị 1đv HH không đổi
- mức độ phức tạp hay đơn giản lđ

Cơ cấu lượng giá trị hàng hoá C tư liệu sản xuất V súc lao động M thặng dư W lượng gtr HH V+M : giá trị mới W= C+V+M Hh dịch vụ
- sự kết tinh lđ quá khứ - sự kết tinh lđ sống Tiền tệ
- hình thái tiền tệ: trao đổi hh phát triển, đòi hỏi có vật ngang giá chung thống nhất- thường là vàng, bạc Chức năng tiền tệ
- thước đo gtr: giá cả
- phương tiện lưu thông: thông qua tiền làm môi giới
- phương tiện thanh toán: chức năng thanh toán, chi trả sau khi giao dịch
- phương tiện cất trữ:
- tiền tệ thế giới:
Sức lđ: C.mác "toàn bộ thể lực và trí lực của cng" -
- 2 đk để sức lđ trở thành hh
+ Ng lđ phải tự do về thân thể, lm chủ đc slđ của mình, và có quyền bán slđ như HH
+ Ng có slđ bị tước tư liệu sx, trở thành ng "vô sản" để tồn tại buộc phải bán sức lđ Đất đai Cổ phiếu, trái phiếu
-cổ phiếu là giấy chứng nhận quyền sở hữu của 1 cổ đông về số tiền đã góp và ct cổ phần
- cổ phần là số vốn đc chia thành nhiều phần nhỏ bằng nhau
- ng mua cổ phần là cổ đông - trái phiếu
#cổ phiếu trái phiếu mác gọi là tư bản giả, bởi chúng ko có gtr Các quy luật kt 1. Quy luật gtr
- vai trò: là cơ sở cho sự chi phối nền sx và trao đổi HH
- nd: Ng sx phải điều chỉnh hao phí lđ cá biệt cho phù hợp với mức chi phí mà xh chấp nhận
#giá cả phụ thuộc vào gtrị
_____________________________________________________ Nguồn gốc LỊCH SỬ
Giá trị thặng dư bắt nguồn từ gia cấp tư sản và công nhân
Giá trị hàng hoá: những tư liệu sx hao phí
Bản chất giá trị thặng dư - bản chất ktxh
Công thức chung của tư bản : T-H-T'
Mâu thuẩn chung
: vừa tạo ra mà ko tạo ra, chứa đựng 2 mặt đối lập,
Hàng hoá và slđ mới tạo ra gtr thặng dư
Mác tìm trong thị trường 1 hh mới là slđ, vì sức lđ mới tạo ra gtr mới lớn hơn gtr ban đầu Gtr thặng dư là gtr mới
CT TRONG KT GIẢN ĐƠN: H-T-H
#GIỐNG: CÓ SỰ THAM GIA CỦA NG MUA VÀ NG BÁN #KHÁC :
- tư bản tạo ra gtri thặng dư
- giản đơn: tạo ra gtr sử dụng của hàng hoá
Tư bản bất biến: C, máy móc nhà xưởng
Tư bản khả biến: sức lđ