Công thức tất cả các thì - Tiếng Anh | Trường Đại học Quy Nhơn

Công thức tất cả các thì - Tiếng Anh | Trường Đại học Quy Nhơn được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Công thức tất cả các thì:
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – Simple Present tens
1.1. Khái niệm
Thì hiện tại đơn!(Simple present tense)!dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay
một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.
1.2. Công thức thì hiện tại đơn
Loại!câu! Đối với!động!từ thường Đối với động từ “to be”
Khẳng
định
S + V(s/es) + O S + be (am/is/are) + O
Phủ định S + do not /does not + V_inf S + be (am/is/are) + not + O
Nghi vấn Do/Does + S + V_inf? Am/is/are + S + O?
Ví Dụ
She gets up at 6
o’clock.
(Cô thức dậy lúc 6 giờ)
She doesn’t eat
chocolate.
(Cô ấy không ăn sô cô la.)
Does she eat pastries?
(Cô ấy ăn bánh ngọt
không?)
She is a student.
(Cô ấy học sinh)
She is not a teacher
(Cô ấy không phải giáo viên)
Is she a student?
(Cô ấy phải là học sinh
không)
1.3. Cách dùng thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
Ex: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở hướng Đông lặn ở
hướng Tây)
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện
tại.
Ex:QHe gets up early every morning.(Anh dậy sớm mỗi sáng.)
Lưu ý: Quy tắc thêm s/es tại bài viết vềQbài tập thì hiện tại đơn .
Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người
Ex: He plays badminton very well (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)
Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn diễn t một kế hoạch đã được sắp xếp trong
tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển.
Ex: The train leaves at 9 am tomorrow (Tàu khởinh lúc 9 giờ sáng ngày mai)
1.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Trong câu có chứac trạng từ chỉ tần suấtQ như:
Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ tháng
Often, usually, frequently: thường
Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
Always, constantly: luôn luôn
Seldom, rarely: hiếm khi
2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous
2.1. Khái niệm
Thì hiện tại tiếp diễnQ(Present continuous tense)Qdùng để diễn tả những sự việc xảy ra
ngay c chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, hành động đó vẫn
chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
2.2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn
Khẳng định: S + am/is/are + V_ing
Ex: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem ti vi)
Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing
Ex: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập)
Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?
Ex: Is she studying English? (Có phảiấy đang học tiếng Anh? )
2.3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.
Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.)
Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đnghị.
Ex: Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)
Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS :
Ex: She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn
mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.)
Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)
Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ đi tàu
tới Ohio để thăm người thân)
2.4. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có chứac các từ sau:
Now: bây gi
Right now
Listen!: Nghe nào!
At the moment
At present
Look!: nhìn kìa
Watch out!: cẩn thận!
Be quiet!: Im lặng
* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand
(hiểu), know (biết), like (thích) ,want (muốn), see (nhìn), hear (nghe), glance (liếc qua),
feel (cảm thấy), think (nghĩ), smell (ngửi), love (yêu), hate (ghét), realize (nhận ra),
seem (dường như), remember (nhớ),Q forget (quên), etc.
Với các động từ này, sử dụng Thì hiện tại đơn.Q
3. Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect
3.1. Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành!(Present perfect tense)Qdùng để diễn tả một hành động, sự
việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, o dài đến hiện tại có thể tiếp tục tiếp diễn trong
tương lai.
3.2. Công thức thì hiện tại hoàn thành
Khẳng định: S + have/has + V3/ed + O
Ex:QI have done my homework. (Tôi hoàn thành xong bài tập)Q Q
Q Q Q She has had dinner with her family (Cô ấy đã ăn tối với gia đình)
Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O
Ex: I haven’t done my homework. (Tôi chưa làm xong bài tập)
QQQQQQShe hasn’t completed the assigned work (Côy không hoàn thành công việc được
giao)
Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?
Ex: Have you done your homework? (Em đã làm xong bài tập về nhà chưa ?)
QQQQQQQHas she visited the children at the orphanage? ( ấy đã đi thăm các bạn nhỏ tại
trại trẻ mồ côi chưa?)
3.3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Diễn tảnh động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác
định trong quá khứ.
Diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ.
Được dùng với since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người nói
dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for, người nói
phải tính thời gian là bao lâu.
Ex: I’ve done all my homework (Tôi đã làm tất cả bài tập về nhà)
QQQQQQShe has lived in Liverpool all her life (Cô ấy đã sống ở Liverpool cả đời)
3.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Trong câu thường chứa các các từ sau:
Just, recently, lately: gần đây, vừa mới
Already : đã….rồi , before: đã từng
Not….yet: chưa
Never, ever
Since, for
So far = until now = up to now: cho đến bây giờ
So sánh nhất
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Present Perfect
Continuous
4.1. Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnQ(Present perfect continuous tense)Qlà thì diễn t sự
việc bắt đầu trong quá khứ tiếp tụchiện tạithể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã
kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.
4.2. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Khẳng định: S + have/has + been + V_ing
Ex: She has been running all day. (Cô ấy đã chạy liên tục cả ngày)
Phủ định: S + have/has + not + been + V_ing
Ex: She has not been running all day. (Cô ấy không chạy liên tục cả ngày)
Nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing?
Ex: Has she been running all day? (Có phải cô ấy đã chạy liên tục cả ngày? )
4.3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dùng đ nhấn mạnh nh liên tục của một sự việc bắt đầu t quá khứ tiếp
diễn đến hiện tại.
Ex: She has been learning English for 6 years. (Cô ấy đã học tiếng Anh được 6 năm)
Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của
hành động ấy.
Ex: I am exhausted because I have been working all day. (Tôi kiệt sức bởi tôi đã làm
việc cả ngày)
4.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Các từ để nhận biết:
All day, all week, all month: cả ngày/ tuần/tháng
Since, for
5. Thì quá khứ đơn– Simple Past
5.1. Khái niệm
Thì quá khứ đơn!(Past!simple!tense)!dùng để diễn tả một hành động, s việc diễn ra
và kết thúc trong quá khứ.
5.2. Công thức thì quá khứ đơn
Loại
câu
Đối với động từ thường Đối với động từ “to be”
Khẳng
định
S + V2/ed + O S + was/were + O
Phủ
định
S + didn’t + V_inf + O S + was/were + not + O
Nghi
vấn
Did + S + V_inf + O? Was/were + S + O?
Ví Dụ
I saw Peter yesterday.
(Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy
Peter)
I didn’t go to school
yesterday.Q
(Ngày hôm qua tôi đã không đi học)
-Did you visit Mary last week? (Tuần
trước bạn đến thăm Mary phải
không ?)
I was tired yesterday. (Ngày hôm
qua tôi đã rất mệt)
The supermarket was not full
yesterday. (Ngày hôm qua, siêu
thị không đông)
Were you absent yesterday?
(Hôm qua bạn vắng phải không?
5.3. Cách dùng thì quá khứ đơn
Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi đi xem phim
“Trạng Quỳnh” với bạn trai vào 3 ngày trước)
Diễn tả thói quen trong quá khứ.!
Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã
từng đi bơi với các bạn hàng xóm)
Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp
Ex:Q I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh ng rồi ăn
sáng)
Dùng trong câu điều kiện loại 2
Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học hành
chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học)
5.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Các từ thường xuất hiện:
Ago: cách đây…
In…
Yesterday: ngày hôm qua
Last night/month…: tối qua, tháng trước
6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous
6.1. Khái niệm
Thì qkhứ tiếp diễn!(Past continuous tense)Qdùng để diễn tả một hành động, sự việc
đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
6.2. Công thức thì quá khứ tiếp diễn
Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
Ex: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ y đang
xem tv)
Phủ định: S + was/were + not + V_ing + O
Ex: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ ấy không
xem tv)
Nghi vấn: Was/were + S + V_ing + O?
Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ ấy
đang xem TV?)
6.3. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểmc định trong quá khứ.
Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua)
Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen
vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).
Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi)
Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.
Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television. (Trong khi Ellen đang
đọc sách thì Tom đang xem TV)
6.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Trong câu xuất hiện các từ:
At 5pm last Sunday
At this time last night
When/ while/ as
From 4pm to 9pm…
7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect
7.1. Khái niệm
Thì quá khứ hoàn thành!(Past perfect tense)Qdùng để diễn tả một hành động xảy ra
trước một hành động khác trong quá khứ.QHành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá
khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
7.2. Công thức thì quá khứ hoàn thành
Khẳng định: S + had + V3/ed + O
Ex:QBy 4pm yesterday, he had left his house (Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua, anh đã
rời khỏi nhà.)
Phủ định: S + had + not + V3/ed + O
Ex:QBy 4pm yesterday, he had not left his houseến 4 giờ chiều ngày hôm qua, anh
vẫn chưa rời khỏi nhà.)
Nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?
Ex: Had he left his house by 4pm yesterday? ( Anh ấy đã rời khỏi nhà của mình trước 4
giờ chiều ngày hôm qua?)
7.3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ.
Ex: By 4pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 4 giờ hôm qua)
Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành nh động xảy ra sau
dùng thì quá khứ đơn.
Ex: Before she went to bed, she had done her homework. (Trước khi ấy đi ngủ, cô ấy
đã làm xong bài tập)
Dùng trong câu điều kiện loại 3
Ex: If you had studied hard, you could have passed the entrance examination. (Nếu
bạn họcnh chăm chỉ, bạn đã đậu kỳ thi đại học)
7.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Trong câu chứa các từ:
By the time, prior to that time
As soon as, when
Before, after
Until then
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Past Perfect
Continuous
8.1. Khái niệm
Thì quá khứ hoàn thành!tiếp diễn!(Past perfect continuous tense)Qdùng để diễn tả
một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động
cũng xảy ra trong quá khứ.
8.2. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Khẳng định: S + had been + V_ing + O
Ex: He had been watching films. (Anh ấy đã đang xem phim)
Phủ định: S + had + not + been + V_ing + O
Ex: He hadn’t been watching film.Q
Nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O?
Ex: Had he been watching films? (Có phải anh ấy đã đang xem phim?)
8.3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Past perfect
continuous
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense)Q Qdùng để nhấn mạnh
khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ kết thúc trước 1 hành
động khác xảy ra cũng kết thúc trong quá khứ.
Ex: Sam gained weight because he had been overeating
QQQQQQI had been thinking about that before you mentioned it
8.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Trong câu thường chứa:
Before, after
Until then
Since, for
9. Thì tương lai đơn – Simple Future
9.1. Khái niệm
Thì tương lai đơn!trong tiếng Anh Qđược dùng khi không kế!(Simple future tense)
hoạch hay quyết định làm nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát
tại thời điểm nói.
9.2. Công thức thì tương lai đơn
Khẳng định: S + will/shall/ + V_inf + O
Phủ định: S + will/shall + not + V_inf + O
Nghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O?
9.3. Cách dùng thì tương lai đơn
Diễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ.
Ex: I think It will rain.Q
Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói.
Ex: I will bring coffee to you.Q
Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị.
Ex: I will never speak to you again.Q
Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.
Ex: If you don’t hurry, you will be late.
9.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trong câu thường có:
Tomorrow: ngày mai
in + thời gian
Next week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm
10 years from now
10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous
10.1. Khái niệm
Thì tương lai tiếp diễn!(Future continuous tense)Qdùng để diễn tả một hành động, s
việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
10.2 Công thức thì tương lai tiếp diễn
Khẳng định: S + will/shall + be + V-ing
Phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing
Nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?
10.3. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
Diễn tảnh động hay sự việc đang diễn ra một thời điểm c định trong tương lai
hoặc hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.Q
Đôi khi cũng diễn tả hành động s xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một
phần trong thời gian biểu.
Ex: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday
QQQQQQThe party will be starting at nine o’clock
10.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Trong câu thường chứa các cụm từ:
Next year, next week
Next time, in the future
And soon
11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect
11.1. Khái niệm
Thì tương lai hoàn thành!(Future perfect tense)Qdùng để diễn tả một hành động hay
sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
11.2. Công thức thì tương lai hoàn thành
Khẳng định: S + shall/will + have + V3/ed
Ex: I will have finished my homework by 9 o’clock. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà
trước 9 giờ)
Phủ định: S + shall/will + NOT + have + V3/ed + O
Ex: They will have not built their house by the end of this month. (Trước cuối tháng
này, họ vẫn sẽ chưa xây xong ngôi nhà)
Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ed?
Ex: Will you have finished your homework by 9 o’clock? (Bạn sẽ làm xong bài trước 9 giờ
chứ?)
Yes, I will / No, I won’t.
11.3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành
Diễn tả 1nh động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 nh động khác trong tương
lai.
Ex: She will have finished her homework before 11 o’clock this evening.
QQQQQQWhen you come back, I will have typed this email.
11.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Trong câu chứa các từ:
By, before + thời gian tương lai
By the time
By the end of +Q thời gian trong tương lai
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous
12.1. Khái niệm
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn!(Future perfect continuous tense)!dùng để diễn tả
một hành động, sự việc sẽ xảy ra xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong
tương lai.
12.2. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Khẳng định: S + will/shall + have been + V_ing
Ex: We will have been living in this house for 10 years by next month.
Phủ định: S + will not + have been + V_ing
Ex: We will not have been living in this house for 10 years by next month.Q
Nghi vấn: Will/shall + S + have been + V-ing?
Ex: Will they have been building this house by the end of this year?
12.3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai
sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Ex: I will have been studying English for 10 year by the end of next month
12.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Trong câu xuất hiện các từ:
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trongơng lai
For 2 years by the end of this
By the time
Month
By then
13. Mẹo ghi nhớ 12 thì trong tiếng Anh
Tuy đã có dấu hiệu nhận biết công thức tổng hợp thì trong tiếng Anh nhưng đghi
nhớ tất cả các thì trong tiếng Anh thì không phải dễ dàng. Để ghi nhớc thì tiếng anh
cơ bản, bạn có thể thực hiện theo các mẹo Topica Native mách nhỏ dưới đây.
13.1. Bảng các thì trong tiếng Anh – Tóm tắt
Để tổng kết lại kiến thức, TOPICA Native xin gửi đến bạn đọc Bảng tổng hợp 12 thì
trong tiếng Anh.
Bảng tổng hợp các thì trong tiếng Anh 12 thì bản trong tiếng Anh và tuyệt chiêu sử
dụng chính xác nhất
| 1/17

Preview text:

Công thức tất cả các thì:
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – Simple Present tens 1.1. Khái niệm
Thì hiện tại đơn!(Simple present tense)!dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay
một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.
1.2. Công thức thì hiện tại đơn Loại!câu!
Đối với!động!từ thường
Đối với động từ “to be” Khẳng S + V(s/es) + O S + be (am/is/are) + O định Phủ định S + do not /does not + V_inf S + be (am/is/are) + not + O Nghi vấn Do/Does + S + V_inf? Am/is/are + S + O?  She gets up at 6 o’clock.  She is a student.
(Cô thức dậy lúc 6 giờ) (Cô ấy là học sinh)  She doesn’t eat  She is not a teacher chocolate. Ví Dụ
(Cô ấy không phải là giáo viên)
(Cô ấy không ăn sô cô la.)  Is she a student?  Does she eat pastries?
(Cô ấy có phải là học sinh
(Cô ấy có ăn bánh ngọt không) không?)
1.3. Cách dùng thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
Ex: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây) 
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại.
Ex:QHe gets up early every morning.(Anh dậy sớm mỗi sáng.)
Lưu ý: Quy tắc thêm s/es tại bài viết vềQbài tập thì hiện tại đơn . 
Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người
Ex: He plays badminton very well (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi) 
Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong
tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển.

Ex: The train leaves at 9 am tomorrow (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai)
1.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suấtQ như: 
Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ tháng 
Often, usually, frequently: thường 
Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng 
Always, constantly: luôn luôn  Seldom, rarely: hiếm khi
2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous 2.1. Khái niệm
Thì hiện tại tiếp diễnQ(Present continuous tense)Qdùng để diễn tả những sự việc xảy ra
ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn
chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
2.2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn
Khẳng định: S + am/is/are + V_ing
Ex: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem ti vi) 
Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing
Ex: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập) 
Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?
Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh? )
2.3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.
Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.) 
Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.
Ex: Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.) 
Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS :
Ex: She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn
mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.) 
Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)
Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ đi tàu
tới Ohio để thăm người thân)
2.4. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có chứa các các từ sau:  Now: bây giờ  Right now  Listen!: Nghe nào!  At the moment  At present  Look!: nhìn kìa  Watch out!: cẩn thận!  Be quiet!: Im lặng
* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand
(hiểu), know (biết), like (thích) ,want (muốn), see (nhìn), hear (nghe), glance (liếc qua),
feel (cảm thấy), think (nghĩ), smell (ngửi), love (yêu), hate (ghét), realize (nhận ra),
seem (dường như), remember (nhớ),Q forget (quên), etc.
Với các động từ này, sử dụng Thì hiện tại đơn.Q
3. Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect 3.1. Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành!(Present perfect tense)Qdùng để diễn tả một hành động, sự
việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
3.2. Công thức thì hiện tại hoàn thành
Khẳng định: S + have/has + V3/ed + O
Ex:QI have done my homework. (Tôi hoàn thành xong bài tập)Q Q
Q Q Q She has had dinner with her family (Cô ấy đã ăn tối với gia đình) 
Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O
Ex: I haven’t done my homework. (Tôi chưa làm xong bài tập)
QQQQQQShe hasn’t completed the assigned work (Cô ấy không hoàn thành công việc được giao) 
Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?
Ex: Have you done your homework? (Em đã làm xong bài tập về nhà chưa ?)
QQQQQQQHas she visited the children at the orphanage? (Cô ấy đã đi thăm các bạn nhỏ tại trại trẻ mồ côi chưa?)
3.3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ. 
Diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ. 
Được dùng với since và for. 
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người nói
dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. 
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for, người nói
phải tính thời gian là bao lâu. 
Ex: I’ve done all my homework (Tôi đã làm tất cả bài tập về nhà)
QQQQQQShe has lived in Liverpool all her life (Cô ấy đã sống ở Liverpool cả đời)
3.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Trong câu thường chứa các các từ sau: 
Just, recently, lately: gần đây, vừa mới 
Already : đã….rồi , before: đã từng  Not….yet: chưa  Never, ever  Since, for 
So far = until now = up to now: cho đến bây giờ  So sánh nhất
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous 4.1. Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnQ(Present perfect continuous tense)Qlà thì diễn tả sự
việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã
kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.
4.2. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Khẳng định: S + have/has + been + V_ing
Ex: She has been running all day. (Cô ấy đã chạy liên tục cả ngày) 
Phủ định: S + have/has + not + been + V_ing
Ex: She has not been running all day. (Cô ấy không chạy liên tục cả ngày) 
Nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing?
Ex: Has she been running all day? (Có phải cô ấy đã chạy liên tục cả ngày? )
4.3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp
diễn đến hiện tại.

Ex: She has been learning English for 6 years. (Cô ấy đã học tiếng Anh được 6 năm) 
Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy.
Ex: I am exhausted because I have been working all day. (Tôi kiệt sức bởi vì tôi đã làm việc cả ngày)
4.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Các từ để nhận biết: 
All day, all week, all month: cả ngày/ tuần/tháng  Since, for
5. Thì quá khứ đơn– Simple Past 5.1. Khái niệm
Thì quá khứ đơn!(Past!simple!tense)!dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra
và kết thúc trong quá khứ.
5.2. Công thức thì quá khứ đơn Loại
Đối với động từ thường
Đối với động từ “to be” câu Khẳng S + V2/ed + O S + was/were + O định Phủ S + didn’t + V_inf + O S + was/were + not + O định Nghi Did + S + V_inf + O? Was/were + S + O? vấn  I saw Peter yesterday.
(Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy Peter) 
I was tired yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã rất mệt)  The supermarket was not full  I didn’t go to school
yesterday. (Ngày hôm qua, siêu Ví Dụ yesterday.Q thị không đông)  Were you absent yesterday?
(Ngày hôm qua tôi đã không đi học)
(Hôm qua bạn vắng phải không?
-Did you visit Mary last week? (Tuần
trước bạn đến thăm Mary phải không ?)
5.3. Cách dùng thì quá khứ đơn
Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi đi xem phim
“Trạng Quỳnh” với bạn trai vào 3 ngày trước) 
Diễn tả thói quen trong quá khứ.!
Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã
từng đi bơi với các bạn hàng xóm) 
Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp
Ex:Q I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng) 
Dùng trong câu điều kiện loại 2
Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học hành
chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học)
5.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Các từ thường xuất hiện:  Ago: cách đây…  In…  Yesterday: ngày hôm qua 
Last night/month…: tối qua, tháng trước
6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous 6.1. Khái niệm
Thì quá khứ tiếp diễn!(Past continuous tense)Qdùng để diễn tả một hành động, sự việc
đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
6.2. Công thức thì quá khứ tiếp diễn
Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
Ex: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem tv) 
Phủ định: S + was/were + not + V_ing + O
Ex: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy không xem tv) 
Nghi vấn: Was/were + S + V_ing + O?
Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem TV?)
6.3. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua) 
Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen
vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).

Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi) 
Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.
Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television. (Trong khi Ellen đang
đọc sách thì Tom đang xem TV)
6.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Trong câu xuất hiện các từ:  At 5pm last Sunday  At this time last night  When/ while/ as  From 4pm to 9pm…
7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect 7.1. Khái niệm
Thì quá khứ hoàn thành!(Past perfect tense)Qdùng để diễn tả một hành động xảy ra
trước một hành động khác trong quá khứ.QHành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá
khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
7.2. Công thức thì quá khứ hoàn thành
Khẳng định: S + had + V3/ed + O
Ex:QBy 4pm yesterday, he had left his house (Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua, anh đã rời khỏi nhà.) 
Phủ định: S + had + not + V3/ed + O
Ex:QBy 4pm yesterday, he had not left his house (Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua, anh
vẫn chưa rời khỏi nhà.) 
Nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?
Ex: Had he left his house by 4pm yesterday? ( Anh ấy đã rời khỏi nhà của mình trước 4 giờ chiều ngày hôm qua?)
7.3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ.
Ex: By 4pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 4 giờ hôm qua) 
Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ.
Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành – hành động xảy ra sau
dùng thì quá khứ đơn.

Ex: Before she went to bed, she had done her homework. (Trước khi cô ấy đi ngủ, cô ấy đã làm xong bài tập) 
Dùng trong câu điều kiện loại 3
Ex: If you had studied hard, you could have passed the entrance examination. (Nếu
bạn học hành chăm chỉ, bạn đã đậu kỳ thi đại học)
7.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành Trong câu chứa các từ: 
By the time, prior to that time  As soon as, when  Before, after  Until then
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous 8.1. Khái niệm
Thì quá khứ hoàn thành!tiếp diễn!(Past perfect continuous tense)Qdùng để diễn tả
một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động
cũng xảy ra trong quá khứ.
8.2. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Khẳng định: S + had been + V_ing + O
Ex: He had been watching films. (Anh ấy đã đang xem phim) 
Phủ định: S + had + not + been + V_ing + O
Ex: He hadn’t been watching film.Q 
Nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O?
Ex: Had he been watching films? (Có phải anh ấy đã đang xem phim?)
8.3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnQ(Past perfect continuous tense)Qdùng để nhấn mạnh
khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành
động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.
Ex: Sam gained weight because he had been overeating
QQQQQQI had been thinking about that before you mentioned it
8.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Trong câu thường chứa:  Before, after  Until then  Since, for
9. Thì tương lai đơn – Simple Future 9.1. Khái niệm
Thì tương lai đơn!trong tiếng Anh!(Simple future tense)Qđược dùng khi không có kế
hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
9.2. Công thức thì tương lai đơn
Khẳng định: S + will/shall/ + V_inf + O 
Phủ định: S + will/shall + not + V_inf + O 
Nghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O?
9.3. Cách dùng thì tương lai đơn
Diễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ. Ex: I think It will rain.Q 
Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói.
Ex: I will bring coffee to you.Q 
Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị.
Ex: I will never speak to you again.Q 
Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.
Ex: If you don’t hurry, you will be late.
9.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn Trong câu thường có:  Tomorrow: ngày mai  in + thời gian 
Next week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm  10 years from now
10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous 10.1. Khái niệm
Thì tương lai tiếp diễn!(Future continuous tense)Qdùng để diễn tả một hành động, sự
việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
10.2 Công thức thì tương lai tiếp diễn
Khẳng định: S + will/shall + be + V-ing 
Phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing 
Nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?
10.3. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
Diễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai
hoặc hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai. Q
Đôi khi nó cũng diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một
phần trong thời gian biểu.
Ex: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday
QQQQQQThe party will be starting at nine o’clock
10.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Trong câu thường chứa các cụm từ:  Next year, next week  Next time, in the future  And soon
11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect 11.1. Khái niệm
Thì tương lai hoàn thành!(Future perfect tense)Qdùng để diễn tả một hành động hay
sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
11.2. Công thức thì tương lai hoàn thành
Khẳng định: S + shall/will + have + V3/ed
Ex: I will have finished my homework by 9 o’clock. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 9 giờ) 
Phủ định: S + shall/will + NOT + have + V3/ed + O
Ex: They will have not built their house by the end of this month. (Trước cuối tháng
này, họ vẫn sẽ chưa xây xong ngôi nhà) 
Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ed?
Ex: Will you have finished your homework by 9 o’clock? (Bạn sẽ làm xong bài trước 9 giờ chứ?)
→ Yes, I will / No, I won’t.
11.3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành
Diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Ex: She will have finished her homework before 11 o’clock this evening.
QQQQQQWhen you come back, I will have typed this email.
11.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành Trong câu chứa các từ: 
By, before + thời gian tương lai  By the time … 
By the end of +Q thời gian trong tương lai
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous 12.1. Khái niệm
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn!(Future perfect continuous tense)!dùng để diễn tả
một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.
12.2. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Khẳng định: S + will/shall + have been + V_ing
Ex: We will have been living in this house for 10 years by next month. 
Phủ định: S + will not + have been + V_ing
Ex: We will not have been living in this house for 10 years by next month.Q 
Nghi vấn: Will/shall + S + have been + V-ing?
Ex: Will they have been building this house by the end of this year?
12.3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và
sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Ex: I will have been studying English for 10 year by the end of next month
12.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Trong câu xuất hiện các từ: 
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai  For 2 years by the end of this  By the time  Month  By then
13. Mẹo ghi nhớ 12 thì trong tiếng Anh
Tuy đã có dấu hiệu nhận biết và công thức tổng hợp thì trong tiếng Anh nhưng để ghi
nhớ tất cả các thì trong tiếng Anh thì không phải dễ dàng. Để ghi nhớ các thì tiếng anh
cơ bản, bạn có thể thực hiện theo các mẹo Topica Native mách nhỏ dưới đây.
13.1. Bảng các thì trong tiếng Anh – Tóm tắt
Để tổng kết lại kiến thức, TOPICA Native xin gửi đến bạn đọc Bảng tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh.
Bảng tổng hợp các thì trong tiếng Anh – 12 thì cơ bản trong tiếng Anh và tuyệt chiêu sử
dụng chính xác nhất