Công thức tính công của lực điện vật lí lớp 11 bộ sách Kết nối tri thức

Cách tính công của lực điện mà sẽ giới thiệu trong bài học hôm nay gồm toàn bộ kiến thức về lý thuyết, công thức tính và các dạng bài tập tự luận và trắc nghiệm có đáp án giải chi tiết kèm theo. Qua đó giúp các bạn học sinh tham khảo

Công thức tính độ tự cảm của cuộn dây
1. Độ tự cảm của ống dây là gì?
Một mạch kín (C), trong đó có đòng điện cường độ i. Dòng điện i gây ra một từ trường, từ
trường này gây ra một từ thông Φ qua (C) được gọi là từ thông riêng của mạch.
Từ thông riêng của một mạch kín có dòng điện chạy qua:
Φ = Li
Trong đó, L là một hệ số, chỉ phụ thuộc vào cấu tạo và kích thước của mạch kín (C) gọi là độ tự
cảm của (C).
2. Công thức độ tự cảm của ống dây
Độ tự cảm của một ống dây:
Trong đó:
+ L là hệ số tự cảm của ống dây;
+ N là số vòng dây;
+ l là chiều dài ống dây, có đơn vị mét (N);
+ S là diện tích tiết diện của ống dây, có đơn vị mét vuông (m
2
).
Đơn vị của độ tự cảm là henri (H)
Henry (ký hiệu H), là đơn vị đo độ tự cảm của cuộn dây, được lấy từ tên nhà vật lý góp phần
khám phá ra hiện tượng cảm ứng điện từ Joseph Henry (1797-1878). 1 Henry (kí hiệu là H)
được tính bằng giá trị cảm ứng điện từ của một cuộn dây khi có sự thay đổi độ mạnh yếu của
dòng điện 1 Ampe (A) trong 1 giây, phát ra suất điện động bằng 1 Volt (V).
3. Mở rộng
Có thể suy ra công thức N, l, S từ công thức tính hệ số tự cảm như sau:
Khi đặt vào trong ống dây một vật liệu sắt từ có độ từ thẩm μ thì độ tự cảm có công thức :
Gọi là số vòng dây trên mỗi đơn vị chiều dài ống dây, và V = S.l là thể tích của ống
dây, hệ số tự cảm có thể được tính bởi công thức
4. 1 Henry bằng bao nhiêu?
1 H = 10
9
Nanohenry (nH)
1 H = 10
6
Microhenry (µH)
1 H = 10
3
Millihenry (mH)
1 H = 10
-3
Kilohenry (kH)
1 H = 10
-6
Megahenry (MH)
1 H = 10
-9
Gigahenry (GH)
1 H = 10
9
Abhenry (abH)
1 H = 1 Weber trên ampe (Wb/A)
5. Bài tập độ tự cảm của ống dây
Bài 1: Cho ống dây hình trụ có chiều dài l = 0,5m có 1000vòng, đường kính mỗi vòng dây là 20
cm. Tính độ tự cảm của ống dây.
Bài 2: Một ống dây dài 40 (cm) có tất cả 800 vòng dây. Diện tích tiết diện ngang của ống dây
bằng 10 (cm
2
). Tính độ tự cảm của ống dây.
Bài 3
Một ống dây dài được quấn với mật độ 2000 vòng/m. Ống có thể tích 500cm3. Ống dây được
mắc vào một mạch điện. Sau khi đóng công tắc, dòng điện trong ống biến đổi theo thời gian
như đồ thị trên hình 41.5. lúc đóng công tắc ứng với thời điểm t = 0. Tính suất điện động tự
cảm trong ống.
a) Từ sau khi đóng công tắc đến thời điểm t = 0,05s.
b) Tử thời điểm t = 0,05s về sau.
Gợi ý đáp án
n = 2000 = 2.103 vòng/m
V = 500cm3 = 5.10-4 m3
Hệ số tự cảm của ống dây:
Suất điện động tự cảm (dấu trừ thể hiện định luật Len-xơ)
a) Từ t1 = 0 đến t2= 0,05 (s):
Ta có:
b) Từ thời điểm t = 0,05 về sau: thì
| 1/3

Preview text:

Công thức tính độ tự cảm của cuộn dây
1. Độ tự cảm của ống dây là gì?
Một mạch kín (C), trong đó có đòng điện cường độ i. Dòng điện i gây ra một từ trường, từ
trường này gây ra một từ thông Φ qua (C) được gọi là từ thông riêng của mạch.
Từ thông riêng của một mạch kín có dòng điện chạy qua: Φ = Li
Trong đó, L là một hệ số, chỉ phụ thuộc vào cấu tạo và kích thước của mạch kín (C) gọi là độ tự cảm của (C).
2. Công thức độ tự cảm của ống dây
Độ tự cảm của một ống dây: Trong đó:
+ L là hệ số tự cảm của ống dây; + N là số vòng dây;
+ l là chiều dài ống dây, có đơn vị mét (N);
+ S là diện tích tiết diện của ống dây, có đơn vị mét vuông (m2).
Đơn vị của độ tự cảm là henri (H)
Henry (ký hiệu H), là đơn vị đo độ tự cảm của cuộn dây, được lấy từ tên nhà vật lý góp phần
khám phá ra hiện tượng cảm ứng điện từ Joseph Henry (1797-1878). 1 Henry (kí hiệu là H)
được tính bằng giá trị cảm ứng điện từ của một cuộn dây khi có sự thay đổi độ mạnh yếu của
dòng điện 1 Ampe (A) trong 1 giây, phát ra suất điện động bằng 1 Volt (V). 3. Mở rộng
Có thể suy ra công thức N, l, S từ công thức tính hệ số tự cảm như sau:
Khi đặt vào trong ống dây một vật liệu sắt từ có độ từ thẩm μ thì độ tự cảm có công thức : Gọi
là số vòng dây trên mỗi đơn vị chiều dài ống dây, và V = S.l là thể tích của ống
dây, hệ số tự cảm có thể được tính bởi công thức
4. 1 Henry bằng bao nhiêu? 1 H = 109 Nanohenry (nH) 1 H = 106 Microhenry (µH) 1 H = 103 Millihenry (mH) 1 H = 10-3 Kilohenry (kH) 1 H = 10-6 Megahenry (MH) 1 H = 10-9 Gigahenry (GH) 1 H = 109 Abhenry (abH)
1 H = 1 Weber trên ampe (Wb/A)
5. Bài tập độ tự cảm của ống dây
Bài 1: Cho ống dây hình trụ có chiều dài l = 0,5m có 1000vòng, đường kính mỗi vòng dây là 20
cm. Tính độ tự cảm của ống dây.
Bài 2: Một ống dây dài 40 (cm) có tất cả 800 vòng dây. Diện tích tiết diện ngang của ống dây
bằng 10 (cm 2 ). Tính độ tự cảm của ống dây. Bài 3
Một ống dây dài được quấn với mật độ 2000 vòng/m. Ống có thể tích 500cm3. Ống dây được
mắc vào một mạch điện. Sau khi đóng công tắc, dòng điện trong ống biến đổi theo thời gian
như đồ thị trên hình 41.5. lúc đóng công tắc ứng với thời điểm t = 0. Tính suất điện động tự cảm trong ống.
a) Từ sau khi đóng công tắc đến thời điểm t = 0,05s.
b) Tử thời điểm t = 0,05s về sau. Gợi ý đáp án n = 2000 = 2.103 vòng/m V = 500cm3 = 5.10-4 m3
Hệ số tự cảm của ống dây:
Suất điện động tự cảm
(dấu trừ thể hiện định luật Len-xơ)
a) Từ t1 = 0 đến t2= 0,05 (s): Ta có:
b) Từ thời điểm t = 0,05 về sau: thì