Công thức tính điện trở Vật Lí 11 sách Kết Nối Tri Thức

Điện trở là một đại lượng vật lí biểu thị đặc tính cản trở dòng điện của một vật có khả năng cho dòng điện chạy qua. Vậy công dụng của điện trở là gì? Công thức tính điện trở ra sao? Là câu hỏi được rất nhiều các bạn học sinh quan tâm.

Công thức tính điện trở
1. Điện trở là gì
Điện trở là một linh kiện điện tử có công dụng dễ hiểu nhất là để giảm dòng điện chảy
trong mạch (hạn chế cường độ dòng điện).
Khả năng giảm dòng điện của điện trở được gọi là điện trở suất và được đo bằng đơn
vị ohms (đơn vị điện trở).
Nếu chúng ta tạo ra sự tương tự với dòng nước chảy qua các đường ống, thì điện trở
là một ống mỏng làm giảm lưu lượng nước.
2. Công thức định luật ôm
Dòng điện I của ampe kế (A) bằng điện áp V của điện trở tính bằng vôn (V) chia cho
điện trở R tính bằng ohms (Ω):
Công suất tiêu thụ của điện trở P tính bằng watt (W) bằng với I hiện tại của điện trở
trong ampe (A lần điện áp V của điện trở tính bằng vôn (V):
P = I × V
Công suất tiêu thụ của điện trở P tính bằng watt (W) bằng với giá trị bình phương của
dòng điện I của điện trở trong ampe (A) nhân điện trở R của điện trở trong ohms (Ω):
P = I
2
× R
Công suất tiêu thụ của điện trở P tính bằng watt (W) bằng với giá trị bình phương của
điện áp V của điện trở tính bằng vôn (V) chia cho điện trở R của điện trở trong ohms
(Ω):
3. Công thức tính điện trở tương đương
Công thức tính điện trở tương đương mạch nối tiếp
Hai điện trở R1 và R2 được gọi là nối tiếp với nhau nếu chúng có 1 điểm chung.
Hai điện trở có một điểm chung là O.
Công thức tính điện trở mạch song song
Hai điện trở R
1
R
2
được gọi là song song với nhau nếu chúng có 2 điểm chung.
4. Kích thước và vật liệu ảnh hưởng
Điện trở của dây dẫn là điện trở suất của vật liệu của dây dẫn nhân với chiều dài của
dây dẫn chia cho diện tích mặt cắt của dây dẫn.
Điện trở R được tính bằng ohms (Ω) (ký hiệu ôm) của điện trở bằng điện trở suất ρ
tính bằng ohm-mét (∙ m) nhân với chiều dài của điện trở l tính bằng mét (m) chia cho
diện tích mặt cắt ngang của điện trở A tính bằng mét vuông (m
2
):
5. Bảng mã màu điện trở
Màu sắc Chữ số Số nhân Sai số
Đen 0 1
nâu 1 10 ± 1%
Màu đỏ 2 100 ± 2%
trái cam 3 1.000
Màu vàng 4 10.000
màu xanh lá 5 100.000 ± 0,5%
Màu xanh da trời 6 1.000.000 ± 0,25%
màu tím 7 10.000.000 ± 0,1%
Xám số 8 ± 0,05%
trắng 9
Vàng 0,1 ± 5%
Bạc 0,01 ± 10%
không ai ± 20%
6. Bài tập công thức tính điện trở
Bài 1. Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 3 ; R2 = 5 ; R3 = 7 được mắc nối tiếp với
nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 6V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Bài 2. Cho ba điện trở R1 = 6 ; R2 = 12 ; R3 = 16 được mắc song song với nhau vào
hiệu điện thế U = 2,4V
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng điện trở.
Câu 3: Một biến trở có con chạy được làm bằng Nicrom, có tiết diện đều 0,55 mm
2
,
điện trở suất 1,1.10
-6
, gồm 500 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn có đường kính 2 cm.
a) Tính điện trở cực đại của biến trở.
b) Tính cường độ dòng điện định mức của biến trở. Biết hiệu điện thế lớn nhất được
phép đặt vào hai đầu biến trở là 157V.
Bài 4 Hai dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, dây thứ nhất có điện trở R
1
=
15Ω , có chiều dài và có tiết diện 0,2 mm
2
, dây thứ hai có điện trở R
2
= 10Ω, chiều
dài. Tính tiết diện S
2
của dây.
Bài 5: Hai bóng đèn Đ
1
và Đ
2
có hiệu điện thế định mức tương ứng là U
1
=1,5V và U
2
= 6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R
1
=1,5Ω và R
2
= 8Ω. Hai đèn
này được mắc cùng với một biến trở vào hiệu điện thế U = 7,5V theo sơ đồ như hình
vẽ:
a. Hỏi phải điều chỉnh biến trở có giá trị bao nhiêu để hai đèn sáng bình thường?
b. Biến trở nói trên được quấn bằng dây nikêlin có điện trở suất là 0,40.10
-6
Ωm, có
độ dài tổng cộng là 19,64m và đường kính tiết diện là 0,5mm. Hỏi giá trị của biến trở
tính được ở câu a trên đây chiếm bao nhiêu phần trăm so với điện trở lớn nhất của
biến trở này?
| 1/4

Preview text:

Công thức tính điện trở
1. Điện trở là gì
Điện trở là một linh kiện điện tử có công dụng dễ hiểu nhất là để giảm dòng điện chảy
trong mạch (hạn chế cường độ dòng điện).
Khả năng giảm dòng điện của điện trở được gọi là điện trở suất và được đo bằng đơn
vị ohms (đơn vị điện trở).
Nếu chúng ta tạo ra sự tương tự với dòng nước chảy qua các đường ống, thì điện trở
là một ống mỏng làm giảm lưu lượng nước.
2. Công thức định luật ôm
Dòng điện I của ampe kế (A) bằng điện áp V của điện trở tính bằng vôn (V) chia cho
điện trở R tính bằng ohms (Ω):
Công suất tiêu thụ của điện trở P tính bằng watt (W) bằng với I hiện tại của điện trở
trong ampe (A lần điện áp V của điện trở tính bằng vôn (V): P = I × V
Công suất tiêu thụ của điện trở P tính bằng watt (W) bằng với giá trị bình phương của
dòng điện I của điện trở trong ampe (A) nhân điện trở R của điện trở trong ohms (Ω): P = I 2 × R
Công suất tiêu thụ của điện trở P tính bằng watt (W) bằng với giá trị bình phương của
điện áp V của điện trở tính bằng vôn (V) chia cho điện trở R của điện trở trong ohms (Ω):
3. Công thức tính điện trở tương đương
Công thức tính điện trở tương đương mạch nối tiếp
Hai điện trở R1 và R2 được gọi là nối tiếp với nhau nếu chúng có 1 điểm chung.
Hai điện trở có một điểm chung là O.
Công thức tính điện trở mạch song song
Hai điện trở R1 R2 được gọi là song song với nhau nếu chúng có 2 điểm chung.
4. Kích thước và vật liệu ảnh hưởng
Điện trở của dây dẫn là điện trở suất của vật liệu của dây dẫn nhân với chiều dài của
dây dẫn chia cho diện tích mặt cắt của dây dẫn.
Điện trở R được tính bằng ohms (Ω) (ký hiệu ôm) của điện trở bằng điện trở suất ρ
tính bằng ohm-mét (∙ m) nhân với chiều dài của điện trở l tính bằng mét (m) chia cho
diện tích mặt cắt ngang của điện trở A tính bằng mét vuông (m 2 ):
5. Bảng mã màu điện trở Màu sắc Chữ số Số nhân Sai số Đen 0 1 nâu 1 10 ± 1% Màu đỏ 2 100 ± 2% trái cam 3 1.000 Màu vàng 4 10.000 màu xanh lá 5 100.000 ± 0,5% Màu xanh da trời 6 1.000.000 ± 0,25% màu tím 7 10.000.000 ± 0,1% Xám số 8 ± 0,05% trắng 9 Vàng 0,1 ± 5% Bạc 0,01 ± 10% không ai ± 20%
6. Bài tập công thức tính điện trở
Bài 1. Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 3 ; R2 = 5 ; R3 = 7 được mắc nối tiếp với
nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 6V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Bài 2. Cho ba điện trở R1 = 6 ; R2 = 12 ; R3 = 16 được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4V
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng điện trở.
Câu 3: Một biến trở có con chạy được làm bằng Nicrom, có tiết diện đều 0,55 mm2,
điện trở suất 1,1.10-6 , gồm 500 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn có đường kính 2 cm.
a) Tính điện trở cực đại của biến trở.
b) Tính cường độ dòng điện định mức của biến trở. Biết hiệu điện thế lớn nhất được
phép đặt vào hai đầu biến trở là 157V.
Bài 4 Hai dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, dây thứ nhất có điện trở R 1 =
15Ω , có chiều dài và có tiết diện 0,2 mm 2 , dây thứ hai có điện trở R 2 = 10Ω, chiều
dài. Tính tiết diện S 2 của dây.
Bài 5: Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 có hiệu điện thế định mức tương ứng là U1 =1,5V và U2
= 6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1 =1,5Ω và R2 = 8Ω. Hai đèn
này được mắc cùng với một biến trở vào hiệu điện thế U = 7,5V theo sơ đồ như hình vẽ:
a. Hỏi phải điều chỉnh biến trở có giá trị bao nhiêu để hai đèn sáng bình thường?
b. Biến trở nói trên được quấn bằng dây nikêlin có điện trở suất là 0,40.10-6 Ωm, có
độ dài tổng cộng là 19,64m và đường kính tiết diện là 0,5mm. Hỏi giá trị của biến trở
tính được ở câu a trên đây chiếm bao nhiêu phần trăm so với điện trở lớn nhất của biến trở này?