

Preview text:
lOMoAR cPSD| 59416725 Bài 4-1 Bài 1.
- Giải thích cơ chế của cookies trong Http. Cho ví dụ minh họa
Khi người dùng lần đầu truy cập vào một trang web, trang web đó sẽ lưu thông tin người dùng và tạo ra một
đoạn mã và gửi lại cho người dùng.
Sau đó, gửi lại cho người dùng đoạn mã và nội dung người dùng tìm.
Mỗi lần người dùng gửi thêm một yêu cầu lên trang web, thì yêu cầu đó sẽ chứa thông tin người dùng cần yêu
cầu và đoạn mã ở trên. Khi mà web server nhận được thì sẽ tìm trong cơ sở dữ liệu đoạn mã đó, lưu hành
động người dùng và gửi lại kết quả người dùng.
- Giải thích cơ chế web caching
Khi người dùng gửi yêu cầu lên proxy server, proxy server sẽ kiểm tra xem có lưu trước bản dữ liệu nào ko, nếu
chưa có thì gửi một yêu cầu lên web server để lấy trang web đó, đồng thời lưu nó vào bộ nhớ.
Vào lần sau người dùng truy cập vào cùng một trang web đó, proxy server sẽ tiếp tục gửi một yêu cầu lên web
server yêu cầu kiểm tra xem có bản mới của trang web ko. Sau khi web server gửi lại kết quả, nếu có bản mới,
thì proxy server sẽ xóa bản hiện có và thay thế bằng bản mới rồi gửi lại cho người dùng. Nếu là bản cũ thì sẽ
gửi về bản đã có trong bộ nhớ cho người dùng.
- Giải thích cơ chế giao thức FTP
Giao thức này được sử dụng trong việc trao đổi dữ liệu qua giao thức TCP/IP.
Giao thức này dùng 2 cổng 20 và 21 cho kết nối điều khiển và kết nối dữ liệu.
Kết nối điều khiển sẽ được dùng riêng để đảm bảo khi đang chuyển tệp tin từ máy tính chủ sang máy tính cá
nhân, người dùng vẫn có thể tiếp tục thực hiện yêu cầu mới.
Đồng thời, giao thức FTP sẽ duy trì trạng thái, các thao tác FTP sau sẽ phụ thuộc vào trạng thái truy cập FTP trước.
- Trình bày đặc điểm và hoạt động của hệ thống thư điện tử
Thư điện tử sẽ do một máy chủ đảm nhận và sẽ có đuôi tên mail ở sau @.
Khi người dùng gửi mai cho người khác, thì mail sẽ được chuyển đến mail server, rồi được chuyển đến hòm thư của người nhận.
Khi gửi mail lên mail server thì sẽ dùng giao thức SMTP (giao thức TCP, cổng 25)
Khi người dùng nhận thư, thì sẽ dùng giao thức POP (Post O 昀케 ce Protocol), IMAP (Internet Mail Access), HTTP Bài 2.
GET /cs453/index.html HTTP/1.1Host: gaia.cs.umass.eduUser-Agent:
Mozilla/5.0 (Windows;U; Windows NT 5.1; en-US; rv:1.7.2) Gecko/20040804 Netscape/7.2 (ax)
Accept::ext/xml, application/xml, application/xhtml+xml, text/html;q=0.9,
text/plain;q=0.8,image/png,*/*;q=0.5Accept-Language: en-
us,en;q=0.5Accept-Encoding: zip,de 昀氀 ateAccept-Charset: ISO-8859-
1,utf-8;q=0.7,*;q=0.7Keep-Alive: 300Connection:keepalive Sau khi format
GET /cs453/index.html HTTP/1.1 Host: gaia.cs.umass.edu
User-Agent: Mozilla/5.0 (Windows;U; Windows NT 5.1; en-US; rv:1.7.2) Gecko/20040804 Netscape/7.2 (ax) lOMoAR cPSD| 59416725
Accept::ext/xml, application/xml, application/xhtml+xml, text/html;q=0.9,
text/plain;q=0.8,image/png,*/*;q=0.5
Accept-Language: en-us,en;q=0.5
Accept-Encoding: zip,de 昀氀 ate
Accept-Charset: ISO-8859-1,utf-8;q=0.7,*;q=0.7
Keep-Alive: 300 Connection:keep-alive
a) URL trang web yêu cầu là gaia.cs.umass.edu
b) Phiên bản HTTP mà trình duyệt dùng là 1.1
c) Trình duyệt yêu cầu persistent d) Bài 3 HTTP/1.1 200 OK
Date: Tue, 07 Mar 2008 12:39:45GMT
Server: Apache/2.0.52 (Fedora)
Last-Modi 昀椀 ed: Sat, 10 Dec2005 18:27:46 GMT
ETag: “526c3-f22-a88a4c80” Accept-Ranges: bytes Content-Length: 3874 Keep-Alive: timeout=max=100 Connection: Keep-Alive
Content-Type: text/html; charset=ISO-8859-1 1”> U) Netscape]”>
CMPSCI 453 / 591 / NTU-ST550A Spring 2005 homepage
1. server có tìm thấy văn bản.
2. Thời gian văn bản trả lời cung cấp là thứ 3, 7 tháng 3 năm 2008 lúc 12 giờ 39 phút 45 giây giờ GMT
3. Thứ 7, 10 tháng 12 năm 2005, lúc 18 giờ 27 phút 46 giây theo giờ GMT
4. Số byte trong văn bản là 3874 byte
5. Có yêu cầu địa chỉ của trang web, để có thể khiến yêu cầu tìm được đích đến.
6. Server có chập nhận kiểu persistent