Cung đường của kí ức, hiện tại và tương lai | Bài giảng PowerPoint Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo

Bài giảng điện tử môn Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo bao gồm bài giảng của cả năm học được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint. Qua đó, giúp thầy cô tham khảo, có thêm nhiều kinh nghiệm để soạn giáo án PowerPoint môn Ngữ văn 11 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

CUNG ĐƯỜNG CỦA
KÍ ỨC, HIỆN TẠI
TƯƠNG LAI
Vũ Hoài Đức
KHỞI ĐỘNG
Xem video hình ảnh về tàu điện Nội xưa qua link:
https://www.youtube.com/watch?v=-ojBhC4Vu6U
Theo dõi nêu cảm nhận
HS nhận biết
01
được bố cục, mạch lạc của
VB, cách trình bày dữ liệu,
thông tin của người viết
đánh giá hiệu quả của chúng
MỤC TIÊU BÀI HỌC
HS phân tích & đánh giá
02
được tác dụng của các yếu tố
hình thức (bao gồm phương
tiện giao tiếp phi ngôn ngữ)
để làm tăng hiệu quả biểu đạt
của VB thông tin.
HS suy luận & phân tích
03
mối liên hệ giữa các chi tiết vai
trò của chúng trong việc thể hiện
thông tin chính của VB.
HS phân tích & đánh giá
04
được đề tài, thông tin bản của
VB, cách đặt nhan đề của tác giả.
HS nhận biết & phân tích
05
được thái độ quan điểm của
người viết
HÌNH THÀNH
KIẾN THỨC MỚI
NHIỆM VỤ
Nhiệm vụ 1. Học sinh xác định bố cục, mạch
lạc của VB, cách trình bày dữ liệu, thông tin
của người viết đánh giá hiệu quả của
chúng, đánh giá được nhan đề thông tin
bản của văn bản
Nhiệm vụ 2. Học sinh phân tích đánh giá
được tác dụng của các yếu tố hình thức (bao
gồm phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ) để
làm tăng hiệu quả biểu đạt của VB thông tin.
Nhiệm vụ 4. Học sinh nhận biết được thái độ
quan điểm của người viết thể hiện được
thái độ đồng ý hay không đồng ý với nội dung
của VB hay quan điểm của người viết giải
thích do
Nhiệm vụ 3. Học sinh biết suy luận phân
tích mối liên hệ giữa các chi tiết vai trò của
chúng trong việc thể hiện thông tin chính của
VB.
THẢO
LUẬN
NHÓM
NHIỆM VỤ
Hoàn thành phiếu học tập
Thời gian: 20ph
Chia sẻ phản biện: 5ph
Tiêu chí đánh giá
Chuẩn
đầu ra
Trọng số Mô tả chất lượng
Điểm
100%
(10 điểm)
Cần cố gắng Đạt Làm tốt Xuất sắc
(0 4.9) (5.0 6.9) (7.0 8.4) (8.5 10)
Hình thức báo cáo
Sản
phẩm hoàn
thiện
về
mặt hình thức (
Giấy
A
3/A0
hoặc
powerpoint
hoặc
bản
word
hoặc hình ảnh
)
20%
(2 điểm)
(0
điểm)
1
. Bài làm sài
2
. Chữ viết cẩu
thả/lỗi
font
chữ, sai lỗi chính tả
(1
điểm)
1
. Bài làm sạch đẹp, ràng
2
. Không lỗi font/ chữ viết dễ nhìn
3
. Mắc lỗi nhỏ về chính tả (Dưới
2
lỗi)
(1
.5 điểm)
1
. Bài làm sạch đẹp, ràng.
2
. Không lỗi font/chữ đẹp,
dễ
nhìn
3
. Không mắc lỗi chính tả
(2
điểm)
1
. Bài làm sạch đẹp, ràng.
2
. Không lỗi font/chữ đẹp,
dễ
nhìn
3
. Không mắc lỗi chính tả
4
. sự sáng tạo trong
hình
thức
Nội dung báo cáo/Chất
lượng sản phẩm
Sản
phẩm hoàn
thiện
về
phần nội
dung
(Thực
hiện đúng
trọng
m
nhiệm vụ, trả
lời
đầy
đủ các ý câu
hỏi
phụ)
40%
(4 điểm)
(0
1.5 điểm)
1
. Nội dung i m
quá
sài, chỉ gạch vài ý
đầu
dòng,
chưa liên hệ,
dẫn
chứng,
phản biện.
2
. Chưa trả i đúng
câu
hỏi
trọng tâm
3
. Không trả lời đủ
hết
các
câu hỏi gợi dẫn
(1
.6 2.5 điểm)
1
. Nội dung bài m dừng mức
độ
nhận
biết, trả lời theo dẫn chứng
sẵn
tài liệu
2
. Trả lời đúng câu hỏi trọng tâm
3
. Không trả lời đủ các câu hỏi
gợi
dẫn
(Dưới 2 câu)
(2
.6 3.0 điểm)
1
. Nội dung i m mức
độ
nhận
biết, thông hiểu.
2
. Trả lời đúng câu hỏi
trọng
tâm
3
. Trả lời được toàn bộ
câu
hỏi
gợi dẫn tới vấn đề
4
. thêm các phần
dẫn
chứng,
liên hệ, phản biện.
(3
.1 4.0 điểm)
1
. Nội dung i m mức
độ
nhận
biết, thông hiểu.
2
. Trả lời đúng câu hỏi
trọng
tâm
3
. Trả lời được toàn bộ
câu
hỏi
gợi dẫn tới vấn đề
4
. thêm các phần
dẫn
chứng
, liên hệ, phản biện.
5
. sự sáng tạo riêng
Kĩ năng trình bày
Trình
bày tự tin,
giọng
điệu
ràng, hiểu
vấn
đề
trình bày
10%
(1 điểm)
(0
điểm)
Nói
nhỏ, không tự tin
không
giao tiếp
người
nghe
(0
.1 0.5 điểm)
Nói
nhỏ, tương đối tự tin, ít
giao
tiếp
người nghe
(0
.6 - < 1 điểm)
Nói
vừa đủ, tương đối tự
tin,
thỉnh
thoảng giao tiếp
người
nghe
(1
điểm)
Nói
to, ràng, tự tin
giao
tiếp
người nghe tốt
Trả lời câu hỏi phản biện
Hiểu
vấn đề trình
bày
linh hoạt xử
các
tình
huống
10%
(1 điểm)
(0
điểm)
Trả
lời dưới 1/2 số
câu
hỏi
đặt ra
(0
.1 0.5 điểm)
Trả
lời trên 1/2 số câu hỏi đặt ra
(0
.6 - < 1 điểm)
Trả
lời được 2/3 số u
hỏi
đặt
ra
(1
điểm)
Trả
lời được toàn bộ số
u
hỏi
đặt ra
Hiệu quả nhóm
Đoàn
kết, sự
đồng
thuận,
tất cả thành
viên
đều
nhiệm vụ riêng
10%
(1 điểm)
(0
điểm)
Chỉ
khoảng 40%
thành
viên
tham gia hoạt động
(0
.1 0.5 điểm)
1
. Hoạt động gắn kết
2
. sự đồng thuận
3
. Khoảng 60% thành viên tham
gia
hoạt
động
(0
.6 - < 1 điểm)
1
. Hoạt động gắn kết
2
. sự đồng thuận
nhiều
ý
tưởng khác biệt, sáng tạo
3
. Khoảng 80% thành
viên
tham
gia hoạt động
(1
điểm)
1
. Hoạt động gắn kết
2
. sự đồng thuận
nhiều
ý
tưởng khác biệt, sáng tạo
3
. Toàn bộ thành viên
đều
tham
gia hoạt động
ĐIỂM TỔNG
1. Bố cục, nhan đề, thông tin bản cách trình bày thông tin
a. Bố cục
01
02
03
04
Sa-: Tóm tắt nội dung chính của VB
lẽ ... nuối tiếc”: Trình bày giá trị lịch sử, khoa học của hệ thống tàu điện
Nội được vận hành từ thời Pháp thuộc.
“Ở các nước trên thế giới ... mang tính bền vững”: Nêu do sao nên
khôi phục lại hệ thống tàu điện.
Phần còn lại: Thể hiện mong muốn một hệ thống tàu điện
vừa hiện đại vừa truyền thống, kết nối các địa điểm trong
thành phố.
Cách đặt nhan đề “Cung đường của ức, hiện tại
tương lai mối tương quan chặt chẽ với nội dung
VB, VB trình bày ba nội dung chính:
1. Hình ảnh tàu điện trong quá khứ;
2. Hiện tại thời điểm người viết viết bài này hệ
thống tàu điện đã bị gỡ bỏ;
3. Đề xuất xây dựng hệ thống u điện hiện đại nhưng
vẫn mang hình bóng của tàu điện lịch sử.
1. Bố cục, nhan đề, thông tin bản cách trình bày thông tin
b. Nhan đề
Nhan đề mang tính gợi mở, không nói trực tiếp
vào đối tượng của văn bản thông tin gây
, ch mong các thông tin được trình bày
trong nội dung chính
1. Bố cục, nhan đề, thông tin bản cách trình y thông tin
b. Nhan đề
1. Bố cục, nhan đề, thông tin bản cách trình bày thông tin
c. Cách trình bày thông tin
- Phần VB này được trình bày bằng cách nếu ý
chính (hình ảnh những đoàn tàu điện vẫn nằm
trong ức của người Nội, m nên nét đẹp
riêng của Nội); sau đó, nếu nội dung chi tiết.
- Tác dụng của cách trình bày này lần lượt
giúp người đọc hiểu ý chính bằng các thông
tin chi tiết.
Cách trình bày thông tin trong đoạn
" lẽ...sớm khuya" đặc biệt?
Thông tin cơ bản
Khôi phục lại hệ thống
tàu điện của Nội
Yếu tố hình thức
Sơ đồ các tuyến tàu điện Hà
Nội năm 1985 và hình ảnh
Tác dụng
Tác dụng làm cho thông tin
trong VB có tính trực quan, dễ
hiểu, hấp dẫn đối với người đọc.
2. Yếu tố hình thức
3. Mối liên hệ giữa chi tiết nội dung chính
01 02 03 04
Hệ thống tàu điện Hà
Nội là chứng nhân
cho quá trình chuyển
đổi mô hình phát
triển kiểu thành thị
phương Đông sang
hình thái đô thị hiện
đại kiểu phương Tây.
Giá trị của mạng
lưới tàu điện theo
mô hình hướng
tâm, là những
huyết mạch giao
thông cơ bản của
thành phố.
Bài học kinh
nghiệm trong
việc phát triển
giao thông công
cộng.
Hình ảnh những
đoàn tàu điện
vẫn nằm trong
ức của người Hà
Nội, làm nên nét
đẹp riêng của
Nội.
Các chi tiết để làm “Chắc hẳn nhiều người cũng đồng tình rằng, tàu điện
ức đáng nhớ của Thủ đô trên nhiều phương diện:
4. Thái độ, quan điểm cách đánh giá của người viết
Thái độ của người viết trong bài này
thái độ hoài niệm hệ thống tàu điện của
Nội trước kia gắn với những giá trị lịch sử,
văn hoá. Quan điểm của người viết nên
khôi phục xây dựng hệ thống u điện
vừa hiện đại, vừa thể hiện những giá trị
của lịch sử
LUYỆN TẬP
NHIỆM VỤ
Từ nội dung video đầu bài học
(https://www.youtube.com/wa
tch?v=-ojBhC4Vu6U) em hãy
chia sẻ về quan điểm của
người đưa tin trong clip
01
-
Hoài niệm, tiếc nuối
02
-
Trân trọng những giá trị văn
hóa
truyền thống xưa
03
-
Kì vọng vào tương lai của hệ
thống tàu điện thủ đô
THÁI ĐỘ
QUAN ĐIỂM CỦA
NGƯỜI ĐƯA TIN
VẬN DỤNG
LIÊN HỆ
? CÙNG
CHIA SẺ
nên hay không nên khôi
phục lại hệ thống tàu điện lịch
sử của Nội.
| 1/19

Preview text:

CUNG ĐƯỜNG CỦA KÍ ỨC, HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI Vũ Hoài Đức KHỞI ĐỘNG •
Xem video hình ảnh về tàu điện Hà Nội xưa qua link:
https://www.youtube.com/watch?v=-ojBhC4Vu6U •
Theo dõi và nêu cảm nhận MỤC TIÊU BÀI HỌC HS nhận biết
HS suy luận & phân tích 01 03 được bố cục mối , mạch lạc của
liên hệ giữa các chi tiết và vai
VB, cách trình bày dữ liệu,
trò của chúng trong việc thể hiện
thông tin của người viết và thông tin chính của VB.
đánh giá hiệu quả của chúng
HS phân tích & đánh giá 04
HS phân tích & đánh giá
được đề tài, thông tin cơ bản của 02
VB, cách đặt nhan đề của tác giả.
được tác dụng của các yếu tố
hình thức (bao gồm phương
tiện giao tiếp phi ngôn ngữ)
HS nhận biết & phân tích
để làm tăng hiệu quả biểu đạt 05 được của
thái độ và quan điểm của VB thông tin. người viết HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI NHIỆM VỤ
Nhiệm vụ 1. Học sinh xác định bố cục, mạch
Nhiệm vụ 2. Học sinh phân tích và đánh giá
lạc của VB, cách trình bày dữ liệu, thông tin
được tác dụng của các yếu tố hình thức (bao
của người viết và đánh giá hiệu quả của
gồm phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ) để
chúng, đánh giá được nhan đề và thông tin cơ
làm tăng hiệu quả biểu đạt của VB thông tin. bản của văn bản THẢO LUẬN NHÓM
Nhiệm vụ 4. Học sinh nhận biết được thái độ
Nhiệm vụ 3. Học sinh biết suy luận và phân
và quan điểm của người viết và thể hiện được
tích mối liên hệ giữa các chi tiết và vai trò của
thái độ đồng ý hay không đồng ý với nội dung
chúng trong việc thể hiện thông tin chính của
của VB hay quan điểm của người viết và giải VB. thích lí do NHIỆM VỤ
Hoàn thành phiếu học tập Thời gian: 20ph
Chia sẻ và phản biện: 5ph Trọng số
Mô tả chất lượng Tiêu chí đánh giá Chuẩn đầu ra 100% Cần cố gắng Đạt Làm tốt Xuất sắc Điểm (10 điểm) (0 – 4.9) (5.0 – 6.9) (7.0 – 8.4) (8.5 – 10) Sản phẩm hoàn thiện (0 điểm) (1 điểm) (1.5 điểm) (2 điểm)
về mặt hình thức (Giấy 1. Bài làm sơ sài
1. Bài làm sạch đẹp, rõ ràng
1. Bài làm sạch đẹp, rõ ràng.
1. Bài làm sạch đẹp, rõ ràng. A3/A0 hoặc
2. Chữ viết cẩu thả/lỗi 2. Không lỗi font/ chữ viết dễ nhìn
2. Không lỗi font/chữ đẹp, dễ 2. Không lỗi font/chữ đẹp, dễ 20% Hình thức báo cáo powerpoint hoặc bản
font chữ, sai lỗi chính tả
3. Mắc lỗi nhỏ về chính tả (Dưới 2 nhìn nhìn (2 điểm) word hoặc hình ảnh…) lỗi)
3. Không mắc lỗi chính tả
3. Không mắc lỗi chính tả
4. Có sự sáng tạo trong hình thức Sản phẩm hoàn thiện (0 – 1.5 điểm) (1.6 – 2.5 điểm) (2.6 – 3.0 điểm) (3.1 – 4.0 điểm) về phần nội dung
1. Nội dung bài làm quá 1. Nội dung bài làm dừng ở mức độ 1. Nội dung bài làm ở mức độ 1. Nội dung bài làm ở mức độ (Thực hiện đúng trọng
sơ sài, chỉ gạch vài ý đầu nhận biết, trả lời theo dẫn chứng có nhận biết, thông hiểu. nhận biết, thông hiểu. tâm nhiệm vụ, trả lời
dòng, chưa có liên hệ, dẫn sẵn ở tài liệu
2. Trả lời đúng câu hỏi trọng 2. Trả lời đúng câu hỏi trọng
Nội dung báo cáo/Chất đầy đủ các ý và câu hỏi chứng, phản biện.
2. Trả lời đúng câu hỏi trọng tâm tâm tâm 40% lượng sản phẩm phụ) (4 điểm)
2. Chưa trả lơi đúng câu 3. Không trả lời đủ các câu hỏi gợi 3. Trả lời được toàn bộ câu 3. Trả lời được toàn bộ câu hỏi trọng tâm dẫn (Dưới 2 câu)
hỏi gợi dẫn tới vấn đề
hỏi gợi dẫn tới vấn đề
3. Không trả lời đủ hết
4. Có thêm các phần dẫn 4. Có thêm các phần dẫn các câu hỏi gợi dẫn
chứng, liên hệ, phản biện.
chứng, liên hệ, phản biện. 5. Có sự sáng tạo riêng Trình bày tự tin, giọng (0 điểm) (0.1 – 0.5 điểm) (0.6 - < 1 điểm) (1 điểm)
điệu rõ ràng, hiểu vấn 10%
Nói nhỏ, không tự tin và Nói nhỏ, tương đối tự tin, ít giao Nói vừa đủ, tương đối tự tin, Nói to, rõ ràng, tự tin và giao Kĩ năng trình bày đề trình bày (1 điểm)
không giao tiếp người tiếp người nghe
thỉnh thoảng giao tiếp người tiếp người nghe tốt nghe nghe Hiểu vấn đề trình bày (0 điểm) (0.1 – 0.5 điểm) (0.6 - < 1 điểm) (1 điểm) và linh hoạt xử lí các 10%
Trả lời dưới 1/2 số câu Trả lời trên 1/2 số câu hỏi đặt ra
Trả lời được 2/3 số câu hỏi
Trả lời câu hỏi phản biện tình huống (1 điểm) hỏi đặt ra đặt ra
Trả lời được toàn bộ số câu hỏi đặt ra Đoàn kết, có sự đồng (0 điểm) (0.1 – 0.5 điểm) (0.6 - < 1 điểm) (1 điểm)
thuận, tất cả thành viên
Chỉ khoảng 40% thành 1. Hoạt động gắn kết 1. Hoạt động gắn kết 1. Hoạt động gắn kết đều có nhiệm vụ riêng 10% viên tham gia hoạt động 2. Có sự đồng thuận
2. Có sự đồng thuận và nhiều 2. Có sự đồng thuận và nhiều Hiệu quả nhóm (1 điểm)
3. Khoảng 60% thành viên tham gia ý tưởng khác biệt, sáng tạo
ý tưởng khác biệt, sáng tạo hoạt động
3. Khoảng 80% thành viên 3. Toàn bộ thành viên đều tham gia hoạt động tham gia hoạt động ĐIỂM TỔNG
1. Bố cục, nhan đề, thông tin cơ bản và cách trình bày thông tin a. Bố cục
01 Sa-pô: Tóm tắt nội dung chính của VB
“Có lẽ ... nuối tiếc”: Trình bày giá trị lịch sử, khoa học của hệ thống tàu điện Hà
02 Nội được vận hành từ thời Pháp thuộc.
03 “Ở các nước trên thế giới ... mang tính bền vững”: Nêu lí do vì sao nên
khôi phục lại hệ thống tàu điện.
Phần còn lại: Thể hiện mong muốn có một hệ thống tàu điện
04 vừa hiện đại vừa truyền thống, kết nối các địa điểm trong thành phố.
1. Bố cục, nhan đề, thông tin cơ bản và cách trình bày thông tin b. Nhan đề
Cách đặt nhan đề “Cung đường của kí ức, hiện tại và
tương lai” có mối tương quan chặt chẽ với nội dung
VB, vì VB trình bày ba nội dung chính: 1.
Hình ảnh tàu điện trong quá khứ; 2.
Hiện tại – thời điểm người viết viết bài này – hệ
thống tàu điện đã bị gỡ bỏ; 3.
Đề xuất xây dựng hệ thống tàu điện hiện đại nhưng
vẫn mang hình bóng của tàu điện lịch sử.
1. Bố cục, nhan đề, thông tin cơ bản và cách trình bày thông tin b. Nhan đề
Nhan đề mang tính gợi mở, không nói trực tiếp
vào đối tượng của văn bản thông tin mà gây tò
mò, chờ mong các thông tin được trình bày trong nội dung chính
1. Bố cục, nhan đề, thông tin cơ bản và cách trình bày thông tin
c. Cách trình bày thông tin
Cách trình bày thông tin trong đoạn
"Có lẽ...sớm khuya" có gì đặc biệt?
- Phần VB này được trình bày bằng cách nếu ý
chính (hình ảnh những đoàn tàu điện vẫn nằm
trong kí ức của người Hà Nội, làm nên nét đẹp
riêng của Hà Nội); sau đó, nếu nội dung chi tiết.
- Tác dụng của cách trình bày này là lần lượt
giúp người đọc hiểu rõ ý chính bằng các thông tin chi tiết.
2. Yếu tố hình thức Thông tin cơ bản Yếu tố hình thức Tác dụng
Tác dụng làm cho thông tin
Khôi phục lại hệ thống
Sơ đồ các tuyến tàu điện Hà
trong VB có tính trực quan, dễ tàu điện của Hà Nội
Nội năm 1985 và hình ảnh
hiểu, hấp dẫn đối với người đọc.
3. Mối liên hệ giữa chi tiết và nội dung chính
Các chi tiết để làm rõ “Chắc hẳn nhiều người cũng đồng tình rằng, tàu điện là
kí ức đáng nhớ của Thủ đô trên nhiều phương diện” là: 01 02 03 04 Hệ thống tàu điện Hà Giá trị của mạng Bài học kinh Hình ảnh những Nội là chứng nhân lưới tàu điện theo nghiệm trong đoàn tàu điện cho quá trình chuyển mô hình hướng việc phát triển vẫn nằm trong kí đổi mô hình phát tâm, là những giao thông công ức của người Hà triển kiểu thành thị huyết mạch giao cộng. Nội, làm nên nét phương Đông sang thông cơ bản của đẹp riêng của Hà hình thái đô thị hiện thành phố. Nội. đại kiểu phương Tây.
4. Thái độ, quan điểm và cách đánh giá của người viết
Thái độ của người viết trong bài này là
thái độ hoài niệm hệ thống tàu điện của Hà
Nội trước kia gắn với những giá trị lịch sử,
văn hoá. Quan điểm của người viết là nên
khôi phục và xây dựng hệ thống tàu điện
vừa hiện đại, vừa thể hiện những giá trị của lịch sử LUYỆN TẬP NHIỆM VỤ
Từ nội dung video đầu bài học (https://www.youtube.com/wa
tch?v=-ojBhC4Vu6U) em hãy
chia sẻ về quan điểm của
người đưa tin trong clip THÁI ĐỘ 01 - Hoài niệm, tiếc nuối QUAN ĐIỂM CỦA NGƯỜI ĐƯA TIN
- Trân trọng những giá trị văn 02 hóa truyền thống xưa cũ
- Kì vọng vào tương lai của hệ 03
thống tàu điện thủ đô VẬN DỤNG LIÊN HỆ ? CÙNG
Có nên hay không nên khôi
phục lại hệ thống tàu điện lịch CHIA SẺ sử của Hà Nội.
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3: HS nhận biết
  • Slide 4
  • Slide 5: NHIỆM VỤ
  • Slide 6: NHIỆM VỤ
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11: Thông tin cơ bản
  • Slide 12: Thông tin cơ bản
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16: NHIỆM VỤ
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19: ? CÙNG CHIA SẺ