Cùng tìm hiểu chiến lược hình thành và phát triển của Masan - tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Cùng tìm hiểu chiến lược hình thành và phát triển của Masan - tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem

MỤC LỤC
1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY. .................... 1
2 TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, GIÁ TRỊ CỐT LÕI, MỤC TIÊU ........................... 2
2.1 Tầm nhìn .................................................................................................. 2
2.2 Sứ mệnh ................................................................................................... 2
2.3 Giá trị cốt lõi ............................................................................................ 2
2.4 Mục tiêu ................................................................................................... 3
2.4.1 Dài hạn .............................................................................................. 3
2.4.2 Ngắn hạn ........................................................................................... 4
3 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ, ............................................... 4
3.1 Một số yếu tố thuộc môi trường vĩ mô ..................................................... 4
3.1.1 Môi trường kinh tế ............................................................................ 4
3.1.2 Môi trường chính trị hội ............................................................... 5
3.1.3 Môi trường văn hóa hội ................................................................ 5
3.1.4 Môi trường dân số ............................................................................. 6
3.1.5 Môi trường tự nhiên .......................................................................... 7
3.1.6 Yếu tố kỹ thuật và công nghệ ............................................................ 7
3.2 Một số yếu tố thuộc môi trường vi mô ..................................................... 8
3.2.1 Các đối thủ cạnh tranh hiện tại của Masan ........................................ 8
3.2.2 Khách hàng ....................................................................................... 8
3.2.3 Người cung ứng ................................................................................ 9
3.2.4 Áp lực từ sản phẩm thay thế .............................................................. 9
3.2.5 Áp lực từ các đối thủ tiềm năng ........................................................ 9
4 THIẾT LẬP CÁC MA TRẬN CHIẾN LƯỢC ............................................. 10
4.1 Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE) ....................................................... 10
4.2 Ma trận hình ảnh cạnh tranh (CPM) ....................................................... 12
4.3 Ma trận các yếu tố bên trong (IFE) ........................................................ 14
4.4 Ma trận SWOT ...................................................................................... 16
4.5 Ma trận phương pháp BCG .................................................................... 22
4.6 Ma trận IE .............................................................................................. 24
4.7 Phân tích ma trận QSPM ........................................................................ 25
5 TÌM HIỂU CHIẾN LƯỢC CẤP KINH DOANH CỦA CÔNG TY ............. 29
5.1 Chiến lược chiêu th ............................................................................... 29
5.2 Chiến lược tập trung .............................................................................. 30
6 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY
30 7
KẾT LUẬN .................................................................................................. 30
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 32
MASAN CONSUMER CORPORATION
1
1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY.
Công ty cổ phần hàng tiêu dùng Masan công ty chuyên sản xuất phân
phối một loạt các sản phẩm thực phẩm nước giải khát. Sản phẩm của bao
gồm nước tương, nước mắm, tương ớt, ăn liền, phê hòa tan, ngũ cốc ăn
liền, các đồ uống đóng chai. Công ty xuất khẩu sản phẩm của mình tại Hoa
Kỳ, Canada, Pháp, Liên bang Nga, Cộng hòa Séc, Ba Lan, Đức, Trung Quốc,
Trung Đông, châu Á, Lào, và Campuchia.
Tiền thân CTCP Công nghệ - Kỹ nghệ - Thương mại Việt Tiến (1996)
chuyên về gia vị công ty CTCP Công nghiệp Xuất nhập Khẩu Minh Việt
(2000) chuyên hoạt động trong lĩnh vực thương mại và xuất nhập khẩu.
Vào đầu những năm 2000, Masan công ty tiên phong trong việc xây dựng
thương hiệu cho các sản phẩm nước tương nước mắm. Năm 2002, sản phẩm
đầu tiên của Masan được tung ra thị trường đó nước tương Chin-su trong
thời gian ngắn sau, Masan đã chiếm thị phần dẫn đầu trong các sản phẩm nước
chấm và mì gói.
Đến năm 2003, 2 công ty trên được sát nhập trở thành CTCP Công nghiệp -
Thương mại Ma San. Trong 4 năm tiếp theo, công ty lần lượt giới thiệu một loạt
sản phẩm như nước tương Tam Thái Tử, nước mắm Nam Ngư ăn liền
Omachi và thu hút được sự chú ý rất lớn của người tiêu dùng.
Đến năm 2008, CTCP Công nghiệp - Thương mại Masan đổi tên CTCP Thực
phẩm Masan (Masan Food) năm 2011, CTCP Thực phẩm Masan chính thức
đổi tên thành CTCP Hàng tiêu dùng Masan (Masan Consumer) giữ nguyên
thương hiệu này cho đến bây giờ.
Cuối năm 2011, Masan Consumer đã bỏ ra hơn 50 triệu USD để mua lại cổ
phần chi phối của Vinacafe Biên Hòa. Đây bước đi đánh dấu sự mở rộng của
công ty ra ngoài lĩnh vực thực phẩm.
Năm 2016, Masan Consumer là công ty đứng vị trí thứ 7 trong danh sách Top
50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam đứng vị trí thứ 2 trong ngành hàng tiêu
dùng.
Ông Michael H. Nguyễn Phó Tổng Giám đốc của Masan Group chia sẻ:
Masan Consumer đã khai mở những giá trị bằng thương hiệu của mình. Điều
đầu tiên chúng tôi tin tưởng sản phẩm của mình sản phẩm chất lượng
vượt trội, nếu như không những sản phẩm thực sự mang lại giá trị thì chúng
ta sẽ chẳng thế xây dựng cho mình một thương hiệu”.
2 TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, GIÁ TRỊ CỐT LÕI, MỤC TIÊU
2.1 Tầm nhìn
- Trở thành một công ty lớn mạnh có thị phần dẫn đầu thị trường hàng tiêu dùng tại
Việt Nam mở rộng ra các nước khác trên thế giới. Quy mô, lợi nhuận thu
nhập cho cổ đông ngày càng tăng, trở thành đối tác có tiềm năng tăng trưởng và
nhà tuyển dụng được ưa thích ở Việt Nam và khu vực.
- Trở thành biểu tượng hàng đầu châu Á về sản phầm hàng tiêu dùng phục vụ cuộc
sống con người.
2.2 Sứ mệnh
- Tìm kiếm sự đột phá nhằm nâng cao lợi ích của sản phẩm dịch vụ cho khách
hàng. Công ty hướng đến phương châm hoạt động Lợi ích của người tiêu dùng
là mục tiêu phát triển của Masan Consumer
- Cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn thực phẩm tốt nhất, chất lượng nhất
bằng chính sự trân trọng,tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống với
con người và xã hội.
2.3 Giá trị cốt lõi
Bốn giá trị nền tảng của Masan
- Con người là tài sản, là nguồn lực cạnh tranh.
- Tiên phong khai phá với khát vọng chiến thắng.
- Hợp tác cùng phát triển, hài hòa lợi ích với các đối tác.
- Tinh thần dân tộc.
Bốn phẩm chất của con người Masan
- Tài năng và sáng tạo.
- Tố chất lãnh đạo.
- Tinh thần làm chủ công việc.
- Liêm khiết và minh bạch.
Sáu nguyên tắc hoạt động của Masan
- Lợi ích khách hàng, công ty (cổ đông), nhân viên không tách rời nhau.
- Làm việc theo nhóm.
- Tôn trọng cá nhân.
- Tổ chức luôn học hỏi, luôn đổi mới.
- Định hướng theo mục tiêu và kết quả cuối cùng.
- Lòng tin, sự cam kết.
2.4 Mục tiêu
2.4.1 Dài hạn
- Đầu vào nền tảng đạt đỉnh cao, với công suất tăng lên, thị trường
lớn hơn, danh mục các thương hiệu mạnh hệ thống phân phối rộng
lớn.
- Masan dự kiến tung các sản phẩm vào thị trường Thái Lan phục vụ tốt
hơn 250 triệu người tiêu dùng Inland ASEAN Đây các thị trường
tương đối mới với Masan Consumer và cũng khá ổn định.
- Tiếp tục đầu tư và phát triển các ngành hàng sản phẩm cốt lõi là gia vị,
thực phẩm tiện lợi, phê đồ uống với những đổi mới mang tính
đột phá.
- Hoàn thành việc tái cơ cấu hoạt động của Công ty, cơ sở hạ tầng cung
ứng sản phẩm nền tảng quản để hỗ trợ việc thực hiện các kế
hoạch kinh doanh.
- Đầu vào tài sản quan trọng nhất của Masan, nhân tố con người.
Chúng tôi cam kết phát triển các nhà lãnh đạo Việt thế hệ tiếp theo.
2.4.2 Ngắn hạn
- Trong 6 tháng cuối năm 2017, Masan Consumer giới thiệu 8 chiến dịch
kinh doanh lớn ra thị trường nhằm tái khẳng định sức mạnh các thương
hiệu hiện tại, chỉnh trang lại một số thành tố liên quan đến cấu trúc của
một số ngành hàng hiện tại, mở rộng thị trường giới thiệu các sản
phẩm mới đến người tiêu dùng.
- Tăng trưởng doanh thu 25%/năm trong giai đoạn 2018-2022 với biên
lợi nhuận sau thuế đạt 20-25%. Đồng thời Masan Consumer sẽ phấn
đấu trở thành một trong ba nơi làm việc yêu thích nhất Việt Nam vào
năm 2022.
- Xây dựng thành công ít nhất 12 thương hiệu hàng đầu Việt Nam vào
năm 2020.
3 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ, VĨ MÔ
Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp tập hợp những điều kiện, những
yếu tố bên trong và bên ngoài có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
3.1 Một số yếu tố thuộc môi trường vĩ mô
3.1.1 Môi trường kinh tế
Nền kinh tế Việt Nam đã những bước ổn định phát triển vững chắc
trong thời gian gần đây. Sự ổn định của nền kinh tế tạo điều kiện thuận lợi cho sự
phát triển của ngành kinh tế trong nước, trong đó ngành thực phẩm ăn nhanh
để phục vụ nhu cầu của người dân và nhu cầu xã hội hiện nay.
Sự tăng trưởng cao của nền kinh tế kéo theo mức gia tăng thu nhập bình
quân đầu người, dẫn đến đời sống của các bộ phận dân ngày càng được cải
thiện nâng cao. Chính lẽ đó nhu cầu về cuộc sống cũng như ăn uống của
người dân cũng được yêu cầu cao hơn.
Tổng cục Thống cho biết chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 6/2017 tiếp
tục giảm 0,17% so với tháng trước. CPI bình quân 6 tháng đầu năm so với cùng
kỳ năm ngoái tăng 4,15%. Nhóm ăn dịch vụ ăn uống giảm 0,59%, trong đó
lương thực giảm 0,51% do lượng cung dồi dào; thực phẩm giảm 0,85% chủ yếu
do giá thịt tươi sống giảm (tác động làm CPI giảm 0,19%).
Ông Nguyễn Bích Lâm, Tổng cục trưởng Tổng cục Thống cho biết
tổng sản phẩm trong nước ( GDP ) 6 tháng đầu năm 2017 ước tính tăng 5,73% so
với cùng kỳ năm trước, trong đó quý I tăng 5,15%; quý II đã khởi sắc hơn quý I
với tốc độ tăng 6,17%.
3.1.2 Môi trường chính trị xã hội
Sự ổn định về chính trị và sự nhất quán về quan điểm chính sách lớn khiến
các nhà đầu cái nhìn lạc quan về thị trường, bởi vậy đây yếu tố thu hút
một số lượng lớn đầu nước ngoài vào Việt Nam. Mặt khác, nền chính trị ổn
định cũng góp phần thúc đẩy sản xuất của các doanh nghiệp. Doanh nghiệp
không phải chịu sức ép về bất ổn định chính trị, các điều kiện sở để phục
vụ sản xuất. Chính trị ổn định mang lại nguồn đầu vốn nước ngoài đổ vào
doanh nghiệp, doanh nghiệp thể dựa nguồn vốn đó để phát triển sản xuất
kinh doanh,mở rộng thị phần. Tóm lại sự ổn định về chính trị tạo ra nhiều thuận
lợi cho doanh nghiệp.
Hệ thống luật pháp được xây dựng ngày càng hoàn thiện tạo hành lang
pháp lý cho hoạt động kinh tế ,buộc các doanh nghiệp phải chấp nhận sự điều tiết
của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường của Việt Nam hiện nay. Đồng thời hệ
thống luật pháp duy trì sự ổn định về chính trị, tạo niềm tin cho các nhà đầu
cũng như hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
3.1.3 Môi trường văn hóa xã hội
Mặtng thực phẩm một trong những mặt hàng thiết yếu trong đời sống
hàng ngày của mỗi người. Với hơn 90 triệu dân Vit Nam thì đây một thị
trường rất tiềm tiềm năng.
Thị hiếu, trào lưu
Việt Nam hiện vẫn là một nước đang phát triển, vì vậy các nhu cầu tiêu dùng
thiết yếu cho cuộc sống vẫn còn chiếm tỷ lệ rất cao còn chiếm tỷ trọng cao
hơn nữa khi đời sống người dân được cải thiện. Theo một số đánh giá của các
nhà đầu trong ngành thực phẩm, hiện nay, Việt Nam tiêu thụ một khối lượng
lớn các sản phẩm thức ăn nhanh. Tuy nhiên, mức độ cạnh tranh ở thị trường Việt
Nam khá quyết liệt do có hơn 40 nhãn hiệu đang xâm nhập vào, trong đó chủ yếu
là Nhật Bản và Hàn Quốc.
Khác biệt vùng miền
Việt Nam nền văn hóa pha trộn của 54 dân tộc anh em, vừa hòa nhập vừa
những nét văn hóa đặc trưng. Nói đến khẩu vị của ba miền Bắc Trung
Nam, mỗi nơi một khẩu vị riêng.vậy việc tạo ra sản phẩm thể đáp ứng
nhu cầu của người dân trên toàn quốc là một vấn đề thách thức đối với các doanh
nghiệp thực phẩm.
Phong cách sống
Xã hội ngày càng phát triền, người dân tất bật với mọi thứ xung quanh mình.
Ngoài giờ làm việc mọi người phải quan tâm đến việc chăm sóc gia đình. Vì vậy,
người dân khuynh hướng sử dụng các thực phẩm thức ăn nhanh dễ sử
dụng. Đáp ứng được những mong muốn của mọi người dân, doanh nghiệp sẽ dễ
định hướng được bước đi mang lại lợi nhuận cho mình.
3.1.4 Môi trường dân số
Việt Nam hiện một đội ngũ nhân lực khá dồi dào so với nhiều nước
trong khu vực trên thế giới. Dân số Việt Nam chiếm khoảng 1,27% tổng dân
số thế giới. Dân số Việt Nam đứng thứ 14 trong số các quốc gia đông dân nhất
thế giới. Mật độ dân số trung bình của Việt Nam 308 người/km2.mTổng diện
tích cả nước 310,060 km2 Số người trong độ tuổi lao độngkhoảng 57%
cấun số. Chính nguồn lao động dồi dào này sẽ giúp phục vụ tối đa cho cho
công ty trong việc mở rộng quy sản xuất, các hoạt động sản xuất của họ sẽ
không bị và gián đoạn vì thiếu lao động.
3.1.5 Môi trường tự nhiên
Việt Nam nằm cực Đông Nam bán đảo Đông Dương. Biên giới Việt
Nam giáp với vịnh Thái Lan ở phía Na,. vịnh Bắc Bộ và Biển Đông ở phía Đông,
Trung Quốc phía Bắc, Lào Campuchia phía Tây. Lãnh thổ đất liền Việt
Nam hình chữ S khoảng cách từ Bắc tới Nam khoảng 1.650 km, vị trí hẹp
nhất theo chiều Đông sang Tây 50 km, với đường biển dài 3.270 km không
kể các đảo.
Nhờ vị trí địa lý thuận lợi của Việt Nam, Masan dễ dàng thông thương với
các nước trên toàn quốc bằng cả đường bộ, đường thủy và đường hàng không
3.1.6 Yếu tố kỹ thuật và công nghệ:
Khoa học công nghệ hiện đại được áp dụng vào trong sản xuất sẽ giúp cho
doanh nghiệp giảm bớt được chi phí nhân công, rút ngắn thời gian sản xuất.
Đồng thời với hệ thống kiểm tra chất lượng sản phẩm khép kín, doanh nghiệp
cũng sẽ cung cấp những mặt hàng chất lượng phục vụ cho người tiêu dùng.
Ngoài ra, với việc đầu tư đúng đắn vào việc đưa các sáng kiến và kỹ thuật
vào phát triển sản phẩm mới, Masan Consumer đã dành 3 triệu USD để xây dựng
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển sản phẩm (R&D) đẳng cấp thế giới tại Bình
Dương với công nghệ máy móc tiên tiến nhất. Với khoản đầu này, Masan
Consumer tự hào khi sở hữu một trong những trung tâm R&D về thực phẩm
đồ uống lớn nhất tại Việt Nam.
Hiện nay công nghệ truyền thông của Việt Nam đã đang phát triển một
cách mạnh mẽ, giúp cho doanh nghiệp quảng bá hình ảnh, sản phẩm của công ty
dễ dàng đến người tiêu dùng. Masan Consumer tập trung đầu vào xây dựng
thương hiệu mạnh, nhờ đó nhiều nhãn hàng nhanh chóng đạt thị phần dẫn đầu
trong các ngành gia vị, thực phẩm tiện lợi phê. Forbes Việt Nam vừa qua
đã công bố danh sách 40 thương hiệu công ty giá trị nhất năm 2017 Masan
Consumer đứng thứ 5 với đạt giá trị thương hiệu 217,9 triệu USDMasan đã
thực hiện các chiến dịch truyền thông khá tốt, đầu tư khá nhiều vào truyền thông
để mọi người biết đến sản phẩm của mình
3.2 Một số yếu tố thuộc môi trường vi mô
3.2.1 Các đối thủ cạnh tranh hiện tại của Masan
Công ty cổ phần Acecook Việt Nam (Vina Acecook):
Là công ty Nhật Bản sản xuất các sản phẩm mì ăn liền chiếm thị phần lớn tại
Việt Nam hiện nay. Sản phẩm của công ty gồm có 5 dòng chính: mì, phở, bún,
miến và hủ tiếu với tất cả 27 sản phẩm được người tiêu dùng Việt Nam ưa
chuộng. Ngoài ra, Vina Acecook còn đưa sản phẩm “Made in Vietnam” giới
thiệu với người tiêu dùng rộng khắp hơn 40 quốc gia trên thế giới!
Công ty cổ phần Thực phẩm Á Châu (Asia Foods)
Là công ty cổ phần thực phẩm Á Châu là nhà sản xuất hàng đầu các sản phẩm
ăn liền tại Việt Nam. Hiện này, công ty đã mở rộng xuất khẩu sản phẩm sang
nhiều nước ở thị trường châu âu. Asia Foods là nhà cung cấp mì ăn liền lớn nhất
tại thị trường Campuchia (chiếm hơn 50% thị phần). Các nhãn hiệu mì của Asia
Foods như Gấu đỏ, cháo Gấu đỏ, phở, hủ tiếu Gấu đỏ, mỳ Trứng Vàng, cháo
Shang-ha… đã có chỗ đứng trên thị trường, được người tiêu dùng đón nhận, tin
tưởng
3.2.2 Khách hàng
Khách hàng của Masan Consumer bao gồm cả khách hàng người tiêu
dùng cuối cùng cả khách hàng trung gian. Hiện tại Công ty đang áp dụng
phân phối độc quyền do đó hiện tượng cạnh tranh về giá diễn ra rất ít, các sản
phẩm các vùng miền khác nhau luôn giá như nhau giá đó do công ty
quy định. Với việc tung ra nhiều sản phẩm thuộc nhiều phân khúc khác nhau,
Masan Consumer đã tiếp xúc được nhiều loại khách hàng với thu nhập khác
nhau.
Tuy nhiên, Masan luôn phải đề ra các chương trình giữ chân khách hàng,
chăm sóc khách hàng. Bất cứ lúc nào người tiêu dùng cũng có thể từ bỏ sản phẩm
của mình chuyển qua sdụng sản phẩm của đối thủ. Đây một áp lực luôn
theo đuổi doanh nghiệp không bao giờ giảm bớt, buộc doanh nghiệp phải
không ngừng cải tiến.
3.2.3 Người cung ứng
Nhà cung ứng những tổ chức cung cấp sản phẩm, nguyên vật liệu
dịch vụ đầu vào cho doanh nghiệp để doanh nghiệp đảm bảo thực hiện được các
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhà cung ứng cung cấp nguyên vật liệu đầu vào cho quá trình sản xuất
nên có tầm ảnh hưởng khá lớn đến doanh nghiệp.chất lượng, giá thành của vật tư
ảnh hưởng tới chất lượng giá của sản phẩm. Mối quan hệ của Masan
Consumer với các nhà cung ứng hết sức thuận lợi, hai bên đoàn kết cùng hỗ
trợ lẫn nhau, vậy hoạt động kinh doanh của công ty luôn được ổn định
mang tính chủ động cao.
Masan Consumer luôn tìm kiếm các nhag cung ứng trên thị trường nhằm
giảm mức tối thiểu nhất về chi phí có thể cạnh tranh được với các doanh nghiệp
khác. một trong những doanh nghiệp lớn nhất tại Việt Nam, Masan sức
mạnh mặc cả với các nhà cung ứng và đạt được mức chi phí hiệu quả.
3.2.4 Áp lực từ sản phẩm thay thế
Kinh doanh nhiều loại sản phẩm như gói, cháo…. nước mắm, nước
tương, tương ớt…. Ngoài yếu tố chất lượng, giá cả, Masan còn phải đối mặt với
hàng loạt các sản phẩm thay thế.
Với nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng, họ mong muốn có được
bữa ăn ngon miệng nhanh gọn. thế các thức ăn đường phố cũng lên ngôi
cùng với sự phát triển của thức ăn nhanh. Cháo, phở, bánh mì, bún, miến….
mang lại cho người tiêu dùng những hương vị đậm đà, hợp khẩu vị với từng
vùng miền.
3.2.5 Áp lực từ các đối thủ tiềm năng
Tập đoàn Unilever
Unilever một doanh nghiệp đa quốc gia, được Anh Lan thành lập,
chuyên sản xuất các mặt hàng tiêu dùng như mỹ phẩm, hóa chất giặt tẩy, kem
đánh răng, dầu gội, ... hàng đầu trên thế giới. Unilever ngày càng mở rộng danh
mục sản phẩm của mình, dần hướng về các mặt hàng thức ăn. Hiện nay, Unilever
đã gia nhập vào thị trường thực phẩm với các sản phẩm nổi tiếng: nilever là một
doanh nghiệp đa quốc gia, được Anh Lan thành lập, chuyên sản xuất các
mặt hàng tiêu dùng như mỹ phẩm, hóa chất giặt tẩy, kem đánh răng, dầu gội, thực
phẩm... hàng đầu trên thế giới.
Bằng việc sở hữu nhiều thương hiệu công với việc tiếp tục mua lại nhiều
thương hiệu khác, không loại trừ khả năng doanh nghiệp này sẽ đặt chân vào lĩnh
vực kinh doanh mì ăn liền, dầu ăn và nước mắm.
4 THIẾT LẬP CÁC MA TRẬN CHIẾN LƯỢC
4.1 Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE)
Một doanh nghiệp hoạt động trên thị trường chịu tác động bởi rất nhiều yếu tố
tác động từ môi trường bên ngoài, ma trận EFE giúp doanh nghiệp xác định
hội và sự đe dọa đến từ bên ngoài, nhằm tận dụng những cơ hội môi trường mang
lại đối phó lại những nguy đe dọa tiềm ẩn. Một số yếu tố tác động tbên
ngoài.
STT Các yếu tố chủ yếu bên ngoài
Hệ số
quan
trọng
Phân
loại
Số
điểm
quan
trọng
Cơ hội – Opportunities
01 Nguồn lao động dồi dào
0.06
3
0.18
02
Việt Nam gia nhập nhiều cộng đồng, tổ
chức kinh tế.
0.05
1
0.05
03 Thu nhập bình quân đầu người tăng
0.05
2
0.1
04
Khoa học công nghệ ngày càng phát
triển
0.07
4
0.2
05 Hệ thống pháp luật thông thoáng
0.05
2
0.1
06 Lãi suất vay vốn giảm
0.06
3
0.18
07
Việt Nam là đất nưc có chế độ chính
trị ổn định
0.05
4
0.28
08
Nhu cầu tiêu dụng thực phẩm thức ăn
nhanh của người dân tăng cao
0.05
3
0.15
09
Người Việt Nam có xu hướng sử dụng
hàng nội địa nhiều hơn
0.07
4
0.28
10 Giá nguyên vật liệu giảm
0.03
2
0.06
11
Chính phủ khuyến khích sản xuất sản
phẩm
0.05
3
0.15
12
Các vùng nông thôn ngày càng phát
triển
0.08
4
0.32
13
Khả năng thu hút vốn từ thị trường
chứng khoán cao
0.02
2
0.04
14 Tỉ lệ lạm phát ở mức ổn định
0.04
3
0.12
Đe dọa – Threats
15
Đối thủ cạnh tranh quốc tế ngày càng
nhiều
0.04
3
0.12
16 Áp lực về sản phẩm thay thế
0.04
4
0.16
17
Đối thủ cạnh tranh trong nước ngày
càng mở rộng thị phần
0.07
4
0.28
18
Việc kiểm định chất lưng sản phẩm ở
Việt Nam chưa cao
0.04
2
0.08
19
Khác biệt về khẩu vị, văn hóa tiêu
dùng
0.06
3
0.18
Tổng cộng
1
3.03
| 1/34

Preview text:

MỤC LỤC 1 LỊCH SỬ HÌNH
THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY . ... ... .. ... .. ... . .. . 1 2
TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, GIÁ TRỊ CỐT LÕI, MỤC TIÊU ....... ......... ... ... .. ... 2 2.1 T
ầm n hìn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .2 2.2 S ứ m
ệnh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .2 2.3 G
iá trị c ốt l õi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .2 2.4 M
ục t iêu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3 2.4.1 D
ài h ạn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3 2.4.2 N
gắn h ạn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .4 3 P
HÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ, V Ĩ M
Ô . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .4 3.1 M
ột số yếu tố thuộc môi trường v ĩ mô . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .4 3.1.1 M
ôi trường k inh t ế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .4 3.1.2 Môi trường chính trị xã hội ....... ......... ......... ......... ........ ..... .. ..... ..... ... . 5 3.1.3 M
ôi trường văn hóa x ã h ội . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .. . .. . . .. . .. . .. . . .5 3.1.4 M
ôi trường d ân s ố . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .6 3.1.5 M
ôi trường t ự nhiên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .7 3.1.6 Y
ếu tố kỹ thuật và c ông n ghệ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . ..7 3.2 M
ột số yếu tố thuộc môi trường v i mô . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .8 3.2.1
Các đối thủ cạnh tranh hiện t ại của Masan ....... ......... ........ .. ... .. ... .. .. .. 8 3.2.2 K
hách h àng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .8 3.2.3 N
gười c ung ứng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .. . .. . . .. . .. . . .. . .. . .. . . .. . .. .9 3.2.4 Á
p lực từ sản phẩm t hay t hế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9 3.2.5
Áp lực từ các đối thủ tiềm năng ....... ......... ............ .. ... .. ..... .. ... .. ... .. ... . 9 4 THIẾT LẬP CÁC MA TRẬN CHIẾN LƯỢC ....... ............. ..... ..... .. ..... ..... ... 10 4.1 M
a trận các yếu tố bên ngoài ( EFE) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .1 0 4.2 M
a trận hình ảnh cạnh t ranh ( CPM) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .1 2 4.3 Ma trận các yếu tố bên trong (IFE) ....... ......... ......... ......... .... ... .. ... .. ... .. ...14 4.4 M a t rận S
WOT . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .1 6 4.5 M a trận phương p háp B
CG . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .. . .. .2 2 4.6 M
a t rận I E . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .2 4 4.7 P hân tích ma t rận Q
SPM . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .2 5 5
TÌM HIỂU CHIẾN LƯỢC CẤP KINH DOANH CỦA CÔNG TY ... .. ... .. ... 29 5.1 C
hiến lược c hiêu t hị . . .. . . . . . . . . . .. . . .. . . . . . . . . . . .. . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .. . . . . . .. .2 9 5.2 Chiến lược tập trung ....... ......... ......... ......... ......... ...... .... ... .. ... .. ... .. ... .... ...30 6 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY 30 7 K ẾT L
UẬN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3 0 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..... ......... ......... ......... ......... ........ .. ... .. ... .. .. ... .. ... .. ... .. ..32 MASAN CONSUMER CORPORATION 1
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY.
Công ty cổ phần hàng tiêu dùng Masan là công ty chuyên sản xuất và phân
phối một loạt các sản phẩm thực phẩm và nước giải khát. Sản phẩm của nó bao
gồm nước tương, nước mắm, tương ớt, mì ăn liền, cà phê hòa tan, ngũ cốc ăn
liền, và các đồ uống đóng chai. Công ty xuất khẩu sản phẩm của mình tại Hoa
Kỳ, Canada, Pháp, Liên bang Nga, Cộng hòa Séc, Ba Lan, Đức, Trung Quốc,
Trung Đông, châu Á, Lào, và Campuchia.
Tiền thân là CTCP Công nghệ - Kỹ nghệ - Thương mại Việt Tiến (1996)
chuyên về gia vị và công ty CTCP Công nghiệp – Xuất nhập Khẩu Minh Việt
(2000) chuyên hoạt động trong lĩnh vực thương mại và xuất nhập khẩu.
Vào đầu những năm 2000, Masan là công ty tiên phong trong việc xây dựng
thương hiệu cho các sản phẩm nước tương và nước mắm. Năm 2002, sản phẩm
đầu tiên của Masan được tung ra thị trường đó là nước tương Chin-su và trong
thời gian ngắn sau, Masan đã chiếm thị phần dẫn đầu trong các sản phẩm nước chấm và mì gói.
Đến năm 2003, 2 công ty trên được sát nhập trở thành CTCP Công nghiệp -
Thương mại Ma San. Trong 4 năm tiếp theo, công ty lần lượt giới thiệu một loạt
sản phẩm như nước tương Tam Thái Tử, nước mắm Nam Ngư và mì ăn liền
Omachi và thu hút được sự chú ý rất lớn của người tiêu dùng.
Đến năm 2008, CTCP Công nghiệp - Thương mại Masan đổi tên CTCP Thực
phẩm Masan (Masan Food) và năm 2011, CTCP Thực phẩm Masan chính thức
đổi tên thành CTCP Hàng tiêu dùng Masan (Masan Consumer) và giữ nguyên
thương hiệu này cho đến bây giờ.
Cuối năm 2011, Masan Consumer đã bỏ ra hơn 50 triệu USD để mua lại cổ
phần chi phối của Vinacafe Biên Hòa. Đây là bước đi đánh dấu sự mở rộng của
công ty ra ngoài lĩnh vực thực phẩm.
Năm 2016, Masan Consumer là công ty đứng vị trí thứ 7 trong danh sách Top
50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam và đứng vị trí thứ 2 trong ngành hàng tiêu dùng. 1
Ông Michael H. Nguyễn – Phó Tổng Giám đốc của Masan Group chia sẻ:
Masan Consumer đã khai mở những giá trị bằng thương hiệu của mình. Điều
đầu tiên là chúng tôi tin tưởng sản phẩm của mình là sản phẩm có chất lượng
vượt trội, nếu như không có những sản phẩm thực sự mang lại giá trị thì chúng
ta sẽ chẳng thế xây dựng cho mình một thương hiệu”. 2
TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, GIÁ TRỊ CỐT LÕI, MỤC TIÊU 2.1 Tầm nhìn
- Trở thành một công ty lớn mạnh có thị phần dẫn đầu thị trường hàng tiêu dùng tại
Việt Nam và mở rộng ra các nước khác trên thế giới. Quy mô, lợi nhuận và thu
nhập cho cổ đông ngày càng tăng, trở thành đối tác có tiềm năng tăng trưởng và
nhà tuyển dụng được ưa thích ở Việt Nam và khu vực.
- Trở thành biểu tượng hàng đầu châu Á về sản phầm hàng tiêu dùng phục vụ cuộc sống con người. 2.2 Sứ mệnh
- Tìm kiếm sự đột phá nhằm nâng cao lợi ích của sản phẩm và dịch vụ cho khách
hàng. Công ty hướng đến phương châm hoạt động “Lợi ích của người tiêu dùng
là mục tiêu phát triển của Masan Consumer
- Cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn thực phẩm tốt nhất, chất lượng nhất
bằng chính sự trân trọng,tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống với con người và xã hội.
2.3 Giá trị cốt lõi
 Bốn giá trị nền tảng của Masan
- Con người là tài sản, là nguồn lực cạnh tranh.
- Tiên phong khai phá với khát vọng chiến thắng.
- Hợp tác cùng phát triển, hài hòa lợi ích với các đối tác. - Tinh thần dân tộc.
 Bốn phẩm chất của con người Masan - Tài năng và sáng tạo. - Tố chất lãnh đạo.
- Tinh thần làm chủ công việc.
- Liêm khiết và minh bạch.
 Sáu nguyên tắc hoạt động của Masan
- Lợi ích khách hàng, công ty (cổ đông), nhân viên không tách rời nhau. - Làm việc theo nhóm. - Tôn trọng cá nhân.
- Tổ chức luôn học hỏi, luôn đổi mới.
- Định hướng theo mục tiêu và kết quả cuối cùng. - Lòng tin, sự cam kết. 2.4 Mục tiêu 2.4.1 Dài hạn
- Đầu tư vào nền tảng đạt đỉnh cao, với công suất tăng lên, thị trường
lớn hơn, danh mục các thương hiệu mạnh và hệ thống phân phối rộng lớn.
- Masan dự kiến tung các sản phẩm vào thị trường Thái Lan phục vụ tốt
hơn 250 triệu người tiêu dùng Inland ASEAN Đây là các thị trường
tương đối mới với Masan Consumer và cũng khá ổn định.
- Tiếp tục đầu tư và phát triển các ngành hàng sản phẩm cốt lõi là gia vị,
thực phẩm tiện lợi, cà phê và đồ uống với những đổi mới mang tính đột phá.
- Hoàn thành việc tái cơ cấu hoạt động của Công ty, cơ sở hạ tầng cung
ứng sản phẩm và nền tảng quản lý để hỗ trợ việc thực hiện các kế hoạch kinh doanh.
- Đầu tư vào tài sản quan trọng nhất của Masan, nhân tố con người.
Chúng tôi cam kết phát triển các nhà lãnh đạo Việt thế hệ tiếp theo. 2.4.2 Ngắn hạn
- Trong 6 tháng cuối năm 2017, Masan Consumer giới thiệu 8 chiến dịch
kinh doanh lớn ra thị trường nhằm tái khẳng định sức mạnh các thương
hiệu hiện tại, chỉnh trang lại một số thành tố liên quan đến cấu trúc của
một số ngành hàng hiện tại, mở rộng thị trường và giới thiệu các sản
phẩm mới đến người tiêu dùng.
- Tăng trưởng doanh thu 25%/năm trong giai đoạn 2018-2022 với biên
lợi nhuận sau thuế đạt 20-25%. Đồng thời Masan Consumer sẽ phấn
đấu trở thành một trong ba nơi làm việc yêu thích nhất Việt Nam vào năm 2022.
- Xây dựng thành công ít nhất 12 thương hiệu hàng đầu Việt Nam vào năm 2020. 3
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ, VĨ MÔ
Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp là tập hợp những điều kiện, những
yếu tố bên trong và bên ngoài có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
3.1 Một số yếu tố thuộc môi trường vĩ mô 3.1.1 Môi trường kinh tế
Nền kinh tế Việt Nam đã có những bước ổn định và phát triển vững chắc
trong thời gian gần đây. Sự ổn định của nền kinh tế tạo điều kiện thuận lợi cho sự
phát triển của ngành kinh tế trong nước, trong đó có ngành thực phẩm ăn nhanh
để phục vụ nhu cầu của người dân và nhu cầu xã hội hiện nay.
Sự tăng trưởng cao của nền kinh tế kéo theo mức gia tăng thu nhập bình
quân đầu người, dẫn đến đời sống của các bộ phận dân cư ngày càng được cải
thiện và nâng cao. Chính vì lẽ đó nhu cầu về cuộc sống cũng như ăn uống của
người dân cũng được yêu cầu cao hơn.
Tổng cục Thống kê cho biết chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 6/2017 tiếp
tục giảm 0,17% so với tháng trước. CPI bình quân 6 tháng đầu năm so với cùng
kỳ năm ngoái tăng 4,15%. Nhóm ăn và dịch vụ ăn uống giảm 0,59%, trong đó
lương thực giảm 0,51% do lượng cung dồi dào; thực phẩm giảm 0,85% chủ yếu
do giá thịt tươi sống giảm (tác động làm CPI giảm 0,19%).
Ông Nguyễn Bích Lâm, Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê cho biết
tổng sản phẩm trong nước ( GDP ) 6 tháng đầu năm 2017 ước tính tăng 5,73% so
với cùng kỳ năm trước, trong đó quý I tăng 5,15%; quý II đã khởi sắc hơn quý I với tốc độ tăng 6,17%.
3.1.2 Môi trường chính trị xã hội
Sự ổn định về chính trị và sự nhất quán về quan điểm chính sách lớn khiến
các nhà đầu tư có cái nhìn lạc quan về thị trường, bởi vậy đây là yếu tố thu hút
một số lượng lớn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Mặt khác, nền chính trị ổn
định cũng góp phần thúc đẩy sản xuất của các doanh nghiệp. Doanh nghiệp
không phải chịu sức ép về bất ổn định chính trị, có các điều kiện cơ sở để phục
vụ sản xuất. Chính trị ổn định mang lại nguồn đầu tư vốn nước ngoài đổ vào
doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể dựa và nguồn vốn đó để phát triển sản xuất
kinh doanh,mở rộng thị phần. Tóm lại sự ổn định về chính trị tạo ra nhiều thuận lợi cho doanh nghiệp.
Hệ thống luật pháp được xây dựng ngày càng hoàn thiện tạo hành lang
pháp lý cho hoạt động kinh tế ,buộc các doanh nghiệp phải chấp nhận sự điều tiết
của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường của Việt Nam hiện nay. Đồng thời hệ
thống luật pháp duy trì sự ổn định về chính trị, tạo niềm tin cho các nhà đầu tư
cũng như hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
3.1.3 Môi trường văn hóa xã hội
Mặt hàng thực phẩm là một trong những mặt hàng thiết yếu trong đời sống
hàng ngày của mỗi người. Với hơn 90 triệu dân Việt Nam thì đây là một thị
trường rất tiềm tiềm năng.  Thị hiếu, trào lưu
Việt Nam hiện vẫn là một nước đang phát triển, vì vậy các nhu cầu tiêu dùng
thiết yếu cho cuộc sống vẫn còn chiếm tỷ lệ rất cao và còn chiếm tỷ trọng cao
hơn nữa khi đời sống người dân được cải thiện. Theo một số đánh giá của các
nhà đầu tư trong ngành thực phẩm, hiện nay, Việt Nam tiêu thụ một khối lượng
lớn các sản phẩm thức ăn nhanh. Tuy nhiên, mức độ cạnh tranh ở thị trường Việt
Nam khá quyết liệt do có hơn 40 nhãn hiệu đang xâm nhập vào, trong đó chủ yếu
là Nhật Bản và Hàn Quốc.  Khác biệt vùng miền
Việt Nam là nền văn hóa pha trộn của 54 dân tộc anh em, vừa hòa nhập vừa
có những nét văn hóa đặc trưng. Nói đến khẩu vị của ba miền Bắc – Trung –
Nam, mỗi nơi có một khẩu vị riêng. Vì vậy việc tạo ra sản phẩm có thể đáp ứng
nhu cầu của người dân trên toàn quốc là một vấn đề thách thức đối với các doanh nghiệp thực phẩm.  Phong cách sống
Xã hội ngày càng phát triền, người dân tất bật với mọi thứ xung quanh mình.
Ngoài giờ làm việc mọi người phải quan tâm đến việc chăm sóc gia đình. Vì vậy,
người dân có khuynh hướng sử dụng các thực phẩm thức ăn nhanh và dễ sử
dụng. Đáp ứng được những mong muốn của mọi người dân, doanh nghiệp sẽ dễ
định hướng được bước đi mang lại lợi nhuận cho mình. 3.1.4 Môi trường dân số
Việt Nam hiện có một đội ngũ nhân lực khá dồi dào so với nhiều nước
trong khu vực và trên thế giới. Dân số Việt Nam chiếm khoảng 1,27% tổng dân
số thế giới. Dân số Việt Nam đứng thứ 14 trong số các quốc gia đông dân nhất
thế giới. Mật độ dân số trung bình của Việt Nam là 308 người/km2.mTổng diện
tích cả nước là 310,060 km2 Số người trong độ tuổi lao động là khoảng 57% cơ
cấu dân số. Chính nguồn lao động dồi dào này sẽ giúp phục vụ tối đa cho cho
công ty trong việc mở rộng quy mô sản xuất, các hoạt động sản xuất của họ sẽ
không bị và gián đoạn vì thiếu lao động.
3.1.5 Môi trường tự nhiên
Việt Nam nằm ở cực Đông Nam bán đảo Đông Dương. Biên giới Việt
Nam giáp với vịnh Thái Lan ở phía Na,. vịnh Bắc Bộ và Biển Đông ở phía Đông,
Trung Quốc ở phía Bắc, Lào và Campuchia phía Tây. Lãnh thổ đất liền Việt
Nam hình chữ S và khoảng cách từ Bắc tới Nam là khoảng 1.650 km, vị trí hẹp
nhất theo chiều Đông sang Tây là 50 km, với đường ờ biển dài 3.270 km không kể các đảo.
Nhờ vị trí địa lý thuận lợi của Việt Nam, Masan dễ dàng thông thương với
các nước trên toàn quốc bằng cả đường bộ, đường thủy và đường hàng không
3.1.6 Yếu tố kỹ thuật và công nghệ:
Khoa học công nghệ hiện đại được áp dụng vào trong sản xuất sẽ giúp cho
doanh nghiệp giảm bớt được chi phí nhân công, rút ngắn thời gian sản xuất.
Đồng thời với hệ thống kiểm tra chất lượng sản phẩm khép kín, doanh nghiệp
cũng sẽ cung cấp những mặt hàng chất lượng phục vụ cho người tiêu dùng.
Ngoài ra, với việc đầu tư đúng đắn vào việc đưa các sáng kiến và kỹ thuật
vào phát triển sản phẩm mới, Masan Consumer đã dành 3 triệu USD để xây dựng
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển sản phẩm (R&D) đẳng cấp thế giới tại Bình
Dương với công nghệ và máy móc tiên tiến nhất. Với khoản đầu tư này, Masan
Consumer tự hào khi sở hữu một trong những trung tâm R&D về thực phẩm và
đồ uống lớn nhất tại Việt Nam.
Hiện nay công nghệ truyền thông của Việt Nam đã và đang phát triển một
cách mạnh mẽ, giúp cho doanh nghiệp quảng bá hình ảnh, sản phẩm của công ty
dễ dàng đến người tiêu dùng. Masan Consumer tập trung đầu tư vào xây dựng
thương hiệu mạnh, nhờ đó nhiều nhãn hàng nhanh chóng đạt thị phần dẫn đầu
trong các ngành gia vị, thực phẩm tiện lợi và cà phê. Forbes Việt Nam vừa qua
đã công bố danh sách 40 thương hiệu công ty giá trị nhất năm 2017 và Masan
Consumer đứng thứ 5 với đạt giá trị thương hiệu là 217,9 triệu USDMasan đã
thực hiện các chiến dịch truyền thông khá tốt, đầu tư khá nhiều vào truyền thông
để mọi người biết đến sản phẩm của mình
3.2 Một số yếu tố thuộc môi trường vi mô
3.2.1 Các đối thủ cạnh tranh hiện tại của Masan
Công ty cổ phần Acecook Việt Nam (Vina Acecook):
Là công ty Nhật Bản sản xuất các sản phẩm mì ăn liền chiếm thị phần lớn tại
Việt Nam hiện nay. Sản phẩm của công ty gồm có 5 dòng chính: mì, phở, bún,
miến và hủ tiếu với tất cả 27 sản phẩm được người tiêu dùng Việt Nam ưa
chuộng. Ngoài ra, Vina Acecook còn đưa sản phẩm “Made in Vietnam” giới
thiệu với người tiêu dùng rộng khắp hơn 40 quốc gia trên thế giới!
Công ty cổ phần Thực phẩm Á Châu (Asia Foods)
Là công ty cổ phần thực phẩm Á Châu là nhà sản xuất hàng đầu các sản phẩm
ăn liền tại Việt Nam. Hiện này, công ty đã mở rộng xuất khẩu sản phẩm sang
nhiều nước ở thị trường châu âu. Asia Foods là nhà cung cấp mì ăn liền lớn nhất
tại thị trường Campuchia (chiếm hơn 50% thị phần). Các nhãn hiệu mì của Asia
Foods như Gấu đỏ, cháo Gấu đỏ, phở, hủ tiếu Gấu đỏ, mỳ Trứng Vàng, cháo
Shang-ha… đã có chỗ đứng trên thị trường, được người tiêu dùng đón nhận, tin tưởng 3.2.2 Khách hàng
Khách hàng của Masan Consumer bao gồm cả khách hàng là người tiêu
dùng cuối cùng và cả khách hàng là trung gian. Hiện tại Công ty đang áp dụng
phân phối độc quyền do đó hiện tượng cạnh tranh về giá diễn ra rất ít, các sản
phẩm ở các vùng miền khác nhau luôn có giá như nhau và giá đó là do công ty
quy định. Với việc tung ra nhiều sản phẩm thuộc nhiều phân khúc khác nhau,
Masan Consumer đã tiếp xúc được nhiều loại khách hàng với thu nhập khác nhau.
Tuy nhiên, Masan luôn phải đề ra các chương trình giữ chân khách hàng,
chăm sóc khách hàng. Bất cứ lúc nào người tiêu dùng cũng có thể từ bỏ sản phẩm
của mình và chuyển qua sử dụng sản phẩm của đối thủ. Đây là một áp lực luôn
theo đuổi doanh nghiệp mà không bao giờ giảm bớt, buộc doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến. 3.2.3 Người cung ứng
Nhà cung ứng là những tổ chức cung cấp sản phẩm, nguyên vật liệu và
dịch vụ đầu vào cho doanh nghiệp để doanh nghiệp đảm bảo thực hiện được các
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhà cung ứng cung cấp nguyên vật liệu đầu vào cho quá trình sản xuất
nên có tầm ảnh hưởng khá lớn đến doanh nghiệp.chất lượng, giá thành của vật tư
ảnh hưởng tới chất lượng và giá của sản phẩm. Mối quan hệ của Masan
Consumer với các nhà cung ứng hết sức thuận lợi, hai bên đoàn kết và cùng hỗ
trợ lẫn nhau, vì vậy hoạt động kinh doanh của công ty luôn được ổn định và mang tính chủ động cao.
Masan Consumer luôn tìm kiếm các nhag cung ứng trên thị trường nhằm
giảm mức tối thiểu nhất về chi phí có thể cạnh tranh được với các doanh nghiệp
khác. Là một trong những doanh nghiệp lớn nhất tại Việt Nam, Masan có sức
mạnh mặc cả với các nhà cung ứng và đạt được mức chi phí hiệu quả.
3.2.4 Áp lực từ sản phẩm thay thế
Kinh doanh nhiều loại sản phẩm như mì gói, cháo…. nước mắm, nước
tương, tương ớt…. Ngoài yếu tố chất lượng, giá cả, Masan còn phải đối mặt với
hàng loạt các sản phẩm thay thế.
Với nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng, họ mong muốn có được
bữa ăn ngon miệng và nhanh gọn. Vì thế các thức ăn đường phố cũng lên ngôi
cùng với sự phát triển của thức ăn nhanh. Cháo, phở, bánh mì, bún, miến….
mang lại cho người tiêu dùng những hương vị đậm đà, và hợp khẩu vị với từng vùng miền.
3.2.5 Áp lực từ các đối thủ tiềm năng
Tập đoàn Unilever
Unilever là một doanh nghiệp đa quốc gia, được Anh và Hà Lan thành lập,
chuyên sản xuất các mặt hàng tiêu dùng như mỹ phẩm, hóa chất giặt tẩy, kem
đánh răng, dầu gội, ... hàng đầu trên thế giới. Unilever ngày càng mở rộng danh
mục sản phẩm của mình, dần hướng về các mặt hàng thức ăn. Hiện nay, Unilever
đã gia nhập vào thị trường thực phẩm với các sản phẩm nổi tiếng: nilever là một
doanh nghiệp đa quốc gia, được Anh và Hà Lan thành lập, chuyên sản xuất các
mặt hàng tiêu dùng như mỹ phẩm, hóa chất giặt tẩy, kem đánh răng, dầu gội, thực
phẩm... hàng đầu trên thế giới.
Bằng việc sở hữu nhiều thương hiệu công với việc tiếp tục mua lại nhiều
thương hiệu khác, không loại trừ khả năng doanh nghiệp này sẽ đặt chân vào lĩnh
vực kinh doanh mì ăn liền, dầu ăn và nước mắm. 4
THIẾT LẬP CÁC MA TRẬN CHIẾN LƯỢC
4.1 Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE)
Một doanh nghiệp hoạt động trên thị trường chịu tác động bởi rất nhiều yếu tố
tác động từ môi trường bên ngoài, ma trận EFE giúp doanh nghiệp xác định cơ
hội và sự đe dọa đến từ bên ngoài, nhằm tận dụng những cơ hội môi trường mang
lại và đối phó lại những nguy cơ đe dọa tiềm ẩn. Một số yếu tố tác động từ bên ngoài. Số Hệ số Phân điểm STT
Các yếu tố chủ yếu bên ngoài quan loại quan trọng trọng
Cơ hội – Opportunities 01 Nguồn lao động dồi dào 0.06 3 0.18
Việt Nam gia nhập nhiều cộng đồng, tổ 02 0.05 1 0.05 chức kinh tế. 03
Thu nhập bình quân đầu người tăng 0.05 2 0.1
Khoa học công nghệ ngày càng phát 04 0.07 4 0.2 triển 05
Hệ thống pháp luật thông thoáng 0.05 2 0.1 06 Lãi suất vay vốn giảm 0.06 3 0.18
Việt Nam là đất nước có chế độ chính 07 0.05 4 0.28 trị ổn định
Nhu cầu tiêu dụng thực phẩm thức ăn 08 0.05 3 0.15
nhanh của người dân tăng cao
Người Việt Nam có xu hướng sử dụng 09 0.07 4 0.28
hàng nội địa nhiều hơn 10
Giá nguyên vật liệu giảm 0.03 2 0.06
Chính phủ khuyến khích sản xuất sản 11 0.05 3 0.15 phẩm
Các vùng nông thôn ngày càng phát 12 0.08 4 0.32 triển
Khả năng thu hút vốn từ thị trường 13 0.02 2 0.04 chứng khoán cao 14
Tỉ lệ lạm phát ở mức ổn định 0.04 3 0.12 Đe dọa – Threats
Đối thủ cạnh tranh quốc tế ngày càng 15 0.04 3 0.12 nhiều 16
Áp lực về sản phẩm thay thế 0.04 4 0.16
Đối thủ cạnh tranh trong nước ngày 17 0.07 4 0.28 càng mở rộng thị phần
Việc kiểm định chất lượng sản phẩm ở 18 0.04 2 0.08 Việt Nam chưa cao
Khác biệt về khẩu vị, văn hóa tiêu 19 0.06 3 0.18 dùng Tổng cộng 1 3.03