











Preview text:
lOMoAR cPSD| 61164048 PHẦN III Câu 1.
(1) Trước nguy cơ giặc Minh sang xâm lược, khi họp bàn về kế sách chống giặc, Tả tướng quốc
Trừng nói: Thần không sợ đánh, chỉ sợ lòng dân không theo thôi!".
(Theo Ngô Sỹ Liên, Đại Việt Sử ký toàn thư, Tập II, NXB Khoa học xã hội, 1998, tr.211)
(2) Nguyễn Trãi đã từng nhận xét:
"Lớp lớp rào lim ngăn sóng biển;
Khóa sông xích sắt cũng vậy thôi.
Lật thuyền mới rõ dân như nước" (Quan hải dịch)
(Theo Phan Huy Lê (CB), Lịch sử Việt Nam¸Tập II, NXBGD, 2012, tr.46)
Khai thác tư liệu (1) và (2), hãy giải thích vì sao cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà
Hồ bị thất bại nhanh chóng.
A. Do triều đình không tin tưởng vào khả năng chống giặc của nhân dân.
B. Do triều đình nhà Hồ khó triệu tập được nhân dân chống giặc.
C. Do thế giặc mạnh như nước nên nhà Hồ không thể thắng được.
D. Do chưa đoàn kết được toàn dân và thiên về phòng ngự. - Câu hỏi 2. 1. Ngữ liệu: (1)
Về quân đội của nhà Hồ: "Lực lượng quân đội chủ lực bao gồm bộ binh, trong đó có tượng
binh, kỵ binh, pháo binh và thủy binh, quân đội được trang bị có nhiều cải tiến, có loại hỏa pháo
nổi tiếng là súng thần cơ do Hồ Nguyên Trừng sáng chế, đây là một bước tiến quan trọng về kỹ
thuật quân sự thời bấy giờ".
(Theo Phan Huy Lê (CB), Lịch sử Việt Nam¸Tập II, NXBGD, 2012, tr.31) (2)
Để chuẩn bị kháng chiến chống giặc Minh, bảo vệ kinh thành Đông Đô nhà Hồ cho xây
dựng "phòng tuyến chạy dài từ chân núi Tản Viên (Ba Vì, Hà Nội) kéo dài đến Bình Than (Chí
Linh, Hải Dương) dài hơn 700 dặm (khoảng 400 km)...cho xây dựng thêm thành Đa Bang làm cứ
điểm phong ngự chủ yếu".
(Theo Phan Huy Lê (CB), Lịch sử Việt Nam¸Tập II, NXBGD, 2012, tr.32)
Khai thác tư liệu (1) và (2), và diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ,
hãy giải thích vì sao cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ bị thất bại nhanh chóng.
A. Do quân Minh có vũ khí hiện đại hơn quân đội nhà Hồ. B. Do lực lượng quân Minh đông hơn quân đội nhà Hồ.
C. Do nhà Hồ chưa đoàn kết toàn dân chống giặc.
D. Do chưa đoàn kết toàn dân và sai lầm trong chiến lược quân sự. - lOMoAR cPSD| 61164048 Câu hỏi 3 1. Ngữ liệu: (1)
Chính sách hạn điền của Hồ Quý Lý quy định: "các đại vương và trưởng công chúa thì
ruộng không hạn chế, cho đến thứ dân thì ruộng chỉ 10 mẫu mà thôi, những chủ sở hữu có ruộng
quá số quy định thì phải nộp cho nhà nước hoặc dùng để chuộc tội nếu có" (2)
Chính sách hạn nô của Hồ Quý Ly quy định: "Quý tộc quan lại tùy theo phẩm tước được
có một số gia nô nhất định, quá số trên phải nộp cho nhà nước..."
(Theo Phan Huy Lê (CB), Lịch sử Việt Nam¸Tập II, NXBGD, 2012, tr.21)
Khai thác tư liệu (1) và (2), hãy giải thích vì sao cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà
Hồ bị thất bại nhanh chóng.
A. Do các cải cách của Hồ Quý Lý làm cho kinh tế của đất nước suy yếu.
B. Do các cải cách của Hồ Quý Lý làm cho kinh tế suy yếu, xã hội không ổn định.
C. Do các cải cách của Hồ Quý Lý làm cho nông dân và nông nô bị hạn chế ruộng đất.
D. Do các cải cách của Hồ Quý Lý ít nhiều chưa cố kết được khối đại đoàn kết dân tộc. -. Câu hỏi 4. 1. Ngữ liệu: (1)
Trong Đai Việt sử ký toàn thư có chép lại vào đầu năm 1416, tại Lũng Nhai (Thanh Hóa),
Lê Lợi cùng 18 người bạn chiến đấu thân cận nhất làm lễ thề kết nghĩa anh em, nguyện một lòng
đánh giặc cứu nước: "Nay ở nước chúng tôi, Phụ đạo chính là Lê Lợi, cùng bọn Lê Lai đến Trương
Tiến, mười tăm người, họ hàng quê quán tuy khác nhau...chung sức đồng lòng, giữ gìn đất nước
để trong cõi được sống yên lành...."
(Theo Phan Huy Lê (CB), Lịch sử Việt Nam¸Tập II, NXBGD, 2012, tr.62) (2)
Khi nghĩa quân Lam Sơn đi đến đâu nhân dân nơi đó đều vui mừng "tranh nhau đem trâu,
dê, cơm rượu đến khao quân và cùng hưởng ứng vây bức các thành"
(Theo Ngô Sỹ Liên, Đại Việt Sử ký toàn thư, Tập III, NXB Khoa học xã hội, 1998, tr.23) Khai
thác tư liệu (1) và (2), hãy giải thích nguyên nhân đưa đến thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
A. Do có một tập thể lãnh đạo đoàn kết cùng nhau lãnh đạo nhân dân chống giặc Minh.
B. Do nhân dân ủng hộ cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ khi quân Minh xâm lược nước ta.
C. Do sự lãnh đạo tài tình của Lê Lợi cùng bộ chỉ huy quân sự có nhiều người tài giỏi.
D. Do tinh thần yêu nước, đoàn kết của toàn dân và sự tài giỏi của bộ chỉ huy quân sự.
Câu hỏi 5. Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? A.
Do sự đoàn kết của bộ chỉ huy cuộc khởi nghĩa. B.
Do quân Minh thiếu lương thực, suy yếu.
C. Do đường lối quân sự đúng đắn của Lê Lợi và Nguyễn Trãi. lOMoAR cPSD| 61164048
D. Do tinh thần yêu nước của toàn dân và đường lối lãnh đạo đúng đắn. -. Câu hỏi 6.
Đâu không phải là nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? A.
Tinh thần yêu nước của toàn dân và ý chí quyết tâm giành lại độc lập cho dân tộc. B.
Toàn dân đoàn kết, góp của cải và công sức, chịu dựng mọi hy sinh gian khổ.
C. Đường lối đúng đắn, sáng tạo của bộ chỉ huy quân sự với những lãnh tu kiệt xuất.
D. Tinh thần yêu nước và khí thế "thần tốc, bất ngờ" của nghĩa quân Lam Sơn. - Câu hỏi 7.
Đâu không phải là ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc có tính chất nhân dân rộng rãi.
B. Chấm dứt hơn hai mươi năm dưới ách đô hộ của nhà Minh.
C. Khôi phục nền độc lập, mở ra thời kì phát triển mới của đất nước.
D. Khôi phục nền độc lập lâu dài, chấm dứt thời kì Bắc thuộc. -.
Câu hỏi 8. Vai trò của Lê Lợi trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Lê Lợi là người thu phục được lòng người, là lãnh đạo tối cao cuộc khởi nghĩa Lam Sơn kết thúc thắng lợi.
B. Lê Lợi là người duy nhất đưa cuộc khởi nghĩa Lam Sơn phát triển thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.
C. Lê Lợi lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành thắng lợi ở vùng Thanh Hóa.
D. Lê Lợi là người khéo léo trong cuộc đấu tranh ngoại giao với quân Minh để kết thúc chiến tranh mà không có đổ máu. -. Câu hỏi 9. 1. Ngữ liệu:
"Phép dùng binh của vua là biết lấy mềm đánh cứng, lấy yếu thắng mạnh, cho nên phần nhiều đều
dẫn đến thắng lợi. Các thành Nghệ An, Thuận Hóa, Tây Đô, Đông Đô đều sai văn thần Nguyễn
Trãi viết thư dụ bảo bọn giặc điều họa phúc, nên không cần đánh mà chúng phải đầu hàng, chưa
từng giết lạm một người nào. Bắt được hơn 10 vạn viện binh của quân Minh, cũng đều tha cả. Vua
kinh dinh thiên hạ trong khoảng 10 năm, dẹp yên loạn lớn và dựng lên nghiệp đế"
(Ngô Sỹ Liên, Đại Việt Sử ký toàn thư, Tập III, NXB Khoa học xã hội, 1998, tr.240)
Đọc tư liệu trên và đánh giá vai trò của Lê Lợi trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? A.
Lê Lợi là người có tài mưu lược về quân sự, biết dùng binh và có lòng nhân ái.
B. Lê Lợi là lãnh tụ tối cao và kiệt xuất của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
C. Lê Lợi là người cùng Nguyễn Trãi làm nên thắng lợi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
D. Lê Lợi lã lãnh tụ đứng đầu cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và tạo dựng nên nhà Lê Sơ. - lOMoAR cPSD| 61164048
Câu hỏi 10. Hãy nêu vai trò của Nguyễn Trãi trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn A.
Giúp Lê Lợi tổ chức hội thề Lũng Nhai và chiêu mộ binh sĩ. B.
Quân sư cho Lê Lợi trong việc nghị hòa với nhà Minh.
C. Soạn bình Ngô sách (Bình Ngô đại cáo) khi cuộc khởi nghĩa kết thúc.
D. Phò tá quân sư cho Lê Lợi trong kế sách đánh giặc và soạn Bình Ngô đại cáo. -. Câu hỏi 11
1. Ngữ liệu: "Bấy giờ bọn Thông ở trong thành đã quẫn bách lắm rồi, chỉ còn trông cậy vào viện
binh, thì viện binh lại bị ta đánh bại, cho nên phải giảng hòa, xin rút quân về nước, khi ấy các
tướng sĩ và người nước ta, khổ vì bọn giặc tàn ngược đã lâu, rủ nhau có khuyên vua hãy giết chúng
đi, chỉ có ...... biết rất rõ chỗ mạnh yếu của giặc, mới chủ trương hòa nghị. Vua nghe theo".
( Theo Ngô Sỹ Liên, Đại Việt Sử ký toàn thư, Tập II, NXB Khoa học xã hội, 1998, tr.240)
Đọc đoạn trích trên và điền vào chỗ chấm (...) tên nhân vật lịch sử phù hợp A. Nguyễn Xí. B. Nguyễn Biểu. C. Nguyễn Chích. D. Nguyễn Trãi. - Câu hỏi 12
1. Ngữ liệu: "Bên trong thì giúp việc trù hoạch mưu lược ở nơi màn trướng, bên ngoài thì thảo văn
từ chiêu dụ các thành, văn chương của ông làm vẻ vang cho nước, rất được vua yêu quý, tin dùng"
( Phan Huy Lê (CB), Lịch sử VN tập 2, tr.63, NXBGDVN, 2012).
Đoạn trích trên nói về nhân vật nào trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? A. Nguyễn Biểu. B. Lê Lai. C. Nguyễn Xí. D. Nguyễn Trãi. - Câu hỏi 13.
1. Ngữ liệu: "Nghệ An là nơi hiểm yếu: đất rộng, người đông, tôi đã từng qua lại nên rất thuộc
đất ấy. Nay hãy trước hết thu lấy Trà Long, chiếm giữ cho được Nghệ An để làm "đất đứng chân",
rồi dựa vào sức người và của cải của đất ấy mà quay ra đánh Đông Đô thì có thể tính xong việc dẹp yên thiên hạ".
(Theo: Khâm định Việt sử thông giám cương mục, Q.XIII -17a, T.I, NXBGD, H. 1998, tr. 755 756)
Kế sách trên của nhân vật nào sau đây? A. Nguyễn Biểu. B. Nguyễn Trãi. C. Nguyễn Xí. lOMoAR cPSD| 61164048 D. Nguyễn Chích. - Câu hỏi 14
1. Ngữ liệu: "Nghệ An là nơi hiểm yếu: đất rộng, người đông, tôi đã từng qua lại nên
rất thuộc đất ấy. Nay hãy trước hết thu lấy Trà Long, chiếm giữ cho được Nghệ An
để làm "đất đứng chân", rồi dựa vào sức người và của cải của đất ấy mà quay ra
đánh Đông Đô thì có thể tính xong việc dẹp yên thiên hạ".
(Theo: Khâm định Việt sử thông giám cương mục, Q.XIII -17a, T.I, NXBGD, H. 1998, tr. 755 756)
Đọc tư liệu trên, hãy cho biết kế sách trên của ai và đã đưa đến kết quả gì? A.
Của Nguyễn Biểu, dẫn đến Chiến thắng lớn ở Nghệ An.
B. Của Nguyễn Xí, dẫn đến Chiến thắng lớn ở Nghệ An và Hà Tĩnh.
C. Của Nguyễn Trãi, dẫn đến giải phóng từ Nghệ An đến Đông Đô.
D. Của Nguyễn Chích, dẫn đến giải phóng từ Thanh Hóa đến Đèo Hải Vân. - Câu hỏi 14
1. Ngữ liệu: Trước yêu cầu mới của cuộc khởi nghĩa, Nguyễn Chích đã đưa ra kế
hoạch: "Nghệ An là nơi hiểm yếu: đất rộng, người đông, tôi đã từng qua lại nên rất
thuộc đất ấy. Nay hãy trước hết thu lấy Trà Long, chiếm giữ cho được Nghệ An để
làm "đất đứng chân", rồi dựa vào sức người và của cải của đất ấy mà quay ra đánh
Đông Đô thì có thể tính xong việc dẹp yên thiên hạ".
(Theo: Khâm định Việt sử thông giám cương mục, Q.XIII -17a, T.I, NXBGD, H. 1998, tr. 755 756)
Ý nào sau đây nhận định đúng về vai trò của Nguyễn Chích trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Là người quyết định cuối cùng đưa đến thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.
B. Là người am hiểu vùng đất Nghệ An và là nhà ngoại giao tài tình.
C. Là người cùng với Lê Lợi lãnh đạo cuộc khởi nghĩa ở phía Nam Thanh Hóa.
D. Là một nhà quân sự xuất sắc, đưa cuộc khởi nghĩa bước sang giai đoạn mới. - Câu hỏi 15
Từ thế kỉ X đến thế kỉ XVI, vùng đất phía Nam của Việt Nam ngoài nhà nước Chăm pa vẫn tồn
tại thì vùng đất thuộc Nam Bộ ngày nay được gọi là A. Chân Lạp. B. Campuchia. C. Lục Chân Lạp. D. Thủy Chân Lạp. - Câu hỏi 16
Chọn phương án đúng khi nói về diễn biến cơ bản về chính trị của Chăm pa từ đầu thế kỷ X đến đầu thế kỉ XVI?
A. Chuyển kinh đô, chính trị khủng hoảng, thường xuyên bị Chân Lạp tấn công.
B. Chuyển kinh đô, chính trị ổn định nhưng vẫn bị Chân Lạp tấn công đến thế kỷ XVI. lOMoAR cPSD| 61164048
C. Ổn định, chuyển kinh đô, nhưng sau đó bị Chân Lạp thôn tính thành một tỉnh.
D. Ổn định, phát triển nhất ở thế kỷ XIII, sau đó suy yếu dần và sụp đổ vào thế kỷ XVI. - Câu hỏi 17.
Trong giai đoạn từ thế kỷ X đến thế kỷ XVI, vùng đất phía Nam của Đại Việt bao gồm những vùng đất nào lúc đó?
A. Lãnh thổ Chăm - pa và Phù Nam.
B. Lãnh thổ Chăm - pa và vùng Lục Chân Lạp.
C. Lãnh thổ Chăm - pa và Chân Lạp.
D. Lãnh thổ Chăm - pa và vùng Thủy Chân Lạp. -. Câu hỏi 18.
Đâu không phải là khó khăn mà Chăm - Pa gặp phải từ cuối thể kỷ X đến đầu thế kỷ XIII? A.
Tiến hành các cuộc chiến tranh với Chân Lạp ở phía Nam. B.
Giải quyết xung đột với Đại Việt ở phía Bắc.
C. Chuyển Kinh đô về địa điểm mới chưa ổn định.
D. Khởi nghĩa của nông dân liên tiếp nổ ra. - Câu 19.
Qua tìm hiểu về vương quốc Chăm - Pa trong chương trình Lịch sử Đại cương LS VN, hãy lý
giải nguyên nhân sâu xa đưa đến sự thịnh đạt của vương quốc Chăm - pa vào đầu thế kỷ XIII
đến giữa thế kỷ XIV?
A.Nhận được sự giúp đỡ của các nước láng giềng.
B. Có sự buôn bán với các nước trong khu vực và quốc tế.
C. Dập tắt được các cuộc nổi dậy trong nước.
D. Thoát khỏi ách đô hộ của Chân Lạp, đất nước hòa bình. - Câu 20.
Vua Chế Mân đã lấy vùng đất nào làm lễ vật dẫn cưới công chúa Huyền Chân của Đại Việt?
A. Bố Chính, Địa Lý và Ma Linh. B. Bố Chính và Ma Linh.
C. Bố Chính và Địa Lý. D. Châu Ô và châu Lý. -
Câu 21. Ngành kinh tế nào dưới đây là ngành kinh tế đóng vai trò chủ đạo ở Chăm - pa? A. lOMoAR cPSD| 61164048 Khai thác trầm hương. B. Đánh bắt hải sản. C. Sản xuất gốm, sứ.
D. Sản xuất nông nghiệp. -
Câu 22. Vùng đất nào ngày nay trước đây là lễ vật dẫn cưới công chúa Huyền Chân của vua
Chế Mân dâng cho Đại Việt?
A. Tỉnh Quảng Bình và tỉnh Hà Tĩnh.
B. Tỉnh Quảng Trị và tỉnh Thừa Thiên Huế.
C. Từ tỉnh Quảng Trị đến tình Bình Định.
D. Tỉnh Quảng Bình và tỉnh Quảng Trị. -
Câu hỏi 23. Đâu không phải là nền kinh tế của cư dân vùng phía Nam của Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XVI?
A. Nông nghiệp với nhiều loại cây trồng.
B. Đánh bắt thủy sản, đóng thuyền.
C. Sản xuất gốm, dệt vải, làm đồ trang sức.
D. Tạc tượng Phật cho các chùa lớn. - Câu hỏi 24
Đâu không phải là tình hình diễn ra ở vùng đất phía Nam của Việt Nam từ đầu thế kỷ X đến thế kỷ XVI?
A. Chịu ảnh hưởng nặng nề bởi đất đai bị ngập mặn.
B. Sản xuất nông nghiệp khó khăn.
C. Dân cư thưa vắng, tụ cư ở một số vùng đất cao.
D. Thương nghiệp biển đóng vai trò chủ đạo. - Câu 25.
Tôn giáo nào có ảnh hưởng sâu săc đến văn hóa của vương quốc Chăm - pa? A.
Đạo Phật theo phái Nam tông. B. Đạo Thiên chúa giáo.
C. Đạo Phật theo phái Bắc tông. D. Hin đu giáo - Câu 26
Vương quốc Chăm - pa và vùng đất phía Nam của Việt Nam từ thế kỷ X đến thế kỷ XV, trong văn hóa có điểm nào chung? lOMoAR cPSD| 61164048
A. Đều ảnh hưởng một tôn giáo duy nhất là đạo Phật theo phái Nam Tông.
B. Đều chịu ảnh hưởng của đạo Thiên chúa giáo.
C. Đều chịu ảnh hưởng của văn hóa Trung Hoa.
D. Đều chịu ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ ở kiến trúc đền tháp. - Câu hỏi 27.
Vùng đất Nam Bộ của Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XVI, về chính trị có đặc điểm gì nổi bật?
A. Chịu sự cai quản chặt chẽ của nhà nước Chân Lạp.
B. Chịu sự cai quản của nhà nước Chăm - pa.
C. Chịu sự cai quản của Đại Việt.
D. Gần như không có sự quản lý hành chính của triều đình Chân Lạp. Câu hỏi 28.
Điều kiện tự nhiên nào thuận lợi cho vùng đất phía Nam của Việt Nam có lúc đã trở thành đầu
mối giao thương quan trọng trong khu vực và trên tuyến đường biển Ấn Độ - Trung Quốc?
A. Đều có thương nhân nước ngoài đến sinh sống từ lâu.
B. Đều có các cảng biển hình thành khá sớm từ thời cổ đại.
C. Là nơi có cửa biển sâu, tàu thuyền nước ngoài dễ vào buôn bán.
D. Có vị trí chiến lược quan trọng, có các cảng biển lớn từ thời cổ đại. -
29. Chọn đáp án đúng với việc làm tiếp theo mà Tiền Ngô Vương đã thực hiện. A.
Bãi bỏ chức Tiết độ sứ, xưng vương, quyết định mọi việc.
B. Chọn vùng Cổ Loa (Đông Anh – Hà Nội) để xây dựng kinh đô.
C. Sắp đặt cai quản địa phương, giao cho tướng lĩnh trấn giữ các châu quan trọng.
D. Thiết lập chính quyền với hai ban văn, võ phụ trách từng công việc. -
Câu 30. Thái hậu Dương Vân Nga đã có quyết định quan trọng nào để cứu đất nước khỏi họa ngoại xâm?
A. Mời Lê Hoàn lên làm vua.
B. Nhiếp chính cho con trai.
C. Kêu gọi hiền tài ra giúp nước.
D. mang thư sang giao hảo với nhà Tống. -
Câu 31. Ai là người đầu tiên đưa ra chính sách cải cách "hạn điền, hạn nô"? A. Nguyễn Trãi. B. Lê Lợi. C. Trần Thủ Độ. D. Hồ Quý Lý. lOMoAR cPSD| 61164048
Câu 32. Cải cách bộ máy nhà nước thời Lê Thánh Tông chia nước làm bao nhiêu đơn vị
hành chính tương đương với cấp tỉnh? A. 13 đạo thừa tuyên. B. 12 đạo thừa tuyên. C. 11 đạo thừa tuyên. D. 10 đạo thừa tuyên. -
Câu 33. Cải cách hành chính của Minh Mạng, đơn vị hành chính của nước ta thời kỳ đó như thế nào?
A. Cả nước chia làm 30 tỉnh.
B. Cả nước chia làm 30 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên.
C. Cả nước chia làm 18 tỉnh.
D. Cả nước chia làm 12 tỉnh. -
Câu 34. Ai được coi là ông tổ của ngành sử học Việt Nam? A. Lê Văn Hưu. B. Phan Phu Tiên. C. Ngô Sĩ Liên. D. Lê Quý Đôn. -.
Câu 35. Hải Thượng Lãn Ông là ông tổ của nghề nào? A. Chế tác bạc. B. Chế tác đồng. C. Thuốc Nam. D. Thuốc Bắc. -.
Câu 36. Người cho đúc súng thần cơ và thuyền chiến có lầu vào đầu thế kỷ XV là ai? A. Hồ Quý Ly. B. Hồ Nguyên Trừng. C. Trần Nghệ Tông. D. Trần Phế Đế. -
Câu 37. Vua nào đã quyết định dựng bia đá tại Văn Miếu - Quốc Tử Giám để tôn vinh các
tiến sĩ đỗ đạt? A. Lê Thái Tổ. B. Lê Thái Tông. C. Lê Thánh Tông. D. Lê Duy Ninh. -
Câu 38. Người mở đầu cho triều đại nhà Mạc là ai? A. Mạc Đăng Doanh. lOMoAR cPSD| 61164048 B. Mạc Đăng Dung. C. Mạc Mậu Hợp. D. Mạc Kính Cung. -
Câu 39. Thời kì chiến tranh Nam - Bắc triều là cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến
A. Họ Trịnh và họ Nguyễn. B. Nhà Lê và nhà Mạc.
C. Nhà Lê và nhà Nguyễn.
D. Nhà Mạc và Nhà Trịnh. -
Câu 40. Thời kì Lê Trung Hưng là chỉ giai đoạn lịch sử nào? A.
Khi Lê Lợi lên nắm chính quyền.
B. Khi nhà Lê đánh bại nhà Mạc và trở về Thăng Long.
C. Khi chúa Trịnh Kiểm nắm mọi quyền hành ở Thăng Long.
D. Khi nhà Lê trở về vùng Nam Kinh - Thanh Hóa. -
Câu 41. Xung đột chiến tranh giữa Đàng Trong và Đàng Ngoài diễn ra vào khoảng thời gian nào?
A. Từ năm 1627 đến năm 1672.
B. Từ năm 1972 đến 1789.
C. Từ 1527 đến năm 1788.
D. Từ khi vua Lê Chiêu Thống lên nắm quyền. -.
Câu 42. Danh giới nào đã trở thành nơi chia cắt hai miền Nam - Bắc thời phong kiến? A. Sông Danh, Lũy Thầy. B. Sông Thạch Hãn. C. Sông Mã. D. Sông Hương. -.
Câu 42. Địa danh chia cắt đất nước thời phong kiến, thế kỷ XVII, nay thuộc tỉnh nào? A. Quảng Bình. B. Quảng Trị. C. Huế. D. Đà Nẵng.
Câu 43. Sông Danh thế kỷ XVII, ngày nay là sông nào? A. Sông Hương. B. Sông Nhật Lệ. lOMoAR cPSD| 61164048 C. Sông Gâm. D. Sông Mã. -
Câu 44. Sau khi bị nhà Lê đánh bại, nhà Mạc đã chọn nơi nào làm thủ phủ? A. Lạng Sơn. B. Tuyên Quang. C. Cao Bằng. D. Hà Giang. -
Câu 45. Cảng Vân Đồn được chọn là nơi buôn bán giữa thương nhân trong nước với người
nước ngoài từ khi nào? A. Thời Ngô Vương. B. Thời nhà Lý. C. Thời nhà Trần. D. Thời Lê sơ. -
Câu 46. Thành Ô Diên thế kỷ thứ VI, VII gắn với triều đại nào? A. Tiền Lý. B. Nhà Ngô. C. Nhà Đinh. D. Nhà Tiền Lê. -.
Câu 47. Cuộc kháng chiến chống tống thời Lý do ai chỉ huy? A. Lý Bí B. Lý Thường Kiệt. C. Lý Công Uẩn. D. Lý Phật Tử -.
Câu 48. Tại sao gọi vua Trần Nhân Tông là Phật Hoàng? A. Vì đây là pháp danh.
B. Vì Hoàng đế đi tu hành và là một trong 3 vi tổ sáng lập ra tiền phái của Phật giáo Việt Nam - Phái Trúc Lâm.
C. Vì Trần Nhân Tông là vị vua sùng đạo Phật.
D. Vì Trần Nhân Tông làm Thái Thượng Hoàng. -.
Câu 49. Ba nhân vật lịch sử: Ngô Quyền, Lê Hoàn và Trần Hưng Đạo có điểm gì chung mà
lại cùng được thờ tại di tích lịch sử Bạch Đằng Giang? A. Vì đều phò tá cho các vua. B. Vì
đều giành thắng lợi chống quân xâm lược trên khúc sông Bạch Đằng.
C. Vì đều là những người có kế sách đánh giặc độc đáo. lOMoAR cPSD| 61164048
D. Vì đều là những võ tướng giỏi. -
Câu 50. Tên nước Việt Nam do vua nào đặt? A. Lý Thánh Tông. B. Hồ Quý Ly. C. Gia Long D. Minh Mệnh.
...................................................................