Đặc điểm chung của lớp sát gì? Sinh học
lớp 7
1. Động vật sát gì?
Danh pháp khoa học: Reptilia các động vật bốn chân màng i ( nghĩa
các phôi thai được bao bọc trong màng ối ) . Ngày nay c loài sát còn
những cái tên thuộc đại diện của 4 bộ n sống sót là:
- Crocodilia: gồm c loài sấu caiman sấu My, 23 loài
- Sphenodontia: các loài tuatara New Zenland với 2 loài
- Squamata: các loài thằn lằn amphisbaenia khoảng 7900 loài
- Testudines: các loài rùa ba ba, vích, đồi đồi khoảng 300 loài.
Động vật sát được tìm thấy gần như mọi nơi trên thế giới, ngoại trừ
châu nam cực mặc khu vự phân bổ chính của chúng các vùng nhiệt đới
cận nhiệt đới.
2. Đặc điểm chung của lớp sát
sát động vật xương sống thích nghi hoàn toàn với với đời sống trên
cạn. LỚp t một số đặc điểm chung sau đây:
- Môi trường sống : trên cạn
- Vảy, da: da khô vảy sừng
- Cổ: dài
- quan di chuyển: chủ yếu bằng vuốt sắc
- Vị trí màng nhĩ: nằm trong hốc tai
- Hệ hấp: thở hoàn toàn bằng phổi phổi nhiều vách ngăn.
- Hệ tuần hoàn: tim ba ngăn, tâm thất vách ngăn hut, 2 vòng tuần hoàn,
máu muôi thể ít pha hơn.
- Hệ sinh dục: quan giao phối th tinh trong
- Trứng: màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng
- Nhiệt độ thể : động vật biến nhiệt.
3. Đa dạng của t
- Trên thế giới khoảng 6500 loài sát
- Việt Nam đã phát hiện 271 loài
- Các loài sát được chia thành 4 bộ : bộ đầu mỏ, bộ vảy, bộ sấu, b
rùa
* Đặc điểm của từng bộ
3.1. B đầu mỏ
- Hiện nay chỉ một loài sống trên vài hòn đảo nhỏ Tân Tây Lan được
gọi Nhông n Tây Lan
3.2. Bộ vảy
- Chủ yếu gồm những loài sống trên cạn
- Không mai yếm
- Hàm răng, hàm ngắn, răng nhỏ, mọc trên hàm
- Trứng vỏ dai bao bọc
- Đại diện
Thăn lằn bóng : chi màng n
Rắn ráo: không chi, không màng nhĩ
Thạch ng
3.3. Bộ sấu
- Môi trường sống: vừa sống dưới nước, vừa sống trên cạn
- Không mai yếm
- Hàm răng: hàm rất dài, nhiều răng lớn, nhọn sắc, mọc trong lỗ chân
răng
- Trứng vỏ đá vôi bao bọc
- Đại diện: sấu xiêm, sấu hoa
3.4. Bộ rùa
- Vừa dưới nước vừa trên cạn
- mai yếm
- Hàm không răng
- Trứng vỏ đá vôi bao bọc
- Đại diện: rùa núi vàng ba ba
4. Các loài khủng long
4.1. Sự ra đời thời đại phồn thịnh của khủng long
- Tổ tiên của sát được hình thành cách đây 280 - 330 triệu m.
- Gặp điều kiện thuận lợi sát cổ phát triển mạnh mẽ
- Trong thời khủng long nhiều loài t to lớn, hình thù lạ, thích nghi
với những môi trường sống điều kiện sống rất khác nhau.
- Một số loại khủng long điển hình
Môi
trường
sống
Cổ
Chi
Đuôi
Dinh dưỡng
Ý nghĩa thích
nghi
Khủng long
bạo chúa
Cạn
Ngắn
Hai chi trước ngắn, vuốt
sắc nhon, hai chi sau to
khỏe
Đuôi to
Ăn thịt, động vật
trên cạn mõm ngắn
Di chuyn
nhanh, linh
hot
Khủng long
cánh
Trên
không
Ngắn
Hai chi trước biến thành
cánh, hai chi sau nhỏ yếu
Đuôi dài,
mảnh
Ăn cá, mõm rất dài
Bay lưn
Khủng long
Biển
Rất
ngắn
Chi biến thành vây bơi
Khúc vây
đuôi to
Ăn cá, mực, mõm
dài
Bơi li trong
c
Khủng long
cổ dài
Cạn
Rất
dài
Bốn chi to khỏe
Dài, rất to
Ăn thực vật. mõm
ngắn
Di chuyn
chm chp
4.2. Sự diệt vong của khủng long
- Sự xuất hiện chim thú
- Đặc điểm của chim thú
Kích thước nhỏ hơn khủng long, sức sống cao hơn hoạt động mạnh mẽ
hơn, khả năng duyt trì nhiệt độ thể ổn định không phụ thuộc vào nhiệt
độ môi trường ( động vật hằng nhiệt ).
số lượng đông nhiều loài đã phá hoại trứng khủng long
Nhiều loài thú ăn thịt đã tấn công cả khủng long ăn thực vật
- Khí hậu Trái đất lúc đó đang nóng bỗng trở nên lạnh đột ngột, cùng với thiên
tại như núi lửa, khói bụi che phủ bầu trời trái đất trong nhiều năm quang hợp
thực vật bị ảnh hưởng, thiên thạch va vào trái đất thiếu thức ăn, chỗ trú để
tránh rét khủng long ch thước lớn bị tiêu diệt hàng loạt. Chỉ còn một số
loài ch thước nhỏ như thằn lằn, rắn, rùa, sấu,.. còn tồn tại cho đến
ngày nay.
5. Vai trò của lớp sát
- Đa số lợi
ích cho nông nghiệp: tiêu diệt sâu bọ như thằn lằn, tiêu diệt chuột như
rắn.
giá trị thực phẩm : ba ba, dược phẩm ( rượu rắn, mật trăn, yếm a ,... )
Sản phẩm nghệ: vảy đồi mồi, da rắn, sấu,...
- Tác hại: gây độc cho người : rắn độc.
6. Bài tập ứng dụng
Bài 1: So sanh đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài với ếch
đồng. Em hãy chọn những câu trả lời thích hợp ới đây để điều vào
cột A cột B của bảng sau
a, Ưa sống những nơi khô ráo
b, Bắt mồi trên cạn
c, Thích phơi nằng - trú đông trong c hốc đất
d, Đi bắt mồi về ban ngày
e, Đi bắt mồi vào lúc chập tối hay ban đêm
f, Ưa sống những nơi ẩm ướt bên cạnh các vực nước
g, Bắt mồi bên các bờ vực nước hoặc trong nước
h, Thích những nơi tối hoặc bóng râm. Trú đông trong các hốc đất
ẩm bên bờ c vực nước hoặc trong bùn
STT
Thằn lằn ( A )
Ếch đồng ( B )
1
2
3
4
Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây các đại diện của bộ sấu
A. mai yếm
B. hàm rất dài, nhiều răng lớn mọc trong lỗ chân
C. trứng màng dai bao bọc
D. da ẩm ướt, không vảy sừng
Câu 2: Loài nào dưới đây răng mọc trong lỗ chân răng?
A. sấu Ấn Độ
B. rùa núi vàng
C. tắc
D. rắn nước
Câu 3: Trong các động vật sau, động vật nào đặc điểm: răng mọc
trong lỗ chân răng, tim 4 ngăn, hàm dài?
A. ba ba gai
B. tắc hoa
C. rắn lục
D. sấu sông nile
Câu 4: Cho c đặc điểm sau:
1. Răng mọc trong lỗ chân răng
2. Tim 4 ngăn
3. hàm dài
4. Trứng lớp vỏ đá vôi
Loài động vật nào dưới đây tất cả các đặc điểm nói trên
A. rắn lục đuôi đỏ
B. sấu xiêm
C. rùa núi ng
D. nhông Tân Tây Lan
Câu 5: Động vật nào dưới đây không màng nhĩ?
A. thằn lằn bóng đuôi dài
B. rắn ráo
C. sấu xiêm
D. rùa núi ng
Câu 6: Tim sấu mầy ngăn?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 7: Hiện nay trên thế giới khoảng bao nhiêu loài sát ?
A. 1300
B. 3200
C. 4500
D. 6500
Câu 8: Loài nào dưới đây răng mọc trong lỗ chân răng ?
A. sấu xiêm
B. rắn taipan nội địa
C. rùa núi ng
D. tắc
Câu 9: Đại diện nào dưới đây các đại diện của bộ cá sấu?
A. da ẩm ướt, không vảy sừng
B. hàm rất dài, nhiều răng lớn mọc trong lỗ chân răng
C. mai yếm
D. trứng màng sai bao bọc
Câu 10: Đặc điểm nào dưới đây cả khủng long sấm, khủng long c
dài khủng long bạo chúa
A. ăn thực vật
B. duôi ngắn
C. mõm ngắn
D. cổ dài

Preview text:

Đặc điểm chung của lớp bò sát là gì? Sinh học lớp 7
1. Động vật bò sát là gì?
Danh pháp khoa học: Reptilia là các động vật bốn chân có màng ối ( nghĩa là
các phôi thai được bao bọc trong màng ối ) . Ngày nay các loài bò sát còn có
những cái tên thuộc đại diện của 4 bộ còn sống sót là:
- Crocodilia: gồm các loài cá sấu caiman và cá sấu My, có 23 loài
- Sphenodontia: các loài tuatara ở New Zenland với 2 loài
- Squamata: các loài thằn lằn và amphisbaenia có khoảng 7900 loài
- Testudines: các loài rùa ba ba, vích, đồi đồi có khoảng 300 loài.
Động vật bò sát được tìm thấy gần như ở mọi nơi trên thế giới, ngoại trừ
châu nam cực mặc dù khu vự phân bổ chính của chúng là các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
2. Đặc điểm chung của lớp bò sát
Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với với đời sống trên
cạn. LỚp bò sát có một số đặc điểm chung sau đây:
- Môi trường sống : trên cạn
- Vảy, da: da khô có vảy sừng - Cổ: dài
- Cơ quan di chuyển: chủ yếu bằng vuốt sắc
- Vị trí màng nhĩ: nằm trong hốc tai
- Hệ hô hấp: thở hoàn toàn bằng phổi và phổi có nhiều vách ngăn.
- Hệ tuần hoàn: tim ba ngăn, tâm thất có vách ngăn hut, 2 vòng tuần hoàn,
máu muôi cơ thể ít pha hơn.
- Hệ sinh dục: Có cơ quan giao phối thụ tinh trong
- Trứng: có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng
- Nhiệt độ cơ thể : là động vật biến nhiệt.
3. Đa dạng của bò sát
- Trên thế giới có khoảng 6500 loài bò sát
- Việt Nam đã phát hiện 271 loài
- Các loài bò sát được chia thành 4 bộ : bộ đầu mỏ, bộ có vảy, bộ cá sấu, bộ rùa
* Đặc điểm của từng bộ 3.1. Bộ đầu mỏ
- Hiện nay chỉ có một loài sống trên vài hòn đảo nhỏ ở ở Tân Tây Lan được gọi là Nhông Tân Tây Lan 3.2. Bộ có vảy
- Chủ yếu gồm những loài sống trên cạn - Không có mai và yếm
- Hàm có răng, hàm ngắn, răng nhỏ, mọc trên hàm
- Trứng có vỏ dai bao bọc - Đại diện 
Thăn lằn bóng : có chi màng nhĩ rõ 
Rắn ráo: không có chi, không có màng nhĩ  Thạch sùng 3.3. Bộ cá sấu
- Môi trường sống: vừa sống ở dưới nước, vừa sống ở trên cạn - Không có mai và yếm
- Hàm có răng: hàm rất dài, có nhiều răng lớn, nhọn sắc, mọc trong lỗ chân răng
- Trứng có vỏ đá vôi bao bọc
- Đại diện: cá sấu xiêm, cá sấu hoa cà 3.4. Bộ rùa
- Vừa ở dưới nước vừa ở trên cạn - Có mai và có yếm - Hàm không có răng
- Trứng có vỏ đá vôi bao bọc
- Đại diện: rùa núi vàng và ba ba 4. Các loài khủng long
4.1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long
- Tổ tiên của bò sát được hình thành cách đây 280 - 330 triệu năm.
- Gặp điều kiện thuận lợi bò sát cổ phát triển mạnh mẽ
- Trong thời kì khủng long có nhiều loài bò sát to lớn, hình thù kì lạ, thích nghi
với những môi trường sống có điều kiện sống rất khác nhau.
- Một số loại khủng long điển hình Môi trường Cổ Chi Đuôi Dinh dưỡng Ý nghĩa thích sống nghi Khủng long
Hai chi trước ngắn, có vuốt Di chuyển bạo chúa Cạn
Ngắn sắc nhon, hai chi sau to Đuôi to
Ăn thịt, động vật ở nhanh, linh khỏe trên cạn mõm ngắn hoạt Khủng long Trên Đuôi dài, cánh không
Ngắn Hai chi trước biến thành
cánh, hai chi sau nhỏ yếu mảnh
Ăn cá, mõm rất dài Bay lượn Khủng long
Ăn cá, mực, mõm Bơi lội trong cá Biển Rất
ngắn Chi biến thành vây bơi Khúc vây đuôi to dài nước Khủng long Di chuyển cổ dài Cạn Rất dài Bốn chi to khỏe
Dài, rất to Ăn thực vật. mõm ngắn chậm chạp
4.2. Sự diệt vong của khủng long
- Sự xuất hiện chim và thú
- Đặc điểm của chim và thú 
Kích thước nhỏ hơn khủng long, sức sống cao hơn và hoạt động mạnh mẽ
hơn, có khả năng duyt trì nhiệt độ cơ thể ổn định không phụ thuộc vào nhiệt
độ môi trường ( động vật hằng nhiệt ). 
Có số lượng đông và nhiều loài đã phá hoại trứng khủng long 
Nhiều loài thú ăn thịt đã tấn công cả khủng long ăn thực vật
- Khí hậu Trái đất lúc đó đang nóng bỗng trở nên lạnh đột ngột, cùng với thiên
tại như núi lửa, khói bụi che phủ bầu trời trái đất trong nhiều năm quang hợp
thực vật bị ảnh hưởng, thiên thạch va vào trái đất thiếu thức ăn, chỗ trú để
tránh rét khủng long có kích thước lớn bị tiêu diệt hàng loạt. Chỉ còn một số
loài có kích thước nhỏ như thằn lằn, rắn, rùa, cá sấu,. còn tồn tại cho đến ngày nay.
5. Vai trò của lớp bò sát - Đa số có lợi 
Có ích cho nông nghiệp: tiêu diệt sâu bọ như thằn lằn, tiêu diệt chuột như rắn. 
Có giá trị thực phẩm : ba ba, dược phẩm ( rượu rắn, mật trăn, yếm rùa ,... ) 
Sản phẩm mĩ nghệ: vảy đồi mồi, da rắn, cá sấu,..
- Tác hại: gây độc cho người : rắn độc.
6. Bài tập ứng dụng
Bài 1: So sanh đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài với ếch
đồng. Em hãy chọn những câu trả lời thích hợp dưới đây để điều vào
cột A và cột B của bảng sau
a, Ưa sống ở những nơi khô ráo b, Bắt mồi trên cạn
c, Thích phơi nằng - trú đông trong các hốc đất
d, Đi bắt mồi về ban ngày
e, Đi bắt mồi vào lúc chập tối hay ban đêm
f, Ưa sống ở những nơi ẩm ướt bên cạnh các vực nước
g, Bắt mồi bên các bờ vực nước hoặc trong nước
h, Thích ở những nơi tối hoặc có bóng râm. Trú đông trong các hốc đất
ẩm bên bờ các vực nước hoặc trong bùn
STT Đặc điểm đời sống Thằn lằn ( A ) Ếch đồng ( B ) 1 Đời sống sinh hoạt 2 Thời gian hoạt động 3 Nơi hoạt động 4 Tập tính
Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây có ở các đại diện của bộ cá sấu A. có mai và yếm
B. hàm rất dài, có nhiều răng lớn mọc trong lỗ chân
C. trứng có màng dai bao bọc
D. da ẩm ướt, không có vảy sừng
Câu 2: Loài nào dưới đây có răng mọc trong lỗ chân răng? A. cá sấu Ấn Độ B. rùa núi vàng C. tắc kè D. rắn nước
Câu 3: Trong các động vật sau, động vật nào có đặc điểm: răng mọc
trong lỗ chân răng, tim 4 ngăn, hàm dài?
A. ba ba gai B. tắc kè hoa C. rắn lục D. cá sấu sông nile
Câu 4: Cho các đặc điểm sau:
1. Răng mọc trong lỗ chân răng 2. Tim 4 ngăn 3. hàm dài

4. Trứng có lớp vỏ đá vôi
Loài động vật nào dưới đây có tất cả các đặc điểm nói trên
A. rắn lục đuôi đỏ B. cá sấu xiêm C. rùa núi vàng D. nhông Tân Tây Lan
Câu 5: Động vật nào dưới đây không có màng nhĩ?
A. thằn lằn bóng đuôi dài B. rắn ráo C. cá sấu xiêm D. rùa núi vàng
Câu 6: Tim cá sấu có mầy ngăn? A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 7: Hiện nay trên thế giới có khoảng bao nhiêu loài bò sát ? A. 1300 B. 3200 C. 4500 D. 6500
Câu 8: Loài nào dưới đây có răng mọc trong lỗ chân răng ? A. cá sấu xiêm B. rắn taipan nội địa C. rùa núi vàng D. tắc kè
Câu 9: Đại diện nào dưới đây có các đại diện của bộ cá sấu?
A. da ẩm ướt, không có vảy sừng
B. hàm rất dài, có nhiều răng lớn mọc trong lỗ chân răng C. có mai và yếm
D. trứng có màng sai bao bọc
Câu 10: Đặc điểm nào dưới đây có cả ở khủng long sấm, khủng long cổ
dài và khủng long bạo chúa
A. ăn thực vật B. duôi ngắn C. mõm ngắn D. cổ dài
Document Outline

  • Đặc điểm chung của lớp bò sát là gì? Sinh học lớp
    • 1. Động vật bò sát là gì?
    • 2. Đặc điểm chung của lớp bò sát
    • 3. Đa dạng của bò sát
      • 3.1. Bộ đầu mỏ
      • 3.2. Bộ có vảy
      • 3.3. Bộ cá sấu
      • 3.4. Bộ rùa
    • 4. Các loài khủng long
      • 4.1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng lo
      • 4.2. Sự diệt vong của khủng long
    • 5. Vai trò của lớp bò sát
    • 6. Bài tập ứng dụng