-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đại cương đầu tư- Trường Đại Học Văn Lang
Đối tượng nào sau đây có khả năng nhất sẽ hỗ trợ các cá nhân trong việc xác định mục tiêu đtư của họ?Đối tượng nào sau đây có khả năng nhất sẽ hỗ trợ cho các giao dịch và giúp giảm chi phí giao dịch?Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Kinh tế vĩ mô (2021) 49 tài liệu
Đại học Văn Lang 741 tài liệu
Đại cương đầu tư- Trường Đại Học Văn Lang
Đối tượng nào sau đây có khả năng nhất sẽ hỗ trợ các cá nhân trong việc xác định mục tiêu đtư của họ?Đối tượng nào sau đây có khả năng nhất sẽ hỗ trợ cho các giao dịch và giúp giảm chi phí giao dịch?Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Kinh tế vĩ mô (2021) 49 tài liệu
Trường: Đại học Văn Lang 741 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Văn Lang
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45473628
Câu 1: Đối tượng nào sau đây có khả năng nhất sẽ hỗ trợ các cá nhân trong việc xác định mục tiêu đtư của họ?
a. Đại lý mua bán chứng khoán
b. Nhà tư vấn hoạch định tài chính
c. Chủ ngân hàng đầu tư
Câu 2: Đối tượng nào sau đây có khả năng nhất sẽ hỗ trợ cho các giao dịch và giúp giảm chi phí giao dịch?
a. Nhà môi giới b. Nhà phân tích
c. Các nhà quản lý tài sản
Câu 3: Ngành dịch vụ tài chính mang lại lợi ích cho nền kinh tế bằng cách kết nối giữa các đối tượng cung cấp vốn và: a. Người tiết kiệm b. Người cho vay
c. Người đi vay
Câu 4: Ngành đầu tư mang lại lợi ích cho nền kinh tế bằng cách: a. Tăng rủi ro b. Giảm tính thanh khoản
c. Tăng hiệu quả
Câu 5: Nhà đtư cá nhân thụ hưởng lợi ích quan trọng nào từ sự cạnh tranh trong thị trường tài chính a. Chuyển giao rủi ro
b. Giá thấp hơn
c. Chính trực hơn
Câu 6: ……. là các công ty chuyên giúp các công ty khác (khách hàng) huy động vốn bằng cách hỗ trợ bán chứng
khoán của các công ty khách hàng: a. Ngân hàng thương mại
b. Ngân hàng đầu tư c. Tổ chức tín dụng d. Liên đoàn tín dụng
Câu 7: …….. là những ví dụ về trung gian tài chính. a. Ngân hàng thương mại b. Công ty bảo hiểm c. Công ty đầu tư d. Tổ chức tín dụng
e. Tất cả đều đúng
Câu 8: ……. là tài sản tài chính. a. Trái phiếu (1) b. Máy móc (2) c. Cổ phiếu (3) d. (1) và (3)
Câu 9: Các trung gian tài chính tồn tại vì các nhà đtư nhỏ không thể ……….một cách hiệu quả.
a. Đa dạng hóa danh mục đầu tư của họ
b. Thu thập tất cả các thông tin liên quan
c. Dánh giá rủi ro tín dụng của người đi vay
d. Quảng cáo cho các khoản đtư cần thiết Downloaded by Uyên L?c (uyenluc040303@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45473628 Câu 10
e. Tất cả đều đúng
: Tài sản tài chính …………
a. Đóng góp trực tiếp vào năng lực sản xuất của đất nước
b. Đóng góp gián tiếp vào năng lực sản xuất của đất nước
c. Đóng góp trực tiếp và gián tiếp vào năng lực sản xuất của đất nước
d. Không đóng góp trực tiếp hoặc gián tiếp vào năng lực sản xuất của đất nước
Câu 11: Tỷ suất sinh lợi trong thời gian nắm giũ (HPR) trên một cổ phiếu bằng: Lợi suất lãi vốn trong kỳ, cộng với
lợi suất cổ tức
Câu 12: Cổ phiếu Toyota có phân phối xác suất sau đây về giá kỳ vọng trong một năm (tính từ thời điểm hiện tại) như
sau: 35% xác suất xảy ra kịch bản tốt, giá cổ phiếu 70$; 40% xác suất xảy ra kịch bản bình thường, giá cổ phiếu 60$;
25% xác suất xảy ra kịch bản xấu, giá cổ phiếu 50$. Nếu bạn mua Toyota hôm nay với giá 55$ và công ty sẽ trả cổ
tức trong năm là 4$ một cổ phiếu, thì lợi tức kỳ vọng bạn nắm giữ đối vs Toyota là bao nhiêu? ĐA: 18,18%
Câu 13: Lãi suất thực bị ảnh hưởng bởi những yếu tố nào sau đây: cả 3 ý (I, II và III)
I. Cung tiền tiết kiệm của các hộ gia đình và doanh nghiệp kinh doanh
II. Nhu cầu vốn đầu tư
III. Cung và/hoặc cầu vốn ròng của chính phủ
Câu 14: Bạn mua cổ phiếu Boeing với giá 90$. Một năm sau, sau khi nhận đc cổ tức là 3$, bạn bán cổ phiếu với giá
92$, lợi tức thời gian nắm giữ của bạn là bao nhiêu? ĐA: 5,56%
Câu 15: Lãi suất thực xấp xỉ bằng:
a. Lãi suất danh nghĩa nhân với tỷ lệ lạm phát
b. Tỷ lệ lạm phát trừ lãi suất danh nghĩa
c. Tỷ lệ lạm phát chia cho lãi suất danh nghĩa
d. Lãi suất danh nghĩa trừ tỷ lệ lạm phát TNCN SỐ 2
Câu 1: Trường phái tài chính hành vi không phải do nguyên nhân nào sau đây?
a. Không giải thích được cách thức kiếm tiền từ các sai lệch định giá gây ra bởi hành vi nhà đầu tư
b. Bất thường nào cũng có thể tìm cách giải thích được bằng tài chính hành vi
c. Giải thích hiện tượng hành vi không nhất quán
d. Không giải thích được sự bất hợp lý trong việc phân bổ vốn dựa trên giá
Câu 2: Hiện tượng nào dưới đây minh chứng cho thị trường không hiệu quả dạng vừa?
a. Tồn tại hiệu ứng công ty nhỏ trong tháng Giêng
b. Tồn tại hiệu ứng quán tính giá trong ngắn hạn
c. Tất cả đều sai
d. Tồn tại hiệu ứng đảo ngược trong dài hạn
Downloaded by Uyên L?c (uyenluc040303@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45473628
Câu 3: Có 2 sự lựa chọn: (1) Tung đồng xu được mặt xấp sẽ được 50$ và (2) được cho 50$ dau đó tung đồng xu nếu
mặt ngửa sẽ mất 50$. Nhà nghiên cứu thấy rằng 1 trong 2 cách chơi này đc lựa chọn nhiều hơn cách còn lại. hiện
tượng nào giải thích phù hợp cho sự lựa chọn này?
a. Tính toán bất hợp lý b. Tất cả đều sai
c. Bỏ qua kích cỡ mẫu và sự lệch lạc tình huống điển hình
d. Hiệu ứng mô tả
Câu 4: Phương pháp để đánh giá tác động của 1 sự kiện thực tế lên tỷ suất sinh lợi/giá của cổ phiếu là: a. Phân tích cơ bản b. Phân tích kỹ thuật
c. Nghiên cứu sự kiện d. Tất cả đều sai
Câu 5: “Nhà đầu tư quá chậm trong việc thay đổi niềm tin trước đây của họ để đáp ứng với những bằng chứng mới” –
Hiệu ứng nào có thể giải thích phù hợp cho hiện tượng này?
a. Chủ nghĩa bảo thủ
b. Né tránh sự tiếc nuối
c. Hiệu ứng mô tả
d. Hiệu ứng ngược vị thế
Câu 6: Phương pháp nào nằm trong phạm vi phân tích cơ bản?
a. Phân tích sử dụng thông tin về giá quá khứ
b. Phân tích sử dụng chỉ báo độ rộng của thị trường
c. Phân tích sử dụng thông tin về triển vọng thu nhập và cổ tức của công ty
d. Phân tích sử dụng thông tin về khối lượng quá khứ
Câu 7: Cổ phiếu có thành quả tốt (giá tăng trưởng liên tục) trong thời gian gần đây và có xu hướng tiếp diễn phản ánh hiện tượng nào?
a. Hiệu ứng quán tính (momentum effect)
b. Hiệu ứng công ty nhỏ
c. Hiệu ứng đảo chiều (reversal effect)
d. Hiệu ứng công ty bị lãng quên
Câu 8: Thông tin phản ánh vào trong giá trong thị trường hiệu quả dạng vừa bao gồm:
a. Giá và khối lượng quá khứ
b. Giá/khối lượng quá khứ và thông tin cơ bản
c. Giá/khối lượng quá khứ, thông tin cơ bản và thông tin nội bộ d. Tất cả đều sai
Câu 9: Sai lệch trong xử lý thông tin không bao gồm hiện tượng nào dưới đây? a. Sự tự tin quá mức
b. Hiệu ứng mô tả c. Sai lệch trong dự báo d. Chủ nghĩa bảo thủ
Câu 10: Hãy chỉ ra đâu là công cụ chỉ báo đc sử dụng trong phân tích kỹ thuật?
a. Đường trung bình động
b. Sức mạnh tương đối
c. Tính toán giá trị nội tại
d. Quán tính giá Downloaded by Uyên L?c (uyenluc040303@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45473628 Câu 12
Câu 11: Giả thuyết thị trường hiệu quả dạng vừa khẳng định giá cổ phiếu:
a. Phản ánh tất cả thông tin có sẵn công khai
b. Phản ánh tất cả thông tin về giá cả quá khứ
c. Phản ánh tất cả các thông tin liên quan, bao gồm thông tin nội bộ
d. Có thể dự đoán đc
: Một “bước đi ngẫu nhiên” xảy ra khi: sự thay đổi giá trong tương lai không liên quan đến những thay đổi
giá trong quá khứ.
Câu 13: Nếu bạn cho rằng thị trường hiệu quả dạng ………., bạn cho rằng giá cổ phiếu phản ánh tất cả các thông tin
sẵn có, kể cả thông tin nội bộ. a. Mạnh b. Vừa c. Yếu
Câu 13: Nếu bước đi của giá là ngẫu nhiên thì:
a. Mức giá trên thị trường phải là ngẫu nhiên
b. Thị trường là không hiệu quả
c. Điều này ngụ ý rằng việc đtư của các nhà đtư là không hợp lý
d. Sự thay đổi giá là ngẫu nhiên
Câu 14: Những người đề xuất giả thiết thị trường hiệu quả thì ủng hộ: đầu tư chiến lược thụ động và đầu tư vào quỹ chỉ số.
Câu 15: Lý thuyết tài chính truyền thống cho rằng các nhà đtư ……….và tài chính hành vi cho rằng họ ………..
a. Duy lý; có thể không duy lý
b. Không duy lý; không duy lý c. Duy lý; duy lý
d. Có thể không duy lý; có thể không duy duy lý
Câu 16: Mức ………….là mức mà thị trường khó vượt qua để tăng lên cao hơn. a. Kháng cự b. Giá trị sổ sách c. Hỗ trợ
d. Giá trị sổ sách và kháng cự
Câu 17: Nếu một người quá coi trọng thông tin gần đây so vs niềm tin trước đó. Đay là hiện tượng: a. Sai lệch trong dự báo b. Thiên vị lựa chọn c. Quá tự tin d. Chủ nghĩa bảo thủ
Câu 18: Tiêu đề tài chính hành vi là:
a. Lý thuyết tài chính truyền thống bỏ qua cách con người đưa ra quyết định và tạo ra sự khác biệt
b. Lý thuyết tài chính truyền thống có bao hàm cách thức con người có cảm xúc đưa ra quyết định nhưng thị
trường đc dẫn dắt bởi các nhà đtư duy lý với mục tiêu tối đa hóa hữu dụng
c. Lý thuyết tài chính truyền thống nên bỏ qua cách một người bình thường đưa ra quyết định vì thị trường đc
điều khiển bởi các nhà đtư tinh vi hơn nhiều so vs người bình thường d. Tất cả đều sai TNCN SỐ 3
Câu 1: Hậu quả của việc không tuân thủ các quy định, chính sách và thủ tục của công ty:
Downloaded by Uyên L?c (uyenluc040303@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45473628
a. Chỉ tốn kém chi phí cho công ty và nhân viên
b. Tốn kém cả chi phí của cá nhân không tuân thủ và còn dẫn đến thiệt hại cho nền kinh tế toàn cầu
c. Tốn kém chi phí nhân viên không tuân thủ, không liên quan người giám sát hoặc người sử dụng lao động
Câu 2: Lãi suất phi rủi ro và lãi suất thị trường kỳ vọng lần lượt là 8% và 12%. Theo mô hình địn giá tài sản vốn
(CAPM), tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của chứng khoán X với hệ số beta là 1,2 bằng: 12,8%
Câu 3: Phát biểu nào chính xác nhất: Đạo đức nghề nghiệp có thể đc mô tả là:
a. Quan điểm cá nhân (đúng or sai) của một người về một vấn đề
b. Tập hợp nguyên tắc đạo đức hướng dẫn ứng xử
c. Cam kết tuân thủ pháp luật
Câu 4: Các bên tham gia thị trường sẽ lãnh hậu quả nghiêm trọng nhất khi vi phạm điều nào sau đây?
a. Nguyên tắc đạo đức
b. Quy định pháp lý
c. Chuẩn mực nghề nghiệp
Câu 5: Điều nào sau đây khả năng lớn đến từ thất bại của quy định pháp lý?
a. Quy định không đầy đủ
b. Cả quy định không đầy đủ và quy định không đc thực thi
c. Quy định không đc thực thi
Câu 6: Vi phạm tiêu chuẩn đạo đức có thể:
a. Đáp ứng mục tiêu đầu tư của khách hàng
b. Làm giảm tính hiệu quả của thị trường
c. Cải thiện niềm tin của công chúng với ngành đầu tư
Câu 7: Theo đạo đức và chuẩn mực nghề nghiệp, lợi ích của đối tượng nào đc đặt lên trên cao nhất:
a. Người sử dụng lao động b. Khách hàng
c. Đồng nghiệp
Câu 8: Danh mục thị trường có hệ số beta là: 1,0
Câu 9: Lợi nhuận kỳ vọng của chứng khoán có beta = 0 là bao nhiêu?
a. Tỷ suất lợi nhuận âm/ bằng không
b. Lãi suất phi rủi ro
c. Tỷ suất sinh lợi của thị trường
Câu 10: Theo mô hình định giá tài sản vốn (CAPM), phát biểu nào sau đây là SAI?
a. Ở trạng thái cân bằng, tất cả các chứng khoán đều nằm trên đường thị trường chứng khoán
b. Các câu còn lại đều đúng
c. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của một chứng khoán giảm tỷ lệ thuận với việc giảm lãi suất phi rủi ro
d. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của một chứng khoán tăng lên khi hệ số beta của nó tăng lên
Câu 11: Điều nào sau đây có thể là bước đầu tiên trong một quy trình xây dựng quy định điển hình?
a. Xác định (nhận thức) nhu cầu b. Tham vấn cộng đồng c. Giám sát tuân thủ
Câu 12: Các văn bản pháp lý đc sử dụng để ngăn ngừa thao túng thị trường là a. Quy định giao dịch b. Quy định hoạt động Downloaded by Uyên L?c (uyenluc040303@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45473628 Câu 14
c. Quiy định công bố thông tin d. Quy định bán hàng
Câu 13: Hành vi phi đạo đức trong ngành đầu tư có thể dẫn đến:
a. Chi phí sử dụng vốn cao hơn
b. Kỳ vọng nền kinh tế tăng trưởng cao hơn
c. Tỷ lệ việc làm cao hơn
: Duy trì chuẩn mực đạo đức cao trong ngành đầu tư sẽ:
a. Thu hút nhiều hơn các bên tham gia vào thị trường
b. Làm giảm xung đột lợi ích
c. Làm giảm tính hiệu quả của thị trường
Câu 15: Lãi suất phi rủi ro và lãi suất thị trường kỳ vọng lần lượt là 0,06 và 0,12. Theo mô hình định giá tài sản vốn
(CAPM), tỷ suất sinh lời kỳ vọng cảu CK X với hệ số beta là 1,2 bằng: 0,132
Câu 16: Một CK có tỷ suất sinh lợi kỳ vọng là 0,11. Beta của cổ phiếu này là 1,5. Lãi suất phi rủi ro là 0,05 và tỷ suất
sinh lợi kỳ vọng của thị trường là 0,09. Theo mô hình định giá tài sản vốn, CK này: a.
Định giá hợp lý b. Định giá quá cao c. Định giá thấp
d. Không thể xác định đc
Câu 17: Trong mô hình định giá tài sản vốn (CAPM), thước đo rủi ro phù hợp là: hệ số beta TNCN SỐ 4
Câu 1: Điền vào chỗ trống sau: Chỉ số …… thể hiện kết quả hoạt động của thị trường chứng khoán Đức. a. DAX b. Hang Seng c. FTSE d. Nikkei
Câu 2: Phát biểu nào sau đây ĐÚNG về trái phiếu doanh nghiệp?
a. Trái phiếu DN là trái phiếu có đảm bảo
b. Trái phiếu DN có thể chuyển đổi mang lại cho người sở hữu quyền đổi trái phiếu lấy một số lượng cổ
phiếu phổ thông nhất định của công ty
c. Trái phiếu DN là trái phiếu không đảm bảo
d. Trái phiếu DN có thể thu hồi mang lại cho người sở hữu quyền đổi nó lấy một số lượng cổ phiếu phổ thông nhất định của công ty
Câu 3: Điều nào sau đây là ĐÚNG về cổ phiếu của một công ty?
a. Cổ tức ưu đãi là nghĩa vụ theo hợp đồng
b. Cổ tức cổ phiếu thường đc trả trước cổ tức cổ phiếu ưu đãi
c. Cổ tức ưu đãi thường được tích lũy
d. Cổ đông ưu đãi có quyền biểu quyết
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây là ĐÚNG đối với trái phiếu bảo vệ khỏi rủi ro lạm phát (TIPS):
a. Có khoản tiền lãi đc điều chỉnh tương ứng với Chỉ số giá tiêu dùng
b. Trả lãi suất thay đổi đc điều chỉnh theo làm phát
c. Cung cấp dòng thu nhập liên tục bằng tiền thực tế (đã điều chỉnh theo lạm phát) d.
Trả lãi suất cố định suất đời
Downloaded by Uyên L?c (uyenluc040303@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45473628
Câu 5: Thuật ngữ nào sau đây mô tả ĐÚNG nhất về Eurodollars:
a. Tiền gửi bằng đô la tại chi nhánh ngân hàng nước ngoài ở Mỹ
b. Tiền gửi bằng đô la tại các ngân hàng nước ngoài và chi nhánh ngân hàng Mỹ bên ngoài nước ngoài Mỹ
c. Tiền gửi bằng đô la tại các ngân hàng Mỹ ở Mỹ/ ngân hàng châu Âu
Câu 6: Công cụ nào sau đây KHÔNG phải là công cụ trên thị trường tiền tệ? a. Tín phiếu kho bạc
b. Chứng chỉ tiền gửi có thể thương lượng c. Kỳ phiếu d. Thương phiếu
Câu 7: Điều nào được sử dụng rộng rãi trong ngoại thương khi uy tín tín dụng của đối tác thượng mại chưa được xác lập?
a. Hối phiếu được ngân hàng chấp nhận thanh toán
b. Không có câu nào đúng
c. Thỏa thuận mua lại – repos
d. Đô la châu Âu
Câu 8: Câu nào sau đây ĐÚNG nhất về các khoản đầu tư thay thế: a. Tất cả đều đúng
b. Ít tương quan với chứng khoán nợ và chứng khoán vốn
c. Có tính thanh khoản cao
d. Minh bạch hơn CK nợ và CK vốn
Câu 9: Quyền chọn bán cho phép người sở hữu:
a. Mua tài sản cơ sở tại mức giá thực hiện trước or vào ngày hết hạn của hợp đồng quyền chọn
b. Bán tài sản cơ sở tại mức giá thực hiện trước or vào ngày hết hạn của hợp đồng quyền chọn c. Tất cả đều đúng
d. Bán tài sản cơ sở tại bất kỳ giá nào vào ngày hết hạn của hợp đồng quyền chọn Câu
10: Thị trường tiền tệ là một phần của:
a. Thị trường thu nhập cố định
b. Không có câu nào đúng c. Thị trường vốn d. Thị trường phái sinh
Câu 11: Thị trường tiền tệ là một thành phần của: a. Thị trường phái sinh b. Thị trường vốn
c. Thị trường thu nhập cố định
d. Không có phương án nào đúng
Câu 12: Công cụ nào sau đây KHÔNG phải là một thành phần của thị trường tiền tệ?
a. Ủy thác đầu tư bất động sản
b. Thỏa thuận mua lại
c. Thương phiếu d. Eurodollars
Câu 13: Chứng khoán kho bạc điều chỉnh lạm phát (TIPS): Có một dòng thu nhập thực ổn định bằng đô la (đã điều
chỉnh theo lạm phát) và tiền gốc đc thanh toán theo giá trị điều chỉnh tương ứng vs chỉ số giá tiêu dùng.
Câu 14: Thương hiếu là CK ngắn hạn do ……….phát hành để huy động vốn:
a. Các công ty lớn nổi tiếng Downloaded by Uyên L?c (uyenluc040303@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45473628 Câu 16
b. Ngân hàng trung ương
c. Sàn giao dịch CK
d. Chính quyền tiểu bang và địa phương
Câu 15: Một hình thức vay ngắn hạn từ các nhà chuyên kinh doanh CK do chính phủ phát hành là: a. Thỏa thuận mua lại b. Yêu cầu dự trữ
c. Hối phiếu đc ngân hàng chấp nhận thanh toán d. Thương phiếu
Downloaded by Uyên L?c (uyenluc040303@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45473628 TNCN SỐ 5
Câu 1: Câu nào sau đây mô tả ĐÚNG về cách thức phát hành chứng khoán của công ty đại chúng: a. Tất cả đều sai b.
Được sở hữu bởi một nhóm cổ đông tương đối nhỏ c.
Ít có nghĩa vụ phải công bố thông tin báo cáo tài chính d.
Gắn hiền với IPO (chào bán lần đầu ra công chúng) Câu 2: Lệnh nào đc thực hiện ngay lập tức khi đặt lệnh: a. Lệnh tùy thuộc giá b. Lệnh dừng
c. Lệnh thị trường d. Tất cả đều sai
Câu 3: Điều nào sau đây là SAI về bán khống?
a. Vay từ công ty chứng khoán để mua thêm cổ phiếu
b. Vay cổ phần từ nhà môi giới và bán đi
c. Yêu cầu phải nộp ký quỹ
d. Hưởng ứng từ sự giảm giá chứng khoán
Câu 4: Bạn đang sở hữu 100 cổ phiếu VNM với giá 70. Bạn dự định nếu giá VNM giảm xuống dưới 65 sẽ bán hết
số cổ phiếu này để tránh thua lỗ nặng hơn. Bạn nên sử dụng lệnh nào? a. Lệnh thị trường (MP)
b. Lệnh dừng lỗ
c. Lệnh bán giới hạn
d. Lệnh mua giới hạn
Câu 5: Chi phí phân phối như quảng cáo và tài liệu quảng cáo thuộc nhóm chi phí nào của quỹ đầu tư? a. Phí gia nhập b. 12b1
c. Phí rút vốn
d. Chi phí hoạt động
Câu 6: Quỹ NAV đầu tháng = 20$, phân phối lợi nhuận cho nhà đtư = 0,15$, lãi vốn cho nhà đtư = 0,05$, kết thúc
tháng NAV = 20,1$. Tỷ suất sinh lợi hàng tháng là = 1,5%
Câu 7: Điều nào sau đây là ĐÚNG về mua ký quỹ?
a. Không trả lãi suất cho môi giới
b. Giá thị trường tăng so vs giá mua chứng khoán ban đầu nhà đtư có nguy cơ bị gọi ký quỹ (call margin) c.
Không cần khoản ký quỹ
d. Hưởng lợi từ sự tăng giá chứng khoán
Câu 8: “Được tổ chức như các công ty tư nhân, chủ yếu dành cho nhà đtư giàu có or nhà đtư tổ chức, đtư vào nhiều
loại tài sản rủi ro”. Đây là quỹ nào? a. Quỹ gộp chung b. Tất cả đều sai
c. Quỹ tín thác đầu tư bất động sản
d. Quỹ đầu cơ
Câu 9: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải của công ty đầu tư (Quỹ đầu tư)?
a. Tăng chi phí giao dịch so với cá nhân Downloaded by Uyên L?c (uyenluc040303@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45473628
b. Quản lý chuyên nghiệp
c. Đa dạng hóa
d. Lưu giữ và quản lý
Câu 10: “Quỹ mua cổ phần của những CK có mặt trong một chỉ số cụ thể theo tỷ lệ đại diện của mỗi CK trong chỉ số
đó”. Đây là quỹ nào? a. Quỹ trái phiếu b. Quỹ cân bằng
c. Quỹ chỉ số d. Quỹ quốc tế
CHUẨN MỰC ĐẠO ĐỨC – NGHỀ NGHIỆP
[Bài tập 1_Sắp xếp trình tự các bước để xây dựng văn hóa liêm chính]
Xây dựng văn hóa liêm chính sẽ theo các bước sau:
[1] Hướng dẫn và đào tạo về các tiêu chuẩn đạo đức – nghề nghiệp
[2] Theo dõi giám sát tính liêm chính của các cá nhân hoặc hội nhóm [3] Chế tài vi phạm
[4] Ban hành tiêu chuẩn bằng văn bản
[Bài tập 2_Ghép các ví dụ vào các nhóm nghĩa vụ] Nghĩa vụ:
Định nghĩa chuẩn mực đạo đức => Phải có nghĩa vụ và trách nhiệm trong 1 mối quan hệ.
Phân loại các ví dụ sau vào 3 mục:
• Nghĩa vụ với khách hàng (A)
• Nghĩa vụ với nhà quản lý (B)
• Nghĩa vụ với đồng nghiệp (C)
[1] Chuyên gia tư vấn tài chính giúp khách hàng đạt được mục tiêu tài chính dựa trên nhu cầu, khả năng và khẩu vị rủiro của khách hàng.
[2] Nhân viên ngành tài chính giúp đỡ và hỗ trợ nhau cùng nâng cao chuyên môn và hành xử chuyên nghiệp với kháchhàng.
[3] Nhà tư vấn tài chính giới thiệu các sản phẩm đầu tư phù hợp với khách hàng.
[4] Chuyên gia tư vấn tài chính từ chối cung cấp báo cáo khuyến nghị đầu tư của 1 cổ phiếu mà cổ phiếu này
chuyêngia tư vấn tài chính có sở hữu.
[5] Nhân viên trong ngành tài chính kê khai chi phí phù hợp và sử dụng tài sản công ty hợp lý.
[6] Chuyên gia tư vấn tài chính cố gắng khuyến khích khách hàng đầu tư vào các tài sản tạo ra hoa hồng cao chochuyên gia tư vấn.
[7] Nhân viên ngành tài chính từ chối nhận việc vì nhận thấy còn yếu kém trong chuyên môn tư vấn và khuyến nghịđầu tư.
[8] Nhân viên ngành tài chính không chỉ hoàn thành công việc mà còn theo dõi và giám sát việc tuân thủ của các
nhânviên khác vì cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp là giám sát chéo.
[9] Chuyên gia tư vấn tài chính giúp khách hàng kiếm lời dựa trên thông tin nội bộ của doanh nghiệp mà khách hàngdự định đầu tư.
Downloaded by Uyên L?c (uyenluc040303@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45473628
[Bài tập 3_Ghép các ví dụ bên dưới phù hợp với câu hỏi xác định nghĩa vụ trong slide]
Bài tập xác định nghĩa vụ:
Nối các ví dụ sau với các câu hỏi xác định nghĩa vụ trong chương 6: Đạo đức
[1] Tôi đang tư vấn mua bán chứng khoán cho 1 khách hàng mà khách hàng này quan tâm đến chứng khoán cũng
cótrong danh mục đầu tư của tôi. Tôi lo lắng vì có thể xảy ra mâu thuẫn về lợi ích.
[2] Tôi có nghĩa vụ hoàn thành công việc và báo cáo đến quản lý trực tiếp
[3] Hàng ngày, tôi cần phải gặp gỡ khách hàng mới để mở tài khoản và chăm sóc khách hàng cũ đã có tài khoản tạicông ty tôi.
[4] Tôi có quyền từ chối tư vấn cho các khách hàng không cung cấp đầy đủ thông tin về tình hình tài chính của họ.
[5] Tôi cần tham khảo thông tin thị trường và khuyến nghị đầu tư 1 cách khách quan.
[6] Tôi cung cấp cho khách hàng các thông tin cơ bản quan trọng để khách hàng có thể tự so sánh đối chiếu và raquyết định đầu tư.
[Bài tập 4_Đọc ví dụ và suy nghĩ xem ví dụ đang minh họa cho chuẩn mực đạo đức nào của CFA]
Chuẩn mực đạo đức của CFA
Những ví dụ dưới đây minh họa cho chuẩn mực đạo đức nào của CFA?
[1] Tôi đối xử như nhau giữa khách hàng giàu có và khách hàng trẻ chưa có nhiều tài chính trong đầu tư.
[2] Tôi nghe ý kiến của bạn đồng nghiệp cẩn thận nhưng chỉ xem đó là tham khảo.
[3] Tôi chỉ rõ các nguồn thông tin chính xác và cần thiết để khách hàng có hiểu biết về cổ phiếu mà họ dự định sẽ đầutư.
[4] Tôi thường xuyên hỏi thăm khách hàng về thành quả đầu tư để kịp thời tư vấn và hỗ trợ.
[5] Tôi sẽ nói rõ cho khách hàng danh mục đầu tư của tôi có những loại chứng khoán nào.
[Bài tập 5_Các ví dụ bên dưới minh họa cho hậu quả nào]
Hậu quả của các hành vi vi phạm chuẩn mực đạo đức.
Phân loại các ví dụ sau vào 4 mục sau:
• Hậu quả cho ngành đầu tư và kinh tế (A)
• Hậu quả cho khách hàng (B)
• Hậu quả cho nhà quản lý (C)
• Hậu quả cho các cá nhân (D)
Các ví dụ này sẽ gây hậu quả cho (A), (B), (C) và (D)?
[1] Bernard L. Madoff phớt lờ trách nhiệm của mình và chuyển công ty quản lý tài sản thành cấu trúc Ponzi, trong
cấutrúc này nhà đầu tư kiếm tiền từ nhà đầu tư khác.
[2] Công ty có nợ vay từ nhiều tổ chức khác nhau bị phá sản.
[3] Môi giới khuyến khích khách hàng giao dịch quá mức để hưởng nhiều hoa hồng.
[4] Nhà đầu tư mua trái phiếu của 1 công ty bị khủng hoảng bất ngờ và công ty này không có khả năng trả nợ và
sửdụng tiền huy động từ phát hành trái phiếu vào các hoạt động không phù hợp.
[5] Enron – Công ty giao dịch hàng hóa và năng lượng ở Mỹ sụp đổ vào năm 2001 do sai phạm trong số liệu kế
toán.CEO công ty là Jeffrey K.Slilling bị kết tội 24 năm tù giam. Downloaded by Uyên L?c (uyenluc040303@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45473628
[6] Martha Stewart bị cáo buộc công bố sai thông tin cho cơ quan điều tra về doanh thu tăng bất thường.
[Bài tập 6_Sắp xếp quy trình xử lý tình huống khó xử về đạo đức]
Tình huống khó xử về đạo đức
Bạn là nhân viên mới, các nhân viên cũ tại công ty rủ bạn đi ăn. Họ nói tiền ăn cứ tính vào phí tiếp khách của công ty.
Họ cũng bảo bạn là sếp của phòng cũng đồng ý chuyện này. Bạn bối rối không biết xử xự thế nào.
Hãy sắp xếp các thông tin dưới đây theo quy trình 8 bước để ra được 1 quyết định ứng xử khôn ngoan.
[1] Tôi có nghĩa vụ phải trung thực với nhà quản lý. Nếu không tôi sẽ làm ảnh hưởng đến họ. Việc tính tiền ăn
củanhóm vào phí tiếp khách có thể sai quy định.
[2] Tôi muốn trung thực nhưng có thể tôi sẽ bị các nhân viên cũ cho ra rìa vì “chống đối” họ. Nếu tôi hỏi quản lý vềvụ
này lỡ đâu không đúng vậy nhóm nhân viên cũ sẽ bị hậu quả và tôi chắc sẽ khó nói chuyện với họ về sau.
[3] Tôi cần được biết các quy định có tại công ty liên quan đến các khoản chi phí được tính vào chi phí tiếp khách.
[4] Tôi cần phải thận trọng với những lời đề xuất của nhân viên cũ.
[5] Nhân viên cũ là những người đã có kinh nghiệm, có thể họ sẽ rành hơn tôi về quy định và gợi ý tôi nên làm nhưvậy.
[6] Tôi có thể tính tiền ăn của nhóm vào tiền túi cá nhân hoặc cứ tính vào tiền tiếp khách của công ty rồi báo quản lýsau.
[7] Hỏi công ty hoặc nhà quản lý về quy định thì có thể bị lộ ra. Và việc nhỏ như vậy thì không nên đi hỏi vì có
thểphiền cho các bên. Nên tôi sẽ phải tự đưa ra quyết định theo trực giác và phân tích của mình.
[8] Tôi vẫn sẽ đi ăn nhưng sẽ quyết định sẽ nói chuyện trực tiếp với nhóm rủ đi ăn về vấn đề này. Do tôi chưa rõ
quyđịnh nên sẽ nhờ nhân viên cũ nào đã tính phí này vào chi phí tiếp khách của công ty. Nếu nhóm bạn rủ đi ăn
thấy phiền thì tôi sẽ mời họ 1 bữa ăn vì dù sao cũng sẽ mời sau khi lãnh tháng lương đầu tiên. Sau đó, tôi sẽ hỏi
thăm và dò tìm liệu hành vi này có gánh chịu hậu quả gì hay không.
CHƯƠNG 2 – CÁC CÔNG CỤ ĐẦU TƯ
[BT1 _ Xem các dữ kiện sau và phân loại vào các nhóm công cụ trên TT tiền tệ cho phù hợp.]
Nhóm A: Tín phiếu kho bạc
Nhóm B: Chứng chỉ tiền gửi Nhóm C: Thương phiếu
Nhóm D: Hối phiếu được ngân hàng chấp nhận thanh toán Nhóm E: Đô la Châu Âu
Nhóm F: Thỏa thuận mua lại và cam kết bán lại Nhóm G: Quỹ liên bang
Nhóm H: Các khoản vay ngắn hạn của người môi giới
Nhóm I: Thị trường LIBOR
[1] Giống khoản tiền gửi có tiết kiệm tại ngân hàng.
[2] Sử dụng rộng rãi trong thương mại quốc tế, nơi các đối tác thương mại không biết độ tin cậy của 1 giao dịch nào đó.
Downloaded by Uyên L?c (uyenluc040303@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45473628
[3] Khoản tiền đầu tư vào công cụ này chỉ có thể rút ra sau 1 thời gian nhất định.
[4] Nhà môi giới vay vốn từ ngân hàng để giúp cho nhà đầu tư cá nhân mua thêm cổ phiếu.
[5] Thường phát hành mệnh giá lớn hơn 100.000$.
[6] Còn gọi là giấy nợ không đảm bảo ngắn hạn [7] Nguồn vốn trong tài khoản dự trữ của ngân hàng.
[8] Là công cụ có tính thanh khoản (khả nhượng) nhất.
[9] Được bán với mệnh giá tối thiểu 100$.
[10] Được bán với giá chiết khấu so với mệnh giá.
[11] Được bảo hiểm tiền gửi.
[12] Thời gian đáo hạn thường dưới 6 tháng.
[13] Phát hành theo bội số của 100.000$
[14] Do các doanh nghiệp lớn, có uy tín phát hành.
[15] Chứng khoán chính phủ thường đóng vai trò là tài sản cầm cố.
[16] Thời gian đáo hạn thường dưới 270 ngày.
[17] Khoản tiền định danh bằng đồng đô la tại các ngân hàng nước ngoài hoặc tại chi nhánh ngân hàng nước ngoài củacác ngân hàng Mỹ.
[18] Thường được ngân hàng ký hậu “đã chấp nhận thanh toán”.
[19] Khoản tiền đầu tư vào công cụ này phải được mở tại các ngân hàng Châu Âu.
[20] Vay ngắn hạn (qua đêm).
[21] Mức lãi suất mà các ngân hàng lớn ở London cho vay lẫn nhau.
[22] Đóng vai trò tham chiếu cho nhiều giao dịch.
[BT2 _ Xem các dữ kiện sau và phân loại vào các nhóm công cụ trên TT trái phiếu]
Nhóm A: Kỳ phiếu và trái phiếu kho bạc;
Nhóm B: Trái phiếu kho bạc bảo vệ rủi ro lạm phát;
Nhóm C: Nợ cơ quan liên bang;
Nhóm D: Trái phiếu quốc tế;
Nhóm E: Trái phiếu đô thị;
Nhóm F: Trái phiếu công ty
[1] Trái phiếu này được gắn kết với chỉ số phản ánh sự tăng giá chi phí sinh hoạt [2]
Được phát hành bởi chính quyền địa phương, thu nhập lãi thường được miễn thuế.
[3] Mệnh giá phổ biến là 1.000$.
[4] Do 1 số cơ quan chính phủ phát hành để bù đắp vốn do 1 số khu vực cụ thể của nền kinh tế không nhận được
nguồn tín dụng cần thiết.
[5] Rủi ro vỡ nợ rất cao.
[6] Thường trả lãi nửa năm 1 lần. Downloaded by Uyên L?c (uyenluc040303@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45473628
[7] Có thể được bảo đảm hoặc không bảo đảm bằng tài sản thế chấp.
[8] Giá hỏi mua và chào bán thường được yết giá dưới dạng phần trăm tính trên mệnh giá.
[9] Người phát hành có quyền mua lại tại 1 mức giá xác định đã thông báo trước.
[10] Có tên gọi khác là TIPS.
[11] Công cụ này được phát hành ở 1 quốc gia nhưng lại được định danh bằng đồng tiền quốc gia khác.
[BT3 _ Xem các dữ kiện sau và phân loại vào các nhóm công cụ trên TT CK vốn cổ phần]
Nhóm A: Cổ phiếu thường
Nhóm B: Cổ phiếu ưu đãi
[1] Hưởng phần tài sản cuối cùng sau khi công ty bị thanh lý.
[2] Gắn liền với tỷ số P/E và EPS.
[3] Cam kết trả cho người nắm giữ nguồn thu nhập cố định định kỳ.
[4] Không có quyền quản lý công ty.
[5] Khoản thanh toán của công ty cho người nắm giữ công cụ này không được khấu trừ thuế.
[6] Có thể chuyển đổi thành công cụ đầu tư khác.
Downloaded by Uyên L?c (uyenluc040303@gmail.com)