ÔN TẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1. Quan hệ Kinh tế quốc tế
- Khái niệm: tổng thể các quan hệ i chính vật chất khoa học công nghệ
liên quan đến các giai đoạn của quá trình tái sản xut hàng hdiễn ra giữa các
quốc gia và giữa các quốc gia với các tổ chức.
sở hình thành và phát triển :
- Sự khát biệt về điều kin tự nhiên
- Sự khác biệt về điu kiện tái sản xuất
- Sự phát triển PCLĐQT CMHSX nhằm đạt được quy tối ưu
- Sự đa dạng hoá trong nhu cầu tiêu dùng của các QG
CHƯƠNG 2: THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1. Chủ nghĩa trọng thương
- Đánh giá cao vai trò của tiền tệ ( tin tệ mới chính i sản thật sự của 1 quốc
gia, các quốc gia nên tăng tàng trữ tiền tệ như vàng, bạc..)
- Tập trung xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu
- sự can thiệp sâu của chính phủ
+ Các chính sách trợ giá: giúp ng sản xuất
+ Đánh thuế nhập khu: Hn chế nhập khẩu
- TMQT một trò chơi tổng bằng 0
- 2 hạn chế của Chủ nghĩa trọng thương
+ Duy trì cán cân thương mại thặng ( không thể duy trì nn thương
mi thặng dư mãi mãi )
+ Quan điểm về thương mi
2. thuyết lợi thế tuyệt đối ca Adam Smith
- c quốc gia sẽ chuyên môn hoá hoàn toàn xuất khẩu các sản phẩm mà
mình có lợi thế tuyệt đối và nhập khu sản phẩm mà mình không có lợi thế
- Lao động yếu tố sản xut duy nht ( chất lượng lao động được xem đồng
nhất )
- Chi pvận chuyển = 0
Giờ lao động / Sản phẩm : Chi p
Sản phẩm / giờ lao động : Năng suất
- Tuy nhiên: không giải thích được trường hợp một quốc gia lợi thế tuyệt đối
cả 2 mt hàng.
3. thuyết lợi thế so nh của David Ricardo
- Chứng minh được trường hợp QG không li thế tuyệt đối thì mu dịch vẫn
mang lại li ích cho cả 2 phía
- c quốc gia sẽ chuyên môn hoá sản xuất xut khẩu các sản phẩm mình
có lợi thế so sánh và nhập khẩu sản phẩm mà mình bất lợi thế.
a
x
: Thời gian lao động để sn xuất 1 sản phẩm X quốc gia A
a
y
: Thời gian lao động để sản xuất 1 sản phầm Y quốc gia A
b
x
: Thi gian lao động để sản xuất 1 sản phầm X quốc gia B
b
b
y
b
y
: Thời gian lao động để sản xuất 1 sản phầm Y quốc gia B
- Tơng mại giữa hai quốc gia xảy ra khi
a
x
b
x
a
y y
Hoặc
a
x
a
y
b
x y
=> Quốc gia A : Xuất khẩu X, Nhập khẩu Y
Quốc gia B : Xuất khu Y, Nhập khẩu X
x
A
: Năng suất sn xuất sản phẩm X của quốc gia A
y
A
:ng suất sản xuất sản phẩm Y của quốc gia A
x
B
:ng suất sản xuất sản phẩm X của quốc gia B
y
B
:ng suất sản xuất sản phẩm Y của quốc gia B
- Tơng mại giữa 2 quốc gia xảy ra khi
x
A
x
B
y
A B
=> Quốc gia A: xuất khu Y, Nhập khẩu X
Quốc gia B: Xut khẩu X, nhp khẩu Y
- Chi phí hội của sản phẩm: số ng sản phẩm khác bạn phải từ bỏ
để nhường lại nguồn lực nhằm sản xuất thêm 1 đơn vị sản phm đó.
- Chi p hội bên nào hơn thìn đó càng có lợi sản phẩm đó
- Đường giới hạn khả năng sản xuất ( PPF) : là tập hợp các pơng án sản
xuất hiệu quả thể của nên kinh tế trong điều kiện ràng buộc về nguồn lực
công nghệ
+ Độ dốc cũng chính chi phí hi của hàng hoá này
+ Độ dốc cũng chính ty lệ biến đổi cận biên.
- Đường giới hạn khả năng tiêu dùng ( CPF) tập hợp các điểm thể hiện tổ
hợp sản phẩm mà mt quốc gia có thể tiêu dùng nếu tham gia và thương mại
quốc tế
+ Độ dốc của CPF chính tỷ lệ trao đổi
+ Đường CPF xoay quanh đim sản xuất
+ Nếu TMQT mang lại lợi ích cho QG thì đường CPF nằm ngoài PPF
Tỷ lệ trao đổi :ng gần với giá cả tương đối trong điều kiện tự cung tự
cấp, quốc giang thu được ít lợi ích từ TM
Tỷ lệ trao đổi : ng xa với giá cả tương đối trong điều kiện tự cung t
cấp, quốc giang thu được nhiều li ích từ TM
Kết lun: đối với Ricardo, các quốc gia nhỏ vị thế thu được nhiều lợi ích từ
TM hơn so vi các quốc gia lớn.
4. hình lợi thế sonh dưới giác độ tiền tệ.
Cách xác định giới hạn tin ơng
- Giới hạn tiền lương ca QG 1
+ Điu kiện xuất khẩu sản phẩm X của QG 1
a
1 x
. w
1
. e a
2 x
. w
2 => w1
+ Điu kiện xuất khẩu sản phẩm Y của QG 2
a
2 y
. w
2
a
1 y
. w
1
. e .
=> w2
1
P
Trong đó :
a
1 x
vàa
2 x
: hao phí lao động / giờ để sản xut hàng hoá x ở quốc gia
1 và 2
w
1
vàw
2
: mức lương / giờ quốc gia 1 2
e : tỷ giá hối đoái ( số ng đơn vị tiền tệ của QG 2 tính theo 1 đơn
vị tiền tệ của QG 1)
Các xách định giới hạn tỷ giác hối đoái
- Điều kiện để QG 1 xut khẩu sp X
- Điều kiện để QG 2 xut khẩu sp Y
Bổ sung chi phí vận tài ( giả thiết : người nhập khẩu trả tất cả chi pvận tại )
- Điều kiện xuất khẩu của QG 1
(a
1x
+ tr
x
)
a
2 x
w
2
w
e
CHƯƠNG 3: THUYẾT HIỆN ĐẠI VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1. thuyếtnh vi của nời tiêu dùng
+ Li ích ( U )
+ Tổng lợi ích ( TU )
+ Lợi ích cận biên ( MU )
+ Quy luật li ích cận biên giảm dn
- Đường cong bàng quan ( đường đẳng ích )
+ Dốc xuống bời các hoàng hoá có th thay thế lẫn nhau
+ Độ dốc của đường ng quan: tỷ lệ thay thế cận biên ( MRS ) =
MU
X
MU
Y
+ đường cong lồi về gốc toạ độ
- Đường ngân sách
+ Độ dốc của đường ngân sách: -
P
x
P
Y
- Điểmn bng tiêu dùng: xảy ra khi đường ngân sách tiếp xúc với đường
cong bàng quan
MU
X
P
x
=
MU
Y
y
2. thuyết sản xut
- Đường đẳng lượng: biu diễn các tổ hp của vốn (K) lao động (L) sản
xuất được ở các mức sản ng giống nhau.( là một đường cong lồi )
- Đường đẳng phí : biểu diễn các tổ hợp yếu tố đầu vào vốn (K) lao động
(L) thể mua với tổng chi phí không đổi tại mức giá các yếu tố đầu vào cố
định
+ Độ dốc :
P
L
hay
w
P
K
r
- Điểm cân bằng sản xut : khi đường đẳng phí tiếp xúc với đường đẳng lượng
MPP
L
=
MPP
K
r
- Đường giới hạn khả năng sản xuất ( PPFs)
+ phần lớn là đường cong
w
+ hình ng phụ thuộc vào đặc trưng về kinh tế theo qui
+ Độ dốc của đường thằng tiếp xúc với đường PPF
Tỷ lệ chuyển đổi biên ( MRT )
Chi phí hội của hàng hoá được biểu thị trên trục hoành
MC
x
MC
y
MRT
=
MC
x
MC
y
3. thuyết thương mại cổ điển
- Chi p hi tăng dần
- n bằng trong điều kiện tự cung tự cấp
MC
x
P
x
=
MC
y
Y
+ Sản xuất không tách rời tiêu dùng
+ n bằng tiêu dùng :
MU
x
=
P
x
MU
y
y
+ MRT = MRS =
P
x
P
y
MRT: độ dốc của đường giới hạn kh ng sản xuất
MRT: tỷ lchuyển đổi cận biên
- Sản xut trong điều kiện TMQT
+ Với chi phí hội gia tăng đường PPF đường cong lõm về gốc toạ độ:
MRT = chi phí cơ hội
+ Sản xuất và tiêu dùng tách rời nhau
+ TMQT khiến cho giá cả tương đối tăng
- Điều kiện cầu đồng nhất: Người tiêu dùng 2 QG sẽ có sở thích như nhau
+ Đường cong bàng quan đại chúng sẽ đồng nhất
+ Giá cả tương đối khác nhau -> khác nhau về phía cung
- Điều kiện cung đồng nhất
+ PPFs của 2 quốc gia sẽ đồng nhất
+ sự khác biệt về cầu sẽ tạo ra giá cả tương đối khác nhau
+ hình thuyết TM cổ điển không gii thích được
3. thuyết Heckscher Ohlin
Giả thuyết
- hình 2x2x2 ( 2 quốc gia; 2 sản phầm, 2 yếu tố sản xuất )
L
x
: Số lượng lao động dùng để sản xuất 1 đơn vị sản phầm X
K
X
: Số lượng vốn dùng để sản xuất 1 đơn vị sản phẩm X
TL
: Tổng số lao động của QG
TK
: Tổng số vốn của QG
w :
giá các yếu tố đầu vào của lao động ( tiền ơng )
r
: giá các yếu tố đầu vào của vốn ( lãi suất )
- Yếu tố thâm dụng
+ Thâm dụng vốn : sản xuấtng hoá X cần nhiều vốn hơn
+
L
K
( )
Khi:
K
x
K
y
>
L
x y
+ Thâm dụng lao động: sản xuất hàng hoá X cần nhiều lao động n
Khi:
L
x
L
y
>
K
x y
- Yếu tố thừa ( dồi dào )
+ thừa vật thể ( lượng )
QG A thừa vốn so với QG B khi
TK
A
TK
B
(
TL
) >(
TL
)
+ thừa kinh tế ( giá cả )
QG A thừa về vốn khi ( lãi suất thấp ).
r
A
w
- Định
r
B
∈(
w
)
+ Một quốc gia sẽ xuất khẩu hàng hoá sử dụng nhiều một cách tương đối yếu
tố đầu vào mà tương đối dồi dào ở quốc gia đó
+ Một quốc gia sẽ nhập khẩu hàng hoá sử dụng nhiều mt cách tương đối yếu
tố đầu vào mà tương đối khan hiếm ở quốc gia đó.
- hình
+ Sản phẩm X thâm dụng lao động
+ Sản phẩm Y thâm dụng vốn
+ QG A dư thừa lao động
+ QG B thừa vốn
=> Quốc gia A xuất khẩu X
Quốc gia B xuất khẩu Y
- Định Heckscher Ohlin Samuelson
Giá cả tương đối của hàng hoá giá cả tương đối của yếu tố đầu vào di chuyển
song hàng khi thương mại quốc tế diễn ra
4. Các thuyết hậu Heckscher Ohlin về thương mại
a) thuyết về khoảng cách công nghệ POSNER
- th sự chậm trễ trong việc lan toả công nghệ giữa các ớc
- 2 dạng độ trễ làm chậm quá trình sản xuất hàng hoá đó
+ Độ trễ bắt chước
+ Độ trễ về nhu cầu
b) Lí thuyết chu kỳ sống của sản phẩm quốc tế VERNON
- Giai đoạn sản phẩm mi
+ Sản phẩm mới được chế tạo các quốc gia phát triển
+ Nhu cầu về hàng hoá tập trung quốc gia chế tạo ra hàng hoá đó
+ Sản xuấtng loạt không kh thi
-> không thương mại din ra trong thời này
- Giai đoạn sản phẩm trường thành / chín muồi
+ Sản xuấtng loạt trở nên khả thi
+ Giá cả dần gim xuống
X
M
+ Nhu cầu hàng hoá các quốc gia phát trin bắt đầu xuất hin, nên QG phát
minh xuất khẩu ngày càng nhiều hàng hoá.
- Giai đoạn tiêu chuẩn hoá sản phẩm
+ Nhu cầu về SP phát triển ở phm vi toàn cầu
+ Các sở sản xuất dịch chuyểnng các quốc gia đang phát triển.
+ Quốc gia phát minh sản phẩm trở thành nhà nhập khẩu ròng
c) Thương mại quốc tế dựa trên tính kinh tế theo quy
- Tính kinh tế theo quy : chi phí trên một đơn vị sản phẩm giảm nh quy
sản lượng ln/ một sự gia tăng đầu vào với mt tỉ lệ nào đó sẽ dẫn đến sự gia
tăng đầu ra với tỷ lệ ln hơn
d) Thương mại nội bộ ngành
- hình H-O-S không giải tch được hình thương mại này
- Khái niệm: Thương mại nội bộ ngành quá trình một quốc gia xuất khẩu đi
nhập khẩu về đồng thời những hàng hoá trong cùng một ngành hoặc những
hàng hoá thuộc cùng nhóm pn loại.
T = 1-
X
M
+
Trong đó : T hay IIT: chỉ số thương mi nội bộ trong ngành
X: Kim ngạch xuất khẩu
M: kim ngạch nhập khẩu
T = 0: kng TMQT nội bộ ngành ( chỉ XK hoặc NK )
T = 1: TMQT nội bộ ngành hoàn toàn ( XK=NK)
0<T<1 : TMQT nội bộ ngành
CHƯƠNG 4 CHÍNH SÁCH TMQT
1. Các công cụ của chính sách thương mại.
a) Thuế quan
- một khoản tiền thuế gián thu áp dụng đối với hàng hoá nhập khẩu khi qua
cửa khẩu của một quốc gia
Phân loại Thuế
- Đối tượng
+ Thuế xuất khẩu
+ Thuế nhập khẩu ( phổ biến nhất )
+ Thuế quá cảnh
- Pơng pháp tính
+ Thuế theo giá trị
+ Thuế theo số lượng
+ Hôn hợp
- Mức thuế
+ Mức thuế tối đa
+ Thuế suất thông thường
+ Thuế suất ưu đãi
- Mục đích đánh thuế
+ Tài chính
+ Bảo hộ
- Mục đích sử dụng
+ Miễn Thuế
+ Thuế phổ thông
- Khác
+ Thuế theo thời vụ
+ Thuế leo thang
b) Đo ng thuế quan
- Thuế quan tính theo giá trị : thuế tính bằng tỷ lệ phần trăm của giá trị
hàng hoá xuất nhập khẩu
P
1
=
P
0
∗(
1
+
T
s
)
P
1
: G1 đơn vị hàng hoá sau khi nộp Thuế
P
0
: Giá 1 đơn vị hàng hoá nhập khẩu
T
s
: T lệ % thuế đánh vào hàng h
Ưu điểm : Duy trì mức bảo hộ nht định
Phù hợp với hàng h nhiu giá
- Thuế quan tính theo số lượng : thuế đánh cố định trên mỗi đơn vị hàng
hoá xuất nhập khẩu
P
1
=
P
0
+
T
s
Ưu điểm: Dễ thu, dễ tính, dễ áp dụng
Hạn chế khai man giá
- Hỗn hợp: cách tính thuế dựa vào sự kết hợp của hai cách tính trên
VD: P1= 100 USD + 2USD + 100USD*5%
c ) Thuế suất
- Thuế suất trung bình chung
A +B +C
3
- Thuế suất trung bình gia quyền
HHA 30% và 200 đv
HHB có 40% 100 đv
HHC có 10% 400 đv
[30 %200+ 40 %100+10 %
400
]
200+100+ 400
- Thuế suất danh nghĩa (NTR) chỉ áp dụng cho sản phẩm cuối cùng
- Tỉ lệ bảo hộ danh nghĩa ( NRP) : Mức giá tăng hàng hoá đối với người tiêu
dùng trong nước
P
t
P
FT
NRP =
D D
FT
D
- Tỷ lệ bảo hộ thực tế
VA
t
VA
FT
ERP =
D D
VA
D
Trong đó :
VA
D
t
: Gtrị gia tăng nội địa sau khi có thuế
VA
D
FT
: Gtrị gia ng nội địa trước khi thuế
P
FT
D
Giá trị gia tăng ( VA)= giá hàng hoá giá yếu tố đầu vào
VD:
VA
t
= 1000(1+10%)( đây giá sản phẩm ) - 500(1+5%)+…( của các
nguyên liệu đầu vào )
t
j
a
ij
. t
i
ERP
=
i
1
a
ij
i
Trong đó :
t
j
: thuế suất danh nghĩa của sản phẩm cuốing
t
i
: Thuế suất danh nghĩa của nguyên liệu thứ i
a
ij
: Tỉ số giữa giá trị nguyên liệu thứ i với giá trị sản phẩmkhi khôngcó thuế quan.
3. Tác động của chính sách thương mại quốc tế.
- Thặng người tiêu dùng ( CS ) phần diện tích giữa đường cầu giá cả.
CS thay đổi tỷ lệ nghịch với giá cả
- Thặng người sản xuất (PS) : phần diện tích giữa đường cung và giá cả
PS thay đổi tỷ lệ thuận với giá cả.
A. QUỐC GIA NHỎ
a) Tác động của thuế nhập khẩu ( quốc gia nhỏ )
- Giá nội địa của hàng nhập khẩu ng, mức tiêu dung nội địa giảm đi. Do đó,
khối lượng hàng nhập khẩu bị giảm bớt
- CS giảm ( người tiêu dùng bị thiệt )
- PS ng ( người sản xuất được lợi )
- ng li ích cho nhà sản xuất nhưng phúc lợi quốc gia bị giảm
b) Tác động của hạn ngạch nhập khẩu ( quốc gia nhỏ )
- Hạn ngạch thuế NK tương đương nhau
- Nhưng Chính phủ sẽ không có thu nhập
c) Tác động của trợ cấp sản xuất ( quốc gia nhỏ )
- CS không thay đổi
- PS tăng lên
- Trợ cấp sản xuất dẫn đến tổn tht nhưng nhỏ hơn trong TH thuế quan hoặc hạn
ngạch.
d) Tác động của thuế xuất khẩu ( quốc gia nhỏ )
- Giá cả hàng hoá quốc gia áp dụng thuế giảm
- CS tăng
- PS giảm
e) Tác động của trợ cấp xuất khẩu ( quốc gia nhỏ )
- Giá cả hàng h quốc gia tiến hành trợ cấp ng
- CS giảm
- PS tăng
f) Tác động của hạn chế xuất khẩu tự nguyên
- Giá cả hàng hoá nội địa tăng
- CS giảm
- PS tăng
B. QUỐC GIA LỚN
j
a) Tác động của thuế quan ( thuế nhp khẩu )
- Giá cả hàng hoá nước áp dụng thuế tăng
- CS giảm
- PS tăng
- Quốc gia lớn thể ng phúc lợi khi áp dụng thuê NK nếu thu nhập từ thuế
ln hơn tổn thất do thuế
b) Tác động của hạn ngạch nhập khẩu ( nước lớn )
- Giá cả tăng
- Nếu lợi ích thu được từ hạn ngạch đủ lớn đểđắp tổn thất, thì hạn ngạch NK
có thể làm tăng phúc lợi tổng thể
c) Tác động của hạn chế xuất khẩu tự nguyên ( VERs)
- Giá cả tăng nước nhập khẩu và gim nước xuất khẩu
- Nước xuất khẩu được nhận phần lợi ích từ VERs
- VERs làm cho phúc li hội gim
d) Tác động ca thuế xuất khẩu ( nước lớn )
- Giá cả hàng h ớc xuất khẩu giảm giảm bằng mc thuế xuất khẩu
- Giá cả hàng hoá nước nhập khẩu tăng
- CS tăng
- Ps gim
e) Tác động của trợ cấp xuất khẩu ( nước lớn )
- CS giảm
- PS tăng
4. Các loi hình chiến lược công nghiệp hoá
a) Chiến lược CNH thay thế nhập khẩu
- Hỗ trợ các ngành theo các giai đoạn
+ Giai đoạn đầu tập trung vào các ngành SX hàng tiêu dùng không phải hàng
lâu bền ( dệt may, chế biến thực phẩm…)
+ Giai đoạn tiếp theo hỗ trợ các ngành sx sản phẩm trung gian hàng hoá
tiêu dùng lâu bền hay máy móc.
- Những công cụ:
+ Công chạn chế nhập khẩu ( thuế quan, hạn chế số ợng,..)
+ Công chỗ trợ công nghiệp trong nước ( tín dụng ưu đãi…)
+ Nhà nước trực tiếp đầu
b) Chiến lược CNH hướng về xut khẩu
- c giai đoạn
+ thứ nhất ( sơ khai): phát triển những ngành lợi thế cạnh tranh
+ thứ 2 : những ngành thâm dụng nhiều lao động, lao động tay nghề thấp,
ít cần vốn lớn
+ thứ 3: những ngành CN thâm dụng vốn lao động trình độ cao
+ thứ 4: những ngành thâm dụngng nghệ
- Công cụ thực hiện
+ Trợ cấp xuất khẩu trực tiếp
+ Tín dụng chế độ tỷ giá ưu đãi
+ Hỗ trợ thông tin thị trường, ưu tiên nhập khẩu phục vụ sản xuất
+ sở hạ tậng
+ đầu tư nhà nước
CHƯƠNG 5 DI CHUYỂN QUỐC TẾ CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT
1. Di chuyển vốn quốc tế
Bản chất hoạt động xuất khẩu bản
a) Phân loại
- Theo chủ thế cấp vốn vay vốn
+ Đầu tư của nhân
+ Hỗ trợ phát triển chính thức ( ODA )
- Theo mức độ tham gia quản lý vốn
+ Đầu trực tiếp c ngoài
+ Đầu tư gián tiếp nước ngoài
- Theo mục đích, chiến lược đầu
+ Đầu tư theo chiều dọc
+ đầu tư theo chiều ngang
- Theo hình thức đầu
+ Đầu tư mức
+ Sáp nhật mua lại
2. Đầu gián tiếp nước ngoài (FPI)
- KN: hình thức đầu quốc tế chủ đầu ớc ngi góp vốn bằng cách
mua ti phiếu, cổ phiếu của doanh nghiệp nước sở tại mà không trực tiếp tổ
chức và quản lí DN
- Đặc điểm
+ Về mức độ tham gia quản vốn: Thấp
+ Về vốn đầu tư gián tiếp : ngắn hạn hoặc trung hạn
+ Về lợi ích của chủ đầu : thấp hơn và ít rủi ro hơn
- Các hình thức
+ Hỗ trợ phát triển chính thức ODA
+ Tín dụng quốc tế
+ Đầu tư chứng khoáng ( đầu tư quốc tế gián tiếp ca nhân )
a) Hỗ trợ và phát triển cnh thức ODA
- nguồn vốn của các tổ chức KT hoặc của chính phủ một nước đầu cho
các nước đang phát triển nhằm hỗ trợ..
- Đặc điểm:
+ vốn đầu tư ưu đãi: về lãi suất, thời gian vay
+ vốn đầu tư có điều kiện về nguồn sử dụng mục đích sử dụng
+ vốn được quản gián tiếp thông qua các điều kiện hoặc sự giám sát
- Phân loại: 3 loại chính thức
+ Phương thức hoàn trả :
Viện trợ không hoàn lại
Viện trợ có hoàn lại
Hỗn hợp
+ Mục tiêu sử dụng vốn.
Hỗ trợ theo dự án
Hỗ trợ theo chương trình
Hỗ trợ về thuật
Hỗ trợ ngân sách
+ Nguồn vốn hình thành
Nguồn vn song phương
Nguồn vn đa phương
b) n dụng quốc tế
KN: hình thức di chuyển vn dưới dạng cho vay, thu lãi tức
- Đặc điểm:
+ Người đi vay hoàn toàn chủ động sử dụng vốn
+ Chủ đầu thẩm định kỹ dự án xin vay, yêu cầu tài sane thế chấp hoặc bảo
lãnh để hạn chế rủi ro
+ Thu nhập của chủ đầu tư ổn định nhưng thấp
c) Đầu chứng khoán
- KN: di chuyển vốn dưới dạng mua các chứng từ giá trị của các công ty,
chính phủ nước ngoài như cổ phiếu hoặc trái phiếu
- Đặc điểm
+ Chủ đầu tư khả năng lựa chọn đối tượng đầu tư để hạn chế rủi ro
+ hình thức đầu tưy rất linh hoạt
+ dễ gây ra những tác động tiêu cực đối với nền tài chính của nước nhận vốn
- Phân loại
+ Đầu chứng khoáni linh động: đầu cổ phiếu
+ Đầu chứng khoáni cố định: đầu trái phiếu
3. Đầu trực tiếp nước ngoài
- KN: loại hình trao đổi vốn quốc tế trong đó chủ đầu bỏ vốn đầu trực
tiếp quản lí, điều hành hoạt động sử dụng vốn
- Đặc điểm
+ Về mức độ tham gia quản vốn: cao
+ Về vốn đầu trực tiếp:i hn
+ Về lợi ích của chủ đầu : cao hơn nhiều rủi ro hơn
- Định hưng đầu nước ngoài
+ Đầu định ng thị trường
+ Đầu định ng chi phí
+ Đầu định hướng nguồn nguyên liệu
- Phân loại
+ Đầu tư xây dựng mới cơ sở kinh doanh
+ Mua lại hoặcp nhập
a) Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
b) Liên doanh
c) Hợp đồng hợp tác kinh doanh
d) Hợp đồng xây dưng kinh doanh chuyển giao
- BOT: giữa quan nhà c nhà đầu để xây dựng, kinh doanh
Hết thời hạn nhà đầu chuyn giao công trình không bồi hoàn cho nhà ớc
- BTO : sau khi xây dựng xong nhà đầu tư chuyển giao công trình cho nhà
nước, chính phủ sẽ dành cho nhà đầu quyền kinh doanh trong 1 thời gian để
thu hồi vốn và lợi nhun
- BT : sau khi xây dựng xong nhà đầu tư chuyển giao công trình cho nhà nước,
chính phủ sẽ dành cho nhà đầu quyền kinh doanh trong 1 thời gian để thu hồi
vốn li nhun hoặc thanh toán cho nhà đầu tư.
e ) Sáp nhập mua lại
f) Khu chế xuất, khu công nghiệp tập trung
4. Cân bằng thị trường vốn
Kết luận
- Quốc gia nhận đầu
+ Sản lượng tăng
+ Thu nhp của nhà bản: gim
+ Thu nhập của người lao động : tăng
- Quốc gia đi đầu
+ Sản lượng gim
+ Thu nhập của nhà bản : tăng
+ Thu nhập của người lao động: giảm
5. Hiệu quả kinh tế của di chuyển sức lao động
- Quốc gia xuất khẩu lao động
+ GDP gim
+ Tiền lương tăng
+ thu nhập bình quân đầu người tăng
=> Nhà bản thiệt hại, người lao động lợi
- Quốc gia nhập khẩu lao động
+ GDP tăng
+ Tin lương gim
+ thu nhập bình quân đầu người giảm
=> Nhà bản li, người lao động bị thiệt
CHƯƠNG 6 HỘI NHẬP KINH TẾ
4 mức độ của hội nhập ( xếp từ thấp tới cao)
1. Khu vực mậu dịch tự do
Các thành viên dỡ bỏ rảo cản thuế quan các rào cản thương mi khác
2. Liên minh thuế quan
Các thành viên thống nhất một hệ thống thuế quan
3. Thị trường chung
Thiết lập mt hệ thống thuế quan chung đối với bên ngoài
4. Liên minh kinh tế :Tương tự như thị trường chung
Nhưng chính sách kinh tế được điu phối bởi một thể chế siêu quốc gia
Mức độ hội
nhập
Bãi bỏ thuế
quan và hạn
Bãi bỏ thuế
quan và hạn
Bãi bỏ
những hạn
n đối
thống nhất
ngạch giữa
các nước
thành viên
ngạch giữa
các nước
không phải
thành viên
chế về di
chuyển các
yếu tố sản
xuất
các chính
sách về thể
chế kinh tế
Khu vực
thương mi
tự do
Không
Không
Không
Liên minh
thuế quan
Không
Không
Thị trường
chung
Không
Liên minh
kinh tế
Jacob Viner lập luận hội nhp kinh tế dẫn đến 2 tác động pc li
- Sáng tạo thương mi : làm ng phúc lợi của 1 đất nước
- Chuyển hướng thương mi:m gim phúc li của 1 đất ớc
CHƯƠNG 7 CÁC VẤN ĐỀ BẢN VỀ TIỀN TỆ QUỐC TẾ
1. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
Các thành phần của cánn thanh toán quốc tế
- i khoản vãng lai
- i khoản vốn
- i khoản tài chính
- Sai số thống
- Dự trữ các hạng mực liên quan
a) Nguyên tắc ghi ghi nợ ( được IMF chia thành 4 khon )
Tài khoản vãng lai
- Mục ghi có : bao gồm xut khu hàng hoá và dịch vụ, tiền lãi và cổ tức từ
các khoản đầu nước ngoài, tiền lương kiếm được từ ớc ngoài, quà tặng
từ nước ngoài
- Mục ghi nợ : Bao gồm nhập khẩu hàng hoá dịch vụ, tiền lãi cổ tức
cho nhà đầu nước ngoài, tiền lương trả cho người nước ngoài, qtặng
gửi ra c ngoài
Đầu trực tiếp vào các luồn tài chính dài hạn khác
- Mục ghi: bất cứ hoạt động gây nên sự gia tăng ròng trong tài sản nắm giữ
trong nước của nước ngoài
- Mục ghi nợ: bất cứ hoạt động nào gây nên sự gia tăng ròng trong tài sản nắm
giữ ở nước ngoài của nước nhà.
luồng tài chính không chính thức ngắn hạn Đây thường những
dòng vốn của tư nhân với khn dưới 1 năm
- Mục ghi có: bất kì sự gia ng trong nắm giữ tài sản c ngoài nước nhà
- Mục ghi nợ: bất sự gia tăng trong nắm giữ tài sản nước nhà nước ngoài
Nhng thay đổi trong tài sản dự trữ của ngân hàng trung ương
- Mục ghi có: bất cứ khi nào các ngân hàng trung ương nước ngoài mua tài sản
của nước nhà
- Mục ghi n: bất cứ khi nào ngân hàng trung ương trong nước mua lại cáci
sản của nước ngoài
b) Hạch toán ghi sổ kép
mỗi giao dịch được ghi chép 2 ln, mt lần ghi một lần ghi nợ với số
lượng như nhau
=> BOP luôn cân bằng
2. HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ.
- Khái niệm: hệ thống tiền tệ tập hợp các qui tắc, th lệ các tổ chức nhằm
tác động tới các quan hệ tài chính tiền tệ giữa các quốc gia
- Mục đích
+ Đảm bảo sự ổn định của các QHTCTT quốc tế
+ Tạo điều kiện cho các quan hệ KTQT phát trin
+ Giúp quốc gia đạt được mục tiêu đối nội đối ngoại
- Đặc điểm của hệ thống tin tệ hiệu qu
- Đạt được ba hiệu qu
+ Hiu quả trong điều chỉnh
+ Hiu quả trong cung cấp nguồn dự trữ
+ Bảo đảm độ tin cậy của hệ thống
Quá tnh phát triển
a) Hệ thống song bản vịng trước 1875
b) Hệ thống bản vị vàng cổ điển 1876 1914
KN: chế độ tỷ giá cố định dựa trên tỷ lệ ngang giá vàng của mỗi đồng tiền quốc
gia
- chế xác định
+ Giá trị mỗi đồng tiền của quốc gia được xác định theo khả năng chuyển đổi
ra vàng của đồng tiềny
+ Chính phủ cam kết duy trì tỷ l ngang giá vàng của đồng tiền quốc gia
- chế vận hành hệ thống bản vị vàng
+ Dự trữ vàng = mức cung tiền
+ chế dòng vàng điều chính mức giá
- Hệ thống ngừng hoạt động bởi thế chiến I
b) hệ thống BRETTON WOODS
- Thành lập c tổ chức tài chính quốc IMF WB
- Tỷ giá hối đoái giữa các đồng tiền được xác định trên sở so sánh m lượng
vàng công bố của mình với hàm lượng vàng của USD
- Hệ thống Bretton woods đã hoạt động tốt cho đến những năm 1960 đã gặp 3
vấn đề
+ Vấn đề 1: dự trữ ( sự gia tăng dự trữ nguồn cung vàng đáp ng không kịp )
+ Vấn đề 2 Sự tin cậy
+ Vấn đề 3 Điều chỉnh
Mc tiêu của IMF
- Tìm kiếm sự ổn định của tỷ giá hối đoái
- Điều chỉnh sự mất cân bằng đối ngoại tạm thời của các quốc gia trong chính
sách kinh tế
- Bảo vệ thương mại tư do và thanh toán trong nền kinh tế thế giới
3. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
- Thị trường ngoại hối: thị trường tin tệ quốc tế diễn ra các hoạt động giao
dịch các ngoại tệ và các phương tin thanh toán có giá tr như ngoại tệ
- Tỷ giá hối đoái: giá cả của một đơn vị tiền tệ của một nước tính bằng tièn tệ
của một nước khác hay quan hệ so sánh về mặt giá cả giữa hai đồng tiền các
nước khác nhau.
Phương pháp niêm yết:
+ Trực tiếp: phương pháp biu thị giá trị 1 đơn vị cố định của đồng ngoại tệ
thông qua một số lượng biến đổi của đồng ni tệ. 1 ngoại tệ = x ni tệ
+ Gián tiếp: phương pháp biểu thị giá tr 1 đơn vị cố định của đồng nội tệ
thông qua một số lượng biến đổi của đồng ngoại tệ

Preview text:

ÔN TẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1. Quan hệ Kinh tế quốc tế
- Khái niệm: tổng thể các quan hệ tài chính vật chất và khoa học công nghệ có
liên quan đến các giai đoạn của quá trình tái sản xuất hàng hoá diễn ra giữa các
quốc gia và giữa các quốc gia với các tổ chức.
Cơ sở hình thành và phát triển :
- Sự khát biệt về điều kiện tự nhiên
- Sự khác biệt về điều kiện tái sản xuất
- Sự phát triển PCLĐQT và CMHSX nhằm đạt được quy mô tối ưu
- Sự đa dạng hoá trong nhu cầu tiêu dùng của các QG
CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1. Chủ nghĩa trọng thương
- Đánh giá cao vai trò của tiền tệ ( tiền tệ mới chính là tài sản thật sự của 1 quốc
gia, các quốc gia nên tăng tàng trữ tiền tệ như vàng, bạc..)
- Tập trung xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu
- Có sự can thiệp sâu của chính phủ
+ Các chính sách trợ giá: giúp tăng sản xuất
+ Đánh thuế nhập khẩu: Hạn chế nhập khẩu
- TMQT là một trò chơi có tổng bằng 0
- 2 hạn chế của Chủ nghĩa trọng thương
+ Duy trì cán cân thương mại thặng dư ( không thể duy trì cán cân thương mại thặng dư mãi mãi )
+ Quan điểm về thương mại
2. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith
- Các quốc gia sẽ chuyên môn hoá hoàn toàn và xuất khẩu các sản phẩm mà
mình có lợi thế tuyệt đối và nhập khẩu sản phẩm mà mình không có lợi thế
- Lao động là yếu tố sản xuất duy nhất ( chất lượng lao động được xem là đồng nhất ) - Chi phí vận chuyển = 0
Giờ lao động / Sản phẩm : Chi phí
Sản phẩm / giờ lao động : Năng suất
- Tuy nhiên: không giải thích được trường hợp một quốc gia có lợi thế tuyệt đối cả 2 mặt hàng.
3. Lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo
- Chứng minh được trường hợp QG không có lợi thế tuyệt đối thì mậu dịch vẫn
mang lại lợi ích cho cả 2 phía
- Các quốc gia sẽ chuyên môn hoá sản xuất và xuất khẩu các sản phẩm mà mình
có lợi thế so sánh và nhập khẩu sản phẩm mà mình bất lợi thế.
a : Thời gian lao động để sản xuất 1 sản phẩm X ở quốc gia A x
a y: Thời gian lao động để sản xuất 1 sản phầm Y ở quốc gia A b : Thời gian x
lao động để sản xuất 1 sản phầm X ở quốc gia B
b y: Thời gian lao động để sản xuất 1 sản phầm Y ở quốc gia B
- Thương mại giữa hai quốc gia xảy ra khi a b a a x x ∈ Hoặc x y ay b y bx b y
=> Quốc gia A : Xuất khẩu X, Nhập khẩu Y
Quốc gia B : Xuất khẩu Y, Nhập khẩu X
x A : Năng suất sản xuất sản phẩm X của quốc gia A
y : Năng suất sản xuất sản phẩm Y của quốc gia A A
x : Năng suất sản xuất sản phẩm X của quốc gia B B
y : Năng suất sản xuất sản phẩm Y của quốc gia B B
- Thương mại giữa 2 quốc gia xảy ra khi x x A B y A y B
=> Quốc gia A: xuất khẩu Y, Nhập khẩu X
Quốc gia B: Xuất khẩu X, nhập khẩu Y
- Chi phí cơ hội của sản phẩm: là số lượng sản phẩm khác mà bạn phải từ bỏ
để nhường lại nguồn lực nhằm sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm đó.
- Chi phí cơ hội bên nào bé hơn thì bên đó càng có lợi sản phẩm đó
- Đường giới hạn khả năng sản xuất ( PPF) : là tập hợp các phương án sản
xuất hiệu quả có thể của nên kinh tế trong điều kiện ràng buộc về nguồn lực và công nghệ
+ Độ dốc cũng chính là chi phí cơ hội của hàng hoá này
+ Độ dốc cũng chính là ty lệ biến đổi cận biên.
- Đường giới hạn khả năng tiêu dùng ( CPF) là tập hợp các điểm thể hiện tổ
hợp sản phẩm mà một quốc gia có thể tiêu dùng nếu tham gia và thương mại quốc tế
+ Độ dốc của CPF chính là tỷ lệ trao đổi
+ Đường CPF xoay quanh điểm sản xuất
+ Nếu TMQT mang lại lợi ích cho QG thì đường CPF nằm ngoài PPF
• Tỷ lệ trao đổi : càng gần với giá cả tương đối trong điều kiện tự cung tự
cấp, quốc gia càng thu được ít lợi ích từ TM
• Tỷ lệ trao đổi : càng xa với giá cả tương đối trong điều kiện tự cung tự
cấp, quốc gia càng thu được nhiều lợi ích từ TM
Kết luận: đối với Ricardo, các quốc gia nhỏ ở vị thế thu được nhiều lợi ích từ
TM hơn so với các quốc gia lớn.
4. Mô hình lợi thế so sánh dưới giác độ tiền tệ.
Cách xác định giới hạn tiền lương
- Giới hạn tiền lương của QG 1
+ Điều kiện xuất khẩu sản phẩm X của QG 1
a . w . ea . w 1 x 1 2 x 2 => w1
+ Điều kiện xuất khẩu sản phẩm Y của QG 2
a . w a . w . e . 2 y 2 1 y 1 => w2 Trong đó : a vàa 1 x
2 x : là hao phí lao động / giờ để sản xuất hàng hoá x ở quốc gia 1 và 2 w vàw 1
2 : mức lương / giờ ở quốc gia 1 và 2
e : tỷ giá hối đoái ( số lượng đơn vị tiền tệ của QG 2 tính theo 1 đơn vị tiền tệ của QG 1)
Các xách định giới hạn tỷ giác hối đoái
- Điều kiện để QG 1 xuất khẩu sp X
- Điều kiện để QG 2 xuất khẩu sp Y
Bổ sung chi phí vận tài ( giả thiết : người nhập khẩu trả tất cả chi phí vận tại )
- Điều kiện xuất khẩu của QG 1 (a w 1x+ trx) 2 ∈ a w e 2 x 1
CHƯƠNG 3: LÝ THUYẾT HIỆN ĐẠI VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1. Lý thuyết hành vi của người tiêu dùng + Lợi ích ( U ) + Tổng lợi ích ( TU )
+ Lợi ích cận biên ( MU )
+ Quy luật lợi ích cận biên giảm dần
- Đường cong bàng quan ( đường đẳng ích )
+ Dốc xuống bời vì các hoàng hoá có thể thay thế lẫn nhau MU
+ Độ dốc của đường bàng quan: tỷ lệ thay thế cận biên ( MRS ) = X MUY
+ Là đường cong lồi về gốc toạ độ
- Đường ngân sách P
+ Độ dốc của đường ngân sách: - x PY
- Điểm cân bằng tiêu dùng: xảy ra khi đường ngân sách tiếp xúc với đường cong bàng quan MU P X x = MUY P y
2. Lý thuyết sản xuất
- Đường đẳng lượng: biểu diễn các tổ hợp của vốn (K) và lao động (L) mà sản
xuất được ở các mức sản lượng giống nhau.( là một đường cong lồi )
- Đường đẳng phí : biểu diễn các tổ hợp yếu tố đầu vào vốn (K) và lao động
(L) có thể mua với tổng chi phí không đổi tại mức giá các yếu tố đầu vào cố định −Pw + Độ dốc : L hay PK r
- Điểm cân bằng sản xuất : khi đường đẳng phí tiếp xúc với đường đẳng lượng MPPL = w MPPK r
- Đường giới hạn khả năng sản xuất ( PPFs)
+ phần lớn là đường cong
+ hình dáng phụ thuộc vào đặc trưng về kinh tế theo qui mô
+ Độ dốc của đường thằng tiếp xúc với đường PPF là
• Tỷ lệ chuyển đổi biên ( MRT )
• Chi phí cơ hội của hàng hoá được biểu thị trên trục hoành • MC x MCy MC MRT = x MCy
3. Lý thuyết thương mại cổ điển
- Chi phí cơ hội tăng dần
- Cân bằng trong điều kiện tự cung tự cấp MC P x x = + MCy P Y
+ Sản xuất không tách rời tiêu dùng MU P + Cân bằng tiêu dùng : x = x MUy P y P + MRT = MRS = x P y
MRT: độ dốc của đường giới hạn khả năng sản xuất
MRT: tỷ lệ chuyển đổi cận biên
- Sản xuất trong điều kiện TMQT
+ Với chi phí cơ hội gia tăng đường PPF là đường cong lõm về gốc toạ độ: MRT = chi phí cơ hội
+ Sản xuất và tiêu dùng tách rời nhau
+ TMQT khiến cho giá cả tương đối tăng
- Điều kiện cầu đồng nhất: Người tiêu dùng 2 QG sẽ có sở thích như nhau
+ Đường cong bàng quan đại chúng sẽ đồng nhất
+ Giá cả tương đối khác nhau -> khác nhau về phía cung
- Điều kiện cung đồng nhất
+ PPFs của 2 quốc gia sẽ đồng nhất
+ sự khác biệt về cầu sẽ tạo ra giá cả tương đối khác nhau
+ Mô hình lí thuyết TM cổ điển không giải thích được
3. Lí thuyết Heckscher – Ohlin Giả thuyết
- Mô hình 2x2x2 ( 2 quốc gia; 2 sản phầm, 2 yếu tố sản xuất ) • L : Số x
lượng lao động dùng để sản xuất 1 đơn vị sản phầm X
K X : Số lượng vốn dùng để sản xuất 1 đơn vị sản phẩm X
TL : Tổng số lao động của QG
TK : Tổng số vốn của QG
w : giá các yếu tố đầu vào của lao động ( tiền lương )
r : giá các yếu tố đầu vào của vốn ( lãi suất )
- Yếu tố thâm dụng
+ Thâm dụng vốn : sản xuất hàng hoá X cần nhiều vốn hơn K K x y Khi: > Lx L y
+ Thâm dụng lao động: sản xuất hàng hoá X cần nhiều lao động hơn L L x y Khi: > Kx K y
- Yếu tố dư thừa ( dồi dào )
+ Dư thừa vật thể ( lượng )
QG A dư thừa vốn so với QG B khi TK A TK B ( ) >( ) TL TL
+ Dư thừa kinh tế ( giá cả ) r A
QG A dư thừa về vốn khi ( lãi suất thấp ). r B ( ) ∈( ) w w - Định lí
+ Một quốc gia sẽ xuất khẩu hàng hoá sử dụng nhiều một cách tương đối yếu
tố đầu vào mà tương đối dồi dào ở quốc gia đó
+ Một quốc gia sẽ nhập khẩu hàng hoá sử dụng nhiều một cách tương đối yếu
tố đầu vào mà tương đối khan hiếm ở quốc gia đó. - Mô hình
+ Sản phẩm X thâm dụng lao động
+ Sản phẩm Y thâm dụng vốn + QG A dư thừa lao động + QG B dư thừa vốn
=> Quốc gia A xuất khẩu X Quốc gia B xuất khẩu Y
- Định lí Heckscher – Ohlin – Samuelson
Giá cả tương đối của hàng hoá và giá cả tương đối của yếu tố đầu vào di chuyển
song hàng khi thương mại quốc tế diễn ra
4. Các lí thuyết hậu Heckscher – Ohlin về thương mại
a) Lý thuyết về khoảng cách công nghệ POSNER
- Có thể có sự chậm trễ trong việc lan toả công nghệ giữa các nước
- Có 2 dạng độ trễ làm chậm quá trình sản xuất hàng hoá đó + Độ trễ bắt chước + Độ trễ về nhu cầu
b) Lí thuyết chu kỳ sống của sản phẩm quốc tế VERNON
- Giai đoạn sản phẩm mới
+ Sản phẩm mới được chế tạo ở các quốc gia phát triển
+ Nhu cầu về hàng hoá tập trung ở quốc gia chế tạo ra hàng hoá đó
+ Sản xuất hàng loạt không có khả thi
-> không có thương mại diễn ra trong thời kì này
- Giai đoạn sản phẩm trường thành / chín muồi
+ Sản xuất hàng loạt trở nên khả thi
+ Giá cả dần giảm xuống
+ Nhu cầu hàng hoá ở các quốc gia phát triển bắt đầu xuất hiện, nên QG phát
minh xuất khẩu ngày càng nhiều hàng hoá.
- Giai đoạn tiêu chuẩn hoá sản phẩm
+ Nhu cầu về SP phát triển ở phạm vi toàn cầu
+ Các cơ sở sản xuất dịch chuyển sáng các quốc gia đang phát triển.
+ Quốc gia phát minh sản phẩm trở thành nhà nhập khẩu ròng
c) Thương mại quốc tế dựa trên tính kinh tế theo quy mô
- Tính kinh tế theo quy mô : chi phí trên một đơn vị sản phẩm giảm nhờ quy mô
sản lượng lớn/ một sự gia tăng đầu vào với một tỉ lệ nào đó sẽ dẫn đến sự gia
tăng đầu ra với tỷ lệ lớn hơn
d) Thương mại nội bộ ngành
- Mô hình H-O-S không giải thích được mô hình thương mại này
- Khái niệm: Thương mại nội bộ ngành là quá trình một quốc gia xuất khẩu đi
và nhập khẩu về đồng thời những hàng hoá trong cùng một ngành hoặc những
hàng hoá thuộc cùng nhóm phân loại. XM T = 1- X +M
Trong đó : T hay IIT: chỉ số thương mại nội bộ trong ngành X: Kim ngạch xuất khẩu M: kim ngạch nhập khẩu
T = 0: không có TMQT nội bộ ngành ( chỉ XK hoặc NK )
T = 1: TMQT nội bộ ngành hoàn toàn ( XK=NK)
0CHƯƠNG 4 CHÍNH SÁCH TMQT
1. Các công cụ của chính sách thương mại. a) Thuế quan
- Là một khoản tiền thuế gián thu áp dụng đối với hàng hoá nhập khẩu khi qua
cửa khẩu của một quốc gia Phân loại Thuế - Đối tượng + Thuế xuất khẩu
+ Thuế nhập khẩu ( phổ biến nhất ) + Thuế quá cảnh - Phương pháp tính + Thuế theo giá trị + Thuế theo số lượng + Hôn hợp - Mức thuế + Mức thuế tối đa
+ Thuế suất thông thường + Thuế suất ưu đãi - Mục đích đánh thuế + Tài chính + Bảo hộ - Mục đích sử dụng + Miễn Thuế + Thuế phổ thông - Khác + Thuế theo thời vụ + Thuế leo thang
b) Đo lường thuế quan
- Thuế quan tính theo giá trị : là thuế tính bằng tỷ lệ phần trăm của giá trị
hàng hoá xuất nhập khẩu
P1=P0∗(1+T s)
P1: Giá 1 đơn vị hàng hoá sau khi nộp Thuế
P0: Giá 1 đơn vị hàng hoá nhập khẩu T : Tỷ lệ s
% thuế đánh vào hàng hoá
Ưu điểm : Duy trì mức bảo hộ nhất định
Phù hợp với hàng hoá có nhiều giá
- Thuế quan tính theo số lượng : là thuế đánh cố định trên mỗi đơn vị hàng
hoá xuất nhập khẩu P =P +T 1 0 s
Ưu điểm: Dễ thu, dễ tính, dễ áp dụng Hạn chế khai man giá
- Hỗn hợp: là cách tính thuế dựa vào sự kết hợp của hai cách tính trên
VD: P1= 100 USD + 2USD + 100USD*5% c ) Thuế suất
- Thuế suất trung bình chung A +B +C 3
- Thuế suất trung bình gia quyền HHA có 30% và 200 đv HHB có 40% và 100 đv
HHC có 10% và 400 đv [30 %∗200+ 40 %∗100+10 %∗400] 200+100+ 400
- Thuế suất danh nghĩa (NTR) chỉ áp dụng cho sản phẩm cuối cùng
- Tỉ lệ bảo hộ danh nghĩa ( NRP) : Mức giá tăng hàng hoá đối với người tiêu dùng trong nước P t P FT NRP = D D FT P D
- Tỷ lệ bảo hộ thực tế VA tVA FT ERP = D D FT VAD Trong đó : VA t
D : Giá trị gia tăng nội địa sau khi có thuế VA FT D
: Giá trị gia tăng nội địa trước khi có thuế
Giá trị gia tăng ( VA)= giá hàng hoá – giá yếu tố đầu vào
VD: VA t = 1000(1+10%)( đây là giá sản phẩm ) - 500(1+5%)+…( của các D nguyên liệu đầu vào ) t −∑ a . t j ij i ERP = i j 1−∑ aij i Trong đó :
t j : thuế suất danh nghĩa của sản phẩm cuối cùng
t i: Thuế suất danh nghĩa của nguyên liệu thứ i
a : Tỉ số giữa giá trị nguyên liệu thứ i với giá trị sản phẩmkhi khôngcó thuế quan. ij
3. Tác động của chính sách thương mại quốc tế.
- Thặng dư người tiêu dùng ( CS ) là phần diện tích giữa đường cầu và giá cả.
CS thay đổi tỷ lệ nghịch với giá cả
- Thặng dư người sản xuất (PS) : là phần diện tích giữa đường cung và giá cả
PS thay đổi tỷ lệ thuận với giá cả. A. QUỐC GIA NHỎ
a) Tác động của thuế nhập khẩu ( quốc gia nhỏ )
- Giá nội địa của hàng nhập khẩu tăng, mức tiêu dung nội địa giảm đi. Do đó,
khối lượng hàng nhập khẩu bị giảm bớt
- CS giảm ( người tiêu dùng bị thiệt )
- PS tăng ( người sản xuất được lợi )
- Tăng lợi ích cho nhà sản xuất nhưng phúc lợi quốc gia bị giảm
b) Tác động của hạn ngạch nhập khẩu ( quốc gia nhỏ )
- Hạn ngạch và thuế NK tương đương nhau
- Nhưng Chính phủ sẽ không có thu nhập
c) Tác động của trợ cấp sản xuất ( quốc gia nhỏ ) - CS không thay đổi - PS tăng lên
- Trợ cấp sản xuất dẫn đến tổn thất nhưng nhỏ hơn trong TH thuế quan hoặc hạn ngạch.
d) Tác động của thuế xuất khẩu ( quốc gia nhỏ )
- Giá cả hàng hoá ở quốc gia áp dụng thuế giảm - CS tăng - PS giảm
e) Tác động của trợ cấp xuất khẩu ( quốc gia nhỏ )
- Giá cả hàng hoá ở quốc gia tiến hành trợ cấp tăng - CS giảm - PS tăng
f) Tác động của hạn chế xuất khẩu tự nguyên
- Giá cả hàng hoá nội địa tăng - CS giảm - PS tăng B. QUỐC GIA LỚN
a) Tác động của thuế quan ( thuế nhập khẩu )
- Giá cả hàng hoá ở nước áp dụng thuế tăng - CS giảm - PS tăng
- Quốc gia lớn có thể tăng phúc lợi khi áp dụng thuê NK nếu thu nhập từ thuế
lớn hơn tổn thất do thuế
b) Tác động của hạn ngạch nhập khẩu ( nước lớn ) - Giá cả tăng
- Nếu lợi ích thu được từ hạn ngạch đủ lớn để bù đắp tổn thất, thì hạn ngạch NK
có thể làm tăng phúc lợi tổng thể
c) Tác động của hạn chế xuất khẩu tự nguyên ( VERs)
- Giá cả tăng ở nước nhập khẩu và giảm ở nước xuất khẩu
- Nước xuất khẩu được nhận phần lợi ích từ VERs
- VERs làm cho phúc lợi xã hội giảm
d) Tác động của thuế xuất khẩu ( nước lớn )
- Giá cả hàng hoá ở nước xuất khẩu giảm giảm bằng mức thuế xuất khẩu
- Giá cả hàng hoá ở nước nhập khẩu tăng - CS tăng - Ps giảm
e) Tác động của trợ cấp xuất khẩu ( nước lớn ) - CS giảm - PS tăng
4. Các loại hình chiến lược công nghiệp hoá
a) Chiến lược CNH thay thế nhập khẩu
- Hỗ trợ các ngành theo các giai đoạn
+ Giai đoạn đầu tập trung vào các ngành SX hàng tiêu dùng không phải hàng
lâu bền ( dệt may, chế biến thực phẩm…)
+ Giai đoạn tiếp theo hỗ trợ các ngành sx sản phẩm trung gian và hàng hoá
tiêu dùng lâu bền hay máy móc. - Những công cụ:
+ Công cụ hạn chế nhập khẩu ( thuế quan, hạn chế số lượng,..)
+ Công cụ hỗ trợ công nghiệp trong nước ( tín dụng ưu đãi…)
+ Nhà nước trực tiếp đầu tư
b) Chiến lược CNH hướng về xuất khẩu - Các giai đoạn
+ GĐ thứ nhất ( sơ khai): phát triển những ngành có lợi thế cạnh tranh
+ GĐ thứ 2 : những ngành thâm dụng nhiều lao động, lao động tay nghề thấp, ít cần vốn lớn
+ GĐ thứ 3: những ngành CN thâm dụng vốn và lao động trình độ cao
+ GĐ thứ 4: những ngành thâm dụng công nghệ - Công cụ thực hiện
+ Trợ cấp xuất khẩu trực tiếp
+ Tín dụng và chế độ tỷ giá ưu đãi
+ Hỗ trợ thông tin thị trường, ưu tiên nhập khẩu phục vụ sản xuất + cơ sở hạ tậng + đầu tư nhà nước
CHƯƠNG 5 DI CHUYỂN QUỐC TẾ CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT
1. Di chuyển vốn quốc tế
Bản chất là hoạt động xuất khẩu tư bản a) Phân loại
- Theo chủ thế cấp vốn và vay vốn + Đầu tư của tư nhân
+ Hỗ trợ phát triển chính thức ( ODA )
- Theo mức độ tham gia quản lý vốn
+ Đầu tư trực tiếp nước ngoài
+ Đầu tư gián tiếp nước ngoài
- Theo mục đích, chiến lược đầu tư
+ Đầu tư theo chiều dọc
+ đầu tư theo chiều ngang
- Theo hình thức đầu tư + Đầu tư mức + Sáp nhật và mua lại
2. Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI)
- KN: là hình thức đầu tư quốc tế mà chủ đầu tư nước ngoài góp vốn bằng cách
mua trái phiếu, cổ phiếu của doanh nghiệp nước sở tại mà không trực tiếp tổ chức và quản lí DN - Đặc điểm
+ Về mức độ tham gia quản lý vốn: Thấp
+ Về vốn đầu tư gián tiếp : ngắn hạn hoặc trung hạn
+ Về lợi ích của chủ đầu tư: thấp hơn và ít rủi ro hơn - Các hình thức
+ Hỗ trợ phát triển chính thức ODA + Tín dụng quốc tế
+ Đầu tư chứng khoáng ( đầu tư quốc tế gián tiếp của tư nhân )
a) Hỗ trợ và phát triển chính thức ODA
- Là nguồn vốn của các tổ chức KT hoặc của chính phủ một nước đầu tư cho
các nước đang phát triển nhằm hỗ trợ.. - Đặc điểm:
+ Là vốn đầu tư ưu đãi: về lãi suất, thời gian vay
+ Là vốn đầu tư có điều kiện về nguồn sử dụng và mục đích sử dụng
+ Là vốn được quản lí gián tiếp thông qua các điều kiện hoặc sự giám sát
- Phân loại: có 3 loại chính thức
+ Phương thức hoàn trả :
• Viện trợ không hoàn lại
• Viện trợ có hoàn lại • Hỗn hợp
+ Mục tiêu sử dụng vốn. • Hỗ trợ theo dự án
• Hỗ trợ theo chương trình
• Hỗ trợ về kĩ thuật • Hỗ trợ ngân sách + Nguồn vốn hình thành
• Nguồn vốn song phương
• Nguồn vốn đa phương
b) Tín dụng quốc tế
KN: là hình thức di chuyển vốn dưới dạng cho vay, thu lãi tức - Đặc điểm:
+ Người đi vay hoàn toàn chủ động sử dụng vốn
+ Chủ đầu tư thẩm định kỹ dự án xin vay, yêu cầu tài sane thế chấp hoặc bảo
lãnh để hạn chế rủi ro
+ Thu nhập của chủ đầu tư ổn định nhưng thấp
c) Đầu tư chứng khoán
- KN: di chuyển vốn dưới dạng mua các chứng từ có giá trị của các công ty,
chính phủ nước ngoài như cổ phiếu hoặc trái phiếu - Đặc điểm
+ Chủ đầu tư có khả năng lựa chọn đối tượng đầu tư để hạn chế rủi ro
+ hình thức đầu tư này rất linh hoạt
+ dễ gây ra những tác động tiêu cực đối với nền tài chính của nước nhận vốn - Phân loại
+ Đầu tư chứng khoán lãi linh động: đầu tư cổ phiếu
+ Đầu tư chứng khoán lãi cố định: đầu tư trái phiếu
3. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
- KN: là loại hình trao đổi vốn quốc tế trong đó chủ đầu tư bỏ vốn đầu tư và trực
tiếp quản lí, điều hành hoạt động sử dụng vốn - Đặc điểm
+ Về mức độ tham gia quản lí vốn: cao
+ Về vốn đầu tư trực tiếp: dài hạn
+ Về lợi ích của chủ đầu tư: cao hơn và nhiều rủi ro hơn
- Định hướng đầu tư nước ngoài
+ Đầu tư định hướng thị trường
+ Đầu tư định hướng chi phí
+ Đầu tư định hướng nguồn nguyên liệu - Phân loại
+ Đầu tư xây dựng mới cơ sở kinh doanh
+ Mua lại hoặc sáp nhập
a) Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài b) Liên doanh
c) Hợp đồng hợp tác kinh doanh
d) Hợp đồng xây dưng – kinh doanh – chuyển giao

- BOT: Kí giữa cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh
Hết thời hạn nhà đầu tư chuyển giao công trình không bồi hoàn cho nhà nước
- BTO : sau khi xây dựng xong nhà đầu tư chuyển giao công trình cho nhà
nước, chính phủ sẽ dành cho nhà đầu tư quyền kinh doanh trong 1 thời gian để
thu hồi vốn và lợi nhuận
- BT : sau khi xây dựng xong nhà đầu tư chuyển giao công trình cho nhà nước,
chính phủ sẽ dành cho nhà đầu tư quyền kinh doanh trong 1 thời gian để thu hồi
vốn và lợi nhuận hoặc thanh toán cho nhà đầu tư. e ) Sáp nhập và mua lại
f) Khu chế xuất, khu công nghiệp tập trung
4. Cân bằng thị trường vốn
Kết luận
- Quốc gia nhận đầu tư + Sản lượng tăng
+ Thu nhập của nhà tư bản: giảm
+ Thu nhập của người lao động : tăng
- Quốc gia đi đầu tư + Sản lượng giảm
+ Thu nhập của nhà tư bản : tăng
+ Thu nhập của người lao động: giảm
5. Hiệu quả kinh tế của di chuyển sức lao động
- Quốc gia xuất khẩu lao động + GDP giảm + Tiền lương tăng
+ thu nhập bình quân đầu người tăng
=> Nhà tư bản thiệt hại, người lao động có lợi
- Quốc gia nhập khẩu lao động + GDP tăng + Tiền lương giảm
+ thu nhập bình quân đầu người giảm
=> Nhà tư bản có lợi, người lao động bị thiệt
CHƯƠNG 6 HỘI NHẬP KINH TẾ
Có 4 mức độ của hội nhập ( xếp từ thấp tới cao)
1. Khu vực mậu dịch tự do
Các thành viên dỡ bỏ rảo cản thuế quan và các rào cản thương mại khác 2. Liên minh thuế quan
Các thành viên thống nhất một hệ thống thuế quan 3. Thị trường chung
Thiết lập một hệ thống thuế quan chung đối với bên ngoài
4. Liên minh kinh tế :Tương tự như thị trường chung
Nhưng chính sách kinh tế được điều phối bởi một thể chế siêu quốc gia Mức độ hội Bãi bỏ thuế Bãi bỏ thuế Bãi bỏ Cân đối và nhập quan và hạn quan và hạn những hạn thống nhất ngạch giữa ngạch giữa chế về di các chính các nước các nước chuyển các sách về thể thành viên không phải yếu tố sản chế kinh tế thành viên xuất Khu vực Có Không Không Không thương mại tự do Liên minh Có Có Không Không thuế quan Thị trường Có Có Có Không chung Liên minh Có Có Có Có kinh tế
Jacob Viner lập luận hội nhập kinh tế dẫn đến 2 tác động phúc lợi
- Sáng tạo thương mại : làm tăng phúc lợi của 1 đất nước
- Chuyển hướng thương mại: làm giảm phúc lợi của 1 đất nước
CHƯƠNG 7 CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TIỀN TỆ QUỐC TẾ
1. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
Các thành phần của cán cân thanh toán quốc tế - Tài khoản vãng lai - Tài khoản vốn - Tài khoản tài chính - Sai số thống kê
- Dự trữ và các hạng mực liên quan
a) Nguyên tắc ghi có – ghi nợ ( được IMF chia thành 4 khoản ) ▪ Tài khoản vãng lai
- Mục ghi có : bao gồm xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ, tiền lãi và cổ tức từ
các khoản đầu tư nước ngoài, tiền lương kiếm được từ nước ngoài, quà tặng từ nước ngoài
- Mục ghi nợ : Bao gồm nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ, tiền lãi và cổ tức
cho nhà đầu tư nước ngoài, tiền lương trả cho người nước ngoài, quà tặng gửi ra nước ngoài
▪ Đầu tư trực tiếp vào các luồn tài chính dài hạn khác
- Mục ghi có: bất cứ hoạt động gây nên sự gia tăng ròng trong tài sản nắm giữ ở
trong nước của nước ngoài
- Mục ghi nợ: bất cứ hoạt động nào gây nên sự gia tăng ròng trong tài sản nắm
giữ ở nước ngoài của nước nhà.
▪ luồng tài chính không chính thức ngắn hạn Đây thường là những
dòng vốn của tư nhân với kỳ hạn dưới 1 năm
- Mục ghi có: bất kì sự gia tăng trong nắm giữ tài sản nước ngoài ở nước nhà
- Mục ghi nợ: bất kì sự gia tăng trong nắm giữ tài sản nước nhà ở nước ngoài
▪ Những thay đổi trong tài sản dự trữ của ngân hàng trung ương
- Mục ghi có: bất cứ khi nào các ngân hàng trung ương nước ngoài mua tài sản của nước nhà
- Mục ghi nợ: bất cứ khi nào ngân hàng trung ương trong nước mua lại các tài sản của nước ngoài
b) Hạch toán ghi sổ kép
mỗi giao dịch được ghi chép 2 lần, một lần ghi có và một lần ghi nợ với số lượng như nhau => BOP luôn cân bằng
2. HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ.
- Khái niệm: hệ thống tiền tệ là tập hợp các qui tắc, thể lệ và các tổ chức nhằm
tác động tới các quan hệ tài chính tiền tệ giữa các quốc gia - Mục đích
+ Đảm bảo sự ổn định của các QHTCTT quốc tế
+ Tạo điều kiện cho các quan hệ KTQT phát triển
+ Giúp quốc gia đạt được mục tiêu đối nội và đối ngoại
- Đặc điểm của hệ thống tiền tệ hiệu quả
- Đạt được ba hiệu quả
+ Hiệu quả trong điều chỉnh
+ Hiệu quả trong cung cấp nguồn dự trữ
+ Bảo đảm độ tin cậy của hệ thống Quá trình phát triển
a) Hệ thống song bản vị vàng trước 1875
b) Hệ thống bản vị vàng cổ điển 1876 – 1914
KN
: chế độ tỷ giá cố định dựa trên tỷ lệ ngang giá vàng của mỗi đồng tiền quốc gia
- Cơ chế xác định
+ Giá trị mỗi đồng tiền của quốc gia được xác định theo khả năng chuyển đổi
ra vàng của đồng tiền ấy
+ Chính phủ cam kết duy trì tỷ lệ ngang giá vàng của đồng tiền quốc gia
- Cơ chế vận hành hệ thống bản vị vàng
+ Dự trữ vàng = mức cung tiền
+ Cơ chế dòng vàng điều chính mức giá
- Hệ thống ngừng hoạt động bởi thế chiến I b) hệ thống BRETTON WOODS
- Thành lập các tổ chức tài chính quốc là IMF và WB
- Tỷ giá hối đoái giữa các đồng tiền được xác định trên cơ sở so sánh hàm lượng
vàng công bố của mình với hàm lượng vàng của USD
- Hệ thống Bretton woods đã hoạt động tốt cho đến những năm 1960 đã gặp 3 vấn đề
+ Vấn đề 1: dự trữ ( sự gia tăng dự trữ nguồn cung vàng đáp ứng không kịp )
+ Vấn đề 2 Sự tin cậy
+ Vấn đề 3 Điều chỉnh Mục tiêu của IMF
- Tìm kiếm sự ổn định của tỷ giá hối đoái
- Điều chỉnh sự mất cân bằng đối ngoại tạm thời của các quốc gia trong chính sách kinh tế vĩ mô
- Bảo vệ thương mại tư do và thanh toán trong nền kinh tế thế giới
3. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
- Thị trường ngoại hối: là thị trường tiền tệ quốc tế diễn ra các hoạt động giao
dịch các ngoại tệ và các phương tiện thanh toán có giá trị như ngoại tệ
- Tỷ giá hối đoái: là giá cả của một đơn vị tiền tệ của một nước tính bằng tièn tệ
của một nước khác hay quan hệ so sánh về mặt giá cả giữa hai đồng tiền các nước khác nhau.
Phương pháp niêm yết:

+ Trực tiếp: phương pháp biểu thị giá trị 1 đơn vị cố định của đồng ngoại tệ
thông qua một số lượng biến đổi của đồng nội tệ. 1 ngoại tệ = x nội tệ
+ Gián tiếp: phương pháp biểu thị giá trị 1 đơn vị cố định của đồng nội tệ
thông qua một số lượng biến đổi của đồng ngoại tệ
Document Outline

  • 1. Quan hệ Kinh tế quốc tế
  • Cơ sở hình thành và phát triển :
  • 1. Chủ nghĩa trọng thương
  • 2. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith
  • 3. Lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo
  • 4. Mô hình lợi thế so sánh dưới giác độ tiền tệ.
  • 1. Lý thuyết hành vi của người tiêu dùng
  • - Đường cong bàng quan ( đường đẳng ích )
  • - Đường ngân sách
  • 2. Lý thuyết sản xuất
  • - Đường giới hạn khả năng sản xuất ( PPFs)
  • 3. Lý thuyết thương mại cổ điển
  • - Cân bằng trong điều kiện tự cung tự cấp
  • - Sản xuất trong điều kiện TMQT
  • - Điều kiện cung đồng nhất
  • 3. Lí thuyết Heckscher – Ohlin Giả thuyết
  • - Yếu tố thâm dụng
  • - Yếu tố dư thừa ( dồi dào )
  • - Định lí
  • - Mô hình
  • - Định lí Heckscher – Ohlin – Samuelson
  • 4. Các lí thuyết hậu Heckscher – Ohlin về thương mại
  • b) Lí thuyết chu kỳ sống của sản phẩm quốc tế VERNON
  • - Giai đoạn sản phẩm trường thành / chín muồi
  • - Giai đoạn tiêu chuẩn hoá sản phẩm
  • c) Thương mại quốc tế dựa trên tính kinh tế theo quy mô
  • d) Thương mại nội bộ ngành
  • Phân loại Thuế
  • b) Đo lường thuế quan
  • c ) Thuế suất
  • - Thuế suất trung bình gia quyền
  • - Tỷ lệ bảo hộ thực tế
  • 3. Tác động của chính sách thương mại quốc tế.
  • A. QUỐC GIA NHỎ
  • b) Tác động của hạn ngạch nhập khẩu ( quốc gia nhỏ )
  • c) Tác động của trợ cấp sản xuất ( quốc gia nhỏ )
  • d) Tác động của thuế xuất khẩu ( quốc gia nhỏ )
  • e) Tác động của trợ cấp xuất khẩu ( quốc gia nhỏ )
  • f) Tác động của hạn chế xuất khẩu tự nguyên
  • B. QUỐC GIA LỚN
  • b) Tác động của hạn ngạch nhập khẩu ( nước lớn )
  • c) Tác động của hạn chế xuất khẩu tự nguyên ( VERs)
  • d) Tác động của thuế xuất khẩu ( nước lớn )
  • e) Tác động của trợ cấp xuất khẩu ( nước lớn )
  • 4. Các loại hình chiến lược công nghiệp hoá
  • b) Chiến lược CNH hướng về xuất khẩu
  • CHƯƠNG 5 DI CHUYỂN QUỐC TẾ CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT
  • a) Phân loại
  • 2. Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI)
  • - Đặc điểm
  • - Các hình thức
  • a) Hỗ trợ và phát triển chính thức ODA
  • - Đặc điểm:
  • b) Tín dụng quốc tế
  • - Đặc điểm: (1)
  • c) Đầu tư chứng khoán
  • - Đặc điểm (1)
  • - Phân loại
  • 3. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
  • - Đặc điểm (2)
  • - Định hướng đầu tư nước ngoài
  • - Phân loại (1)
  • - Quốc gia nhận đầu tư
  • - Quốc gia đi đầu tư
  • 5. Hiệu quả kinh tế của di chuyển sức lao động
  • - Quốc gia nhập khẩu lao động
  • CHƯƠNG 6 HỘI NHẬP KINH TẾ
  • 1. Khu vực mậu dịch tự do
  • 2. Liên minh thuế quan
  • 3. Thị trường chung
  • CHƯƠNG 7 CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TIỀN TỆ QUỐC TẾ
  • a) Nguyên tắc ghi có – ghi nợ ( được IMF chia thành 4 khoản )
  • ▪ Đầu tư trực tiếp vào các luồn tài chính dài hạn khác
  • ▪ luồng tài chính không chính thức ngắn hạn Đây thường là những dòng vốn của tư nhân với kỳ hạn dưới 1 năm
  • ▪ Những thay đổi trong tài sản dự trữ của ngân hàng trung ương
  • b) Hạch toán ghi sổ kép
  • 2. HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ.
  • - Mục đích
  • - Đạt được ba hiệu quả
  • - Cơ chế xác định
  • - Cơ chế vận hành hệ thống bản vị vàng
  • - Hệ thống ngừng hoạt động bởi thế chiến I
  • Mục tiêu của IMF
  • 3. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
  • Phương pháp niêm yết: