










Preview text:
lOMoAR cPSD| 58702377 1. Đại từ
- Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế DT, ĐT, TT (hoặc cụm DT, cụm ĐT,cụm
TT ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.
- Đại từ xưng hô, đại từ xưng hô điển hình: là đại từ dùng để xưng hô, là từ đượcngười
nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp (ông, bà, bố, mẹ, anh, chị,
em, cháu, thầy, bạn, tôi, tớ,…) - Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôi:
Đại từ chỉ ngôi thứ nhất (chỉ người nói): tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta...
Đại từ chỉ ngôi thứ hai (chỉ người nghe): mày, cậu, các cậu...
Đại từ chỉ ngôi thứ ba (người được 2 người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới): họ, nó,
hắn, bọn họ, chúng nó...
- Đại từ dùng để hỏi: Ai? Gì? Nào? Bao nhiêu?...
- Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng cho khỏi lặp: vậy, thế, đó, này,…
Bài 1 : Những từ in đậm trong mỗi câu sau được dùng để thay cho từ ngữ nào?
a. Nắng vàng ông. Lúa cũng vậy.
b. Cây tre này cao và thẳng, Các cây kia cũng thế.
c. Cánh đồng vàng ruộm báo hiệu một vụ mùa bội thu. Đó là thành quả lao động vất vả, “một
nắng hai sương” của các cô bác nông dân.
Bài 2 : Gạch chân dưới các đại từ có trong đoạn văn, đoạn thơ sau:
a) Ta về, mình có nhớ ta
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người.
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng. lOMoAR cPSD| 58702377 (theo Tố Hữu)
b) Cắt kiệt sức rồi, quay tròn xuống đồng xóc như cái diều đứt dây. Chúng tôi ùa chạy ra,con
cắt còn ngấp ngoái. Bây giờ tôi mới tận mắt nhìn thấy con cắt…(theo Duy Khán)
c) Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra, bảo:
- Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả! (Truyện ngụ ngôn)
Bài 3: Viết lại các câu văn sau bằng cách sử dụng đại từ để tránh lỗi lặp từ trong câu:
a) Con mèo đen đang nằm phơi nắng trên sân, bóng con mèo đen như hòa làm một với bộlông,
tạo thành một cục bông đen tròn.
b) Dì Na vừa về đến cổng, cu Tí đã chạy ra đón dì Na ngay.
c) Cái bàn gỗ bên cửa sổ đã cũ nhưng bà chủ chẳng chịu thay vì nghĩ rằng cái bàn gỗ vẫncòn dùng được.
Bài 4: Chọn đại từ thích hợp để điền vào (...):
a) Con suối chảy róc rách suốt cả mùa hè, nên giờ (...) đã thấm mệt, phải ngủ say để dưỡngsức.
b) Chiếc bánh quy này do chính tay cô Tư làm ra và (...) rất tự hào về sản phẩm của mình.
Bài 5 : Thay những từ được gạch chân trong các câu sau bằng các đại từ để tránh lỗi lặp từ trong câu.
1. Hôm qua, bà Lan vừa lau nhà nhưng hôm nay bà Lan lại lau nhà tiếp.
2. Chị Mai mua một chiếc lọ, rồi cuối ngày, chị Mai ghé cửa hàng mua một bó hồng nhung.
3. Chú chó sung sướng vẫy đuôi nhìn hình ảnh chính chú chó được phản chiếu trong gương.
4. Thằng Tí vừa về đến nhà nhưng một lát sau thằng Tí lại chạy đi ngay.
Bài 6 : Gạch chân dưới các đại từ có trong các câu sau, cho biết đại từ đó thay thế cho từ ngữ nào?
1. Buổi sáng Hùng sang nhà bà nội chơi, đến tối bạn ấy sẽ về nhà để làm bài tập.
2. Con Vện đang hì hục tìm cục xương mà nó đã giấu trong góc vườn ngày hôm qua.
3. Cô Tư hì hục nấu nồi canh chua vì đã hứa với các con của mình là sẽ nấu cho chúng vào hôm nay.
4. Hùng, Dũng, Nam cùng nhau đi mua một món quà, rồi họ đi đến tiệc sinh nhật của bạn Hoa. lOMoAR cPSD| 58702377
Bài 7: Chọn các đại từ xưng hô thích hợp để thay thế cho từ “Ngọc Mai” trong đoạn văn sau:
Ngọc Mai là một học sinh chăm ngoan. Ở lớp, lúc nào Ngọc Mai cũng chăm chú lắng nghe
thầy cô giảng bài. Ngọc Mai cũng năng nổ phát biểu và đặt câu hỏi trong giờ học. Lúc nào,
Ngọc Mai cũng chăm chỉ làm bài tập về nhà, và hoàn thành các dặn dò của thầy cô. Nếu gặp
bài tập khó, Ngọc Mai sẽ hỏi chị gái hoặc bố để có thể hiểu bài. Cuối tuần, Ngọc Mai thường
đạp xe lên thư viện để đọc các tác phẩm văn học thiếu nhi hay. Nhờ vậy, thành tích học tập
của Ngọc Mai lúc nào cũng dẫn đầu cả lớp.
Bài 8: Gạch chân dưới các đại từ xưng hô trong đoạn văn sau, rồi xếp các từ đó vào bảng dưới.
Cái Lan chạy sang nhà Hoa, đứng ở ngoài cửa nói vọng vào:
- Sao giờ này cậu vẫn còn ngồi đây? Vào thay áo quần nhanh lên để đi sinh nhật Mi.
- Ơ, tớ tưởng 7 giờ tối mới bắt đầu mà? - Lan nghi ngờ.
- Trời ạ, thế cậu không định đi mua quà cho nó hả? - Lan hỏi lại.
Nghe nói vậy, Hoa vội bật dậy, lao vào nhà, vừa đi vừa nói vọng ra:
- Cậu chờ tớ chút, rồi chúng mình cùng đi!
Đại từ chỉ ngôi thứ nhất
Đại từ chỉ ngôi thứ 2
Đại từ chỉ ngôi thứ 3
Bài 9: Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ tôi trong từng câu dưới đây:
1. Tôi đang học bài thì Nam đến.
2. Người được nhà trường biểu dương là tôi.
3. Cả nhà rất yêu quý tôi.
4. Anh chị tôi đều học giỏi.
5. Trong tôi, một cảm xúc khó tả bỗng trào dâng.
Bài 10: Tìm đại từ trong đoạn hội thoại sau, nói rõ từng đại từ thay thế cho từ ngữ nào:
Trong giờ ra chơi , Nam hỏi Bắc:
(1) - Bắc ơi, hôm qua bạn được mấy điểm môn Tiếng Anh?
(2) - Tớ được điểm 10, còn cậu được mấy điểm ?- Bắc nói. lOMoAR cPSD| 58702377
(3) - Tớ cũng thế.
Bài 11: Thay thế các từ hoặc cụm từ cần thiết bằng đại từ thích hợp để câu văn không bị lặp lại:
Một con quạ khát nước, con quạ tìm thấy một cái lọ.
Tấm đi qua hồ, Tấm vô ý đánh rơi một chiếc giày xuống nước.
- Nam ơi! Cậu được mấy điểm?
- Tớ được 10 điểm. Còn cậu được mấy điểm?
- Tớ cũng được 10 điểm.
Bài 12: Đặt một câu có đại từ xưng hô. Trong đó em là người nói, em gái (hoặc em trai) là người nghe.
Bài 13: Đặt câu có dùng danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô (nhớ gạch chân dưới đại từ đó)
M: -Thưa cụ, cháu có thể giúp gì cụ không ạ?
(1) Nói với người vai trên:..........................
(2) Nói với người vai dưới:.........................
2. Từ đồng nghĩa, từ đa nghĩa
Từ đồng âm: là những từ phát âm giống nhau hay cấu tạo âm thanh giống nhau, nhưng nghĩa
hoàn toàn khác nhau. Từ đồng âm xuất hiện nhiều trong tiếng Hán, tiếng Việt. Từ đồng âm
rất dễ bị nhầm với từ nhiều nghĩa vì từ nhiều nghĩa vì từ nhiều nghĩa cũng là từ có các nghĩa
khác nhau (mặc dù là gần giống nhau). VD: Hòn đá - đá bóng.
Từ nhiều nghĩa: là một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái
niệm (về sự vật, hiện tượng ) có trong thực tế. VD: Với từ “Ăn’’:
+ Ăn cơm: cho vào cơ thể thức nuôi sống (nghĩa gốc).
+ Ăn cưới: Ăn uống nhân dịp cưới (nghĩa chuyển)
Bài 1: Phân biệt nghĩa các từ in nghiêng; cho biết những từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa: A. Bạc
1. Cái nhẫn bằng bạc. ( tên một kim loại quý)
2. Đồng bạc trắng hoa xoè. (tiền)
3. Cờ bạc là bác thằng bần. (trò chơi ăn tiền, khụng lành mạnh) lOMoAR cPSD| 58702377
4.Ông Ba tóc đã bạc. (màu trắng)
5. Dừng xanh như lá bạc như vôi. (thay lòng đổi dạ)
6. Cái quạt máy này phải thay bạc. (một bộ phận của cái quạt)
Các từ bạc ở câu 1,4, 5, 6 là từ đồng âm, các từ bạc 1, 2, 3 là từ nhiều nghĩa. B. đàn
a. Cây đàn ghi ta. (một loại đàn)
b. Vừa đàn vừa hát. (động tác đánh đàn)
c. Lập đàn tế lễ. (Làm cao hơn so với mặt đất)
d. Bước lên diễn đàn. (sân khấu)
đ. Đàn chim tránh rét bay về. (số lượng)
e. Đàn thóc ra phơi (san đều trên mặt phẳng)
(Hiện tượng nhiều nghĩa:a - b; c - d)
Bài 2: Giải nghĩa từ Sao trong các cụm từ sau:
a. Sao trên trời khi mờ khi tỏ. (Các thiên thể trong vũ trụ)
b. Sao lá đơn này thành ba bản. (Chép lại hoặc tạo ra bản khác đúng theo bản chính)
c. Sao tẩm chè. (Tẩm một chất nào đó rồi sấy khô)
d. Sao ngồi lâu thế. (Nêu thắc mắc, không biết rõ nguyên nhân)
Đồng lúa mượt mà sao !(Nhấn mạnh mức độ ngạc nhiên thán phục) Bài
3. Hãy chỉ ra nghĩa của tiếng "Thắng" trong các trường hợp sau:
a. Thắng cảnh tuyệt vời. (đẹp)
b. Thắng nghèo nàn lạc hậu. (vượt qua)
c. Chiến thắng vĩ đại. (kết quả đạt được)
d. Thắng bộ áo mới để đi chơi. (mặc)
Bài 4: Chiều chiều ra đứng ngõ sau Ngó
về quê mẹ ruột đau chín chiều.
a. Chỉ ra nghĩa của từ "chiều" và "chiều chiều" trong từng câu. (Thời gian và nỗi lòng)
b. Dựa vào nghĩa của tiếng "chiều" ở mỗi trường hợp tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa vớichúng. (sớm sớm), bề
Bài 5. Xếp từ "xuân" ở trong số câu sau trong truyện Kiều của tác giả Nguyễn Du theo từng
nhóm nghĩa và nói rõ nghĩa của từ " xuân " trong nhóm đó. lOMoAR cPSD| 58702377
a. Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê. (tuổi)
b. Ngày xuân con én đưa thoi. (Mùa xuân )
c. Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân. (Mùa xuân)
d. Cõi xuân tuổi hạc càng cao. (tuổi)
e. Ngày xuân em hãy còn dài. (cuộc đời)
Bài 6: a. Hãy cho biết nghĩa gốc nghĩa chuyển của các từ in nghiêng sau: Bàn tay ta làm nên
tất cả (sức lao động )
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. ( sỏi đỏ: khó khăn trở ngại, cơm: thành quả lao động )
b, Em hiểu nghĩa của các từ" canh gà, la đà " như thế nào?
Gió đưa cành trúc la đà (đưa đi đưa lại nhẹ nhàng uyển chuyển)
Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Sương. (tiếng gà gáy sang canh báo hiệu trời sáng)
Bài tập về từ đồng âm
Bài 1: Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau:
a) Đậu tương - Đất lành chim đậu – Thi đậu.
b) Bò kéo xe – 2 bò gạo – cua bò.
c) Sợi chỉ - chiếu chỉ - chỉ đường - chỉ vàng. a) •
Đậu tương: đậu chỉ tên 1 loại đậu •
Đất lành chim đậu: đậu chỉ hành động đứng trên mặt đất của loài chim •
Thi đậu: đậu chỉ việc thi đỗ vào nguyện vọng mong muốn b) •
bò kéo xe: bò chỉ con bò •
2 bò gạo: bò chỉ đơn vị đo lường (đấu, long, nắm...) •
cua bò: bò chỉ hành động di chuyển trên mặt đất bằng chân c) •
sợi chỉ: chỉ là đồ vật dạng sợi dài, mảnh để may vá •
chiếu chỉ: chỉ là thông báo của nhà vua viết trên giấy •
chỉ đường: chỉ là hành động hướng dẫn, cung cấp thông tin cho người khác •
chỉ vàng: chỉ là đơn vị đo lường khối lượng vàng
Bài 2: Với mỗi từ, hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm: chiếu, kén, mọc. 3. Dấu gạch ngang lOMoAR cPSD| 58702377
Câu 1: Dấu gạch ngang có tác dụng gì? A.
Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật.
B. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
C. Nối các từ ngữ trong một liên danh.
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 2: Xác định công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong câu dưới đây?
Theo kế hoạch, năm mới 2012 sẽ có cầu truyền hình Hà Nội – Huế – TP. Hồ Chí Minh. A.
Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
B. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
C. Nối các từ ngữ trong một liên danh
D. Không có đáp án nào đúng.
Câu 3: Xác định công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong đoạn dưới đây?
Bài viết này đề cập đến các vấn đề sau:
– Khái niệm gạch ngang, gạch nối.
– Phân biệt gạch ngang, gạch nối.
– Lý do không nên nhầm lẫn giữa gạch ngang và gạch nối.
– Cách xử lý gạch nối thành gạch ngang và ngược lại.A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
B. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê C. Chú thích.
D. Không có đáp án nào đúng.
Câu 4: Xác định công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong đoạn dưới đây?
Đốm và Mun im lặng, ngắm những bông hoa chiều tàn tím biếc. Đốm hỏi:
− Sao lại gọi là hoa chiều tàn?
− Là bởi vì trưa nở, chiều tàn.
− Đằng ấy giỏi thật! Gì cũng biết!
Mun được khen phổng mũi, cao hứng nói tiếp:
− Còn hoa mười giờ, thì cứ đúng mười giờ là nở bung. (Theo Trần Đức Tiến)
A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật lOMoAR cPSD| 58702377
B. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
C. Nối các từ ngữ trong một liên danh.
D. Không có đáp án nào đúng.
Câu 5: Nêu công dụng của dấu gạch ngang trong câu sau?
Nhạc sĩ Hoàng Vân đã phổ nhạc cho bài thơ “Hà Nội − Huế − Sài Gòn” của nhà thơ Lê Nguyên.
A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
B. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
C. Nối các từ ngữ trong một liên danh
D. Không có đáp án nào đúng.
Câu 6: Đoạn đã cho dưới đây sử dụng dấu gì?
Con cá sấu này da màu xám ngoét như da cây bần, gai lưng mọc chừng ba đốt ngón tay, trông
dễ sợ. Cái đuôi dài – bộ phận khỏe nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã bị trói
xếp vào bên mạng sườn. A. Dấu hai chấm. B. Dấu gạch ngang C. Dấu gạch nối. D. Dấu ngoặc.
Câu 7: Dấu dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng là dấu gì? A. Dấu gạch ngang. B. Dấu gạch nối C. Dấu hai chấm. D. Dấu ngoặc.
Câu 8: Dấu gạch ngang trong đoạn văn sau có nghĩa là gì?
"Con cá sấu này màu da xám ngoét như da cây bần, gai lưng mọc chừng ba đốt ngón tay,
trông dễ sợ. Cái đuôi dài – bộ phận khỏe nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã
bị trói xếp vào bên mạng sườn."
A. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
B. Đánh dấu phần chú thích
C. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
D. Đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
Câu 9: Dấu gạch ngang trong đoạn văn sau có nghĩa là gì? lOMoAR cPSD| 58702377
"Con cá sấu này màu da xám ngoét như da cây bần, gai lưng mọc chừng ba đốt ngón tay,
trông dễ sợ. Cái đuôi dài – bộ phận khỏe nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã
bị trói xếp vào bên mạng sườn."
A. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
B. Đánh dấu phần chú thích
C. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
D. Đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
Câu 10: Cho biết dấu gạch ngang trong câu sau có tác dụng gì?
"Một bữa Pa-xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc."
A. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại
B. Đánh dấu phần chú thích
C. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê D. Đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt Câu
11: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dấu gạch ngang được viết là ( − ).
B. Dấu gạch ngang là một dấu câu của tiếng Việt.
C. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 12: Dưới đây đâu không phải là tác dụng của dấu gạch ngang? A. Chú thích.
B. Nối các từ nằm trong một liên danh.
C. Nối các tiếng trong tên người gồm nhiều tiếng. D. Liệt kê
Câu 13: Xác định công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong đoạn dưới đây?
Dưới đây là một số loài được cho là lớn nhất trong thế giới động vật: − Cá voi xanh. − Voi Châu Phi. − Hươu cao cổ. − Lạc đà một bướu.
A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
B. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê lOMoAR cPSD| 58702377
C. Nối các từ ngữ trong một liên danh.
D. Không có đáp án nào đúng.
Câu 14: Xác định công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong câu dưới đây?
Trường ĐHSP Hà Nội – cơ quan chủ quản của NXB Đại học Sư phạm sắp tới sẽ tổ chức hội thảo.
A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
B. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
C. Nối các từ ngữ trong một câu. D. Chú thích
Câu 15: Nêu công dụng của dấu gạch ngang trong câu sau?
Chương trình học bổng “Vì mái trường xanh” đã đến với các em học sinh khắp ba miền Bắc − Trung − Nam.
A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
B. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
C. Nối các từ ngữ trong một liên danh
D. Không có đáp án nào đúng.
Câu 16: Nêu công dụng của dấu gạch ngang trong câu sau?
Để quạt điện được bền, ngưòi dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:
– Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.
– Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làmnóng
cháy cuộn dây trong quạt.
– Hàng nắm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng khôngnên
tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt – Khi không dùng,
cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm. A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
B. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê
C. Nối các từ ngữ trong một liên danh.
D. Không có đáp án nào đúng.
4. Điệp từ, điệp ngữ 5. Kết từ lOMoAR cPSD| 58702377
6. Câu đơn, câu ghép
7. Cách nối các vế câu ghép
8. Liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ, bằng tữ ngữ nối, bằng từ ngữ thay thế