lOMoARcPSD| 58702377
Đáp án Bài tập thực hành Tiếng và từ
Bài 1:
Từ 2 tiếng: ngọc bích, đồng lúa, mênh mông, Tổ quốc, vô cùng, tươi đẹp.
Bài 2
Các từ phức trong câu sau là:
Từ phức: nhà em, loài hoa, hoa hồng, hoa cúc, hoa nhài, màu sắc, phong phú, hoa hồng,
hoa vàng, hoa trắng.
Bài 3:
Từ phức: non sông, gấm vóc, biết bao.
Gạch 1 gạch dưới các từ phức
Em mơ làm mây trắng
Bay khắp nẻo trời cao
Nhìn non sông gấm vóc
Quê mình đẹp biết bao.
Bài 4:
Từ phức: quyển vở, mới tinh, tính nết .
Bài 5:
Từ phức: giấy bóng, long lanh, thuỷ tinh, rung rung, phân vân.
Bốn / cái / cánh / mỏng / như / giấy bóng, / cái / đầu / tròn / và / hai / con / mắt / long
lanh / như / thuỷ tinh .../ Bốn / cánh / chú / khẽ / rung rung / như / còn / đang / phân vân.
Bài 6:
Từ phức: chang chang, tu hú, gần xa, ran ran, xơ xác, cỏ may, quắt lại, rủ xuống, bắp ngô,
tay người
- Lưu ý: kết hợp lá ngô, hoa ngô, bắp ngô có cấu trúc gần như giống nhau nhưng bắp
ngôcó cấu trúc chặt chẽ hơn nên ta xếp vào nhóm từ phức .
Bài 7:
lOMoARcPSD| 58702377
Từ 2 tiếng: quảng trường, Ba Đình, lịch sử, uy nghi, gần gũi, khắp miền, đất nước, tụ hội,
đâm chồi, phô sắc, toả ngát, hương thơm.
- Lưu ý: khắp miền cũng có thể xếp vào nhóm 2 từ đơn
Trên / quảng trường / Ba Đình lịch sử, / lăng / Bác / uy nghi/ và / gần gũi. / Cây / và / hoa
/ khắp / miền / đất nước / về / đây / tụ hội, / đâm chồi, / phô sắc / / toả ngát / hương thơm.
Bài 8:
Từ phức: vườn lá, xum xuê, xanh mướt, ướt đẫm, sương đêm, bông hoa, rập rờn, đỏ thắm,
cánh hoa, mịn màng, khum khum, ngập ngừng, đoá hoa, toả hương, thơm ngát.
Giữa vườn lá / xum xuê, / xanh mướt, / còn / ướt đẫm / sương đêm, / có / một / bông hoa /
rập rờn / trước / gió. Màu / hoa / đỏ thắm, / cánh hoa / mịn màng, / khum khum / úp / sát /
vào / nhau / như / còn/ chưa / muốn / nở / hết. Đoá hoa / toả hương / thơm ngát.
- Lưu ý: sương đêm, cánh hoa, toả hương cũng có thể tách ra làm 2 từ.
Bài 9:
Từ phức: Mùa xuân, buổi chiều, hửng ấm, chim én, đằng xa, lượn vòng, bến đò, đuổi nhau,
xập xè, mái nhà, mưa phùn, người ta, bãi soi, nổi lên, theo nhau, lững thững, thấp thoáng,
bụi mưa, trắng xoá.
Bài 10: Xác định các từ đơn và từ ghép
Từ đơn:
a) ớc, xanh, cây, nào, cũng, quý, nhưng, nhất, vẫn, là, tre, nứa
b) đã, đến, từ, trong, vườn, mùi,
c) mưa, những, rơi, mà, nhưTừ phức:
a) Việt Nam, muôn ngàn, cây lá, khác nhau, thân thuộc, tre nứa, Đồng Nai, Việt Bắc,
ngútngàn, Điện Biên Phủ.
b) Mùa xuân, mong ước, Đầu tiên, hoa hồng, hoa huệ, sức nức, bốc lên.
c) mùa xuân, xôn xao, phơi phới, hạt mưa, bé nhỏ, mềm mại, nhảy nhót.
Đáp án bài tập về từ ghép và từ láy Bài
1.
lOMoARcPSD| 58702377
- Từ ghép: hung dữ, mộc mạc, dẻo dai, vững chắc -
Từ láy: sừng sững, lủng củng, nhũn nhặn, cứng cáp.
Bài 2.
a. Từ không phải từ láy là: lớn lên
b. Từ không phải từ láy: đậm nhạt
Bài 3. A Bài 4. Từ ghép Từ láy châm
chọc, mong ngóng, phương hướng, nhỏ
nhẹ, mong mỏi chậm chạp, mê mẩn,
ươi tắn, vương vấn Bài 5.
a.
* nhỏ:
- Từ ghép phân loại: việc nhỏ, chuyện nhỏ
- Từ ghép tổng hợp: to nhỏ, nhỏ bé
- Từ láy: nho nhỏ* sáng:
- Từ ghép phân loại: sáng trưng, sáng chói
- Từ ghép tổng hợp: sáng tối, sáng tươi
- Từ láy: sáng sủa* lạnh:
- Từ ghép phân loại: lạnh tanh, lạnh ngắt
- Từ ghép tổng hợp: nóng lạnh, lạnh giá, lạnh buốt- Từ láy: lành lạnh
b.
* xanh:
- Từ ghép: xanh đậm
- Từ láy: xanh xanh* đỏ:
- Từ ghép: đỏ tươi
- Từ láy: đo đỏ
* trắng
lOMoARcPSD| 58702377
- Từ ghép: trắng bệch
- Từ láy: trăng trắng* vàng:
- Từ ghép: vàng nhạt
- Từ láy: vàng vọt* đen:
- Từ ghép: đen huyền
- Từ láy: đen đúaBài 6.
a.
- Từ ghép: xa lạ, phẳng lặng, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng, ghê gớm, quýmến,
thân yêu, anh chị, con vật, bông hoa, bàn học
- Từ láy: mải miết, xa xôi, phẳng phiu, lạnh lùng, nhạt nhẽo, chăm chỉ, thấp
thoángb.
- Từ ghép:
Ghép phân loại: xa lạ, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng, ghê gớm, quý
mến, thân yêu, anh chị, con vật, bông hoa
Ghép tổng hợp: bàn học
- Từ láy: mải miết, xa xôi, phẳng phiu, lạnh lùng, nhạt nhẽo, chăm chỉ, thấp thoáng
(đều là từ láy phụ âm đầu).
Bài 7.
a. Từ láy là: tom tóp, loáng thoáng, dần dần, tũng toẵng, xôn xao
b. Phân loại:
- Láy phụ âm đầu: tom tóp, tũng toẵng, xôn xao
- Láy vần: loáng thoáng
- Láy toàn bộ: dần dầnBài 8.
- Từ ghép có nghĩa phân loại: nóng lạnh.
- Từ ghép có nghĩa tổng hợp: nóng bỏng, nóng ran, nóng nực, nóng giãy.
Bài 9.
lOMoARcPSD| 58702377
- Từ láy có 2 tiếng: đo đỏ, mênh mông, nho nhỏ, gầy gò…
- Từ láy có 3 tiếng: sát sàn sạt, ướt lướt thướt…
- Từ láy có 4 tiếng: đủng đà đủng đỉnh, đỏng đa đỏng đảnh, vớ va vớ vẩn, gật gàgật gù...
Bài 10.
Các từ ghép là: yêu mến, yêu thích, yêu thương, yêu quý, thương mến, quý mến
Bài 11.
- Các từ láy là: chói chang, long lanh, nhè nhẹ, xập xình, thơm tho.
- Đây đều là các từ láy phụ âm đầu.
Bài 12.
a.
- Từ ghép: mùa xuân, hạt mưa, bé nhỏ
- Từ láy: xôn xao, phơi phới, mềm mại, nhảy nhót.
b.
- Từ ghép: chú chuồn chuồn nước, cái bóng, mặt hồ- Từ láy: mênh mông
c.
- Từ ghép: tiếng mưa, tiếng chân- Từ láy: lộp độp, lép nhép
d.
- Từ ghép: hằng năm, mùa xuân, tiết trời, đồng bào- Từ láy: tưng bừng
e.
- Từ ghép: không có
- Từ láy: róc ráchBài 13.
Từ láy là: bập bùng, rì rầm, mênh mông
Bài 14.
- Các từ kết hợp với “lễ’ tạo thành từ ghép là: lễ nghĩa, lễ nghi, lễ hội, lễ vật, lễtang, lễ
đài, lễ phục...
- Từ đồng nghĩa với lễ phép: lịch sự- Từ trái nghĩa với lễ phép: hỗn láo, vô lễ… Bài 15.
lOMoARcPSD| 58702377
a. Từ ghép tổng hợp: bạn bè, hư hỏng, giúp đỡ, ông bà, ăn uống, tươi vui,
nónglạnh, cười nói, to lớn, cười đùa, mong muốn.
b. Từ ghép phân loại: bạn học, bạn đường, bạn đọc, hoa hồng, thương yêu.
c. Từ láy: thật thà, chăm chỉ, ngoan ngoãn, khó khăn, xinh xắn, gắt gỏng, xinhxinh,
đầy đặn, xanh xanh, nhanh nhẹn, khóc lóc, tủm tỉm.
Bài 16.
- Phẩm chất: yêu thương, đùm bọc và đoàn kết.
- Các từ láy là: bão bùngBài 17.
- Từ ghép phân loại: học đòi, học vẹt, học lỏm, anh cả, anh trai, anh rể, bạn
học,bạn đọc, bạn đường.
- Từ ghép tổng hợp: học hành, học hỏi, học tập, anh em.
Bài 18.
Các từ láy: loắt choắt, xinh xinh, thoăn thoắt, nghênh nghênh, vèo vèo, nhấp nhô.
Bài 19.
- Từ ghép: con đường, hoa quả, điện thoại, máy tính, xinh đẹp, chạy nhảy, mơước.
- Từ láy: nhỏ nhắn, lạnh lẽo, bấp bênh, xinh xắn, xa xôi, xấu xí, lo lắng, nhảynhót,
mơ màng, thấp thoáng.
Bài 20.
a. mơ màng
b. lo lắng
c. nhớ nhung
d. nhỏ nhẹBài 21.
- Từ ghép có nghĩa phân loại: ông ngoại, bà ngoại, con chó, con mèo, con gà, hoa
hồng, hoa lan, hoa huệ, quả hồng, cặp sách, bút chì, quạt nan, sổ tay, cây bàng. -
Từ ghép có nghĩa tổng hợp: ông bà, con vật, bông hoa, sách vở, anh em, cha mẹ,
bàn ghế, chó mèo, chờ đợi.
lOMoARcPSD| 58702377
Bài 22.
a. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu: nhấp nhô.
b. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: loắt choắt, thoăn thoắt
c. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần: xinh xinh, nghênh nghênh,vèo vèo.
Bài 23.
a. Tìm các từ ghép chỉ nghề nghiệp: y tá, giáo viên, bộ đội, công an, ca sĩ,
nhạcsĩ, người mẫu...
b. Tìm các từ ghép chỉ đồ dùng học tập: bút chì, bút mực, cặp sách, sách vở,
thướckẻ…
Bài 24.
- Từ ghép: bếp lửa, sương sớm, nồng đượm, nắng mưa
- Từ láy: chờn vờnBài 25.
- Từ láy: mơ màng, xám xịt, nặng nề, ầm ầm, lạnh lùng, sôi nổi, hả hê, gắt gỏng.
- Sắp xếp:
Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu: mơ màng, xám xịt, nặng nề, lạnhlùng, hả hê,
gắt gỏng.
Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: sôi nổi
Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần: ầm ầm
Bài 26. A
Bài 27.
- Giống nhau cả âm đầu và vần: xanh xanh, nho nhỏ, nghênh nghênh, trăng trắng,êm
đềm, dửng dưng, bát ngát...
- Giống nhau ở âm đầu: lấp ló, tươi tắn, mảnh mai, lượn lẹo, gầy gò, bì bõm,
bồngbềnh…
- Giống nhau ở vần: dong dỏng, chơi vơi, bồn chồn, bối rối, càu nhàu, bứt rứt,bủn
rủn....
lOMoARcPSD| 58702377
Bài 28.
- Các từ là:
ăn: ăn uống, ăn chơi, ăn bánh, ăn cơm…
xe: xe máy, xe đạp, xe ô tô, xe tải…
vui: vui chơi, vui tươi, vui cười…Bài 29.
a. Tìm các từ láy chỉ hình dáng: dong dỏng, mảnh khảnh, dặt dẹo, thướt tha...
b. Tìm các từ láy chỉ âm thanh: tích tắc, khúc khích, oa oa, vun vút, rì rào, xàoxạc...
Bài 30. Thi tìm nhanh các từ ghép:
a. Tên gọi các loại quả: quả đào, quả mận, quả lê, quả ổi, quả táo, quả dưa
hấu,quả đu đủ, quả măng cụt, quả lựu...
b. Tên gọi các phương tiện giao thông: xe đạp, xe máy, thuyền buồm, tàu
thủy,tàu hỏa, máy bay… Bài 31.
Các từ ghép là: mặt trời, đoàn thuyền, câu hát, gió khơi
Bài 32.
Các từ láy là: ngọt ngào, long lanh
Bài 33.
- Từ ghép: cửa sổ, nhà thơ
- Từ láy: hững hờ
Bài 34. B
Bài 35. C
Bài 36. D
Bài 37. C
Bài 38. A
Bài 39. C
Bài 40. C
Bài 1: Cho đoạn thơ sau:
lOMoARcPSD| 58702377
Mặt trời rúc bụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóng mình, ngỡ ai
Bò chào: - “Kìa anh bạn!
Lại gặp anh ở đây!”
(trích Chú bò tìm bạn)
a. Em hãy tìm các danh từ có trong khổ thơ trên. Đặt câu có chủ ngữ là một trong
cácdanh từ vừa tìm được.
b. Em hãy tìm các động từ có trong khổ thơ trên. Đặt câu có vị ngữ chính là một
trong cácđộng từ vừa tìm được. Đáp án
Từ
Đặt câu
Danh
từ
mặt trời, buổi chiều, sông, bụi tre,
bóng, anh bạn, nước
Ông mặt trời đủng đỉnh nhô lên từ
dưới biển xa.
Dòng sông lóng lánh dưới ánh
trăng vàng.
Động
từ
rúc, về, ra, uống, chào, gặp
Con trâu rúc vào bụi tre.
Chú mèo uống nước rất nhanh.
Bài 2: Cho các danh từ sau: tím, đỏ, xanh, vàng. Hãy bổ sung thêm tiếng ở trước hoặc ở
sau danh từ đã cho để tạo thành các tính từ.
Đáp án
Gợi ý:
tím: tím biếc, màu tím, tím sẫm, tím nhạt, tim tím, tím mộng mơ...
đỏ: đỏ đậm, đỏ sẫm, đỏ đô, đo đỏ, màu đỏ, đỏ gắt, đỏ tía...
xanh: xanh lam, xanh lá, xanh sẫm, xanh nhạt, xanh non...
vàng: vàng chanh, vàng sẫm, vàng cháy, vàng ruộm, vàng ươm...
Bài 3: Cho các từ sau:
lOMoARcPSD| 58702377
Bác sĩ, nhân dân, hi vọng, thước kẻ, sấm, văn học, cái, thợ mỏ, mơ ước, xe máy, sóng thần,
, chiếc, bàn ghế, gió mùa, xã, huyện, phấn khởi, tự hào, mong muốn, truyền thống, hoà
bình.
a) Xếp các từ trên vào 2 loại : DT không phải DT
b) Xếp các DT tìm được vào các nhóm : DT chỉ người, DT chỉ vật, DT chỉ hiện tượng,DT
chỉ khái niệm, DT chỉ đơn vị.
Đáp án
a) - Không phải DT: phấn khởi, tự hào, mong muốn.
b)
- DT chỉ hiện tượng : sấm , sóng thần, gió mùa.
- DT chỉ khái niệm : văn học, hoà bình , truyền thống.
- DT chỉ đơn vị : cái , xã, huyện.
Bài 4: Cho đoạn văn sau:
Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chúng từ các nơi trên miền Trường Sơn bay về.
Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng
vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm, giống như có hàng
trăm chiếc đàn đang cùng hoà âm. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội…
(trích Chim rừng Tây Nguyên)
a. Tìm những danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn văn trên.
b. Phân loại các danh từ tìm được thành hai nhóm: danh từ chung, danh từ riêng.
c. Đặt câu ghép với một trong các tính từ đã tìm được.Đáp án
a)
Danh từ: chim, miền Trường Sơn, chim đại bàng, chân, mỏ, mặt đất, cánh, nền trời, chiếc
đàn
- Động từ: cất lên, bay, chao lượn, vỗ, hòa âm -
Tính từ: ríu rít, vàng, đỏ, vi vu vi vút , xanh thẳm
b) Danh từ chung: chim, chim đại bàng, chân, mỏ, mặt đất, cánh, nền trời, chiếc đàn
lOMoARcPSD| 58702377
Danh từ riêng: Trường Sơn
Bài 5: Em hãy tìm các danh từ thuộc các trường từ vựng sau:
a. Thời gian
b. Cây cối
c. Đồ dùng học tập
Đáp án
a. Thời gian: buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều, buổi tối, bình minh, hoàng hôn, đêm
khuya,chiều muộn...
b. Cây cối: cây bàng, cây phượng, cây sấu, cây me, cây chuối, cây đào, cây mận...
c. Đồ dùng học tập: bút máy, thước kẻ, quyển sổ, sách giáo khoa, tập vở, bút chì,
giấynhớ...
Bài 6: Cho các từ sau:
mùa xuân, chim én, hoa mai, thư viện, công viên, bác sĩ
1. Các từ trên thuộc nhóm từ loại nào? Tìm thêm ba từ thuộc từ loại đó.
2. Đặt câu với ba từ vừa tìm được.
3. Phân tích cấu tạo của ba câu vừa đặt.
Đáp án
1. Các từ trên thuộc danh từ.
Tìm thêm: trường học, cái bát, cầu thang.
2. - Trường học: Nhà tôi rất xa trường học.
- Cái bát: Cái bát nhà tôi đã bị sứt mẻ.
- Cầu thang: Cái cầu thang này rất chắc chắn.
3. - Nhà tôi rất xa trường học.
CN VN
- Cái bát nhà tôi đã bị sứt mẻ.
CN VN
lOMoARcPSD| 58702377
- Cái cầu thang này rất chắc chắn.
CN VN
Bài 7: Đọc đoạn văn sau và xác định các danh từ có xuất hiện trong đoạn văn
Thuyền chúng tôi chèo thoát qua kênh Bọ Mắt, đổ ra con sông Cửa Lớn, xuôi về Năm Căn.
Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi
hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng.
Đáp án
Các danh từ: thuyền, kênh bọ mắt, sông Cửa Lớn, Năm Căn, dòng sông Năm Căn, nước,
biển, thác, cá nước, người, ếch, đầu sóng Bài 8: Cho đoạn thơ sau:
Hàng chuối lên xanh mướt
Phi lao reo trập trùng
Vài ngôi nhà đỏ ngói
In bóng xuống dòng sông
Các từ được in đậm trong đoạn thơ trên thuộc từ loại nào? Em hãy đặt câu với một trong
các từ in đậm trên.
Đáp án
- Các từ in đậm thuộc danh từ
- Đặt câu:
+ Vườn nhà em có hàng chuối xanh mơn mởn.
+ Hàng phi lao thẳng tắp
Bài 9: Xác định các danh từ trong đoạn văn sau:
Bản làng đã thức giấc. Đó đây ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có
bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm tiếng gọi nhau í ới.
Bài 10: Tìm danh từ có trong câu văn sau:
Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng
trang nghiêm.
2. Bài tập về động từ lớp 4
Bài 1: Đọc kĩ đoạn văn và trả lời các câu hỏi:
lOMoARcPSD| 58702377
Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng
thành lũy đất, ngăn chặn dòng nước lũ. Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy
nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng mấy tháng trời, cuối cùng Son Tinh vẫn vững vàng
sức Thuỷ Tinh đã kiệt. Thần Nước đành rút quân…
(Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)
a) Tìm những động từ chỉ hành động của Sơn Tinh trong đoạn văn.
b) Những động từ ấy giúp em cảm nhận được vẻ đẹp nào của thần núi Tản?
Đáp án:
a) Từ mượn trong đoạn văn: cầu hôn, Tản Viên, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, tài năng.
b) HS tự xác định các danh từ và phân loại. Trong đoạn văn các danh từ chia làm hai loại:
Danh từ đơn vị: dãy.
Danh từ chỉ sự vật:
+ danh từ chung: chàng trai, người, vùng, núi, tây, phía đông, cồn bãi, miền, biển, gió,
mưa,…
+ danh từ riêng : Tản Viên, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
Bài 2: Các từ gạch chân trong từng câu dưới đây bổ sung ý nghĩa gì cho ĐT đứng trước
nó:
a) Tuy rét vẫn kéo dài nhưng mùa xuân đã đến.
b) Những cành cây đang trổ lá, lại sắp buông toả những tán hoa.
Đáp án
- vẫn: bổ sung ý nghĩa tiếp diễn.
- đã: bổ sung ý nghĩa thời gian ( quá khứ ) - đang: bổ sung ý nghĩa thời gian ( hiện tại )
- sắp: bổ sung ý nghĩa thời gian 9 tương lai ).
Bài 3: Xác định từ loại của các từ trong các thành ngữ:
- Đi ngược về xuôi.
- Nhìn xa trông rộng.
- Nước chảy bèo trôi.
lOMoARcPSD| 58702377
Đáp án
- DT: nước, bèo.
- ĐT: đi , về, nhìn, trông.
- TT: ngược, xuôi, xa, rộng.
Bài 4: Tìm chỗ sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng :
a) Bạn Vân đang nấu cơm nước.
b) Bác nông dân đang cày ruộng.
c) Mẹ cháu vừa đi chợ búa.
d) Em có một người bạn bè rất thân.
Đáp án
Các từ cơm nước, ruộng nương, chợ búa, bạn bè đều có nghĩa khái quát, không kết hợp
được với ĐT mang nghĩa cụ thể hoặc với từ chỉ số ít ở trước.
Cách sửa : Bỏ tiếng đứng sau của mỗi từ ( nước, nương, búa, bè )
Bài 5: Xác định loại từ của những từ được in đậm trong các câu sau
1. Cô ấy rất thích của ngọt.
2. Đây là chiếc xe của vợ tôi.
3. Tôi sẽ giúp cậu ấy nên người.
4. Anh nên học hành chăm chỉ hơn.
5. Con hư nên mẹ buồn lắm.
6. Nó vừa cho tôi một cái cặp sách Đáp án:
1. Của là danh từ. Căn cứ xác định: Dựa vào ý nghĩa ngữ pháp khái quát: Từ của chỉ sựvật
(cái ăn, có một đặc tính nào đó).
2. Của là quan hệ từ. Từ của dùng để nối chiếc xe và vợ tôi, chỉ quan hệ sở hữu
3. Nên là động từ,(thường dùng trước danh từ) với nghĩa thành ra được.
4. Nên là động từ, (thường dùng trước một động từ khác), thuộc nhóm động từ tình
tháichỉ sự cần thiết, biểu thị ý khuyên nhủ: điều đang nói đến là hay, thực hiện được thì
tốt hơn.
lOMoARcPSD| 58702377
5. Nên là quan hệ từ, dùng để nối, chỉ quan hệ nguyên nhân – kết quả.
6. Cho là động từ, với nghĩa chuyển cái thuộc sở hữu của mình sang người khác màkhông
đổi lấy gì cả. Từ này thuộc nhóm các động từ trao nhận (cùng với biếu, tặng…) Bài 6:
Cho các từ sau:
ghi chép, nhảy múa, bay lượn, đánh răng, giặt giũ
1. Các từ trên thuộc nhóm từ loại nào? Tìm thêm ba từ thuộc từ loại đó.
2. Chọn một từ trong các từ cho sẵn rồi đặt câu với một cặp quan hệ từ.
3. Phân tích cấu tạo câu vừa đặt
Bài 7: Viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành câu, yêu cầu có sử dụng ít nhất 1 động từ
1. trời mưa to nên
……………………………………………………………………………
2. Nếu hôm qua không thức khuya đọc truyện thì
……………………………….
3. Do mùa đông năm nay đế sớm nên
…………………………………………………
Bài 8: Tìm ba động từ chỉ hoạt động của học sinh trong giờ thể dục. Chọn một trong các
từ vừa tìm được rồi đặt câu.
Bài 9: Gạch dưới động từ trong mỗi cụm từ sau:
trông em
quét nhà
xem truyện
tưới rau
học bài
gấp quần áo
nấu cơm
làm bài tập
Bài 10: Xác định từ loại:
lOMoARcPSD| 58702377
Nhìn xa trông rộng
Nước chảy bèo trôi Phận hẩm duyên ôi
Vụng chèo khéo chống
Gạn đục khơi trong
Ăn vóc học hay
3. Bài tập về tính từ lớp 4
Bài 1: Cho đoạn thơ sau:
Những lời cô giáo giảng
Ấm trang vở thơm tho
Yêu thương em ngắm mãi
Những điểm mười cô cho.
(trích Cô giáo lớp em)
a. Em hãy tìm các tính từ có trong đoạn thơ trên.
b. Đặt câu ghép với các tính từ vừa tìm được.
Đáp án
a. Tính từ: ấm; thơm tho
b. Đặt câu: Chiếc áo mẹ vừa giặt cho em thật là thơm tho.
Bài 2: Điền các tính từ thích hợp vào chỗ trống:
a. Những ngôi sao ………………… trên bầu trời đêm rộng lớn.
b. Cơn gió …………………. thổi qua khu vườn rồi đem vào căn phòng một mùi
hươngman mát.
c. Chú chó …………….. đang giúp cô chủ của mình trông giữ bầy gà phía trước sân.
Đáp án
a. lấp lánh
lOMoARcPSD| 58702377
b. Nhè nhẹ c. Xinh xắn
Bài 3: Đọc kĩ đoạn văn và Xác định từ loại của các từ in đậm trong đoạn văn sau:
“Nhà vua gả công chúa cho Thạch Sanh… Thấy vậy hoàng tử các nước chư hầu trước kia
bị công chúa từ hôn lấy làm tức giận. Họ hội binh lính cả mười tám nước kéo sang đánh.
Thạch Sanh xin nhà vua đừng động binh. Chàng một mình cầm cây đàn ra trước quân giặc.
Tiếng đàn của chàng vừa cất lên thì quân sĩ mười tám nước bủn rủn tay chân… Cuối cùng
các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ
thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn một
niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. Biết ý, Thạch Sanh đố họ ăn hết được niêu
cơm và hứa sẽ trọng thưởng cho những ai ăn hết. Quân sĩ mười tám nước ăn mãi, ăn mãi,
nhưng niêu cơm xíu cứ ăn hết lại đầy. Chúng cúi đầu lạy tạ vợ chồng Thạch Sanh rồi
kéo nhau về nước…” Đáp án:
Xác định từ loại của các từ in đậm trong đoạn văn
công chúa: danh từ.
từ hôn: động từ.
tí xíu: tính từ.
kia: chỉ từ.
Bài 4: Tìm các tính từ có trong đoạn văn sau:
Ðộ ấy, chàng dậy sớm cũng như mọi người, khỏe mạnh và tỉnh táo như mọi người. Chàng
lấy thau múc nước trong bể ra rửa mặt, nước mưa lạnh thấm mát vào da. Buổi sớm bấy giờ
chàng thích lắm. Chàng ưa nhìn trời cao trong xanh, những cây ngoài vườn tươi và
mướt với một vẻ riêng, hình như chúng cũng mới tỉnh dậy như người. Qua giậu thưa, thấp
thoáng những người đi chợ sớm, tiếng cười nói vang lần với tiếng đòn gánh kĩu kịt những
bì gạo nặng.
Đáp án
Các tính từ: khỏe mạnh, tỉnh táo, lạnh, mát, cao, trong xanh, tươi, mướt, sớm, nặng Bài
5: Em hãy tìm các tính từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
a. Đất nước Việt Nam ta suốt bao nhiêu năm nay vẫn … vượt qua những cuộc chiến
tranhgian khổ.
lOMoARcPSD| 58702377
b. Bác Hai là người thợ xây … nhất vùng này.
c. Mùa xuân về, cây cối trở nên … hơn hắn, ai cũng mừng vui.
d. Dòng sông mùa lũ về trở nên …, khiến ai cũng phải dè chừng.
Đáp án
Gợi ý:
a. Đất nước Việt Nam ta suốt bao nhiêu năm nay vẫn kiên cường vượt qua những
cuộcchiến tranh gian khổ.
b. Bác Hai là người thợ xây giỏi nhất vùng này.
c. Mùa xuân về, cây cối trở nên xanh tươi hơn hắn, ai cũng mừng vui.
d. Dòng sông mùa lũ về trở nên hung dữ, khiến ai cũng phải dè chừng.
V - LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
1, Trả lời:
Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Mã Vĩ, Hàng Giày, Hàng Cót,
Hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Than, Hàng Mã, Hàng Mổm, Hàng Ngang, Hàng
Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bóng, Hàng Bà, Hàng Bút, Hàng Tre,
Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà.
VI – BÀT TẬP CHÍNH TẢ
2, Đáp án:
Sạch sẽ, sụt sịt, sửng sốt, sù sì, sì sụp, sù sụ, so sánh, sinh sôi, sáng sủa, san sát, sặc sỡ,
Xót xa, xù xì, xấu xa, xì xào, xao xác, xinh xắn, xao xuyến, xào xạc, xa xôi, xấp xỉ,…
Xứ sở, sản xuất, xuất sắc, xác suất, xoay sở, xổ số, sâu xa, soi xét,…
3, Điền c / k /q : (Đã điền sẵn đáp án vào
bài) kì cọ kiểu cách quanh co kèm cặp kì
quan kẻ cả cập kênh quy cách kim cương
kính cận cảm cúm co kéo quả quyết cảnh
quan
*Đáp án:
quấn quýt, quanh quẩn, quang quác,…
lOMoARcPSD| 58702377
cằn cỗi, cần cù, cục cằn, cặm cụi,…
kiêu kì, kênh kiệu, kẽo kẹt,…
4, Điền vào chỗ trống tr hoặc ch
1. Công … a như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước … ong nguồn … ảy ra.
Một lòng thờ mẹ kính … a Cho
…òn …ữ hiếu mới là đạo con.
Đáp án:
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
2. … uyền….. ong vòm lá
…… im có gì vui
Mà nghe ríu rít
Như ….ẻ reo cười ?
Đáp án:
Chuyền trong vòm lá
Chim có gì vui
Mà nghe ríu rít
Như trẻ reo cười?
3. đánh ...ống, ...ống gậy, ...èo bẻo, leo ...èo, quyển ...uyện, câu ...uyện.
Đáp án:
đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện.
4. cuộn ...òn, ...ân thật, chậm ...ễ
lOMoARcPSD| 58702377
Đáp án: cuộn tròn, chân thật, chậm trễ
5. Mặt …òn mặt lại đỏ gay
Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao
Suốt ngày lơ lửng …ên cao Đêm
về đi ngủ, …ui vào nơi đâu?
Đáp án:
Mặt tròn mặt lại đỏ gay
Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao
Suốt ngày lơ lửng trên cao
Đêm về đi ngủ, chui vào nơi đâu?
6. … ú Cuội ngồi gốc cây đaĐể …âu ăn lúa gọi …a ời ời.
Đáp án: chú, trâu, cha.
7. …ó …eo mèo đậy.
Đáp án: chó, treo.
8. …ọn bạn mà …ơi, …ọn nơi mà ở.
Đáp án: chọn, chơi, chọn.
9. …e già măng mọc.
Đáp án: tre
Bài 2. Tìm từ có tiếng chứa âm tr hay ch có nghĩa theo yêu cầu
a) Cây cùng họ với cam, quả có vị chua.
b) Trái nghĩa với già.
c) Loài vật có sừng dài, thường dùng để kéo cày.
Đáp án: a) chanh ; b) trẻ ; c) trâu.
Bài 3. Tìm tiếng, đặt câu với một trong những tiếng tìm được rồi viết vào chỗ trống
a) Bắt đầu bằng:
- tr : ........................

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58702377
Đáp án Bài tập thực hành Tiếng và từ Bài 1:
Từ 2 tiếng: ngọc bích, đồng lúa, mênh mông, Tổ quốc, vô cùng, tươi đẹp. Bài 2
Các từ phức trong câu sau là:
Từ phức: nhà em, loài hoa, hoa hồng, hoa cúc, hoa nhài, màu sắc, phong phú, hoa hồng, hoa vàng, hoa trắng. Bài 3:
Từ phức: non sông, gấm vóc, biết bao.
Gạch 1 gạch dưới các từ phức
Em mơ làm mây trắng
Bay khắp nẻo trời cao
Nhìn non sông gấm vóc
Quê mình đẹp biết bao. Bài 4:
Từ phức: quyển vở, mới tinh, tính nết . Bài 5:
Từ phức: giấy bóng, long lanh, thuỷ tinh, rung rung, phân vân.
Bốn / cái / cánh / mỏng / như / giấy bóng, / cái / đầu / tròn / và / hai / con / mắt / long
lanh / như / thuỷ tinh .../ Bốn / cánh / chú / khẽ / rung rung / như / còn / đang / phân vân. Bài 6:
Từ phức: chang chang, tu hú, gần xa, ran ran, xơ xác, cỏ may, quắt lại, rủ xuống, bắp ngô, tay người
- Lưu ý: kết hợp lá ngô, hoa ngô, bắp ngô có cấu trúc gần như giống nhau nhưng bắp
ngôcó cấu trúc chặt chẽ hơn nên ta xếp vào nhóm từ phức . Bài 7: lOMoAR cPSD| 58702377
Từ 2 tiếng: quảng trường, Ba Đình, lịch sử, uy nghi, gần gũi, khắp miền, đất nước, tụ hội,
đâm chồi, phô sắc, toả ngát, hương thơm.
- Lưu ý: khắp miền cũng có thể xếp vào nhóm 2 từ đơn
Trên / quảng trường / Ba Đình lịch sử, / lăng / Bác / uy nghi/ và / gần gũi. / Cây / và / hoa
/ khắp / miền / đất nước / về / đây / tụ hội, / đâm chồi, / phô sắc / và / toả ngát / hương thơm. Bài 8:
Từ phức: vườn lá, xum xuê, xanh mướt, ướt đẫm, sương đêm, bông hoa, rập rờn, đỏ thắm,
cánh hoa, mịn màng, khum khum, ngập ngừng, đoá hoa, toả hương, thơm ngát.
Giữa vườn lá / xum xuê, / xanh mướt, / còn / ướt đẫm / sương đêm, / có / một / bông hoa /
rập rờn / trước / gió. Màu / hoa / đỏ thắm, / cánh hoa / mịn màng, / khum khum / úp / sát /
vào / nhau / như / còn/ chưa / muốn / nở / hết. Đoá hoa / toả hương / thơm ngát.
- Lưu ý: sương đêm, cánh hoa, toả hương cũng có thể tách ra làm 2 từ. Bài 9:
Từ phức: Mùa xuân, buổi chiều, hửng ấm, chim én, đằng xa, lượn vòng, bến đò, đuổi nhau,
xập xè, mái nhà, mưa phùn, người ta, bãi soi, nổi lên, theo nhau, lững thững, thấp thoáng, bụi mưa, trắng xoá.
Bài 10: Xác định các từ đơn và từ ghép Từ đơn:
a) Nước, xanh, cây, nào, cũng, quý, nhưng, nhất, vẫn, là, tre, nứa
b) đã, đến, từ, trong, vườn, mùi,
c) mưa, những, rơi, mà, nhưTừ phức:
a) Việt Nam, muôn ngàn, cây lá, khác nhau, thân thuộc, tre nứa, Đồng Nai, Việt Bắc,
ngútngàn, Điện Biên Phủ.
b) Mùa xuân, mong ước, Đầu tiên, hoa hồng, hoa huệ, sức nức, bốc lên.
c) mùa xuân, xôn xao, phơi phới, hạt mưa, bé nhỏ, mềm mại, nhảy nhót.
Đáp án bài tập về từ ghép và từ láy Bài 1. lOMoAR cPSD| 58702377
- Từ ghép: hung dữ, mộc mạc, dẻo dai, vững chắc -
Từ láy: sừng sững, lủng củng, nhũn nhặn, cứng cáp. Bài 2.
a. Từ không phải từ láy là: lớn lên
b. Từ không phải từ láy: đậm nhạt
Bài 3. A Bài 4. Từ ghép Từ láy châm
chọc, mong ngóng, phương hướng, nhỏ
nhẹ, mong mỏi chậm chạp, mê mẩn,
ươi tắn, vương vấn Bài 5. a. * nhỏ:
- Từ ghép phân loại: việc nhỏ, chuyện nhỏ
- Từ ghép tổng hợp: to nhỏ, nhỏ bé
- Từ láy: nho nhỏ* sáng:
- Từ ghép phân loại: sáng trưng, sáng chói
- Từ ghép tổng hợp: sáng tối, sáng tươi
- Từ láy: sáng sủa* lạnh:
- Từ ghép phân loại: lạnh tanh, lạnh ngắt
- Từ ghép tổng hợp: nóng lạnh, lạnh giá, lạnh buốt- Từ láy: lành lạnh b. * xanh: - Từ ghép: xanh đậm
- Từ láy: xanh xanh* đỏ: - Từ ghép: đỏ tươi - Từ láy: đo đỏ * trắng lOMoAR cPSD| 58702377 - Từ ghép: trắng bệch
- Từ láy: trăng trắng* vàng: - Từ ghép: vàng nhạt
- Từ láy: vàng vọt* đen: - Từ ghép: đen huyền
- Từ láy: đen đúaBài 6. a.
- Từ ghép: xa lạ, phẳng lặng, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng, ghê gớm, quýmến,
thân yêu, anh chị, con vật, bông hoa, bàn học
- Từ láy: mải miết, xa xôi, phẳng phiu, lạnh lùng, nhạt nhẽo, chăm chỉ, thấp thoángb. - Từ ghép:
● Ghép phân loại: xa lạ, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng, ghê gớm, quý
mến, thân yêu, anh chị, con vật, bông hoa
● Ghép tổng hợp: bàn học
- Từ láy: mải miết, xa xôi, phẳng phiu, lạnh lùng, nhạt nhẽo, chăm chỉ, thấp thoáng
(đều là từ láy phụ âm đầu). Bài 7.
a. Từ láy là: tom tóp, loáng thoáng, dần dần, tũng toẵng, xôn xao b. Phân loại:
- Láy phụ âm đầu: tom tóp, tũng toẵng, xôn xao - Láy vần: loáng thoáng
- Láy toàn bộ: dần dầnBài 8.
- Từ ghép có nghĩa phân loại: nóng lạnh.
- Từ ghép có nghĩa tổng hợp: nóng bỏng, nóng ran, nóng nực, nóng giãy. Bài 9. lOMoAR cPSD| 58702377
- Từ láy có 2 tiếng: đo đỏ, mênh mông, nho nhỏ, gầy gò…
- Từ láy có 3 tiếng: sát sàn sạt, ướt lướt thướt…
- Từ láy có 4 tiếng: đủng đà đủng đỉnh, đỏng đa đỏng đảnh, vớ va vớ vẩn, gật gàgật gù... Bài 10.
Các từ ghép là: yêu mến, yêu thích, yêu thương, yêu quý, thương mến, quý mến Bài 11.
- Các từ láy là: chói chang, long lanh, nhè nhẹ, xập xình, thơm tho.
- Đây đều là các từ láy phụ âm đầu. Bài 12. a.
- Từ ghép: mùa xuân, hạt mưa, bé nhỏ
- Từ láy: xôn xao, phơi phới, mềm mại, nhảy nhót. b.
- Từ ghép: chú chuồn chuồn nước, cái bóng, mặt hồ- Từ láy: mênh mông c.
- Từ ghép: tiếng mưa, tiếng chân- Từ láy: lộp độp, lép nhép d.
- Từ ghép: hằng năm, mùa xuân, tiết trời, đồng bào- Từ láy: tưng bừng e. - Từ ghép: không có
- Từ láy: róc ráchBài 13.
Từ láy là: bập bùng, rì rầm, mênh mông Bài 14.
- Các từ kết hợp với “lễ’ tạo thành từ ghép là: lễ nghĩa, lễ nghi, lễ hội, lễ vật, lễtang, lễ đài, lễ phục...
- Từ đồng nghĩa với lễ phép: lịch sự- Từ trái nghĩa với lễ phép: hỗn láo, vô lễ… Bài 15. lOMoAR cPSD| 58702377
a. Từ ghép tổng hợp: bạn bè, hư hỏng, giúp đỡ, ông bà, ăn uống, tươi vui,
nónglạnh, cười nói, to lớn, cười đùa, mong muốn.
b. Từ ghép phân loại: bạn học, bạn đường, bạn đọc, hoa hồng, thương yêu.
c. Từ láy: thật thà, chăm chỉ, ngoan ngoãn, khó khăn, xinh xắn, gắt gỏng, xinhxinh,
đầy đặn, xanh xanh, nhanh nhẹn, khóc lóc, tủm tỉm. Bài 16.
- Phẩm chất: yêu thương, đùm bọc và đoàn kết.
- Các từ láy là: bão bùngBài 17.
- Từ ghép phân loại: học đòi, học vẹt, học lỏm, anh cả, anh trai, anh rể, bạn
học,bạn đọc, bạn đường.
- Từ ghép tổng hợp: học hành, học hỏi, học tập, anh em. Bài 18.
Các từ láy: loắt choắt, xinh xinh, thoăn thoắt, nghênh nghênh, vèo vèo, nhấp nhô. Bài 19.
- Từ ghép: con đường, hoa quả, điện thoại, máy tính, xinh đẹp, chạy nhảy, mơước.
- Từ láy: nhỏ nhắn, lạnh lẽo, bấp bênh, xinh xắn, xa xôi, xấu xí, lo lắng, nhảynhót, mơ màng, thấp thoáng. Bài 20. a. mơ màng b. lo lắng c. nhớ nhung d. nhỏ nhẹBài 21.
- Từ ghép có nghĩa phân loại: ông ngoại, bà ngoại, con chó, con mèo, con gà, hoa
hồng, hoa lan, hoa huệ, quả hồng, cặp sách, bút chì, quạt nan, sổ tay, cây bàng. -
Từ ghép có nghĩa tổng hợp: ông bà, con vật, bông hoa, sách vở, anh em, cha mẹ,
bàn ghế, chó mèo, chờ đợi. lOMoAR cPSD| 58702377 Bài 22.
a. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu: nhấp nhô.
b. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: loắt choắt, thoăn thoắt
c. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần: xinh xinh, nghênh nghênh,vèo vèo. Bài 23. a.
Tìm các từ ghép chỉ nghề nghiệp: y tá, giáo viên, bộ đội, công an, ca sĩ, nhạcsĩ, người mẫu... b.
Tìm các từ ghép chỉ đồ dùng học tập: bút chì, bút mực, cặp sách, sách vở, thướckẻ… Bài 24.
- Từ ghép: bếp lửa, sương sớm, nồng đượm, nắng mưa
- Từ láy: chờn vờnBài 25.
- Từ láy: mơ màng, xám xịt, nặng nề, ầm ầm, lạnh lùng, sôi nổi, hả hê, gắt gỏng. - Sắp xếp:
● Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu: mơ màng, xám xịt, nặng nề, lạnhlùng, hả hê, gắt gỏng.
● Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: sôi nổi
● Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần: ầm ầm Bài 26. A Bài 27.
- Giống nhau cả âm đầu và vần: xanh xanh, nho nhỏ, nghênh nghênh, trăng trắng,êm
đềm, dửng dưng, bát ngát...
- Giống nhau ở âm đầu: lấp ló, tươi tắn, mảnh mai, lượn lẹo, gầy gò, bì bõm, bồngbềnh…
- Giống nhau ở vần: dong dỏng, chơi vơi, bồn chồn, bối rối, càu nhàu, bứt rứt,bủn rủn.... lOMoAR cPSD| 58702377 Bài 28. - Các từ là:
● ăn: ăn uống, ăn chơi, ăn bánh, ăn cơm…
● xe: xe máy, xe đạp, xe ô tô, xe tải…
● vui: vui chơi, vui tươi, vui cười…Bài 29.
a. Tìm các từ láy chỉ hình dáng: dong dỏng, mảnh khảnh, dặt dẹo, thướt tha...
b. Tìm các từ láy chỉ âm thanh: tích tắc, khúc khích, oa oa, vun vút, rì rào, xàoxạc...
Bài 30. Thi tìm nhanh các từ ghép: a.
Tên gọi các loại quả: quả đào, quả mận, quả lê, quả ổi, quả táo, quả dưa
hấu,quả đu đủ, quả măng cụt, quả lựu... b.
Tên gọi các phương tiện giao thông: xe đạp, xe máy, thuyền buồm, tàu
thủy,tàu hỏa, máy bay… Bài 31.
Các từ ghép là: mặt trời, đoàn thuyền, câu hát, gió khơi Bài 32.
Các từ láy là: ngọt ngào, long lanh Bài 33.
- Từ ghép: cửa sổ, nhà thơ - Từ láy: hững hờ Bài 34. B Bài 35. C Bài 36. D Bài 37. C Bài 38. A Bài 39. C Bài 40. C
Bài 1: Cho đoạn thơ sau: lOMoAR cPSD| 58702377
Mặt trời rúc bụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóng mình, ngỡ ai
Bò chào: - “Kìa anh bạn!

Lại gặp anh ở đây!” (trích Chú bò tìm bạn) a.
Em hãy tìm các danh từ có trong khổ thơ trên. Đặt câu có chủ ngữ là một trong
cácdanh từ vừa tìm được. b.
Em hãy tìm các động từ có trong khổ thơ trên. Đặt câu có vị ngữ chính là một
trong cácđộng từ vừa tìm được. Đáp án Từ Đặt câu Danh
mặt trời, buổi chiều, sông, bụi tre, •
Ông mặt trời đủng đỉnh nhô lên từ từ bóng, anh bạn, nước dưới biển xa. •
Dòng sông lóng lánh dưới ánh trăng vàng. Động
rúc, về, ra, uống, chào, gặp •
Con trâu rúc vào bụi tre. từ •
Chú mèo uống nước rất nhanh.
Bài 2: Cho các danh từ sau: tím, đỏ, xanh, vàng. Hãy bổ sung thêm tiếng ở trước hoặc ở
sau danh từ đã cho để tạo thành các tính từ. Đáp án Gợi ý: •
tím: tím biếc, màu tím, tím sẫm, tím nhạt, tim tím, tím mộng mơ... •
đỏ: đỏ đậm, đỏ sẫm, đỏ đô, đo đỏ, màu đỏ, đỏ gắt, đỏ tía... •
xanh: xanh lam, xanh lá, xanh sẫm, xanh nhạt, xanh non... •
vàng: vàng chanh, vàng sẫm, vàng cháy, vàng ruộm, vàng ươm...
Bài 3: Cho các từ sau: lOMoAR cPSD| 58702377
Bác sĩ, nhân dân, hi vọng, thước kẻ, sấm, văn học, cái, thợ mỏ, mơ ước, xe máy, sóng thần,
, chiếc, bàn ghế, gió mùa, xã, huyện, phấn khởi, tự hào, mong muốn, truyền thống, hoà bình.
a) Xếp các từ trên vào 2 loại : DT và không phải DT
b) Xếp các DT tìm được vào các nhóm : DT chỉ người, DT chỉ vật, DT chỉ hiện tượng,DT
chỉ khái niệm, DT chỉ đơn vị. Đáp án
a) - Không phải DT: phấn khởi, tự hào, mong muốn. b)
- DT chỉ hiện tượng : sấm , sóng thần, gió mùa.
- DT chỉ khái niệm : văn học, hoà bình , truyền thống.
- DT chỉ đơn vị : cái , xã, huyện.
Bài 4: Cho đoạn văn sau:
Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chúng từ các nơi trên miền Trường Sơn bay về.
Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng
vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm, giống như có hàng
trăm chiếc đàn đang cùng hoà âm. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội…

(trích Chim rừng Tây Nguyên)
a. Tìm những danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn văn trên.
b. Phân loại các danh từ tìm được thành hai nhóm: danh từ chung, danh từ riêng.
c. Đặt câu ghép với một trong các tính từ đã tìm được.Đáp án a)
Danh từ: chim, miền Trường Sơn, chim đại bàng, chân, mỏ, mặt đất, cánh, nền trời, chiếc đàn
- Động từ: cất lên, bay, chao lượn, vỗ, hòa âm -
Tính từ: ríu rít, vàng, đỏ, vi vu vi vút , xanh thẳm
b) Danh từ chung: chim, chim đại bàng, chân, mỏ, mặt đất, cánh, nền trời, chiếc đàn lOMoAR cPSD| 58702377
Danh từ riêng: Trường Sơn
Bài 5: Em hãy tìm các danh từ thuộc các trường từ vựng sau: a. Thời gian b. Cây cối c. Đồ dùng học tập Đáp án
a. Thời gian: buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều, buổi tối, bình minh, hoàng hôn, đêm khuya,chiều muộn...
b. Cây cối: cây bàng, cây phượng, cây sấu, cây me, cây chuối, cây đào, cây mận...
c. Đồ dùng học tập: bút máy, thước kẻ, quyển sổ, sách giáo khoa, tập vở, bút chì, giấynhớ...
Bài 6: Cho các từ sau:
mùa xuân, chim én, hoa mai, thư viện, công viên, bác sĩ
1. Các từ trên thuộc nhóm từ loại nào? Tìm thêm ba từ thuộc từ loại đó.
2. Đặt câu với ba từ vừa tìm được.
3. Phân tích cấu tạo của ba câu vừa đặt. Đáp án
1. Các từ trên thuộc danh từ.
Tìm thêm: trường học, cái bát, cầu thang.
2. - Trường học: Nhà tôi rất xa trường học.
- Cái bát: Cái bát nhà tôi đã bị sứt mẻ.
- Cầu thang: Cái cầu thang này rất chắc chắn.
3. - Nhà tôi rất xa trường học. CN VN
- Cái bát nhà tôi đã bị sứt mẻ. CN VN lOMoAR cPSD| 58702377
- Cái cầu thang này rất chắc chắn. CN VN
Bài 7: Đọc đoạn văn sau và xác định các danh từ có xuất hiện trong đoạn văn
Thuyền chúng tôi chèo thoát qua kênh Bọ Mắt, đổ ra con sông Cửa Lớn, xuôi về Năm Căn.
Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi
hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng.
Đáp án
Các danh từ: thuyền, kênh bọ mắt, sông Cửa Lớn, Năm Căn, dòng sông Năm Căn, nước,
biển, thác, cá nước, người, ếch, đầu sóng Bài 8: Cho đoạn thơ sau:
Hàng chuối lên xanh mướt
Phi lao reo trập trùng
Vài ngôi nhà đỏ ngói
In bóng xuống dòng sông
Các từ được in đậm trong đoạn thơ trên thuộc từ loại nào? Em hãy đặt câu với một trong các từ in đậm trên. Đáp án
- Các từ in đậm thuộc danh từ - Đặt câu:
+ Vườn nhà em có hàng chuối xanh mơn mởn. + Hàng phi lao thẳng tắp
Bài 9: Xác định các danh từ trong đoạn văn sau:
Bản làng đã thức giấc. Đó đây ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có
bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm tiếng gọi nhau í ới.
Bài 10: Tìm danh từ có trong câu văn sau:
Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.
2. Bài tập về động từ lớp 4
Bài 1: Đọc kĩ đoạn văn và trả lời các câu hỏi: lOMoAR cPSD| 58702377
Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng
thành lũy đất, ngăn chặn dòng nước lũ. Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy
nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối cùng Son Tinh vẫn vững vàng mà
sức Thuỷ Tinh đã kiệt. Thần Nước đành rút quân…

(Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)
a) Tìm những động từ chỉ hành động của Sơn Tinh trong đoạn văn.
b) Những động từ ấy giúp em cảm nhận được vẻ đẹp nào của thần núi Tản? Đáp án:
a) Từ mượn trong đoạn văn: cầu hôn, Tản Viên, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, tài năng.
b) HS tự xác định các danh từ và phân loại. Trong đoạn văn các danh từ chia làm hai loại:
– Danh từ đơn vị: dãy.
– Danh từ chỉ sự vật:
+ danh từ chung: chàng trai, người, vùng, núi, tây, phía đông, cồn bãi, miền, biển, gió, mưa,…
+ danh từ riêng : Tản Viên, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
Bài 2: Các từ gạch chân trong từng câu dưới đây bổ sung ý nghĩa gì cho ĐT đứng trước nó:
a) Tuy rét vẫn kéo dài nhưng mùa xuân đã đến.
b) Những cành cây đang trổ lá, lại sắp buông toả những tán hoa. Đáp án
- vẫn: bổ sung ý nghĩa tiếp diễn.
- đã: bổ sung ý nghĩa thời gian ( quá khứ ) - đang: bổ sung ý nghĩa thời gian ( hiện tại )
- sắp: bổ sung ý nghĩa thời gian 9 tương lai ).
Bài 3: Xác định từ loại của các từ trong các thành ngữ: - Đi ngược về xuôi. - Nhìn xa trông rộng. - Nước chảy bèo trôi. lOMoAR cPSD| 58702377 Đáp án - DT: nước, bèo.
- ĐT: đi , về, nhìn, trông.
- TT: ngược, xuôi, xa, rộng.
Bài 4: Tìm chỗ sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng :
a) Bạn Vân đang nấu cơm nước.
b) Bác nông dân đang cày ruộng.
c) Mẹ cháu vừa đi chợ búa.
d) Em có một người bạn bè rất thân. Đáp án
Các từ cơm nước, ruộng nương, chợ búa, bạn bè đều có nghĩa khái quát, không kết hợp
được với ĐT mang nghĩa cụ thể hoặc với từ chỉ số ít ở trước.
Cách sửa : Bỏ tiếng đứng sau của mỗi từ ( nước, nương, búa, bè )
Bài 5: Xác định loại từ của những từ được in đậm trong các câu sau
1. Cô ấy rất thích của ngọt.
2. Đây là chiếc xe của vợ tôi.
3. Tôi sẽ giúp cậu ấy nên người.
4. Anh nên học hành chăm chỉ hơn.
5. Con hư nên mẹ buồn lắm.
6. Nó vừa cho tôi một cái cặp sách Đáp án:
1. Của là danh từ. Căn cứ xác định: Dựa vào ý nghĩa ngữ pháp khái quát: Từ của chỉ sựvật
(cái ăn, có một đặc tính nào đó).
2. Của là quan hệ từ. Từ của dùng để nối chiếc xe và vợ tôi, chỉ quan hệ sở hữu
3. Nên là động từ,(thường dùng trước danh từ) với nghĩa thành ra được.
4. Nên là động từ, (thường dùng trước một động từ khác), thuộc nhóm động từ tình
tháichỉ sự cần thiết, biểu thị ý khuyên nhủ: điều đang nói đến là hay, thực hiện được thì tốt hơn. lOMoAR cPSD| 58702377
5. Nên là quan hệ từ, dùng để nối, chỉ quan hệ nguyên nhân – kết quả.
6. Cho là động từ, với nghĩa chuyển cái thuộc sở hữu của mình sang người khác màkhông
đổi lấy gì cả. Từ này thuộc nhóm các động từ trao nhận (cùng với biếu, tặng…) Bài 6: Cho các từ sau:
ghi chép, nhảy múa, bay lượn, đánh răng, giặt giũ
1. Các từ trên thuộc nhóm từ loại nào? Tìm thêm ba từ thuộc từ loại đó.
2. Chọn một từ trong các từ cho sẵn rồi đặt câu với một cặp quan hệ từ.
3. Phân tích cấu tạo câu vừa đặt
Bài 7: Viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành câu, yêu cầu có sử dụng ít nhất 1 động từ 1. Vì trời mưa to nên
…………………………………………………………………………… 2.
Nếu hôm qua không thức khuya đọc truyện thì
………………………………. 3.
Do mùa đông năm nay đế sớm nên
…………………………………………………
Bài 8: Tìm ba động từ chỉ hoạt động của học sinh trong giờ thể dục. Chọn một trong các
từ vừa tìm được rồi đặt câu.
Bài 9: Gạch dưới động từ trong mỗi cụm từ sau: • trông em • quét nhà • xem truyện • tưới rau • học bài • gấp quần áo • nấu cơm • làm bài tập
Bài 10: Xác định từ loại: lOMoAR cPSD| 58702377 • Nhìn xa trông rộng • Nước chảy bèo trôi Phận hẩm duyên ôi • Vụng chèo khéo chống • Gạn đục khơi trong • Ăn vóc học hay
3. Bài tập về tính từ lớp 4
Bài 1: Cho đoạn thơ sau:
Những lời cô giáo giảng
Ấm trang vở thơm tho
Yêu thương em ngắm mãi
Những điểm mười cô cho. (trích Cô giáo lớp em)
a. Em hãy tìm các tính từ có trong đoạn thơ trên.
b. Đặt câu ghép với các tính từ vừa tìm được. Đáp án
a. Tính từ: ấm; thơm tho
b. Đặt câu: Chiếc áo mẹ vừa giặt cho em thật là thơm tho.
Bài 2: Điền các tính từ thích hợp vào chỗ trống:
a. Những ngôi sao ………………… trên bầu trời đêm rộng lớn.
b. Cơn gió …………………. thổi qua khu vườn rồi đem vào căn phòng một mùi hươngman mát.
c. Chú chó …………….. đang giúp cô chủ của mình trông giữ bầy gà phía trước sân. Đáp án a. lấp lánh lOMoAR cPSD| 58702377 b. Nhè nhẹ c. Xinh xắn
Bài 3: Đọc kĩ đoạn văn và Xác định từ loại của các từ in đậm trong đoạn văn sau:
“Nhà vua gả công chúa cho Thạch Sanh… Thấy vậy hoàng tử các nước chư hầu trước kia
bị công chúa từ hôn lấy làm tức giận. Họ hội binh lính cả mười tám nước kéo sang đánh.
Thạch Sanh xin nhà vua đừng động binh. Chàng một mình cầm cây đàn ra trước quân giặc.
Tiếng đàn của chàng vừa cất lên thì quân sĩ mười tám nước bủn rủn tay chân… Cuối cùng
các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ
thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một
niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. Biết ý, Thạch Sanh đố họ ăn hết được niêu
cơm và hứa sẽ trọng thưởng cho những ai ăn hết. Quân sĩ mười tám nước ăn mãi, ăn mãi,
nhưng niêu cơm bé xíu cứ ăn hết lại đầy. Chúng cúi đầu lạy tạ vợ chồng Thạch Sanh rồi
kéo nhau về nước…”
Đáp án:
Xác định từ loại của các từ in đậm trong đoạn văn – công chúa: danh từ. – từ hôn: động từ. – tí xíu: tính từ. – kia: chỉ từ.
Bài 4: Tìm các tính từ có trong đoạn văn sau:
Ðộ ấy, chàng dậy sớm cũng như mọi người, khỏe mạnh và tỉnh táo như mọi người. Chàng
lấy thau múc nước trong bể ra rửa mặt, nước mưa lạnh thấm mát vào da. Buổi sớm bấy giờ
chàng thích lắm. Chàng ưa nhìn trời cao và trong xanh, những lá cây ngoài vườn tươi và
mướt với một vẻ riêng, hình như chúng cũng mới tỉnh dậy như người. Qua giậu thưa, thấp
thoáng những người đi chợ sớm, tiếng cười nói vang lần với tiếng đòn gánh kĩu kịt vì những bì gạo nặng. Đáp án
Các tính từ: khỏe mạnh, tỉnh táo, lạnh, mát, cao, trong xanh, tươi, mướt, sớm, nặng Bài
5: Em hãy tìm các tính từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
a. Đất nước Việt Nam ta suốt bao nhiêu năm nay vẫn … vượt qua những cuộc chiến tranhgian khổ. lOMoAR cPSD| 58702377
b. Bác Hai là người thợ xây … nhất vùng này.
c. Mùa xuân về, cây cối trở nên … hơn hắn, ai cũng mừng vui.
d. Dòng sông mùa lũ về trở nên …, khiến ai cũng phải dè chừng. Đáp án Gợi ý:
a. Đất nước Việt Nam ta suốt bao nhiêu năm nay vẫn kiên cường vượt qua những
cuộcchiến tranh gian khổ.
b. Bác Hai là người thợ xây giỏi nhất vùng này.
c. Mùa xuân về, cây cối trở nên xanh tươi hơn hắn, ai cũng mừng vui.
d. Dòng sông mùa lũ về trở nên hung dữ, khiến ai cũng phải dè chừng.
V - LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM 1, Trả lời:
Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Mã Vĩ, Hàng Giày, Hàng Cót,
Hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Than, Hàng Mã, Hàng Mổm, Hàng Ngang, Hàng
Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bóng, Hàng Bà, Hàng Bút, Hàng Tre,
Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà.
VI – BÀT TẬP CHÍNH TẢ 2, Đáp án:
– Sạch sẽ, sụt sịt, sửng sốt, sù sì, sì sụp, sù sụ, so sánh, sinh sôi, sáng sủa, san sát, sặc sỡ, …
– Xót xa, xù xì, xấu xa, xì xào, xao xác, xinh xắn, xao xuyến, xào xạc, xa xôi, xấp xỉ,…
– Xứ sở, sản xuất, xuất sắc, xác suất, xoay sở, xổ số, sâu xa, soi xét,…
3, Điền c / k /q : (Đã điền sẵn đáp án vào
bài) kì cọ kiểu cách quanh co kèm cặp kì
quan kẻ cả cập kênh quy cách kim cương
kính cận cảm cúm co kéo quả quyết cảnh quan *Đáp án:
– quấn quýt, quanh quẩn, quang quác,… lOMoAR cPSD| 58702377
– cằn cỗi, cần cù, cục cằn, cặm cụi,…
– kiêu kì, kênh kiệu, kẽo kẹt,…
4, Điền vào chỗ trống tr hoặc ch
1. Công … a như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước … ong nguồn … ảy ra.
Một lòng thờ mẹ kính … a Cho
…òn …ữ hiếu mới là đạo con. Đáp án:
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
2. … uyền….. ong vòm lá …… im có gì vui Mà nghe ríu rít Như ….ẻ reo cười ? Đáp án: Chuyền trong vòm lá Chim có gì vui Mà nghe ríu rít Như trẻ reo cười?
3. đánh ...ống, ...ống gậy, ...èo bẻo, leo ...èo, quyển ...uyện, câu ...uyện. Đáp án:
đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện.
4. cuộn ...òn, ...ân thật, chậm ...ễ lOMoAR cPSD| 58702377
Đáp án: cuộn tròn, chân thật, chậm trễ
5. Mặt …òn mặt lại đỏ gay
Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao
Suốt ngày lơ lửng …ên cao Đêm
về đi ngủ, …ui vào nơi đâu? Đáp án:
Mặt tròn mặt lại đỏ gay
Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao
Suốt ngày lơ lửng trên cao
Đêm về đi ngủ, chui vào nơi đâu?
6. … ú Cuội ngồi gốc cây đaĐể …âu ăn lúa gọi …a ời ời. Đáp án: chú, trâu, cha. 7. …ó …eo mèo đậy. Đáp án: chó, treo.
8. …ọn bạn mà …ơi, …ọn nơi mà ở.
Đáp án: chọn, chơi, chọn. 9. …e già măng mọc. Đáp án: tre
Bài 2. Tìm từ có tiếng chứa âm tr hay ch có nghĩa theo yêu cầu
a) Cây cùng họ với cam, quả có vị chua. b) Trái nghĩa với già.
c) Loài vật có sừng dài, thường dùng để kéo cày.
Đáp án: a) chanh ; b) trẻ ; c) trâu.
Bài 3. Tìm tiếng, đặt câu với một trong những tiếng tìm được rồi viết vào chỗ trống a) Bắt đầu bằng:
- tr : ........................