-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa | Đại học Sư Phạm Hà Nội
Dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa | Đại học Sư Phạm Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống.
Chủ nghĩa xã hội khoa học (POLI106) 49 tài liệu
Đại học Sư Phạm Hà Nội 2.1 K tài liệu
Dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa | Đại học Sư Phạm Hà Nội
Dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa | Đại học Sư Phạm Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống.
Môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học (POLI106) 49 tài liệu
Trường: Đại học Sư Phạm Hà Nội 2.1 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Sư Phạm Hà Nội
Preview text:
Chương 4
DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Sinh viên nm được bản chất ca nn dân ch xã hô i ch ngha
v nh nưc xã hô i ch ngha ni chung, ở Viê t Nam ni riêng.
2. Về kỹ năng: Sinh viên c khả năng vâ n d*ng lý luâ n v dân ch xã hô i ch
ngha v nh nưc xã hô i ch ngha vo viê c phân tích những vấn đ th1c tiễn liên
quan, trưc hết l trong công viê c, nhiê m v* ca cá nhân.
3. Về tư tưởng: Sinh viên khẳng định bản chất tiến bô ca nn dân ch xã hô i ch
ngha, nh nưc xã hô i ch ngha; c thái đô phê phán những quan đi9m sai trái ph
nhâ n tính chất tiến bô ca nn dân ch xã hô i ch ngha, nh nưc xã hô i ch ngha
ni chung, ở Viê t Nam ni riêng. B. NỘI DUNG
1. Dân chủ và dân chủ xã hô *i chủ nghĩa
1.1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ
1.1.1. Quan niê m về dân chủ
Thuâ t ngữ dân ch ra đ VII – VI trưc công nguyên. Các
nh tư tưởng Lạp cE đại đã dFng c*m từ “demokratos” đ9 ni đến dân ch, trong đ
Demos l nhân dân (danh từ) v kratos l cai trị (đô ng từ). Theo đ, dân ch được hi9u
l nhân dân cai trị v sau ny được các nh chính trị gọi giản lược l quyền lực của
nhân dân hay quyền lực thuộc về nhân dân. Nô i dung trên ca khái niê m dân ch v cơ
bản vPn giữ nguyên cho đến ngy nay. Đi9m khác biê t cơ bản giữa cách hi9u v dân
ch thcông cô ng v cách hi9u v nô i hm ca khái niê m nhân dân.
Từ viê c nghiên c>u các chế đô dân ch trong lịch sS v th1c tiễn lãnh đạo cách
mạng xã hô i ch ngha, các nh sáng lâ p ch ngha Mác - Lênin cho rVng, dân ch l
sản phẩm v l thnh quả ca quá trXnh đấu tranh giai cấp cho những giá trị tiến bô ca
nhân loại, l mô t hXnh th>c tE ch>c nh nưc ca giai cấp cầm quyn, l mô t trong
những nguyên tc hoạt đô ng ca các tE ch>c chính trị - xã hô i.
T1u trung lại, theo quan đi9m ca ch ngha Mác – Lênin dân ch c mô t sR nô i dung cơ bản sau đây:
Thứ nhất, v phương diê n quyn l1c, dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân,
nhân dân là chủ nhân của nhà nước. Dân ch l quyn lợi ca nhân dân - quyn dân
ch được hi9u theo ngha rô ng. Quyn lợi căn bản nhất ca nhân dân chính l quyn
l1c nh nưc thuô c sở hữu ca nhân dân, ca xã hô i; bô máy nh nưc phải vX nhân
dân, vX xã hô i m ph*c v*. V do vâ y, ch[ khi mọi quyn l1c nh nưc thuô c v nhân
dân thX khi đ, mi c th9 đảm bảo v căn bản viê c nhân dân được hưởng quyn lm
ch vi tư cách mô t quyn lợi.
Thứ hai, trên phương diê n chế đô xã hô i v trong lnh v1c chính trị, dân chủ là
một hình thức hay hình thái nhà nước, l chính th9 dân ch hay chế đô dân ch.
Thứ ba, trên phương diê n tE ch>c v quản lý xã hô i, dân ch là một nguyên tắc -
nguyên tc dân ch. Nguyên tc ny kết hợp vi nguyên tc tâ p trung đ9 hXnh thnh
nguyên tc tâ p trung dân ch trong tE ch>c v quản lý xã hô i.
Ch ngha Mác – Lênin nhấn mạnh, dân ch vi những tư cách nếu trên phải
được coi l m*c tiêu, l tin đ v cũng l phương tiê n đ9 vươn ti t1 do, giải phng
con ngưth>c tE ch>c thiết chế chính trị, mô t hXnh th>c hay hXnh thái nh nưc, n l mô t phạm
trF lịch sS, ra đSong, dân ch vi tư cách mô t giá trị xã hô i, n l mô t phạm trF vnh viễn, t]n tại v
phát tri9n cFng vi s1 t]n tại v phát tri9n ca con ngưno con ngưchưa bị diê t vong thX chừng đ dân ch vPn còn t]n tại vi tư cách một giá trị nhân lo1i chung.
Trên cơ sở ca ch ngha Mác – Lênin v điu kiê n c* th9 ca Viê t Nam, Ch
tịch H] Chí Minh đã phát tri9n dân ch theo hưng (1) Dân chủ trước hết là một giá
trị nhân lo1i chung. V, khi coi dân ch l mô t giá trị xã hô i mang tính ton nhân loại,
NgưDân chủ là dân là chủ và dân làm chủ. Ngưnưc dân ch, địa vị cao nhất l dân, vX dân l ch”1. (2) Khi coi dân chủ là một thê
chế chính trị, một chế độ xã hội, Ngưc
l nhân dân l ngưRVng, “chính quyn dân ch c ngha l chính quyn do ngưkhi nưc ta đã trở thnh mô t nưc dân ch, “chdng ta l dân ch” thX dân ch l “dân
lm ch” v “dân lm ch thX Ch tịch, bô trưởng, th> trưởng, y viên ny khác... lm
đầy t. Lm đầy t cho nhân dân, ch> không phải l quan cách mạng”3.
1 H] Chí Minh, Ton tâ p, Nxb. CTQG, H.1996, tâ p.6. tr.515.
2 H] Chí Minh, Ton tâ p, Nxb. CTQG, H.1996, tâ p.7, tr.499.
3 H] Chí Minh, Ton tâ p, Nxb.CTQG, H. 1996, tâ p.6, tr.365; tâ p.8, tr.375.
Dân ch c ngha l mọi quyn hạn đu thuô c v nhân dân. Dân phải th1c s1 l
ch th9 ca xã hô i v hơn nữa, dân phải được lm ch mô t cách ton diê n: Lm ch
nh nưc, lm ch xã hô i v lm ch chính bản thân mXnh, lm ch v sở hữu mọi
năng l1c sáng tạo ca mXnh vi tư cách ch th9 đích th1c ca xã hô i. Mặt khác, dân
ch phải bao quát tất cả các lnh v1c ca đkinh tế, dân ch trong chính trị đến dân ch trong xã hô i v dân ch trong đha - tinh thần, tư tưởng, trong đ hai lnh v1c quan trọng hng đầu v nEi bâ t nhất l
dân ch trong kinh tế v dân ch trong chính trị. Dân ch trong hai lnh v1c ny quy
định v quyết định dân ch trong xã hô i v dân ch trong đtư tưởng. Không ch[ thế, dân ch trong kinh tế v dân ch trong chính trị còn th9 hiê n
tr1c tiếp quyn con ngưdân, khi dân th1c s1 l ch th9 xã hô i v lm ch xã hô i mô t cách đích th1c.
Trên cơ sở những quan niê m dân ch nêu trên, nhất l tư tưởng vX dân ca H]
Chí Minh, Đảng Cô ng sản Viê t Nam ch trương xây d1ng chế đô dân ch xã hô i ch
ngha, mở rô ng v phát huy quyn lm ch ca nhân dân. Trong công cuô c đEi mi đất
nưc theo định hưng xã hô i ch ngha, khi nhấn mạnh phát huy dân ch đ9 tạo ra mô t
đô ng l1c mạnh mẽ cho s1 phát tri9n đất nưc, Đảng ta đã khẳng định, “trong ton bô
hoạt đô ng ca mXnh, Đảng phải quán triê t tư tưởng “lấy dân lm gRc”, xây d1ng v
phát huy quyn lm ch ca nhân dân lao đô ng”1. Nhất l trong thth>c v dân ch ca Đảng Cô ng sản Viê t Nam c những bưc phát tri9n mi: “Ton bô
tE ch>c v hoạt đô ng ca hê thRng chính trị nưc ta trong giai đoạn mi l nhVm xây
d1ng v từng bưc hon thiê n nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyn l1c thuô c
v nhân dân. Dân ch gn lin vi công bVng xã hô i phải được th1c hiê n trong th1c tế
cuô c sRng trên tất cả các lnh v1c chính trị, kinh tế, văn ha, xã hô i thông qua hoạt
đô ng ca nh nưc do nhân dân cS ra v bVng các hXnh th>c dân ch tr1c tiếp. Dân ch
đi đôi vi kỷ luâ t, kỷ cương, phải được th9 chế ha bVng pháp luât v pháp luâ t bảo đảm” .2
Từ những cách tiếp câ n trên, dân ch c th9 hi9u Dân chủ là một giá trị xã hội
phản ánh nh;ng quyền cơ bản của con người; là một ph1m trù chính trị gắn với các
hình thức t@ chức nhà nước của giai cấp cAm quyền; là một ph1m trù lịch sC gắn với
quá trình ra đời, phát triên của lịch sC xã hội nhân lo1i.
1.1.2 Sự ra đời, phát triên của dân chủ
Nhu cầu v dân ch xuất hiê n từ rất sm trong xã hô i t1 quản ca cô ng đ]ng thị
tô c, bô lạc. Trong chế đô công sản nguyên thy đã xuất hiê n hXnh th>c manh nha ca
dân ch m Ph.Ăngghen gọi l “dân chủ nguyên thủy” hay còn gọi l “dân chủ quân
sự”. Đặc trưng cơ bản ca hXnh th>c dân ch ny l nhân dân bầu ra th lnh quân s1
1 Đảng Cô ng sản Viê t Nam, Văn kiê n Đại hô i Đảng th2 Đảng Cô ng sản Viê t Nam, Văn kiê n Đại hô i Đảng ththông qua “Đại hô i nhân dân”. Trong “Đại hô i nhân dân”, mọi ngưphát bi9u v tham gia quyết định bVng cách giơ tay hoặc hoan hô, ở đ “Đại hô i nhân
dân” v nhân dân c quyn l1c thâ t s1 (ngha l c dân ch), mặc dF trXnh đô sản xuất còn kém phát tri9n.
Khi trXnh đô ca l1c lượng sản xuất phát tri9n dPn ti s1 ra đv sau đ l giai cấp đã lm cho hXnh th>c “dân ch nguyên thy” tan rã, nền dân chủ
chủ nô ra đời. Nn dân ch ch nô được tE ch>c thnh nh nưc vi đặc trưng l dân
tham gia bầu ra Nh nưc. Tuy nhiên, “Dân l ai?”, theo quy định ca giai cấp cầm
quyn ch[ g]m giai cấp ch nô v phần no thuô c v các công dân t1 do (tăng lữ,
thương gia v mô t sR trí th>c). Đa sR còn lại không phải l “dân” m l “nô lê ”. Họ
không được tham gia vo công viê c nh nưc. Như vâ y, v th1c chất, dân ch ch nô
cũng ch[ th1c hiê n dân ch cho thi9u sR, quyn l1c ca dân đã b hẹp nhVm duy trX,
bảo vê , th1c hiê n lợi ích ca “dân” m thôi.
CFng vi s1 tan rã ca chế đô chiếm hữu nô lê , lịch sS xã hô i loi ngưvo thch ch nô đã bị xa bv v thay vo đ l chế đô đôc ti chuyên chế phong kiến. S1
thRng trị ca giai cấp trong thsiêu nhiên. Họ xem viê c tuân theo ý chí ca giai cấp thRng trị l bEn phâ n ca mXnh
trưc s>c mạnh ca đấng tRi cao. Do đ, ý th>c v dân ch v đấu tranh đ9 th1c hiê n
quyn lm ch ca ngưCuRi thế kỷ XIV - đầu XV, giai cấp tư sản vi những tư tưởng tiến bô v t1 do,
công bVng, dân ch đã mở đưdân chủ tư sản. Ch ngha
Mác – Lênin ch[ rõ: Dân ch tư sản ra đnhững giá trị nEi bâ t v quyn t1 do, bXnh đẳng, dân ch. Tuy nhiên, do được xây d1ng
trên nn tảng kinh tế l chế đô tư hữu v tư liê u sản xuất, nên trên th1c tế, nn dân ch
tư sản vPn l nn dân ch ca thi9u sR những ngưđại đa sR nhân dân lao đô ng.
Khi cách mạng xã hô i ch ngha Tháng Mưmi mở ra – thđô ng ở nhiu quRc gia ginh được quyn lm ch nh nưc, lm ch xã hô i, thiết lâ p
Nh nưc công – nông (nh nưc xã hô i ch ngha), thiết lâ p nn dân chủ vô sản (dân
chủ xã hội chủ nghĩa) đ9 th1c hiê n quyn l1c ca đại đa sR nhân dân. Đặc trưng cơ bản
ca nn dân ch xã hô i ch ngha l th1c hiê n quyn l1c ca nhân dân - t>c l xây
d1ng nh nưc dân ch th1c s1, dân lm ch nh nưc v xã hô i, bảo vê quyn lợi cho đại đa sR nhân dân.
Như vâ y, vi tư cách l mô t hXnh thái nh nưc, mô t chế đô chính trị thX trong
lịch sS nhân loại, cho đến nay c ba nn (chế đô ) dân ch. Nền dân chủ chủ , nô gn
vi chế đô chiếm hữu nô lê ; nền dân chủ tư sản, gn vi chế đô tư bản ch ngha; nền
dân chủ xã hội chủ nghĩa, gn vi chế đô xã hôi ch ngha. Tuy nhiên, muRn biết môt
nh nưc dân ch c th1c s1 hay không phải xem trong nh nưc ấy dân là ai và bản
chất của chế độ xã hội ấy như thế no?
1.2. Dân chủ xã hội chủ nghĩa
1.2.1. Quá trình ra đời của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
Trên cơ sở tEng kết th1c tiễn quá trXnh hXnh thnh v phát tri9n các nn dân ch
trong lịch sS v tr1c tiếp nhất l nn dân ch tư sản, các nh sáng lâ p ch ngha Mác -
Lênin cho rVng, đấu tranh cho dân ch l môt quá trXnh lâu di, ph>c tạp v giá trị ca
nn dân ch tư sản chưa phải l hon thiê n nhất, do đ, tất yếu xuất hiê n mô t nn dân
ch mi, cao hơn nn dân ch tư sản v đ chính l nn dân chủ vô sản hay còn gọi là
nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Dân ch xã hô i ch ngha đã được phôi thai từ th1c tiễn đấu tranh giai cấp ở
Pháp v Công xã Pari năm 1871, tuy nhiên, ch[ đến khi Cách mạng Tháng Mưthnh công vi s1 ra đnn dân ch xã hô i ch ngha mi chính th>c được xác lâ p. S1 ra đxã hô i ch ngha đánh dấu bưc phát tri9n mi v chất ca dân ch. Quá trXnh phát
tri9n ca nn dân ch xã hô i ch ngha bt đầu từ thấp đến cao, từ chưa hon thiê n đến
hon thiê n. Trong đ, c s1 kế thừa những giá trị ca nn dân ch trưc đ, đ]ng thbE sung v lm sâu sc thêm những giá trị ca nn dân ch mi.
Theo ch ngha Mác – Lênin: Giai cấp vô sản không th9 hon thnh cuô c cách
mạng xã hô i ch ngha, nếu họ không được chuẩn bị đ9 tiến ti cuô c cách mạng đ
thông qua cuô c đấu tranh cho dân ch. RVng, ch ngha xã hô i không th9 duy trX v
thng lợi, nếu không th1c hiê n đầy đ dân ch.
Quá trXnh phát tri9n ca nn dân ch xã hô i ch ngha l từ thấp ti cao, từ chưa
hon thiê n đến hon thiê n; c s1 kế thừa mô t cách chọn lọc giá trị ca các nn dân ch
trưc đ, trưc hết l nn dân ch tư sản. Nguyên tc cơ bản ca nn dân ch xã hô i
ch ngha l không ngừng mở rô ng dân ch, nâng cao m>c đô giải phng cho những
ngưxã hô i. Cng hon thiê n bao nhiêu, nn dân ch xã hô i ch ngha lại cng t1 tiêu vong
bấy nhiêu. Th1c chất ca s1 tiêu vong ny theo V.I.Lênin, đ l tính chính trị ca dân
ch sẽ mất đi trên cơ sở không ngừng mở rô ng dân ch đRi vi nhân dân, xác lâ p địa
vị ch th9 quyn l1c ca nhân dân, tạo điu kiê n đ9 họ tham gia ngy cng đông đảo
v ngy cng c ý ngha quyết định vo s1 quản lý nh nưc, quản lý xã hô i (xã hô i t1
quản). Quá trXnh đ lm cho dân ch trở thnh mô t thi quen, mô t tâ p quán trong sinh
hoạt xã hô i... đ9 đến ldc n không còn t]n tại như mô t th9 chế nh nưc, mô t chế đô ,
t>c l mất đi tính chính trị ca n.
Tuy nhiên, ch ngha Mác – Lênin cũng lưu ý đây l quá trXnh lâu di, khi xã hô i
đã đạt trXnh đô phát tri9n rất cao, xã hô i không còn s1 phân chia giai cấp, đ l xã hô i
cô ng sản ch ngha đạt ti m>c đô hon thiê n, khi đ dân ch xã hô i ch ngha vi tư
cách l mô t chế đô nh nưc cũng tiêu vong, không còn nữa.
Từ những phân tích trên đây, c th9 hi9u dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân
chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ tư sản, là nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực
thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự
thống nhất biê n chứng; được thực hiê n bằng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa,
đặt dưới sự lãnh đ1o của Đảng Cộng sản.
Cũng cần lưu ý rVng, cho đến nay, s1 ra đmi ch[ trong mô t thrất thấp, lại thưc đô dân ch
đạt được ở những nưc ny hiê n nay còn nhiu hạn chế ở hầu hết các lnh v1c ca đsRng xã hô i. Ngược lại, s1 ra đmấy trăm năm, lại ở hầu hết các nưc phát tri9n (do điu kiê n khách quan, ch quan).
Hơn nữa, trong thđiu ch[nh v xã hô i, trong đ quyn con ngưc đô nhất
định (tuy nhiên, bản chất ca ch ngha tư bản không thay đEi). Nn dân ch tư sản c
nhiu tiến bô , song n vPn bị hạn chế bởi bản chất ca ch ngha tư bản.
Đ9 chế đô dân ch xã hô i ch ngha th1c s1 quyn l1c thuô c v nhân dân, ngoi
yếu tR giai cấp công nhân lãnh đạo thông qua Đảng Cô ng sản (mặc dF l yếu tR quan
trọng nhất), đòi hvi cần nhiu yếu tR như trXnh đô dân trí, xã hô i công dân, viê c tạo
d1ng cơ chế pháp luâ t đảm bảo quyn t1 do cá nhân, quyn lm ch nh nưc v
quyn tham gia vo các quyết sách cuza nh nươ{c, điê|u kiên vât chất đ9 thưc thi dân chuz.
1.2.2. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
Như mọi loại hXnh dân ch khác, dân chủ vô sản, theo V.I.Lênin, không phải l
chế đô dân ch cho tất cả mọi ngưlà dân chủ đối với quAn chTng lao động
và bị bóc lột; dân ch vô sản là chế độ dân chủ vì lợi ích của đa số. RVng, dân chủ
trong chủ nghĩa xã hội bao quát tất cả các mặt của đời sống xã hội, trong đ, dân ch
trên lnh v1c kinh tế l cơ sở; dân ch đ cng hon thiê n bao nhiêu, cng nhanh ti
ngy tiêu vong bấy nhiêu. Dân ch vô sản loại bv quyn dân ch ca tất cả các giai cấp
l đRi tượng ca nh nưc vô sản, n đưa quảng đại quần chdng nhân dân lên địa vị
ca ngưVi tư cách l đ[nh cao trong ton bô lịch sS tiến ha ca dân ch, dân chủ xã
hội chủ nghĩa c bản chất cơ bản sau:
Bản chất chính trị: Dưi s1 lãnh đạo duy nhất ca mô t đảng ca giai cấp công
nhân (đảng Mác - Lênin) m trên mọi lnh v1c xã hô i đu th1c hiê n quyn l1c ca
nhân dân, th9 hiê n qua các quyn dân ch, lm ch, quyn con ngưcng cao hơn các nhu cầu v các lợi ích ca nhân dân.
Ch ngha Mác - Lênin ch[ rõ: Bản chất chính trị ca nn dân ch xã hô i ch
ngha l s1 lãnh đạo chính trị ca giai cấp công nhân thông qua đảng ca n đRi vi
ton xã hô i, nhưng không phải ch[ đ9 th1c hiê n quyn l1c v lợi ích riêng cho giai cấp
công nhân, m ch yếu l đ9 th1c hiê n quyn l1c v lợi ích ca ton th9 nhân dân,
trong đ c giai cấp công nhân. Nn dân ch xã hô i ch ngha do đảng Cô ng sản lãnh
đạo - yếu tR quan trọng đ9 đảm bảo quyn l1c th1c s1 thuô c v nhân dân, bởi vX, đảng
Cô ng sản đại bi9u cho trí tuê , lợi ích ca giai cấp công nhân, nhân dân lao đô ng v
ton dân tô c. Vi ngha ny, dân ch xã hô i ch ngha mang tính nhất nguyên v chính
trị. S1 lãnh đạo ca giai cấp công nhân thông qua đảng Cô ng sản đRi vi ton xã hô i
v mọi mặt V.I.Lênin gọi l s1 thRng trị chính trị.
Trong nn dân ch xã hô i ch ngha, nhân dân lao đô ng l những ngưnhững quan hê chính trị trong xã hô i. Họ c quyn gii thiê u các đại bi9u tham gia vo
bô máy chính quyn từ trung ương đến địa phương, tham gia đng gp ý kiến xây
d1ng chính sách, pháp luâ t, xây d1ng bô máy v cán bô , nhân viên nh nưc. Quyn
được tham gia rô ng rãi vo công viê c quản lý nh nưc ca nhân dân chính l nô i dung
dân ch trên lnh v1c chính trị. V.I.Lênin còn nhấn mạnh rVng: Dân ch xã hôi ch
ngha l chế đô dân ch ca đại đa sR dân cư, ca những ngưchế đô m nhân dân ngy cng tham gia nhiu vo công viê c Nh nưc. Vi ý ngha
đ, V.I.Lênin đã diễn đạt mô t cách khái quát v bản chất v m*c tiêu ca dân ch xã
hô i ch ngha rVng: đ l nn dân ch “gấp triê u lần dân ch tư sản”1.
Bn v quyn lm ch ca nhân dân trên lnh v1c chính trị, H] Chí Minh cũng đã
ch[ rõ: Trong chế đô dân ch xã hô i ch ngha thX bao nhiêu quyn l1c đu l ca dân,
bao nhiêu s>c mạnh đu ở nơi dân, bao nhiêu lợi ích đu l vX dân2… Chế đô dân ch
xã hô i ch ngha, nh nưc xã hô i ch ngha do đ v th1c chất l ca nhân dân, do
nhân dân v vX nhân dân. Cuô c cách mạng xã hô i ch ngha, khác vi các cuô c cách
mạng xã hô i trưc đây l ở chỗ n l cuô c cách mạng ca sR đông, vX lợi ích ca sR
đông nhân dân. Cuô c TEng tuy9n cS đầu tiên ca nưc Viê t Nam dân ch cô ng hòa
(1946) theo H] Chí Minh l mô t dịp cho ton th9 quRc dân t1 do l1a chọn những
ngưc đ9 gánh vác công viê c nh nưc, “… hễ l ngưnưc thX đu c quyn ra >ng cS, hễ l công dân thX đu c quyn đi bầu cS 3. Quyn
được tham gia rô ng rãi vo công viê c quản lý nh nưc chính l nô i dung dân ch trên lnh v1c chính trị.
1 V.I.Lênin, Ton tâp, Nxb. Tiến bô , Matxcơva.1980, tâ p.35, tr. 39.
2 H] Chí Minh, Ton tâ p, Nxb. CTQG, H, 2011, tâ p. 6, tr. 232.
3 H] Chí Minh, Ton tâ p, Nxb. CTQG, H.2000, tâ p. 4, tr. 133.
Xét v bản chất chính trị, dân ch xã hô i ch ngha vừa c bản chất giai cấp công
nhân, vừa c tính nhân dân rô ng rãi, tính dân tô c sâu sc. Do vâ y, nn dân ch xã hô i
ch ngha khác v chất so vi nn dân ch tư sản ở bản chất giai cấp (giai cấp công
nhân v giai cấp tư sản); ở cơ chế nhất nguyên và cơ chế đa nguyên; một đảng hay
nhiều đảng; ở bản chất nhà nước (nh nưc pháp quyn xã hô i ch ngha v nh nưc pháp quyn tư sản).
Bản chất kinh tế: Nn dân ch xã hô i ch ngha d1a trên chế đô sở hữu xã hô i v
những tư liê u sản xuất ch yếu ca ton xã hô i đáp >ng s1 phát tri9n ngy cng cao
ca l1c lượng sản xuất d1a trên cơ sở khoa học - công nghê hiê n đại nhVm thva mãn
ngy cng cao những nhu cầu vâ t chất v tinh thần ca ton th9 nhân dân lao đô ng.
Bản chất kinh tế đ ch[ được bô c lô đầy đ qua mô t quá trXnh En định chính trị,
phát tri9n sản xuất v nâng cao đMác - Lênin v quản lý, hưng dPn, gidp đ€ ca nh nưc xã hô i ch ngha. Trưc hết
đảm bảo quyn lm ch ca nhân dân v các tư liê u sản xuất ch yếu; quyn lm ch
trong quá trXnh sản xuất kinh doanh, quản lý v phân phRi, phải coi lợi ích kinh tế ca
ngưc thdc đẩy kinh tế - xã hô i phát tri9n.
Bản chất kinh tế ca nn dân ch xã hô i ch ngha dF khác v bản chất kinh tế
ca các chế đô tư hữu, áp b>c, bc lô t, bất công, nhưng cũng như ton bô nn kinh tế
xã hô i ch ngha, n không hXnh thnh từ “hư vô” theo mong muRn ca bất kỳ ai. Kinh
tế xã hô i ch ngha cũng l s1 kế thừa v phát tri9n mọi thnh t1u nhân loại đã tạo ra
trong lịch sS, đ]ng thđô kinh tế trưc đ, nhất l bản chất tư hữu, áp b>c, bc lô ,t bất công… đRi vi đa sR nhân dân.
Khác vi nn dân ch tư sản, bản chất kinh tế ca nn dân ch xã hô i ch ngha
l th1c hiê n chế độ công h;u về tư liê u sản xuất chủ yếu và thực hiê n chế độ phân
phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu.
Bản chất tư tưởng - văn hóa - xã hội: Nn dân ch xã hô i ch ngha lấy hê tư
tưởng Mác - Lênin - hê tư tưởng ca giai cấp công nhân, lm ch đạo đRi vi mọi hXnh
thái ý th>c xã hô i khác trong xã hô i mi. Đ]ng thhoa văn ha truyn thRng dân tô c; tiếp thu những giá trị tư tưởng - văn ha, văn minh,
tiến bô xã hô i… m nhân loại đã tạo ra ở tất cả các quRc gia, dân tô c… Trong nn dân
ch xã hô i ch ngha, nhân dân được lm ch những giá trị văn hoá tinh thần; được
nâng cao trXnh đô văn hoá, c điu kiê n đ9 phát tri9n cá nhân. Dưi gc đô ny dân
ch l mô t thnh t1u văn hoá, mô t quá trXnh sáng tạo văn hoá, th9 hiê n khát vọng t1 do
được sáng tạo v phát tri9n ca con ngưTrong nn dân ch xã hô i ch ngha c s1 kết hợp hi hòa v lợi ích gi;a cá
nhân, tập thê và lợi ích của toàn xã hội. Nn dân ch xã hô i ch ngha ra s>c đô ng
viên, thu hdt mọi tim năng sáng tạo, tính tích c1c xã hô i ca nhân dân trong s1
nghiê p xây d1ng xã hô i mi.
Vi những bản chất nêu trên, dân ch xã hô i ch ngha trưc hết v ch yếu
được th1c hiê n bVng nh nưc pháp quyn xã hôi ch ngha, l kết quả hoạt đô ng t1
giác ca quần chdng nhân dân dưi s1 lãnh đạo ca giai cấp công nhân, dân chủ xã
hội chủ nghĩa chW có được với điều kiê n tiên quyết là bảo đảm vai trò lãnh đ1o duy
nhất của Đảng Cộng sản. Bởi lẽ, nh< nm vững hê tư tưởng cách mạng v khoa học
ca ch ngha Mác – Lênin v đưa n vo quần chdng, Đảng mang lại cho phong tro
quần chdng tính t1 giác cao trong quá trXnh xây d1ng nn dân ch xã hô i ch ngha;
thông qua công tác tuyên truyn, giáo d*c ca mXnh, Đảng nâng cao trXnh đô giác ngô
chính trị, trXnh đô văn ha dân ch ca nhân dân đ9 họ c khả năng th1c hiê n hữu
hiê u những yêu cầu dân ch phản ánh đdng quy luâ t phát tri9n xã hô i. Ch[ dưi s1
lãnh đạo ca Đảng Cô ng sản, nhân dân mi đấu tranh c hiê u quả chRng lại mọi mưu
đ] lợi d*ng dân ch vX những đô ng cơ đi ngược lại lợi ích ca nhân dân.
Vi những ý ngha như vâ y, dân ch xã hô i ch ngha v nhất nguyên v chính
trị, bảo đảm vai trò lãnh đạo duy nhất ca Đảng Cô ng sản không loại trừ nhau m
ngược lại, chính s1 lãnh đạo ca Đảng l điu kiê n cho dân ch xã hô i ch ngha ra
đơ|i, t]n tại v phát triêzn.
Vi tất cả những đặc trưng đ, dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao
hơn về chất so với nền dân chủ tư sản, là nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực thuộc
về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống
nhất biê n chứng; được thực hiê n bằng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, đặt
dưới sự lãnh đ1o của Đảng Cộng sản.