Dẫn luận Ngôn ngữ học
Lê Hồng Mai Trúc
DN LUN NGÔN NG HC
1. Ngôn ng là gì? Ngôn ng và li nói khác nhau nhng đim nào?
-
Ngôn ng mt h thng ký hiu đặc bit, được dùng làm phương tin giao tiếp
quan trng nht phương tin tư duy ca con người. Trong đó, h thng ký hiu đặc
bit định nghĩa ngôn ng v phương din cu trúc, còn phương tin giao tiếp tư duy
phương din chc năng ca ngôn ng.
-
Ngôn ngphương tin giao tiếp dng kh năng tim tàng, tru tượng hoá khi bt
mt s áp dng c th nào ca chúng. Còn li nói phương tin giao tiếp dng hin
thc hoá, tc là dng hot động, gn lin vi nhng ni dung c th.
2. Bn cht ký hiu ca ngôn ng? Ti sao nói ngôn ng h thng ký hiu đặc
bit?
Bn cht:
Ngôn ng là hin tượng xã hi và là mt b phn cu thành quan trng ca văn hoá.
-
Ngôn ng ch được hình thành phát trin trong hi (không phi hin tượng
mang tính bn năng), hình thành do quy ước (không có tính di truyn).
-
Ngôn ng mang đậm du n văn hoá ca cng đồng người bn ng.
Ngôn ng là h thng ký hiu đặc bit:
-
Ngôn ng là mt th thng nht các yếu t có quan h vi nhau.
-
Ngôn ng mt du hiu, mi du hiu ngôn ng hai mt: hình thc âm thanh
cái mà hình thc đó biu đạt.
Ngôn ng là h thng ký hiu đặc bit và đó là loi ký hiu ch con người
có nhng nét đặc thù.
3. hiu ngôn ng hc gì? Trình bày ba đặc trưng cơ bn ca hiu ngôn ng
hc.
-
Ngôn ng là h thng ký hiu, ký hiu ngôn ng hc không kết ni s vt vi mt t, mà
là kết ni mt khái nim và mt hình nh âm hc.
-
Các đặc trưng cơ bn ca ký hiu ngôn ng:
Tính võ đoán: (ph thuc vào tâm lý, phương cách tiếp cn)
Gia cái biu đạt cái được biu đạt ca ký hiu ngôn ng không mi liên h
t nhiên nào. Mi quan h gia hình nh âm hc và khái nim mang tính quy ước.
Cùng mt khái nim, nhưng mi ngôn ng dùng cách biu đạt khác nhau.
Quan h gia hình nh âm hc và khái nim là quan h quy ước.
Đặc trưng tuyến tính ca cái biu đạt:
Cái biu đạt hay hình nh âm thanh din ra trong thi gian (trt t t, ng điu,…).
Các yếu t ca cái biu đạt bt buc phi thc hin theo mt trt t tuyến tính, to
ra mt chui âm thanh.
1
Dẫn luận Ngôn ngữ học
Lê Hồng Mai Trúc
Tính quy ước:
Ký hiu ngôn ng hình thành dưới s quy ước ca các thành viên trong cng đồng
ngôn ng.
4. H thng ngôn ng bao gm nhng đơn v nào? Bình din li nói bao gm nhng
đơn v nào?
Các đơn v cu thành h thng ngôn ng: các đơn v thuc h thng hình thành mt h
tôn ti hay cu trúc tôn ti.
-
Đơn v ngôn ng nh nht không có nghĩa, có chc năng khu bit nghĩa gia các t: ÂM
V
-
Đơn v ngôn ng nh nht ý nghĩa, chc năng cu to t biu th ý nghĩa ng
pháp: HÌNH V
-
Đơn v nh nht kh năng hot động độc lp (đảm nhim mt chc năng pháp):
T
Các đơn v thuc bình din li nói:
-
Ng đon: đơn v li nói đảm nhim mt chc năng cú pháp (ch ng, v ng, tân ng,
định ng,…)
Ng đon bao gi cũng phi có mt trung tâm, ng đon là thành t cu to câu.
- Câu:
Câu là quan h ng pháp ln nht vì câu bao hàm tt c các mi quan h cú pháp.
Câu là đơn v nh nht dùng để giao tiếp.
5. Cho biết các quan h trong h thng ngôn ng.
Quan h kết hp:quan h tuyến tính, hin hu các cp độ khác nhau trong h thng
(có c cp độ âm v, hình v, t).
Ex: /k/ + /a/ + /t/ = /kat/ (âm v)
Un + forget + able = unforgetable (hình v)
Quan h đối v: là quan h liên tưởng, quan h gia đơn v hin hu trong h thng
vi nhng đơn v vng mt song có kh năng xut hin trong cùng v trí.
Ex: Trong hình v cat (/kat/), âm v /k/ th được thay thế để cu thành các hình
v t do tương ng (mat, pat, bat,…)
Quan h tôn ti: mi quan h gia các đơn v các cp độ thuc các bc chc năng
khác nhau. Đơn v thuc cp độ cao bao hàm cp độ thp và ngược li, đơn v thuc cp
độ thp nm trong đơn v thuc cp độ cao hơn và thành t cu to đơn v cp độ cao
hơn.
Ex: Hình v bao hàm âm v, âm v nm trong hình v; t bao hàm hình v, hình v nm trong
t.
6. Âm t là gì? Âm v là gì? Âm t và âm v khác nhau nhng đim nào?
Âm t:
2
Dẫn luận Ngôn ngữ học
Lê Hồng Mai Trúc
-
Đơn v ng âm nh nht, chiếm mt đon trong li nói. Mi động tác cu âm to ra
mt âm t.
-
Cách ghi âm t: [a], [b] - đặt ký hiu ng âm trong ngoc vuông.
Âm v:
-
đơn v ng âm nh nht, có chc năng khu bit nghĩa.
-
Là h thng bao gm các nguyên âm, ph âm.
-
Âm vđơn v âm thanh hay đin th âm thanh, được ghi bng //.
S khác nhau:
-
Âm t s th hin ca âm v. Trong cùng mt ngôn ng, cùng mt âm v, th
biu hin bng nhiu âm t. Nhng âm t đó được gi biến th âm v (ví d âm v /
t/ trong water được th hin bng hai âm t [t], [d].
-
Âm v đơn v tru tượng thuc bình din ngôn ng, được khái quát hoá t nhng
âm t c th trong li nói hàng ngày - đơn v ca âm v hc. Còn âm t đơn v
c th, thuc bình din li nói, tn ti thc tế trong thế gii khách quan - đơn v
ca ng âm hc.
7. Phân bit nguyên âm ph âm. Cho d minh ho. Phân loi nguyên âm? Tiêu
chí phân loi nguyên âm?
Nguyên âm: nhng dao động ca thanh qun, lung không khí qua đây không b cn tr
khi phát âm. Nguyên âm th đứng riêng bit, đứng trước hoc sau ph âm để to thành
mt tiếng. Các nguyên âm đều là âm hu thanh.
Ph âm: âm phát ra thanh qun qua ming, lung không khí t thanh qun lên môi b
cn tr. Trong li nói, ph âm cn kết hp vi nguyên âm để phát ra tiếng. Ph âm được
chia ra hai loi hu thanhvô thanh.
Ex: Trong tiếng Vit, ta các âm a, ơ, ê,… nguyên âm, các nguyên âm này hu
thanh th đứng độc lp để phát ra tiếng. Tuy nhiên, ph âm (ví d k, m, t,…)
phi được ghép vi nguyên âm để phát ra tiếng (đọc là ca, m, tê,…).
Phân loi nguyên âm:
-
Theo v trí ca lưỡi. Có th chia nguyên âm thành ba dòng: trước – gia – sau.
-
Theo độ m ca ming. Các nguyên âm được phân thành các nguyên âm độ m rng
– hp.
ÂM V
ÂM T
đơn v tru tượng
đơn v c th
Được biu hin bng các âm t
Là s biu hin c th ca các âm v
Có s lượng hu hn trong mt ngôn ng
Có s lượng vô hn. Không đếm được
Mang tính cng đồng, được cng đồng
ngôn ng chp nhn
Mang tính cá nhân, kh biến.Mt âm v,
nhiu người phát âm s to ra các âm t
khác nhau
3
Dẫn luận Ngôn ngữ học
Lê Hồng Mai Trúc
-
Theo hình dáng ca đôi môi. Các nguyên âm được chia thành nguyên âm tròn môi
không tròn môi.
-
Ngoài ra còn có các tiêu chun v trường độ, tính mũi hoá.
Tiêu chí phân loi nguyên âm: Tiêu chí quan trng nht để phân tích nguyên âm v trí
ca lưỡi
Độ nâng ca lưỡi.
B phn nào ca lưỡi tham gia vào vic cu âm (hướng ca lưỡi).
Phân loi ph âm:
Đim cu âm.
Phương thc cu âm.
8. Phm trù ng pháp là gì? Cho ví d minh ho. Các phm trù ng pháp ph biến.
Phm trù ng pháp th thng nht ca nhng ý nghĩa ng pháp đối lp nhau
được biu hin bng nhng hình thc ng pháp đối lp tương ng.
- Mt phm trù ng pháp tp hp các đơn v (danh, động t, tính t) hoc mt tp hp
ý nghĩa ng pháp (s, ging, cách, thì,…) có cùng các đặc trưng.
- Phm trù ng pháp tn ti da trên s đối lp, d như s đối lp gia s đơn s
phc (ví d map - s đơn và maps - s phc). Mt phm trù ng pháp được xét da trên
nguyên tc đối lp (v ý nghĩa c v hình thc), không hin tượng nào trong h
thng ngôn ng tn ti không da trên s đối lp.
9. Hình v “-er” trong hai t worker taller (singer hotter) khác nhau như thế
nào?
- “er” trong worker phái sinh t, to danh t t động t, đây to danh t
“worker” t động t “work”.
- “er” trong taller biến hình t, để đánh du ý nghĩa ng pháp trong trường hp so sánh
hơn ca tính t tall.
10. Câu là gì? Câu được cu to bng nhng thành t nào?
Khái nim:
- Câu là đơn v li nói nh nht dùng để giao tiếp.
- Câu là phm vi ln nht ca các quan h ng pháp.
- Câu không cu to bng nhng đơn v ngôn ng cu to bng nhng đơn v chc
năng (ng đon).
Cu trúc câu: có 2 phương pháp phân tích cu trúc câu
Phân tích da vào thành phn câu: (ch yếu trong Tiếng Vit)
- Câu bao gm: Ch ng, v ng trng ng.
- Thành phn ng:
Định ng: thành phn ph b nghĩa cho danh t.
B ng: thành phn ph b nghĩa cho động t, v t.
Phân tích thành t trc tiếp:
4
Dẫn luận Ngôn ngữ học
Lê Hồng Mai Trúc
- Chc năng các thành t trong cu trúc cú pháp không cn được xác định.
- Xác định các thành t pháp mi quan h trc tiếp vi nhau theo nguyên tc
lưỡng phânphm trù t loi ca nhng thành t.
Ex: Xem ví d trang 102 giáo trình Dn lun ngôn ng hc.
11. Phân bit hin tượng đa nghĩa và hin tượng đồng âm. Cho ví d minh ho.
Khái nim:
- Đa nghĩa: Mt t nhiu nghĩa, nhng nghĩa này quan h vi nhau thông qua vic
m rng nghĩa ca t (hoán d, n d,…)
Ex: c (hoán d) -> c tay, c chân, c l
ngn (n d) -> ngn núi, ngn đèn, ngn nến
- Đồng âm: hai hay nhiu t nghĩa khác nhau có cùng v ng âm (phát âm ging nhau).
Ex: interest (quan tâm, hng thú) - interest (li, lãi)
đá (động t) - đá (danh t)
12. Các cách phân loi ph âm. Cho ví d minh ho.
Ph âm: âm phát ra thanh qun qua ming, lung không khí t thanh qun lên môi b
cn tr. Trong li nói, ph âm cn kết hp vi nguyên âm để phát ra tiếng. Ph âm được
chia ra hai loi hu thanhvô thanh.
- Ph âm là mt loi âm t, hình thành khi lung không khí b cn tr.
- Có 2 cách phân loi ph âm:
Đim cu âm.
Phương thc cu âm.
13. Các đơn v trong h thng ngôn ng.
Các đơn v cu thành h thng ngôn ng: các đơn v thuc h thng hình thành mt h
tôn ti hay cu trúc tôn ti.
-
Đơn v ngôn ng nh nht không có nghĩa, có chc năng khu bit nghĩa gia các t: ÂM
V
-
Đơn v ngôn ng nh nht ý nghĩa, chc năng cu to t biu th ý nghĩa ng
pháp: HÌNH V
-
Đơn v nh nht kh năng hot động độc lp (đảm nhim mt chc năng pháp):
T
14. Phương thc ng pháp là gì? Các phương thc ng pháp ph biến.
Phương thc ng pháp nhng cách th c chung nht để biu hin ý nghĩa ng pháp,
tính khái quát và được biu th bng hình thc ng pháp c th.
Phương thc ph t: dùng ph t để đánh du ý nghĩa ng pháp, ph biến ngôn ng
biến hình.
Ex: book - books, want - wanted
Phương thc biến t bên trong: biến đổi mt phn hình thc ng âm ca chính t.
5
Dẫn luận Ngôn ngữ học
Lê Hồng Mai Trúc
Ex: child - children, woman - women
Phương thc thay căn t: biến đổi hoàn toàn hình thc ng âm ca căn t.
Ex: eat - ate - eaten, break - broke - broken
Phương thc trng âm: khi trng âm dùng để biu th ý nghĩa ng pháp thì
phương thc ng pháp.
Ex: ‘conflict (n) - con’flict (v): mâu thun - tranh cãi
‘contest (n) - con’test (v): cuc thi - tranh cãi
‘convert (n) - con’vert (v): s gim xung - ci to
Phương thc hư t (t chc năng): ph biến nht trong các phương thc ng pháp,
đặc bit quan trng đối vi ngôn ng không ph t (Vit, Hán), hay h thng ph t
đơn gin (Anh, Pháp)
Phương thc trt t t: dùng trt t t để biu th ý nghĩa ng pháp.
Ex: Tôi đá nó. - Nó đá tôi.
Phương thc lp t láy: láy t để biu th ý nghĩa ng pháp.
Ti sao trong tiếng Vit không có phương thc láy?
-
Tiếng Vit có t láy, nhưng láy t trong tiếng Vit không có tính khái quát.
-
d, vi danh t - lp li toàn b t (nhà nhà, xe xe,…) -> biu th ý nghĩa s
phc. Tuy nhiên, “nhà” không phi s đơn, “nhà nhà” cũng không hn s
phc. Do đó, láy đây ch bin pháp tu t, không phi phương thc ng
pháp.
-
Vi v t tĩnh, ta lp mt b phn t, để ch mc độ thp hơn ca thuc tính:
thinh thích, đo đỏ,…
-
V t động, lp li toàn b biu th s lp li, tái din ca hành động: gt gt,
cười cười,…
-
Ta có th thy rõ, láy trong tiếng Vit không khái quát, cũng không phi là cách
chung nht để biu th mt ý nghĩa ng pháp. Do đó, tiếng Vit không
phương thc láy.
Phương thc ng điu.
Tiếng Vit ch có phương thc hư t và trt t t.
15. Ý nghĩa ng pháp là gì?
- Được gii thích trên cơ s đối lp vi khái nim ý nghĩa t vng, đó là hai loi ý nghĩa
cơ bn mà các đơn v ngôn ng có th có.
- ý nghĩa chung nht ca hàng lot đơn v ngôn ng.
- Được khái quát t chính các đơn v ngôn ng, phn ý nghĩa chung gia các đơn v
ngôn ng.
- Biu hin bng các phương tin vt cht chuyên bit, được gi là phương tin ng pháp.
- tính đoán cao hơn ý nghĩa t vng, th hin mt ý nghĩa được ng pháp hóa,
tc ý nghĩa ng pháp, thì bt buc phi được th hin bng hình thc ng pháp ngay
c khi vic truyn đạt thông tin không yêu cu th hin.
6
Dẫn luận Ngôn ngữ học
Lê Hồng Mai Trúc
- S la chn nhng thuc tính ca s vt và hin tượng để ng pháp hóa, tc mã hóa bng
mt hình thc ng pháp.
16. Phân tích phm trù ng pháp s trong tiếng Anh.
- Phm trù ng pháp s biu th s đối lp ng pháp gia hình thái s đơn hình thái s
phc bng các biến t (s thay đổi hình thái).
Ex: women - woman, men - man, tooth - teeth.
- S lượng ca các thc th có th phân lp.
- Tính t v t trong nhng ngôn ng phm trù s phi tương hp vi danh t v
phm trù s.
Ex: That picture on the wall is beautiful.
Those pictures on the wall are beautiful.
17. Hình v biến hình thình v phái sinh t ging và khác nhau như thế nào? Cho
ví d minh ho.
- Hình v biến hình t (biến t) có chc năng cu to dng thc ng pháp.
Ex: work - works - worked
- Hình v phái sinh t (cu to t) có chc năng kết hp vi chính t to t mi.
Ex: teach - teacher
18. T là gì? Các phương thc cu to t?
Khái nim t:
- Tđơn v ngôn ng nh nht có kh năng hot động độc lp.
- Tuy nhiên, khái nim t trong các ngôn ng khác nhau rt khác nhau, do đó không th
xác định nhng đặc đim cơ bn, ph biến ca t trong tt c các ngôn ng trên thế gii.
- T được cu to nh các hình v. Nói cách khác, t được to ra nh mt hoc mt s
hình v kết hp vi nhau theo nhng nguyên tc nht định.
Các phương thc cu to t:
- Ghép: pet + shop -> petshop
- Láy: (ph biến trong ngôn ng đơn lp) xa xôi, lnh lùng,…
- Phái sinh: kind + ness -> kindness
Hình v
Phái sinh t
Ging nhau
Đều là ph t
Khác nhau
Làm thay đổi nghĩa và loi t
Không ràng buc cú pháp
Không có tính sn sinh cao
Xut hin trưc hình v biến
hình t
Có th là tin t/hu t
7
Dẫn luận Ngôn ngữ học
Lê Hồng Mai Trúc
- Chuyn loi: butter (bơ) -> buttered (phết bơ). Ph biến trong tiếng Vit.
- To t tt: UNESCO, TW (trung ương),…
- Vay mượn t: Trong tiếng Anh (boss - tiếng Hà Lan, yogurt - tiếng Th Nhĩ Kì)
Trong tiếng Vit (nhân đạo - tiếng Hán, mít tinh - tiếng Anh)
- Trn t: motor + hotel -> motel, smoke + fog -> smog
- Ct t: professor -> prof, doctor -> doc, examination -> exam
19. Nghĩa ca t gì? Trình bày phương pháp xác định nghĩa ca t? Cho d
minh ho.
Nghĩa ca t:
- Nghĩa ca mt tcác mi quan h bên trong, có tính tru tượng. Nó là tng th các nét
nghĩa ca t đó và nm ngoài ngôn cnh.
Đặc đim nghĩa ca t:
- Phân tích nghĩa ca t thành nhng đặc trưng nh nht, giúp phân bit t này vi t kia,
gi là nét nghĩa.
- Vic phân tích thành nét nghĩa như trên đặc bit hiu qu đối vi nhng t quan h
vi nhau v nghĩa.
- Gii thích các hin tượng kh chp v ng pháp, nhưng bt kh chp v ng nghĩa.
Phương pháp xác định nghĩa ca t: Nghĩa ca mt t th được xác định da trên mi
quan h gia t đó vi nhng t cùng t loi khác.
- Quan h đồng nghĩa/cn nghĩa: Quan h gia hai hay hơn hai t nghĩa gn nhau
th thay thế cho nhau trong phn ln ng cnh. Tuy nhiên, không quan h đồng
nghĩa tuyt đối.
Ex: ph n - đàn bà, chết - mt, heo - ln
- Quan h trái nghĩa: quan h gia hai hay hơn hai t nghĩa tương phn nhau. Chia
thành 2 loi chính:
Trái nghĩa có thang độ: (quan h so sánh)
Ex: không bun không vui, ti hơn
Trái nghĩa b sung:
Ph định ca t này là khng định ca t kia
Ex: chưa có gia đình - độc thân
Các t trái nghĩa b sung không s dng trong kết cu so sánh.
- Quan h bao nghĩa: nghĩa ca t này nm trong nghĩa ca mt t khác.
Ex: chim s - chim; c mây - c; đi, chy - di chuyn
- Quan h tng - phân nghĩa: Quan h gia t ch tng th - t ch b phn thuc tng
th.
Ex: mt - mt, mũi, ming; ming - răng, môi, lưỡi
- Quan h giao nghĩa.
8
Dẫn luận Ngôn ngữ học
Lê Hồng Mai Trúc
20. Ng đon là gì? Ng đon có phi là cm t không? Gii thích và cho ví d.
Ng (hay ng đon) đơn v đảm nhim mt chc năng pháp nht định trong câu. Xét
v cu to, ng có th gm mt t hoc nhiu t.
Cm t ng đon ch khi đảm nhim mt chc năng pháp trong câu. Nghĩa là,
khi cm t đứng mt mình mà không được đặt vào câu, nó không được gi là ng đon.
Ex: “Vy nhy dây.”
Trong câu này, ta “Vy” ng đon gm 1 t vi vai trò ch ng, “nhy dây” ng
đon cm t vi vai trò v ng. Thoát ra khi bi cnh câu, “Vy” “nhy dây” đều
không được tính là ng đon.
9

Preview text:

Dẫn luận Ngôn ngữ học Lê Hồng Mai Trúc
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC
1. Ngôn ngữ là gì? Ngôn ngữ và lời nói khác nhau ở những điểm nào?
- Ngôn ngữ là một hệ thống ký hiệu đặc biệt, được dùng làm phương tiện giao tiếp
quan trọng nhất và phương tiện tư duy của con người. Trong đó, hệ thống ký hiệu đặc
biệt định nghĩa ngôn ngữ về phương diện cấu trúc, còn phương tiện giao tiếp và tư duy
phương diện chức năng của ngôn ngữ.
- Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp ở dạng khả năng tiềm tàng, trừu tượng hoá khỏi bất kì
một sự áp dụng cụ thể nào của chúng. Còn lời nói là phương tiện giao tiếp ở dạng hiện
thực hoá, tức là ở dạng hoạt động, gắn liền với những nội dung cụ thể.
2. Bản chất ký hiệu của ngôn ngữ? Tại sao nói ngôn ngữ là hệ thống ký hiệu đặc biệt? Bản chất:
Ngôn ngữ là hiện tượng xã hội và là một bộ phận cấu thành quan trọng của văn hoá.
- Ngôn ngữ chỉ được hình thành và phát triển trong xã hội (không phải là hiện tượng
mang tính bản năng), hình thành do quy ước (không có tính di truyền).
- Ngôn ngữ mang đậm dấu ấn văn hoá của cộng đồng người bản ngữ.
Ngôn ngữ là hệ thống ký hiệu đặc biệt:
- Ngôn ngữ là một thể thống nhất các yếu tố có quan hệ với nhau.
- Ngôn ngữ là một dấu hiệu, mỗi dấu hiệu ngôn ngữ có hai mặt: hình thức âm thanh và
cái mà hình thức đó biểu đạt.
Ngôn ngữ là hệ thống ký hiệu đặc biệt và đó là loại ký hiệu chỉ có ở con người và
có những nét đặc thù.
3. Kí hiệu ngôn ngữ học là gì? Trình bày ba đặc trưng cơ bản của kí hiệu ngôn ngữ học.
- Ngôn ngữ là hệ thống ký hiệu, ký hiệu ngôn ngữ học không kết nối sự vật với một từ, mà
là kết nối một khái niệm và một hình ảnh âm học.
- Các đặc trưng cơ bản của ký hiệu ngôn ngữ:
• Tính võ đoán: (phụ thuộc vào tâm lý, phương cách tiếp cận)
Giữa cái biểu đạt và cái được biểu đạt của ký hiệu ngôn ngữ không có mối liên hệ
tự nhiên nào. Mối quan hệ giữa hình ảnh âm học và khái niệm mang tính quy ước.
Cùng một khái niệm, nhưng mỗi ngôn ngữ dùng cách biểu đạt khác nhau.
Quan hệ giữa hình ảnh âm học và khái niệm là quan hệ quy ước.
• Đặc trưng tuyến tính của cái biểu đạt:
Cái biểu đạt hay hình ảnh âm thanh diễn ra trong thời gian (trật tự từ, ngữ điệu,…). ‣
Các yếu tố của cái biểu đạt bắt buộc phải thực hiện theo một trật tự tuyến tính, tạo ra một chuỗi âm thanh. 1 Dẫn luận Ngôn ngữ học Lê Hồng Mai Trúc
• Tính quy ước:
Ký hiệu ngôn ngữ hình thành dưới sự quy ước của các thành viên trong cộng đồng ngôn ngữ.
4. Hệ thống ngôn ngữ bao gồm những đơn vị nào? Bình diện lời nói bao gồm những đơn vị nào?
Các đơn vị cấu thành hệ thống ngôn ngữ: các đơn vị thuộc hệ thống hình thành một hệ
tôn ti hay cấu trúc tôn ti.
- Đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất không có nghĩa, có chức năng khu biệt nghĩa giữa các từ: ÂM VỊ
- Đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có ý nghĩa, có chức năng cấu tạo từ và biểu thị ý nghĩa ngữ
pháp: HÌNH VỊ
- Đơn vị nhỏ nhất có khả năng hoạt động độc lập (đảm nhiệm một chức năng cú pháp): TỪ
Các đơn vị thuộc bình diện lời nói:
- Ngữ đoạn: đơn vị lời nói đảm nhiệm một chức năng cú pháp (chủ ngữ, vị ngữ, tân ngữ, định ngữ,…)
Ngữ đoạn bao giờ cũng phải có một trung tâm, ngữ đoạn là thành tố cấu tạo câu. - Câu:
• Câu là quan hệ ngữ pháp lớn nhất vì câu bao hàm tất cả các mối quan hệ cú pháp.
• Câu là đơn vị nhỏ nhất dùng để giao tiếp.
5. Cho biết các quan hệ trong hệ thống ngôn ngữ.
Quan hệ kết hợp:quan hệ tuyến tính, hiện hữu ở các cấp độ khác nhau trong hệ thống
(có cả ở cấp độ âm vị, hình vị, từ).
Ex: /k/ + /a/ + /t/ = /kat/ (âm vị)
Un + forget + able = unforgetable (hình vị)
Quan hệ đối vị: là quan hệ liên tưởng, là quan hệ giữa đơn vị hiện hữu trong hệ thống
với những đơn vị vắng mặt song có khả năng xuất hiện trong cùng vị trí.
Ex: Trong hình vị cat (/kat/), âm vị /k/ có thể được thay thế để cấu thành các hình
vị tự do tương ứng (mat, pat, bat,…)
• Quan hệ tôn ti: là mối quan hệ giữa các đơn vị ở các cấp độ thuộc các bậc chức năng
khác nhau. Đơn vị thuộc cấp độ cao bao hàm cấp độ thấp và ngược lại, đơn vị thuộc cấp
độ thấp nằm trong đơn vị thuộc cấp độ cao hơn và là thành tố cấu tạo đơn vị ở cấp độ cao hơn.
Ex: Hình vị bao hàm âm vị, âm vị nằm trong hình vị; từ bao hàm hình vị, hình vị nằm trong từ.
6. Âm tố là gì? Âm vị là gì? Âm tố và âm vị khác nhau ở những điểm nào? Âm tố: 2 Dẫn luận Ngôn ngữ học Lê Hồng Mai Trúc
- Đơn vị ngữ âm nhỏ nhất, chiếm một đoạn trong lời nói. Mỗi động tác cấu âm tạo ra một âm tố.
- Cách ghi âm tố: [a], [b] - đặt ký hiệu ngữ âm trong ngoặc vuông. Âm vị:
- Là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất, có chức năng khu biệt nghĩa.
- Là hệ thống bao gồm các nguyên âm, phụ âm.
- Âm vị là đơn vị âm thanh hay điển thể âm thanh, được ghi bằng //. Sự khác nhau:
- Âm tố là sự thể hiện của âm vị. Trong cùng một ngôn ngữ, cùng một âm vị, có thể
biểu hiện bằng nhiều âm tố. Những âm tố đó được gọi là biến thể âm vị (ví dụ âm vị /
t/ trong water được thể hiện bằng hai âm tố [t], [d].
- Âm vị là đơn vị trừu tượng thuộc bình diện ngôn ngữ, được khái quát hoá từ những
âm tố cụ thể trong lời nói hàng ngày - là đơn vị của âm vị học. Còn âm tố là đơn vị
cụ thể, thuộc bình diện lời nói, tồn tại thực tế trong thế giới khách quan - là đơn vị
của ngữ âm học
. ÂM VỊ ÂM TỐ Là đơn vị trừu tượng Là đơn vị cụ thể
Được biểu hiện bằng các âm tố
Là sự biểu hiện cụ thể của các âm vị
Có số lượng hữu hạn trong một ngôn ngữ
Có số lượng vô hạn. Không đếm được
Mang tính cộng đồng, được cộng đồng
Mang tính cá nhân, khả biến.Một âm vị, ngôn ngữ chấp nhận
nhiều người phát âm sẽ tạo ra các âm tố khác nhau
7. Phân biệt nguyên âm và phụ âm. Cho ví dụ minh hoạ. Phân loại nguyên âm? Tiêu
chí phân loại nguyên âm?
Nguyên âm: là những dao động của thanh quản, luồng không khí qua đây không bị cản trở
khi phát âm. Nguyên âm có thể đứng riêng biệt, đứng trước hoặc sau phụ âm để tạo thành
một tiếng. Các nguyên âm đều là âm hữu thanh.
Phụ âm: là âm phát ra ở thanh quản qua miệng, luồng không khí từ thanh quản lên môi bị
cản trở. Trong lời nói, phụ âm cần kết hợp với nguyên âm để phát ra tiếng. Phụ âm được
chia ra hai loại hữu thanhvô thanh.
Ex: Trong tiếng Việt, ta có các âm a, ơ, ê,… là nguyên âm, các nguyên âm này hữu
thanh và có thể đứng độc lập để phát ra tiếng. Tuy nhiên, phụ âm (ví dụ k, m, t,…)
phải được ghép với nguyên âm để phát ra tiếng (đọc là ca, mờ, tê,…). Phân loại nguyên âm:
- Theo vị trí của lưỡi. Có thể chia nguyên âm thành ba dòng: trước – giữa – sau.
- Theo độ mở của miệng. Các nguyên âm được phân thành các nguyên âm có độ mở rộng – hẹp. 3 Dẫn luận Ngôn ngữ học Lê Hồng Mai Trúc
- Theo hình dáng của đôi môi. Các nguyên âm được chia thành nguyên âm tròn môi –
không tròn môi.
- Ngoài ra còn có các tiêu chuẩn về trường độ, tính mũi hoá.
Tiêu chí phân loại nguyên âm: Tiêu chí quan trọng nhất để phân tích nguyên âm là vị trí của lưỡi
• Độ nâng của lưỡi.
• Bộ phận nào của lưỡi tham gia vào việc cấu âm (hướng của lưỡi).
Phân loại phụ âm: • Điểm cấu âm.
• Phương thức cấu âm.
8. Phạm trù ngữ pháp là gì? Cho ví dụ minh hoạ. Các phạm trù ngữ pháp phổ biến.
Phạm trù ngữ pháp là thể thống nhất của những ý nghĩa ngữ pháp đối lập nhau
được biểu hiện bằng những hình thức ngữ pháp đối lập tương ứng.

- Một phạm trù ngữ pháp là tập hợp các đơn vị (danh, động từ, tính từ) hoặc một tập hợp
ý nghĩa ngữ pháp (số, giống, cách, thì,…) có cùng các đặc trưng.
- Phạm trù ngữ pháp tồn tại dựa trên sự đối lập, ví dụ như sự đối lập giữa số đơn và số
phức (ví dụ map - số đơn và maps - số phức). Một phạm trù ngữ pháp được xét dựa trên
nguyên tắc đối lập (về ý nghĩa và cả về hình thức), vì không có hiện tượng nào trong hệ
thống ngôn ngữ tồn tại không dựa trên sự đối lập.
9. Hình vị “-er” trong hai từ worker và taller (singer và hotter) khác nhau như thế nào?
- “er” trong worker là phái sinh từ, tạo danh từ từ động từ, mà ở đây là tạo danh từ
“worker” từ động từ “work”.
- “er” trong taller là biến hình từ, để đánh dấu ý nghĩa ngữ pháp trong trường hợp so sánh hơn của tính từ tall.
10. Câu là gì? Câu được cấu tạo bằng những thành tố nào? • Khái niệm:
- Câu là đơn vị lời nói nhỏ nhất dùng để giao tiếp.
- Câu là phạm vi lớn nhất của các quan hệ ngữ pháp.
- Câu không cấu tạo bằng những đơn vị ngôn ngữ mà cấu tạo bằng những đơn vị chức năng (ngữ đoạn).
• Cấu trúc câu: có 2 phương pháp phân tích cấu trúc câu
‣ Phân tích dựa vào thành phần câu: (chủ yếu trong Tiếng Việt)
- Câu bao gồm: Chủ ngữ, vị ngữ trạng ngữ.
-
Thành phần ngữ:
Định ngữ: thành phần phụ bổ nghĩa cho danh từ.
Bổ ngữ: thành phần phụ bổ nghĩa cho động từ, vị từ.
‣ Phân tích thành tố trực tiếp: 4 Dẫn luận Ngôn ngữ học Lê Hồng Mai Trúc
- Chức năng các thành tố trong cấu trúc cú pháp không cần được xác định.
- Xác định các thành tố cú phápmối quan hệ trực tiếp với nhau theo nguyên tắc
lưỡng phânphạm trù từ loại của những thành tố.
Ex: Xem ví dụ trang 102 giáo trình Dẫn luận ngôn ngữ học.
11. Phân biệt hiện tượng đa nghĩa và hiện tượng đồng âm. Cho ví dụ minh hoạ. • Khái niệm:
- Đa nghĩa: Một từ có nhiều nghĩa, những nghĩa này có quan hệ với nhau thông qua việc
mở rộng nghĩa của từ (hoán dụ, ẩn dụ,…)
Ex: cổ (hoán dụ) -> cổ tay, cổ chân, cổ lọ
ngọn (ẩn dụ) -> ngọn núi, ngọn đèn, ngọn nến
- Đồng âm: hai hay nhiều từ nghĩa khác nhau có cùng vỏ ngữ âm (phát âm giống nhau).
Ex: interest (quan tâm, hứng thú) - interest (lời, lãi)
đá (động từ) - đá (danh từ)
12. Các cách phân loại phụ âm. Cho ví dụ minh hoạ.
Phụ âm:
là âm phát ra ở thanh quản qua miệng, luồng không khí từ thanh quản lên môi bị
cản trở. Trong lời nói, phụ âm cần kết hợp với nguyên âm để phát ra tiếng. Phụ âm được
chia ra hai loại hữu thanhvô thanh.
- Phụ âm là một loại âm tố, hình thành khi luồng không khí bị cản trở.
- Có 2 cách phân loại phụ âm: • Điểm cấu âm.
• Phương thức cấu âm.
13. Các đơn vị trong hệ thống ngôn ngữ.
Các đơn vị cấu thành hệ thống ngôn ngữ:
các đơn vị thuộc hệ thống hình thành một hệ
tôn ti hay cấu trúc tôn ti.
- Đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất không có nghĩa, có chức năng khu biệt nghĩa giữa các từ: ÂM VỊ
- Đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có ý nghĩa, có chức năng cấu tạo từ và biểu thị ý nghĩa ngữ
pháp: HÌNH VỊ
- Đơn vị nhỏ nhất có khả năng hoạt động độc lập (đảm nhiệm một chức năng cú pháp): TỪ
14. Phương thức ngữ pháp là gì? Các phương thức ngữ pháp phổ biến.
Phương thức ngữ pháp là những cách thức chung nhất để biểu hiện ý nghĩa ngữ pháp, có
tính khái quát và được biểu thị bằng hình thức ngữ pháp cụ thể.
• Phương thức phụ tố: dùng phụ tố để đánh dấu ý nghĩa ngữ pháp, phổ biến ở ngôn ngữ biến hình.
Ex: book - books, want - wanted
• Phương thức biến tố bên trong: biến đổi một phần hình thức ngữ âm của chính tố. 5 Dẫn luận Ngôn ngữ học Lê Hồng Mai Trúc
Ex: child - children, woman - women
• Phương thức thay căn tố: biến đổi hoàn toàn hình thức ngữ âm của căn tố.
Ex: eat - ate - eaten, break - broke - broken
• Phương thức trọng âm: khi trọng âm dùng để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp thì nó là phương thức ngữ pháp.
Ex: ‘conflict (n) - con’flict (v): mâu thuẫn - tranh cãi
‘contest (n) - con’test (v): cuộc thi - tranh cãi
‘convert (n) - con’vert (v): sự giảm xuống - cải tạo
• Phương thức hư từ (từ chức năng): phổ biến nhất trong các phương thức ngữ pháp,
đặc biệt quan trọng đối với ngôn ngữ không có phụ tố (Việt, Hán), hay hệ thống phụ tố
đơn giản (Anh, Pháp)
• Phương thức trật tự từ: dùng trật tự từ để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp.
Ex: Tôi đá nó. - Nó đá tôi.
• Phương thức lặp từ láy: láy từ để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp.
Tại sao trong tiếng Việt không có phương thức láy?
- Tiếng Việt có từ láy, nhưng láy từ trong tiếng Việt không có tính khái quát.
- Ví dụ, với danh từ - lặp lại toàn bộ từ (nhà nhà, xe xe,…) -> biểu thị ý nghĩa số
phức. Tuy nhiên, “nhà” không phải là số đơn, “nhà nhà” cũng không hẳn là số
phức. Do đó, láy ở đây chỉ là biện pháp tu từ, không phải phương thức ngữ pháp.
- Với vị từ tĩnh, ta lặp một bộ phận từ, để chỉ mức độ thấp hơn của thuộc tính: thinh thích, đo đỏ,…
- Vị từ động, lặp lại toàn bộ biểu thị sự lặp lại, tái diễn của hành động: gật gật, cười cười,…
- Ta có thể thấy rõ, láy trong tiếng Việt không khái quát, cũng không phải là cách
chung nhất để biểu thị một ý nghĩa ngữ pháp. Do đó, tiếng Việt không có
phương thức láy.

• Phương thức ngữ điệu.
Tiếng Việt chỉ có phương thức hư từ và trật tự từ.
15. Ý nghĩa ngữ pháp là gì?
- Được giải thích trên cơ sở đối lập với khái niệm ý nghĩa từ vựng, vì đó là hai loại ý nghĩa
cơ bản mà các đơn vị ngôn ngữ có thể có.
- Là ý nghĩa chung nhất của hàng loạt đơn vị ngôn ngữ.
- Được khái quát từ chính các đơn vị ngôn ngữ, là phần ý nghĩa chung giữa các đơn vị ngôn ngữ.
- Biểu hiện bằng các phương tiện vật chất chuyên biệt, được gọi là phương tiện ngữ pháp.
- Có tính võ đoán cao hơn ý nghĩa từ vựng, thể hiện ở một ý nghĩa được ngữ pháp hóa,
tức ý nghĩa ngữ pháp, thì nó bắt buộc phải được thể hiện bằng hình thức ngữ pháp ngay
cả khi việc truyền đạt thông tin không yêu cầu thể hiện. 6 Dẫn luận Ngôn ngữ học Lê Hồng Mai Trúc
- Sự lựa chọn những thuộc tính của sự vật và hiện tượng để ngữ pháp hóa, tức mã hóa bằng
một hình thức ngữ pháp.
16. Phân tích phạm trù ngữ pháp số trong tiếng Anh.
- Phạm trù ngữ pháp số biểu thị sự đối lập ngữ pháp giữa hình thái số đơn và hình thái số
phức bằng các biến tố (sự thay đổi hình thái).
Ex: women - woman, men - man, tooth - teeth.
- Số lượng của các thực thể có thể phân lập.
- Tính từ và vị từ trong những ngôn ngữ có phạm trù số phải tương hợp với danh từ về phạm trù số.
Ex: That picture on the wall is beautiful.
Those pictures on the wall are beautiful.
17. Hình vị biến hình từ và hình vị phái sinh từ giống và khác nhau như thế nào? Cho ví dụ minh hoạ.
- Hình vị biến hình từ (biến tố) có chức năng cấu tạo dạng thức ngữ pháp.
Ex: work - works - worked
- Hình vị phái sinh từ (cấu tạo từ) có chức năng kết hợp với chính tố tạo từ mới. Ex: teach - teacher Hình vị Biến hình từ Phái sinh từ Giống nhau Đều là phụ tố
• Không làm thay đổi nghĩa,
• Làm thay đổi nghĩa và loại từ loại từ
• Không ràng buộc cú pháp • Có ràng buộc cú pháp
• Không có tính sản sinh cao Khác nhau • Có tính sản sinh cao
• Xuất hiện trước hình vị biến
• Xuất hiện sau hình vị phái hình từ sinh từ
• Có thể là tiền tố/hậu tố • Thường là hậu tố
18. Từ là gì? Các phương thức cấu tạo từ? • Khái niệm từ:
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có khả năng hoạt động độc lập.
- Tuy nhiên, khái niệm từ trong các ngôn ngữ khác nhau là rất khác nhau, do đó không thể
xác định những đặc điểm cơ bản, phổ biến của từ trong tất cả các ngôn ngữ trên thế giới.
- Từ được cấu tạo nhờ các hình vị. Nói cách khác, từ được tạo ra nhờ một hoặc một số
hình vị kết hợp với nhau theo những nguyên tắc nhất định.
• Các phương thức cấu tạo từ:
- Ghép: pet + shop -> petshop
- Láy: (phổ biến trong ngôn ngữ đơn lập) xa xôi, lạnh lùng,…
- Phái sinh: kind + ness -> kindness 7 Dẫn luận Ngôn ngữ học Lê Hồng Mai Trúc
- Chuyển loại: butter (bơ) -> buttered (phết bơ). Phổ biến trong tiếng Việt.
- Tạo từ tắt: UNESCO, TW (trung ương),…
- Vay mượn từ: Trong tiếng Anh (boss - tiếng Hà Lan, yogurt - tiếng Thổ Nhĩ Kì)
Trong tiếng Việt (nhân đạo - tiếng Hán, mít tinh - tiếng Anh)
- Trộn từ: motor + hotel -> motel, smoke + fog -> smog
- Cắt từ: professor -> prof, doctor -> doc, examination -> exam
19. Nghĩa của từ là gì? Trình bày phương pháp xác định nghĩa của từ? Cho ví dụ minh hoạ. Nghĩa của từ:
- Nghĩa của một từ là các mối quan hệ bên trong, có tính trừu tượng. Nó là tổng thể các nét
nghĩa của từ đó và nằm ngoài ngôn cảnh.
Đặc điểm nghĩa của từ:
- Phân tích nghĩa của từ thành những đặc trưng nhỏ nhất, giúp phân biệt từ này với từ kia, gọi là nét nghĩa.
- Việc phân tích thành nét nghĩa như trên đặc biệt có hiệu quả đối với những từ có quan hệ với nhau về nghĩa.
- Giải thích các hiện tượng khả chấp về ngữ pháp, nhưng bất khả chấp về ngữ nghĩa.
Phương pháp xác định nghĩa của từ: Nghĩa của một từ có thể được xác định dựa trên mối
quan hệ giữa từ đó với những từ cùng từ loại khác.
- Quan hệ đồng nghĩa/cận nghĩa: Quan hệ giữa hai hay hơn hai từ có nghĩa gần nhau
có thể thay thế cho nhau trong phần lớn ngữ cảnh. Tuy nhiên, không có quan hệ đồng
nghĩa tuyệt đối
.
Ex: phụ nữ - đàn bà, chết - mất, heo - lợn
- Quan hệ trái nghĩa: quan hệ giữa hai hay hơn hai từ có nghĩa tương phản nhau. Chia thành 2 loại chính:
• Trái nghĩa có thang độ: (quan hệ so sánh)
Ex: không buồn không vui, tối hơn • Trái nghĩa bổ sung:
Phủ định của từ này là khẳng định của từ kia
Ex: chưa có gia đình - độc thân
Các từ trái nghĩa bổ sung không sử dụng trong kết cấu so sánh.
- Quan hệ bao nghĩa: nghĩa của từ này nằm trong nghĩa của một từ khác.
Ex: chim sẻ - chim; cỏ mây - cỏ; đi, chạy - di chuyển
- Quan hệ tổng - phân nghĩa: Quan hệ giữa từ chỉ tổng thể - từ chỉ bộ phận thuộc tổng thể.
Ex: mặt - mắt, mũi, miệng; miệng - răng, môi, lưỡi
- Quan hệ giao nghĩa. 8 Dẫn luận Ngôn ngữ học Lê Hồng Mai Trúc
20. Ngữ đoạn là gì? Ngữ đoạn có phải là cụm từ không? Giải thích và cho ví dụ.
Ngữ (hay ngữ đoạn) là đơn vị đảm nhiệm một chức năng cú pháp nhất định trong câu. Xét
về cấu tạo, ngữ có thể gồm một từ hoặc nhiều từ.
Cụm từ là ngữ đoạn chỉ khi nó đảm nhiệm một chức năng cú pháp trong câu. Nghĩa là,
khi cụm từ đứng một mình mà không được đặt vào câu, nó không được gọi là ngữ đoạn.
Ex: “Vy nhảy dây.”
Trong câu này, ta có “Vy” là ngữ đoạn gồm 1 từ với vai trò chủ ngữ, “nhảy dây” là ngữ
đoạn là cụm từ
với vai trò vị ngữ. Thoát ra khỏi bối cảnh câu, “Vy” và “nhảy dây” đều
không được tính là ngữ đoạn. 9