Bài tập phản ứng phòng hóa Ester - Lipid
A. Phương pháp giải bài tập phản ứng phòng hóa
I. Phản ứng phòng hóa ester
Dạng 1. Phản ứng phòng hóa Ester đơn chức
Công thức tổng quát
Ester đơn chức, mạch hở
RCOOR' + NaOH RCOONa + R'OH
Lưu ý các trường hợp đặc biệt
RCOOCH =CR
1
R
2
+ NaOH RCOONa + R
1
R
2
CHCHO (aldehyde)
dụ:
CH
3
COOCH = CH
2
+ NaOH CH
3
COONa + CH
3
CHO
RCOOCCR
'
=CHR'' + NaOH RCOONa + R
'
COCH
2
R'' (Ketone)
dụ: CH
3
COOC(CH
3
)=CH
2
+ NaOH CH
3
COONa + CH
3
COCH
3
Dạng 2. Phản ứng phòng hóa Ester đa chức
Ester hai chức (diester), mạch hở
+ Alcohol hai chức với acid đơn chức: (RCOO)
2
R’: dụ (CH
3
COO)
2
C
2
H
4
+ Alcohol đơn chức với acid hai chức: R(COOR’)
2
: dụ: CH
2
(COOCH
3
)
2
, ...
Ester ba chức (triester), mạch hở
+ Alcohol ba chức với acid đơn chức: (RCOO)
3
R’: dụ (CH
3
COO)
3
C
3
H
5
, chất béo, ...
+ Alcohol đơn chức với acid ba chức: R(COOR’)
3
: trường hợp ít gặp
Phương trình hóa học
(RCOO)
2
R’+ 2NaOH 2RCOONa + R’(OH)
2
R(COOR’)
2
+ 2NaOH R(COONa)
2
+ 2R’OH
(RCOO)3R’ + 3NaOH 3RCOONa + R’(OH)
3
Dạng 3. Phản ứng phòng hóa Ester phenol
Phương trình hóa học tổng quát
+ RCOOR ' (alcohol) + NaOH RCOONa + R'OH
+ RCOOC
6
H
4
R' + 2NaOH RCOONa + R'C
6
H
4
ONa + H
2
O
Một số công thức thường gặp
n
COO(Ester)
= n
NaOH
= n
COONa(Muối)
;
n
NaOH
= 2n
Ester
; n
Ester
= n
H2O
II. Phản ứng phòng hóa lipid
phản ng của chất béo với dung dịch kiềm NaOH/KOH, tạo grixerol hỗn hợp
các muối Na/K. Hỗn hợp các muối này chính phòng.
(RCOO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH
o
t

3R-COONa + C
3
H
5
(OH)
3
Một số công thức vận dụng
Từ phương trình hóa học: n
NaOH
= n
RCOONa
= 3n
C3H5(OH)3
Áp dụng bảo toàn khối ợng: m
chất béo
+ m
NaOH
= m
muối
+ m
Glycerol
Xác định một s gốc R thường gặp:
R = 211 (C
15
H
31
-)
R = 239 (C
17
H
35
-)
R = 237 (C
17
H
33
-)
R = 235 (C
17
H
31
-)
B. dụ minh họa dạng bài tập phản ứng phòng hóa
dụ 1: phòng hoá hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu được
m gam Potassium Stearate. Giá trị của m là.
A. 200,8. B. 183,6. C. 211,6. D. 193,2.
Đáp án hướng dẫn giải
n
tristearin
= 178/890 = 0,2 mol
(C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
+ 3KOH 3C
17
H
35
COOK + C
3
H
5
(OH)
3
n
muối
= 3.0,2 = 0,6 mol
M = 322.0,6 = 193,2 g
dụ 2: Cho 0,1 mol tristearin (C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
tác dụng hoàn toàn với dung dịch
NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glycerol. Giá trị của m là:
A. 27,6. B. 4,6. C. 14,4. D. 9,2.
Đáp án hướng dẫn giải
(C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH 3C
17
H
35
COONa + C
3
H
5
(OH)
3
0,1 0,1
Ta có: n
glycerol
= n
tristearin
= 0,1mol m
glycerol
= 0,1.92 = 9,2g
dụ 4: Để trung hòa lượng acid tự do trong 14g một mẫu chất béo, cần 15ml dung
dịch KOH 0,1M. Tính chỉ số acid của mẫu chất béo.
Đáp án hướng dẫn giải
m
KOH
= 15.0,1.56 = 84 mg
=> số miligam KOH cần dùng để trung hòa lượng axit tự do trong 1g mẫu chất béo là:
84/14 = 6 mg
=> chỉ số axit của mẫu chất béo là: 6
d 3: Thuỷ phân 4,4 gam ethyl acetate bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá
trị của m là:
A. 2,90. B. 4,28. C. 4,10. D. 1,64.
Đáp án hướng dẫn giải
n
CH3COOC2H5
= 0,05 mol;
n
NaOH
= 0,02 mol
ester
Rắn khan chỉ 0,02 mol CH
3
COONa m = 0,02 . 82 = 1,64g
Câu 4. phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai ester bằng dung dịch NaOH thu
được 2,05 gam muối của một acid catboxylic và 0.94 gam hỗn hợp hai ancol đồng
đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai ester đó
A. CH
3
COOCH
3
CH
3
COOC
2
H
5
B. C
2
H
5
COOCH
3
C
2
H
5
COOC
2
H
5
C. CH
3
COOC
2
H
5
CH
3
COOC
3
H
7
D. HCOOCH
3
HCOOC
2
H
5
Đáp án hướng dẫn giải
Áp dụng bảo toàn khối ợng
=> khối ợng NaOH 1g
Số mol NaOH là 0,025 mol
RCOOR' + NaOH RCOONa + R'OH
0,025 0,025 0,025 0,025
M
RCOONa
= 2,05/0,025 = 82 => R = 15 CH
3
M
R'OH
= 0,94/0,025 = 37,6
=> R' = 20,6 R
1
= 15 (CH
3
); R
2
= 29 (C
2
H
5
)
Câu 5. Khi cho 0,15 mol ester đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi
phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng 12 gam tổng sản phẩm hữu thu
được 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn c tính chất trên
A. 2 B. 4 C. 5 D. 6
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
n
NaOH
= 0,3 mol = 2n
ester
Do ester đơn chức => chứng tỏ X ester của phenol RCOOC
6
H
4
R
1
RCOOC
6
H
4
R
1
+ 2NaOH RCOONa + R
1
C
6
H
4
ONa + H
2
O
=> n
H2O
= n
X
= 0,15 mol
Bảo toàn khối ợng: m
X
= m
hữu
+ m
H2O
m
NaOH
= 20,4 gam
=> M
X
= R + R1 + 120 = 136 => R + R1 = 16
+) R = 15 (CH
3
) thì R1 = 1 (H) => 1 CT: CH
3
COOC
6
H
5
+) R = 1 (H) thì R1 = 15 (CH
3
) => 3CT : o, m, p-HCOOC
6
H
4
CH
3
=> Tổng cộng 4 CT
C. Bài tập vận dụng phản ứng xà phòng hóa
Câu 1. phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo X với một lượng vừa đ NaOH.
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 1,84 gam glycerol 18,36 muối khan. Giá trị
của m
A. 19,12. B. 17,8. C. 19,04. D. 14,68.
Đáp án hướng dẫn giải
n
C3H5(OH)3
= 0,02mol n
NaOH
= 3. n
C3H5(OH)3
= 0,06mol
Bảo toàn khối ợng:
m
X
+ m
NaOH
= m
C3H5(OH)3
+ m
muối
m
X
= 17,8g
Câu 2. Cho 20 gam chất hữu X (chỉ chứa C, H, O một loại nhóm chức) tỉ
khối hơi so với O
2
bằng 3,125, c dụng với 0,3 mol NaOH. cạn dung dịch sau phản
ứng thu được 23,2 gam rắn. CTCT của X thể là:
A. CH
3
COOCH=CH-CH
3
. B. C
2
H
5
COOCH=CH
2
.
C. CH
2
CH=CHCOOCH
3
. D. CH
2
=CHCOOC
2
H
5
.
Đáp án hướng dẫn giải
* Nhận xét: Từ các đáp án ta thấy chúng đều là ester.
Đặt công thức ester RCOOR’
M
este
= 3,125.32 = 100
n
ester
= 20/100 = 0,2 mol
n
NaOH
= n
ester
= 0,2 mol
n
NaOH
= 0,3 0,2 = 0,1 mol
m
NaOH
= 0,1.40 = 4 g
m
muối
= 23,2 4 = 19,2 g
M
muối (RCOONa)
= 19,2/0,2 = 96
R = 96 67 = 29
R C
2
H
5
-
Đáp án B
Câu 3. Khối lượng glycerol thu được khi đun ng 132,6 kg chất béo (loại triolein)
chứa 10% tạp chất trơ với dung dịch NaOH (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn) là:
Đáp án hướng dẫn giải
m
Triolein
= 132,6.90% = 119,34 kg
n
C3H5(OH)3
= n
(C17H35COO)3C3H5
= 0,135 kmol
m
C3H5(OH)3
= 0,135 . 92= 12,42 kg
Câu 4. Thủy phân 8,8 gam ester X công thức phân tử C
4
H
8
O
2
bằng dung dịch
NaOH vừa đủ thu được 4,6 g ancol Y m gam muối Z. Giá tr của m :
A. 4,1 g muối. B. 4,2 g muối. C. 8,2 g muối. D. 3,4 g muối.
Đáp án hướng dẫn giải
Ta có: n
este
= n
NaOH phản ứng
= 0,1 mol
BTKL: m = m
este
+ m
NaOH
m
ancol
= 8,8 + 4 4,6 = 8,2 g
Câu 5. Cho 200 gam một loại chất o chỉ s acid bằng 7 tác dụng vừa đủ với một
lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham
gia phản ứng là:
A. 31 gam B. 32,36 gam C. 30 gam D. 31,45 gam
Đáp án hướng dẫn giải
Để trung hòa hết acid béo tự do trong loại chất béo trên cần:
m
KOH
= 200.7 = 1400 mg = 1,4 gam
n
NaOH
= n
KOH
= 1,4/56 = 0,025 mol
n
H2O
= 0,025 mol
Đặt n
C3H5(OH)3
= x mol n
NaOH
tham gia phòng hóa = 3x mol
Bảo toàn khối ợng:
200 + 40(3x + 0,025) = 207,55 + 92x + 0,025.18
x = 0,25
n
NaOH
= 3x + 0,025 = 0,775 mol
m
NaOH
=0,775. 40 = 31 gam
Câu 6. phòng hoá 8,8 gam ethyl acetate bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau
khi phản ng xảy ra hoàn toàn cạn dung dịch thu được chất rắn khan khối lượng
là:
A. 8,56 gam B. 3,28 gam C. 10,4 gam D. 8,2 gam
Đáp án hướng dẫn giải
n
CH3COOC2H5
= 0,1mol; n
NaOH
= 0,04 mol
CH
3
COOC
2
H
5
+ NaOH CH
3
COONa + C
2
H
5
OH
n
CH3COONa
= n
NaOH
= 0,04 mol
Chất rắn chỉ CH
3
COONa (0,04mol)
m
rắn
= 0,04 . 82 = 3,28 gam
D. Bài tập tự luyện phản ứng phòng hóa
1. Câu hỏi i tập trắc nghiệm
Câu 1. Trung hòa 2,8g chất béo cần 3ml dd KOH 0,1M .Tính chỉ số của chất béo?
A. 6 B. 0.6 C. 0.06 D. 0,006
Câu 2. Khi xà phòng hóa hoàn toàn 2,52g chất béo trung tính cần dùng 90ml dd KOH
0,1M . Tính chỉ số phòng của chất béo trên?
A. 200 B. 192 C. 190 D. 198
Câu 3. Khi xà phòng hóa hoàn toàn 2,52g chất béo trung tính thu được 0,265g
glycerol. Tính chỉ số của chất béo?
A. 18 B. 180 C. 192 D. 136
Câu 4. Để phòng hoàn toàn 100g chất béo chỉ số acid bằng 7 người ta dùng hết
0,32mol KOH. Khối lượng glycerol thu được bao nhiêu gam?
A. 9,4g B. 9,3g C. 8,487g D. 9,43g
Câu 5. Tính khối lượng KOH cần dùng để trung hòa 4g chất béo chỉ số acid 7?
A. 28mg B. 14mg C. 82mg D. Đáp án khác
Câu 6. nh khối ợng NaOH cần dùng để trung hòa acid tự do trong 5g chất o
với chỉ số acid bằng 7?
A. 0,035mg B. 0,035g C. 0,35mg D. 0,35g
Câu 7. phòng hóa 1kg lipit chỉ số axit 2,8 người ta cần dùng 350ml dd KOH
1M. Khối lượng glycerol thu được là?
A. 9,2g B. 18,4g C. 32,2g D. 16,1g
Câu 8. Một loại mỡ chứa 40% triolein, 20% tripanmitin, 40% tristearin. phòng hóa
m gam mỡ trên bằng NaOH thu được 138g glycerol. Giá trị của m là:
A. 1209 B. 1306,2 C. 1326 D. 1335
Câu 9. Một loại mỡ chứa 70% triolein, 30% tritearin về khối ợng. nh khối lượng
phòng thu được khi phòng hóa hoàn toàn 100kg chất mỡ đó bằng KOH?
A. 90,8kg B. 68kg C. 103,16kg D. 110,5kg
Câu 10. phòng hóa 0,1mol chất hữu X ( chứa C,H,O) cần vừa đủ 300 ml dd
NaOH 1M. cạn dd sau p.ứ thu được 24,6g muối khan.Xác định CTPT của X là?
A. (HCOO)
3
C
3
H
5
B. (CH
3
COO)
3
C
3
H
5
C. C
3
H
5
(COOCH
3
)
3
D. (CH
3
COO)
2
C
2
H
4
Câu 11: phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC
2
H
5
bằng một ợng dung dịch
NaOH vừa đủ. cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của
m
A. 5,2. B. 3,4. C. 3,2. D. 4,8.
Câu 12: phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai ester bằng dung dịch NaOH
thu được 2,05 gam muối của một carboxylic acid 0,94 gam hỗn hợp hai alcohol
đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai ester đó
A. CH
3
COOC
2
H
5
CH
3
COOC
3
H
7
. B. C
2
H
5
COOCH
3
C
2
H
5
COOC
2
H
5
.
C. CH
3
COOCH
3
CH
3
COOC
2
H
5
. D. HCOOCH
3
HCOOC
2
H
5
.
2. Bài tập câu hỏi tự luận
Bài 1: Để phòng hóa 10kg chất béo chỉ số acid bằng 7, người ta cho chất béo đó
tác dụng với dung dịch chứa 1,42kg NaOH. Sau phản ứng hỗn hợp được trung hòa vừa
đủ bởi 500ml dung dịch HCl 1 M.
a. Tính khối ợng glycerol khối ợng phòng nguyên chất thu được.
b. Tìm khối lượng phân tử trung bình của các axit béo, biết rằng acid béo tự do cũng
chính axit đã tạo ra chất béo.
Bài 2: phòng hoá 1 kg chất béo chỉ số axit bằng 7, chỉ số phòng hoá
200.Khối lượng glixerol thu được bao nhiêu?
Bài 3: Một loại mỡ chứa 70% triolein 30% tristearin v khối ợng. Tính khối
lượng phòng thu được khi phòng hoá hoàn toàn 100kg chất mỡ đó bằng NaOH.
Bài 4: Một loại mỡ chứa 40% triolein, 20% tripanmitin, 40% tristearin. phòng hoá
hoàn toàn m gam mỡ trên bằng NaOH thu được 138 gam glycerol. G trị của m?
Bài 5: Để phòng hoá 35kg triolein cần 4,939 kg NaOH thu được 36,207 kg
phòng. Xác định chỉ số axit của mẫu chất o trên.
...............................

Preview text:

Bài tập phản ứng xà phòng hóa Ester - Lipid
A. Phương pháp giải bài tập phản ứng xà phòng hóa
I. Phản ứng xà phòng hóa ester
Dạng 1. Phản ứng xà phòng hóa Ester đơn chức
Công thức tổng quát
Ester đơn chức, mạch hở
RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH 
Lưu ý các trường hợp đặc biệt
RCOOCH =CR1R2 + NaOH → RCOONa + R1R2CHCHO (aldehyde) Ví dụ:
CH3COOCH = CH 2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO
RCOOCCR'=CHR' + NaOH → RCOONa + R'COCH2R' (Ketone)
Ví dụ: CH3COOC(CH3)=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3COCH3
Dạng 2. Phản ứng xà phòng hóa Ester đa chức
Ester hai chức (diester), mạch hở
+ Alcohol hai chức với acid đơn chức: (RCOO)2R’: Ví dụ (CH3COO)2C2H4
+ Alcohol đơn chức với acid hai chức: R(COOR’)2: Ví dụ: CH2(COOCH3)2, . . 
Ester ba chức (triester), mạch hở
+ Alcohol ba chức với acid đơn chức: (RCOO)3R’: Ví dụ (CH3COO)3C3H5, chất béo, . .
+ Alcohol đơn chức với acid ba chức: R(COOR’)3: trường hợp ít gặp
Phương trình hóa học
(RCOO)2R’+ 2NaOH 2RCOONa + R’(OH)2
R(COOR’)2 + 2NaOH R(COONa)2 + 2R’OH
(RCOO)3R’ + 3NaOH 3RCOONa + R’(OH)3
Dạng 3. Phản ứng xà phòng hóa Ester phenol
Phương trình hóa học tổng quát
+ RCOOR ' (alcohol) + NaOH RCOONa + R'OH
+ RCOOC6H4R' + 2NaOH RCOONa + R'C6H4ONa + H2O 
Một số công thức thường gặp
nCOO(Ester) = nNaOH = nCOONa(Muối); nNaOH = 2nEster; nEster = nH2O
II. Phản ứng xà phòng hóa lipid
Là phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm NaOH/KOH, tạo grixerol và hỗn hợp
các muối Na/K. Hỗn hợp các muối này chính là xà phòng. (RCOO)3C3H5 + 3NaOH o t
 3R-COONa + C3H5(OH)3
Một số công thức vận dụng
Từ phương trình hóa học: nNaOH = nRCOONa = 3nC3H5(OH)3
Áp dụng bảo toàn khối lượng: mchất béo + mNaOH = mmuối + mGlycerol
Xác định một số gốc R thường gặp: R = 211 (C15H31-) R = 239 (C17H35-) R = 237 (C17H33-) R = 235 (C17H31-)
B. Ví dụ minh họa dạng bài tập phản ứng xà phòng hóa
Ví dụ 1: Xà phòng hoá hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu được
m gam Potassium Stearate. Giá trị của m là. A. 200,8. B. 183,6. C. 211,6. D. 193,2.
Đáp án hướng dẫn giải
ntristearin = 178/890 = 0,2 mol
(C17H35COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3 nmuối = 3.0,2 = 0,6 mol M = 322.0,6 = 193,2 g
Ví dụ 2: Cho 0,1 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hoàn toàn với dung dịch
NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glycerol. Giá trị của m là: A. 27,6. B. 4,6. C. 14,4. D. 9,2.
Đáp án hướng dẫn giải
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 0,1 → 0,1
Ta có: nglycerol = ntristearin = 0,1mol → mglycerol= 0,1.92 = 9,2g
Ví dụ 4: Để trung hòa lượng acid tự do có trong 14g một mẫu chất béo, cần 15ml dung
dịch KOH 0,1M. Tính chỉ số acid của mẫu chất béo.
Đáp án hướng dẫn giải mKOH= 15.0,1.56 = 84 mg
=> số miligam KOH cần dùng để trung hòa lượng axit tự do trong 1g mẫu chất béo là: 84/14 = 6 mg
=> chỉ số axit của mẫu chất béo là: 6
Ví dụ 3: Thuỷ phân 4,4 gam ethyl acetate bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 2,90. B. 4,28. C. 4,10. D. 1,64.
Đáp án hướng dẫn giải nCH3COOC2H5 = 0,05 mol; nNaOH = 0,02 mol ⇒ ester dư
Rắn khan chỉ có 0,02 mol CH3COONa ⇒ m = 0,02 . 82 = 1,64g
Câu 4. Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai ester bằng dung dịch NaOH thu
được 2,05 gam muối của một acid catboxylic và 0.94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng
đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai ester đó là A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5 C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7 D. HCOOCH3 và HCOOC2H5
Đáp án hướng dẫn giải
Áp dụng bảo toàn khối lượng
=> khối lượng NaOH là 1g Số mol NaOH là 0,025 mol
RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH
0,025 → 0,025 → 0,025 → 0,025
MRCOONa = 2,05/0,025 = 82 => R = 15 → CH3 MR'OH = 0,94/0,025 = 37,6
=> R' = 20,6 → R1 = 15 (CH3); R2= 29 (C2H5)
Câu 5. Khi cho 0,15 mol ester đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi
phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng sản phẩm hữu cơ thu
được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là A. 2 B. 4 C. 5 D. 6
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết nNaOH = 0,3 mol = 2nester
Do ester đơn chức => chứng tỏ X là ester của phenol RCOOC6H4R1
RCOOC6H4R1 + 2NaOH → RCOONa + R1C6H4ONa + H2O => nH2O = nX = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng: mX = mhữu cơ + mH2O – mNaOH = 20,4 gam
=> MX = R + R1 + 120 = 136 => R + R1 = 16
+) R = 15 (CH3) thì R1 = 1 (H) => 1 CT: CH3COOC6H5
+) R = 1 (H) thì R1 = 15 (CH3) => 3CT : o, m, p-HCOOC6H4CH3 => Tổng cộng có 4 CT
C. Bài tập vận dụng phản ứng xà phòng hóa
Câu 1. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo X với một lượng vừa đủ NaOH. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 1,84 gam glycerol và 18,36 muối khan. Giá trị của m là A. 19,12. B. 17,8. C. 19,04. D. 14,68.
Đáp án hướng dẫn giải
nC3H5(OH)3 = 0,02mol → nNaOH = 3. nC3H5(OH)3 = 0,06mol Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH = mC3H5(OH)3 + mmuối → mX = 17,8g
Câu 2. Cho 20 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và một loại nhóm chức) có tỉ
khối hơi so với O2 bằng 3,125, tác dụng với 0,3 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được 23,2 gam bã rắn. CTCT của X có thể là: A. CH3COOCH=CH-CH3. B. C2H5COOCH=CH2. C. CH2CH=CHCOOCH3. D. CH2=CHCOOC2H5.
Đáp án hướng dẫn giải
* Nhận xét: Từ các đáp án ta thấy chúng đều là ester.
Đặt công thức ester là RCOOR’
Meste = 3,125.32 = 100 ⇒ nester = 20/100 = 0,2 mol
⇒ nNaOH pư = nester = 0,2 mol ⇒ nNaOH dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol → mNaOH = 0,1.40 = 4 g
⇒ mmuối = 23,2 – 4 = 19,2 g ⇒ Mmuối (RCOONa) = 19,2/0,2 = 96
⇒ R = 96 – 67 = 29 ⇒ R là C2H5- Đáp án B
Câu 3. Khối lượng glycerol thu được khi đun nóng 132,6 kg chất béo (loại triolein) có
chứa 10% tạp chất trơ với dung dịch NaOH dư (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn) là:
Đáp án hướng dẫn giải
mTriolein = 132,6.90% = 119,34 kg
⇒ nC3H5(OH)3 = n(C17H35COO)3C3H5 = 0,135 kmol
⇒ mC3H5(OH)3 = 0,135 . 92= 12,42 kg
Câu 4. Thủy phân 8,8 gam ester X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch
NaOH vừa đủ thu được 4,6 g ancol Y và m gam muối Z. Giá trị của m là: A. 4,1 g muối. B. 4,2 g muối. C. 8,2 g muối. D. 3,4 g muối.
Đáp án hướng dẫn giải
Ta có: neste = nNaOH phản ứng = 0,1 mol
BTKL: m = meste + mNaOH – mancol = 8,8 + 4 – 4,6 = 8,2 g
Câu 5. Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số acid bằng 7 tác dụng vừa đủ với một
lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là: A. 31 gam B. 32,36 gam C. 30 gam D. 31,45 gam
Đáp án hướng dẫn giải
Để trung hòa hết acid béo tự do trong loại chất béo trên cần:
mKOH = 200.7 = 1400 mg = 1,4 gam
⇒ nNaOH = nKOH = 1,4/56 = 0,025 mol ⇒nH2O = 0,025 mol
Đặt nC3H5(OH)3 = x mol ⇒ nNaOH tham gia xà phòng hóa = 3x mol Bảo toàn khối lượng:
200 + 40(3x + 0,025) = 207,55 + 92x + 0,025.18 ⇒ x = 0,25
⇒ nNaOH = 3x + 0,025 = 0,775 mol ⇒ mNaOH =0,775. 40 = 31 gam
Câu 6. Xà phòng hoá 8,8 gam ethyl acetate bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là: A. 8,56 gam B. 3,28 gam C. 10,4 gam D. 8,2 gam
Đáp án hướng dẫn giải
nCH3COOC2H5= 0,1mol; nNaOH = 0,04 mol
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH nCH3COONa = nNaOH = 0,04 mol
Chất rắn chỉ có CH3COONa (0,04mol)
⇒ mrắn = 0,04 . 82 = 3,28 gam
D. Bài tập tự luyện phản ứng xà phòng hóa
1. Câu hỏi bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Trung hòa 2,8g chất béo cần 3ml dd KOH 0,1M .Tính chỉ số của chất béo? A. 6 B. 0.6 C. 0.06 D. 0,006
Câu 2. Khi xà phòng hóa hoàn toàn 2,52g chất béo trung tính cần dùng 90ml dd KOH
0,1M . Tính chỉ số xà phòng của chất béo trên? A. 200 B. 192 C. 190 D. 198
Câu 3. Khi xà phòng hóa hoàn toàn 2,52g chất béo trung tính thu được 0,265g
glycerol. Tính chỉ số của chất béo? A. 18 B. 180 C. 192 D. 136
Câu 4. Để xà phòng hoàn toàn 100g chất béo có chỉ số acid bằng 7 người ta dùng hết
0,32mol KOH. Khối lượng glycerol thu được là bao nhiêu gam? A. 9,4g B. 9,3g C. 8,487g D. 9,43g
Câu 5. Tính khối lượng KOH cần dùng để trung hòa 4g chất béo có chỉ số acid là 7? A. 28mg B. 14mg C. 82mg D. Đáp án khác
Câu 6. Tính khối lượng NaOH cần dùng để trung hòa acid tự do có trong 5g chất béo
với chỉ số acid bằng 7? A. 0,035mg B. 0,035g C. 0,35mg D. 0,35g
Câu 7. Xà phòng hóa 1kg lipit có chỉ số axit là 2,8 người ta cần dùng 350ml dd KOH
1M. Khối lượng glycerol thu được là? A. 9,2g B. 18,4g C. 32,2g D. 16,1g
Câu 8. Một loại mỡ chứa 40% triolein, 20% tripanmitin, 40% tristearin. Xà phòng hóa
m gam mỡ trên bằng NaOH thu được 138g glycerol. Giá trị của m là: A. 1209 B. 1306,2 C. 1326 D. 1335
Câu 9. Một loại mỡ chứa 70% triolein, 30% tritearin về khối lượng. Tính khối lượng
xà phòng thu được khi xà phòng hóa hoàn toàn 100kg chất mỡ đó bằng KOH? A. 90,8kg B. 68kg C. 103,16kg D. 110,5kg
Câu 10. Xà phòng hóa 0,1mol chất hữu cơ X ( chứa C,H,O) cần vừa đủ 300 ml dd
NaOH 1M. Cô cạn dd sau p.ứ thu được 24,6g muối khan.Xác định CTPT của X là? A. (HCOO)3C3H5 B. (CH3COO)3C3H5 C. C3H5(COOCH3)3 D. (CH3COO)2C2H4
Câu 11: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch
NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 5,2. B. 3,4. C. 3,2. D. 4,8.
Câu 12: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai ester bằng dung dịch NaOH
thu được 2,05 gam muối của một carboxylic acid và 0,94 gam hỗn hợp hai alcohol là
đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai ester đó là A. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. D. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
2. Bài tập câu hỏi tự luận
Bài 1: Để xà phòng hóa 10kg chất béo có chỉ số acid bằng 7, người ta cho chất béo đó
tác dụng với dung dịch chứa 1,42kg NaOH. Sau phản ứng hỗn hợp được trung hòa vừa
đủ bởi 500ml dung dịch HCl 1 M.
a. Tính khối lượng glycerol và khối lượng xà phòng nguyên chất thu được.
b. Tìm khối lượng phân tử trung bình của các axit béo, biết rằng acid béo tự do cũng
chính là axit đã tạo ra chất béo.
Bài 2: Xà phòng hoá 1 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7, chỉ số xà phòng hoá
200.Khối lượng glixerol thu được là bao nhiêu?
Bài 3: Một loại mỡ chứa 70% triolein và 30% tristearin về khối lượng. Tính khối
lượng xà phòng thu được khi xà phòng hoá hoàn toàn 100kg chất mỡ đó bằng NaOH.
Bài 4: Một loại mỡ chứa 40% triolein, 20% tripanmitin, 40% tristearin. Xà phòng hoá
hoàn toàn m gam mỡ trên bằng NaOH thu được 138 gam glycerol. Giá trị của m?
Bài 5: Để xà phòng hoá 35kg triolein cần 4,939 kg NaOH thu được 36,207 kg xà
phòng. Xác định chỉ số axit của mẫu chất béo trên.
. . . . . . . . . . . . . . . .
Document Outline

  • Bài tập phản ứng xà phòng hóa Ester - Lipid
  • A. Phương pháp giải bài tập phản ứng xà phòng hóa
    • I. Phản ứng xà phòng hóa ester
    • II. Phản ứng xà phòng hóa lipid
  • B. Ví dụ minh họa dạng bài tập phản ứng xà phòng h
  • C. Bài tập vận dụng phản ứng xà phòng hóa
  • D. Bài tập tự luyện phản ứng xà phòng hóa
    • 1. Câu hỏi bài tập trắc nghiệm
    • 2. Bài tập câu hỏi tự luận