lOMoARcPSD| 48599919
Câu 4 : Đảng lãnh đạo xây dng ch nghĩa xã hội min Bc và kháng chiến
chống đế quc M xâm lược , gii phóng min Nam , thng nhất đất nước ( 1954-
1975 )
1. s lãnh đạo của Đảng đối vi cách mng hai min Nam - Bc ( 1954 -
1965 ) ;
2. Đảng lãnh đạo cách mng c c ( 1965 - 1975 );
3. ý nghĩa lịch s và kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng thi k 1954-1975 SGK
tr180-235
https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-nguyen-tat-
thanh/lichsu-dang/su-lanh-dao-cua-dang-trong-giai-doan-1954-den-
1965/42000668 https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-
nguyen-tat-thanh/lichsu-dang/lich-su-dang-phan-1-chuong-2/53724772
1. S lãnh đạo của Đảng đối vi cách mng hai min Nam - Bc ( 1954 - 1965
)
1.1. Khôi phc kinh tế, ci to XHCN min Bc, chuyn cách mng min
Nam t thế gi gìn lực lượng sang thế tiến công (1954 1960)
a/ Ch trương, đường li của Đảng đưa miền Bc quá độ lên CNXH
-Tháng 9-1954, B Chính tr đề ra nhim v trước mt min Bc là hàn
gn vết thương chiến tranh, phc hi nn kinh tế quc dân.
-Hi ngh trung ương lần th 7-8 khoá II (3-8-1955): Hoàn thành ci cách
ruộng đất (1953-1954), đưa miền Bc tiến dn từng bước lên CNXH,
cng c mt trn dân tc thng nht
-Trong quá trình thc tin khôi phc kinh tế min Bắc tuy Đảng ta đã
gp nhiều khó khăn, sai lầm và sai phạm nhưng đảng ta đã nghiêm túc
khc phc và x lí sai phm đ đạt được mc tiêu cui cùng. -Tháng
12/1957 Hi ngh ln th 13 BCHTWĐ đã đánh giá thắng li v khôi
phc kinh tế, đề ra nhim v son thảo đường li cách mng trong giai
đon mi.
lOMoARcPSD| 48599919
-Hi ngh th 14 đề ra kế hoạch 3 năm phát triển kinh tế, văn hoá và cải
tạo XHCN đối vi kinh tế cá th và kinh tế tư bản tư doanh (1958-1960)
- Hi ngh trung ương đảnh ln th 16 ( 4-1959) thông qua 2 ngh quyết
v vn đ hp tác hoá nông nghip và vấn đề ci tạo công thương
nghiệp tư bản tư doanh.
→ Kết qu của 3 năm phát triển kinh tế-văn hoá và cải to xã hi ch
nghĩa (1958-1960) : Min Bắc được cng c, từng bước đi lên CNXH và
tr thành hậu phương vững mnh cho s nghip CM min Nam
b/ Nội dung đường li cách mng min Nam ( 1954-1960)
- Ch trương, đường li của Đảng
+ HNTW 6 (15-17/7/1954) xác định đế quc M là k thù chính ca nhân
dân Đông Dương
+ Ngh quyết BCH 9/1954 quyết định chuyn t đấu tranh vũ trang sang
đấu tranh chính tr
+ Hi ngh x u Nam B (1956), tho luận đường li cách mng min
Nam do đồng chí Lê Dun son tho.
+ HNTW 15 (1/1959), đưa ra đường lối đấu tranh trong thi kì mi: con
đường cơ bản
ca CM min Nam là khởi nghĩa giành chính quyền v tay nhân dân. Kết
hp đu tranh chính tr và vũ trang.
ð Ngh quyết 15 đã mở đưng cho CM min Nam tiến lên, th hiện
duy độc lp ca
Đảng trong vic hoạch định đường li cho CM min Nam.
-Thng li của phong trào Đồng khi chuyn cách mng min Nam t
thế gi gìn lực lượng sang thế tiến công, t khởi nghĩa từng phn sang
chin tranh cách mng
c/ Xây dng ch nghĩa xã hội min bc, phát trin thế tiến công ca cách mng
min Nam (1961-1965)
lOMoARcPSD| 48599919
2. Đảng lãnh đạo cách mng c c ( 1965 - 1975 );
3.Ý nghĩa:
Đối với đất nước:
- Chm dt ách thng tr của CNĐQ
- Hoàn thành cuc cách mng dân tc, dân ch nhân dân trong c c tiến ti
thng nhất đất nước.
- M ra k nguyên độc lp, thng nht tiến ti CNXH.
Đối vi thế gii:
- Tác động mnh m đến tình hình đế quốc Mĩ và thế gii.
- Góp phn c vũ phng trào cách mạng thế gii, nht là phong trào giái phóng dân
tc.
*Kinh nghim:
- Độc lp dân tc và ch nghĩa xã hội.
- Tin tưởng vào sc mnh ca dân tc.
Kiên định tư tưởng chiến lược tiến công, quyết đánh và quyết thắng đế quc M
xâm lược.
- Chiến tranh nhân dân, tìm ra bin pháp chiến đấu đúng đắn, sáng to.
- Phi có công tác t chc thc hin giỏi, năng động, sáng to.
- Coi trng công tác xây dựng Đảng, xây dng lực lượng cách mng c hu
phương và tiền tuyến.
- Đoàn kết quc tế rng rãi.
lOMoARcPSD| 48599919
lOMoARcPSD| 48599919
- Kiên định tư tưởng chiến c tiến công, quyết đánh và quyết thắng đế quc M
xâm lược.
- Chiến tranh nhân dân, tìm ra bin pháp chiến đấu đúng đắn, sáng to.
- Phi có công tác t chc thc hin giỏi, năng động, sáng to.
- Coi trng công tác xây dựng Đảng, xây dng lực lượng cách mng c hu
phương và tiền tuyến.
- Đoàn kết quc tế rng rãi.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48599919
Câu 4 : Đảng lãnh đạo xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và kháng chiến
chống đế quốc Mỹ xâm lược , giải phóng miền Nam , thống nhất đất nước ( 1954- 1975 )
1. sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng hai miền Nam - Bắc ( 1954 - 1965 ) ;
2. Đảng lãnh đạo cách mạng cả nước ( 1965 - 1975 );
3. ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng thời kỳ 1954-1975 SGK tr180-235
https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-nguyen-tat-
thanh/lichsu-dang/su-lanh-dao-cua-dang-trong-giai-doan-1954-den-
1965/42000668 https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-
nguyen-tat-thanh/lichsu-dang/lich-su-dang-phan-1-chuong-2/53724772
1. Sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng hai miền Nam - Bắc ( 1954 - 1965 ) 1.1.
Khôi phục kinh tế, cải tạo XHCN ở miền Bắc, chuyển cách mạng miền
Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công (1954 – 1960)
a/ Chủ trương, đường lối của Đảng đưa miền Bắc quá độ lên CNXH
-Tháng 9-1954, Bộ Chính trị đề ra nhiệm vụ trước mắt ở miền Bắc là hàn
gắn vết thương chiến tranh, phục hồi nền kinh tế quốc dân.
-Hội nghị trung ương lần thứ 7-8 khoá II (3-8-1955): Hoàn thành cải cách
ruộng đất (1953-1954), đưa miền Bắc tiến dần từng bước lên CNXH,
củng cố mặt trận dân tộc thống nhất
-Trong quá trình thực tiễn khôi phục kinh tế ở miền Bắc tuy Đảng ta đã
gặp nhiều khó khăn, sai lầm và sai phạm nhưng đảng ta đã nghiêm túc
khắc phục và xử lí sai phạm để đạt được mục tiêu cuối cùng. -Tháng
12/1957 Hội nghị lần thứ 13 BCHTWĐ đã đánh giá thắng lợi về khôi
phục kinh tế, đề ra nhiệm vụ soạn thảo đường lối cách mạng trong giai đoạn mới. lOMoAR cPSD| 48599919
-Hội nghị thứ 14 đề ra kế hoạch 3 năm phát triển kinh tế, văn hoá và cải
tạo XHCN đối với kinh tế cá thể và kinh tế tư bản tư doanh (1958-1960)
- Hội nghị trung ương đảnh lần thứ 16 ( 4-1959) thông qua 2 nghị quyết
về vấn đề hợp tác hoá nông nghiệp và vấn đề cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh.
→ Kết quả của 3 năm phát triển kinh tế-văn hoá và cải tạo xã hội chủ
nghĩa (1958-1960) : Miền Bắc được củng cố, từng bước đi lên CNXH và
trở thành hậu phương vững mạnh cho sự nghiệp CM miền Nam
b/ Nội dung đường lối cách mạng miền Nam ( 1954-1960)
- Chủ trương, đường lối của Đảng
+ HNTW 6 (15-17/7/1954) xác định đế quốc Mỹ là kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương
+ Nghị quyết BCH 9/1954 quyết định chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị
+ Hội nghị xứ uỷ Nam Bộ (1956), thảo luận đường lối cách mạng miền
Nam do đồng chí Lê Duẩn soạn thảo.
+ HNTW 15 (1/1959), đưa ra đường lối đấu tranh trong thời kì mới: con đường cơ bản
của CM miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân. Kết
hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
ð Nghị quyết 15 đã mở đường cho CM miền Nam tiến lên, thể hiện tư duy độc lập của
Đảng trong việc hoạch định đường lối cho CM miền Nam.
-Thắng lợi của phong trào Đồng khởi chuyển cách mạng miền Nam từ
thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, từ khởi nghĩa từng phần sang chiền tranh cách mạng
c/ Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền bắc, phát triển thế tiến công của cách mạng miền Nam (1961-1965) lOMoAR cPSD| 48599919
2. Đảng lãnh đạo cách mạng cả nước ( 1965 - 1975 ); 3.Ý nghĩa: Đối với đất nước:
- Chấm dứt ách thống trị của CNĐQ
- Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân trong cả nước tiến tới
thống nhất đất nước.
- Mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất tiến tới CNXH. Đối với thế giới:
- Tác động mạnh mẽ đến tình hình đế quốc Mĩ và thế giới.
- Góp phần cổ vũ phng trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giái phóng dân tộc. *Kinh nghiệm:
- Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
- Tin tưởng vào sức mạnh của dân tộc.
Kiên định tư tưởng chiến lược tiến công, quyết đánh và quyết thắng đế quốc Mỹ xâm lược.
- Chiến tranh nhân dân, tìm ra biện pháp chiến đấu đúng đắn, sáng tạo.
- Phải có công tác tổ chức thực hiện giỏi, năng động, sáng tạo.
- Coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng lực lượng cách mạng ở cả hậu phương và tiền tuyến.
- Đoàn kết quốc tế rộng rãi. lOMoAR cPSD| 48599919 lOMoAR cPSD| 48599919
- Kiên định tư tưởng chiến lược tiến công, quyết đánh và quyết thắng đế quốc Mỹ xâm lược.
- Chiến tranh nhân dân, tìm ra biện pháp chiến đấu đúng đắn, sáng tạo.
- Phải có công tác tổ chức thực hiện giỏi, năng động, sáng tạo.
- Coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng lực lượng cách mạng ở cả hậu phương và tiền tuyến.
- Đoàn kết quốc tế rộng rãi.