



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58507440
NGÔ THỊ THÚY NGỌC
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT TỈNH BẮC NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC THÁI NGUYÊN - 2018 lOMoAR cPSD| 58507440 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
––––––––––––––––––––––
NGÔ THỊ THÚY NGỌC
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT TỈNH BẮC NINH
Ngành: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN Mã ngành: 8 44 02 17
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thị Hồng THÁI NGUYÊN - 2018 lOMoAR cPSD| 58507440 LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn xin cam oan ây là công trình nghiên cứu ộc lập của tác
giả. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng
ược công bố trong bất kì công trình nào khác. Các thông tin, số liệu trích dẫn
trong quá trình nghiên cứu ều ược ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Ngô Thị Thúy Ngọc lOMoAR cPSD| 58507440 LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ến PGS.TS Nguyễn Thị Hồng, người ã tận tâm
giúp ỡ, hướng dẫn, ộng viên tác giả trong suốt quá trình thực hiện ề tài. Trong quá
trình nghiên cứu tác giả ã nhận ược sự chỉ ạo, ộng viên, óng góp ý kiến của các thầy
cô, các nhà khoa học trong Khoa Địa lí, sự chỉ ạo ộng viên của các thầy cô trong Khoa
Sau ại học. Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy, cô ã tạo iều kiện giúp ỡ tác giả
hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn trường Đại học sư phạm – Đại học
Thái Nguyên ã tạo iều kiện tốt nhất cho tác giả ược học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Sở Tài nguyên môi trường tỉnh Bắc Ninh, Sở Giáo dục và ào
tạo Bắc Ninh, ã cung cấp cho tác giả có ược các nguồn tài liệu nghiên cứu.
Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự giúp ỡ tận tình của các bạn ồng
nghiệp, các bạn cùng khóa học trong lớp Cao học Địa K24 ã óng góp ý kiến, những
người thân trong gia ình ã tạo mọi thời gian cho tác giả hoàn thành luận văn úng tiến ộ.
Tuy nhiên, nội dung trình bày trong luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong tiếp tục nhận ược sự óng góp ý kiến của các thầy cô, các nhà khoa học và các bạn.
Tác giả luận văn lOMoAR cPSD| 58507440
Ngô Thị Thúy Ngọc MỤC LỤC
Lời cam oan .................................................................................................................. i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................... ii
Mục lục ........................................................................................................................ iii
Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................................. iv
Danh mục các bảng ........................................................................................................ v
Danh mục các hình ....................................................................................................... vi MỞ ĐẦU
....................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn ề tài ........................................................................................................ 1
2. Mục tiêu ..................................................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ .................................................................................................................... 2
4. Giới hạn ề tài ............................................................................................................ 2
5. Lịch sử nghiên cứu..................................................................................................... 3
6. Quan iểm và phương pháp nghiên cứu .................................................................... 5 lOMoAR cPSD| 58507440
7. Đóng góp của luận văn .............................................................................................. 7
8. Cấu trúc của luận văn................................................................................................. 8
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN, CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT .................................................................... 9
1.1. Cơ sở lí luận ............................................................................................................ 9
1.1.1. Khái niệm về môi trường và phát triển bền vững ................................................ 9
1.1.2. Khái niệm cơ bản về nước ................................................................................. 11
1.1.3. Khái niệm ô nhiễm nước và các tác nhân gây ô nhiễm ..................................... 13
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................... 18
1.2.1. Hiện trạng môi trường nước mặt ở Việt Nam ................................................... 18
1.2.2. Hiện trạng môi trường nước mặt vùng Đồng bằng sông Hồng ......................... 23
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................................ 24
Chương 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT
TỈNH BẮC NINH ...................................................................................................... 25
2.1. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng môi trường nước mặt ............................... 25
2.1.1. Nhân tố tự nhiên ................................................................................................ 26
2.1.2. Nhân tố kinh tế - xã hội ..................................................................................... 32
2.2. Các thông số và tiêu chuẩn cho phép phân tích chất lượng môi trường nước mặt ...... 18
2.3. Thực trạng môi trường nước mặt tỉnh Bắc Ninh .................................................. 38
2.3.1. Thực trạng môi trường nước mặt trong các khu vực sông, ngòi ....................... 38
2.3.2. Thực trạng môi trường nước trên các kênh mương nội ồng ............................ 42
2.3.3. Thực trạng môi trường nước mặt tại nguồn tiếp nhận nước thải của các lOMoAR cPSD| 58507440
khu, cụm công nghiệp .................................................................................................. 45
2.3.4. Hiện trạng môi trường nước mặt khu vực làng nghề ......................................... 47
2.3.5. Thực trạng môi trường nước mặt khu ô thị. .................................................... 49
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................................ 52
Chương 3: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT TỈNH BẮC NINH
NGUYÊN NHÂN GÂY Ô NHIỄM VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC ... 53
3.1. Nhận ịnh chung ................................................................................................... 53
3.2. Xây dựng bản ồ ánh giá mức ộ ô nhiễm môi trường nước mặt ...................... 55
3.3. Nguyên nhân chính gây ô nhiễm nước mặt ở tỉnh Bắc Ninh ............................... 56
3.3.1. Địa hình .............................................................................................................. 56
3.3.2. Khí hậu, thủy văn ............................................................................................... 56
3.3.3. Chất thải công nghiệp ........................................................................................ 57
3.3.4. Chất thải của các làng nghề truyền thống .......................................................... 57
3.3.5. Hóa chất nông nghiệp ........................................................................................ 58
3.3.6. Chất thải sinh hoạt ............................................................................................. 59
3.3.7. Chất thải bệnh viện ............................................................................................ 60
3.4. Một số giải pháp bảo vệ và phát triển bền vững môi trường nước mặt tỉnh Bắc Ninh ..... 61
3.4.1. Sự cần thiết phải bảo vệ và kiểm soát nguồn nước mặt .................................... 61
3.4.2. Giải pháp bảo vệ và phát triển bền vững nguồn nước mặt tỉnh Bắc Ninh ........ 62
Tiểu kết chương 3 ........................................................................................................ 69
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 71 lOMoAR cPSD| 58507440 PHỤ LỤC lOMoAR cPSD| 58507440
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ph
: Chỉ số xác ịnh tính chất hóa học của nước: ộ axit hay bazơ
DO : Là lượng oxy hoà tan trong nước cần thiết cho sự hô hấp của các sinh vật
nước (cá, lưỡng thể, thuỷ sinh, côn trùng v.v...)
TSS : Hàm lượng chất rắn lơ lửng trong nước, TSS có thể bao gồm bùn, thực
vật và ộng vật mục nát, chất thải công nghiệp, rác thải.
BOD : (Biochemical oxygen Demand - nhu cầu oxy sinh hoá) là lượng oxy cần
thiết ể vi sinh vật oxy hoá các chất hữu cơ
COD : (Chemical Oxygen Demand - nhu cầu oxy hóa học) là lượng oxy cần thiết
ể oxy hoá các hợp chất hoá học trong nước bao gồm cả vô cơ và hữu cơ. QCVN :
Quy chuẩn Việt Nam QCCP : Quy chuẩn cho phép KCN : Khu công nghiệp. CCN : Cụm công nghiệp. TP : Thành Phố
VSMT: Vệ sinh môi trường UBND: Ủy ban nhân dân
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
ĐHKHTN: Đại học khoa học tự nhiên
ĐHQGHN: Đại học quốc gia Hà Nội NCn: Nước công nghiệp S: Sông ngòi K: Kênh mương A: Ao Đ: Đô thị ĐTH: Đô thị hóa HĐH: Hiện ại hóa DANH MỤC CÁC BẢNG lOMoAR cPSD| 58507440
Bảng 2.1. Các thông số theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt, mức
A2 (QCVN 08:2008/BTNMT) .................................................. 18 Bảng 2.2. Kết quả
quan trắc một số chỉ số trên sông, ngòi tỉnh Bắc Ninh năm 2017 ........... 39
Bảng 2.3. Kết quả quan trắc một số chỉ số trên kênh mương tỉnh Bắc Ninh, năm 2017 ......... 43
Bảng 2.4. Kết quả quan trắc một số chỉ số môi trường nước tại KCN, CCN tỉnh
Bắc Ninh năm 2017 ................................................................................... 46
Bảng 2.5. Kết quả quan trắc một số chỉ số môi trường nước ở các làng nghề tỉnh
Bắc Ninh năm 2017 ................................................................................... 48
Bảng 2.6. Kết quả quan trắc một số chỉ số tại khu ô thị tỉnh Bắc Ninh năm 2017 .... 50
Bảng 3.1. Thang iểm ánh giá chất lượng nước mặt cho mục ích cấp nước sinh hoạt ..... 55 lOMoAR cPSD| 58507440 DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ ồ mạng lưới các iểm quan trắc môi trường nước sông trên ịa bàn tỉnh Bắc
Ninh, năm 2017 ...........................................................................................................38
Hình 2.2. Biểu ồ nồng ộ BOD, COD tại các iểm quan trắc trên các sông, ngòi tỉnh Bắc
Ninh, năm 2017 ...........................................................................................................39
Hình 2.3. Sơ ồ các iểm quan trắc môi trường nước tại các kênh mương trên ịa bàn tỉnh
Bắc Ninh năm 2017 ....................................................................................................42
Hình 2.4. Biểu ồ nồng ộ BOD, COD trên các kênh mương tỉnh Bắc Ninh, ..............43
năm 2017 .................................................................................................................... 43
Hình 2.5. Sơ ồ các iểm quan trắc môi trường nước nguồn tiếp nhận nước thải của các
khu, cụm công nghiệp tập trung trên ịa bàn tỉnh Bắc Ninh, năm 2017 .......................44
Hình 2.6. Biểu ồ nồng ộ BOD, COD tại các iểm quan trắc môi trương nước ...........46
KCN, CCN tỉnh Bắc Ninh, năm 2017 ........................................................................ 46
Hình 2.7. Sơ ồ mạng lưới các iểm quan trắc môi trường nước làng nghề trên ịa bàn tỉnh
Bắc Ninh, năm 2017 ....................................................................................................47
Hình 2.8. Biểu ồ thể hiện BOD, COD ở các làng nghề tỉnh Bắc Ninh, năm 2017 .....48
Hình 2.9. Sơ ồ mạng lưới các iểm quan trắc môi trường nước mặt tại khu ô thị trên ịa
bàn tỉnh Bắc Ninh, năm 2017 ......................................................................................49
Hình 2.10. Biểu ồ nồng ộ BOD, COD khu vực ô thị tỉnh Bắc Ninh, năm 2017 .........50
Hình 3.1. Bản ồ ánh giá mức ộ ô nhiễm môi trường nước mặt tỉnh Bắc Ninh, năm 2017
.....................................................................................................................................54 lOMoAR cPSD| 58507440 MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn ề tài
Hiện nay ô nhiễm môi trường là một trong những vấn ề mang tính toàn cầu, nhiều quốc
gia ang phải ối mặt với sự suy giảm mạnh mẽ chất lượng của môi trường sống. Trong
thực tế, lợi ích kinh tế và lợi ích môi trường luôn trái ngược nhau, nên việc dung hòa
mâu thuẫn giữa môi trường và phát triển, giữa hiện tại và tương lai là vấn ề thách thức
lớn ối với loài người.
Trong tất cả các nguồn tài nguyên mà con người sử dụng thì nước là nguồn tài nguyên
quan trọng nhất. Nước góp phần iều hòa khí hậu, nước là dung môi lý tưởng ể hòa tan
và phân bố các chất vô cơ, là nguồn dinh dưỡng cho giới thủy sinh, các loài ộng thực
vật trên cạn, dưới nước và cho cả con người, do vậy nước quyết ịnh ến sự sống của sinh
vật trên trái ất. Trong các hoạt ộng sản xuất của con người, nước là iều kiện không thể
thiếu, có ảnh hưởng trực tiếp tới quy trình sản xuất của nhiều ngành công nghiệp, là
tiền ề ra ời của các nền văn minh từ thời cổ ại… Nước là tài nguyên vô tận, nhưng
chính sự phát triển của xã hội loài người, sự tăng nhanh về dân số và sản xuất ã làm
môi trường nước ngày càng bị e dọa, gây ảnh hưởng trực tiếp và thường xuyên ối với
sự sống của con người.
Trước thực trạng hiện nay khi môi trường nước ang bị ô nhiễm nặng nề, vấn ề bảo
vệ tài nguyên nước ã trở thành nội dung chính, thậm chí trở thành vấn ề tranh cãi xung
ột gay gắt trên các diễn àn quốc tế cũng như trong khu vực. Vì vậy, dù ở cấp toàn cầu,
khu vực, quốc gia hay ơn vị lãnh thổ nhỏ hơn thì vấn ề bảo vệ môi trường nước cũng
cần ược nghiên cứu một cách toàn diện và ưa ra những giải pháp hợp lý.
Bắc Ninh là một tỉnh ông dân thuộc ồng bằng sông Hồng, nằm trong vùng kinh tế
trọng iểm phía Bắc - vùng ược ưu tiên ầu tư và phát triển, với những chính sách kinh
tế mới, ặc biệt là quá trình công nghiệp hóa diễn ra mạnh mẽ trong những năm gần ây.
Bắc Ninh ã có sự thay ổi lớn về kinh tế, tuy nhiên chất lượng môi trường nói chung,
môi trường nước mặt nói riêng ã có sự suy giảm nghiêm trọng, gây ảnh hưởng trực tiếp
ến cuộc sống của người dân ịa phương. Đứng trước hiện trạng ó, ã có nhiều chương
trình bảo vệ môi trường nước ược thực hiện, nhưng hiệu quả thực sự chưa cao, tầm ảnh
hưởng chưa sâu rộng như mục tiêu ã ề ra. Vấn ề ô nhiễm môi trường nước mặt trên ịa lOMoAR cPSD| 58507440
bàn tỉnh cần tiếp tục ược nghiên cứu nhằm ánh giá úng thực trạng, nguyên nhân và ưa
ra giải pháp khắc phục cho hợp lý, vì vậy tôi lựa chọn ề tài “Đánh giá chất lượng môi
trường nước mặt tỉnh Bắc Ninh ” 2. Mục tiêu
Nhằm làm sáng rõ thực trạng chất lượng môi trường nước mặt tỉnh Bắc Ninh.
Xác ịnh ược các nhân tố tác ộng ến chất lượng môi trường nước mặt, trên cơ sở ó ề
xuất, kiến nghị giải pháp nhằm bảo vệ chất lượng môi trường nước mặt tỉnh Bắc Ninh.
3. Nhiệm vụ
Để ạt ược những mục tiêu trên, cần thực hiện ược những nhiệm vụ sau: -
Tổng quan cơ sở lí luận, cơ sở thực tiễn về thực trạng môi trường nước mặt. -
Thu thập và phân tích xử lý số liệu ể làm nổi bật ặc iểm hiện trạng môi
trường nước mặt tỉnh Bắc Ninh. -
Khảo sát thực tế ể tìm ra ược những nguyên nhân gây nên tình trạng ô
nhiễm môi trường nước mặt tại ịa phương. -
Kiến nghị một số giải pháp bảo vệ môi trường nước mặt tại Bắc Ninh và
một số ịnh hướng phát triển bền vững trong tương lai.
4. Giới hạn ề tài -
Phạm vi không gian: do nguồn nước luôn lưu thông, nên nguồn nước mặt
trên ịa bàn tỉnh nằm trong mối quan hệ trực tiếp với nguồn nước ngầm, nước mưa trong
tỉnh và có quan hệ chặt chẽ với nguồn nước các tỉnh lân cận, ặc biệt là các tỉnh thuộc
khu vực thượng nguồn, nhưng ề tài chỉ ề cập ến thực trạng môi trường nước mặt tỉnh
Bắc Ninh, những nguồn thải phát sinh trong ịa bàn tỉnh gây nên thực trạng này, trong ó
chú trọng hơn ối với những khu vực kinh tế phát triển. -
Đối tượng nghiên cứu:
+ Môi trường nước mặt trên các sông, hồ, ao, kênh mương.
+ Các hoạt ộng kinh tế xã hội tác ộng ến môi trường nước: sản xuất công nghiệp, nông
nghiệp, sinh hoạt…, chú trọng những khu vực kinh tế phát triển. -
Phạm vi thời gian: số liệu sử dụng năm 2017. lOMoAR cPSD| 58507440
5. Lịch sử nghiên cứu
Hiện nay vấn ề tài nguyên và môi trường giành ược sự quan tâm ặc biệt bởi sự
thay ổi theo hướng tiêu cực của nó, ặc biệt là vấn ề ô nhiễm nguồn nước. Hàng triệu
người dân ở các nước ang phát triển trên thế giới ang phải ối mặt với tình trạng ô nhiễm
và khan hiếm nước sinh hoạt, ối với Việt Nam, chất lượng nguồn nước trên mặt bị suy
thoái cũng ã và ang là vấn ề thời sự ược chú trọng hàng ầu.
Những nghiên cứu có liên quan ến ô nhiễm nguồn tài nguyên nước nói chung và
nước mặt nói riêng ã xuất hiện từ rất sớm và ược thể hiện trong nhiều công trình nghiên
cứu khoa học, các dự án và báo cáo.
Cấp quốc gia, có rất nhiều công trình nghiên cứu khoa học về tình trạng ô nhiễm
môi trường nước, tiêu biểu như: -
Nghiên cứu môi trường nước thải, nước bề mặt, trầm tích ao hồ, ất, chất
thải rắn khu vực Công ty Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao. Đây là ề tài nhánh
thuộc ề tài cấp nhà nước: “Nghiên cứu ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường tới sức khỏe,
bệnh tật của cộng ồng dân cư khu vực Công ty Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao,
ề xuất giải pháp khắc phục”. Cơ quan chủ quản: Viện Khoa học và Công nghệ Môi
trường. Chủ nhiệm ề tài: TS Nghiêm Trung Dũng. Thời gian thực hiện 2007-2010. -
Đề tài nghiên cứu “Nguy cơ tăng cao ô nhiễm asen trong nước ngầm ở
Việt Nam do việc khai thác nước tầng sâu trong hơn một thế kỉ” do nhóm các nhà khoa
học Trung tâm Nghiên cứu Công nghệ Môi trường và Phát triển bền vững, Trường
ĐHKHTN, ĐHQGHN, TS. Phạm Thị Kim Trang và TS. Lenny Winkel, Viện Khoa học
công nghệ nước, Liên bang Thuỵ Sĩ làm trưởng nhóm. Đây là công trình có giá trị khoa
học và tính ứng dụng cao trong quản lí và khai thác nước ngầm bền vững.
Cấp khu vực, nghiên cứu về môi trường nước ở Đồng bằng sông Hồng, do ây là
khu vực có quy mô và mật ộ dân số cao nhất cả nước, là vùng có mức ộ tập trung rất
cao các trung tâm công nghiệp, nhất là các làng nghề, thủ công nghiệp nên vấn ề môi
trường ặc biệt là môi trường nước rất ược quan tâm, công trình nghiên cứu tiêu biểu là: -
Chuyên ề “Đánh giá chất lượng môi trường nước mặt” thuộc dự án “Quy
hoạch bảo vệ môi trường Hà Nội ến năm 2020” do PGS.TS Lê Trình – Viện Khoa học
môi trường và Phát triển thực hiện. Chuyên ề i sâu vào việc phan vùng, ánh giá úng lOMoAR cPSD| 58507440
thực trạng môi trường nước mặt của Hà Nội – một trung tâm kinh tế, văn hóa quan
trọng số một của vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nước. -
Dự án “Sự huy ộng arsen và mối quan hệ với quá trình tương tác mãnh
liệt giữa nguồn nước ngầm và nước mặt ở Đồng bằng sông Hồng”. Thời gian thực hiện
của dự án kéo dài từ ngày 01/8/2002 tới ngày 31/7/2007 do Jens Christian Refsgaard,
Giáo sư Nghiên cứu của Cơ quan Khảo sát Địa chất Đan Mạch và Greenland thực hiện.
Tại tại Bắc Ninh, cũng có nhiều ề tài nghiên cứu khoa học, báo cáo, phóng sự,
dự án quan tâm ến chất lượng môi trường nước: -
Đề tài: “Điều tra ánh giá các yếu tố gây sự suy thoái ô nhiễm tài nguyên
nước dưới ất, ề xuất các giải pháp bảo vệ tài nguyên nước dưới ất trên ịa bàn tỉnh Bắc
Ninh ” do Hội Địa chất tỉnh Bắc Ninh ang thực hiện. Trong năm 2016 Hội ã khảo sát
400km2 chia thành 3 khoảnh, mỗi khoảnh ặc trưng cho các nhóm yếu tố gây suy thoái
ô nhiễm ể ánh giá mức ộ cạn kiệt, sự ô nhiễm nguồn nước dưới ất và nguyên nhân,…;
ề xuất một số giải pháp bảo vệ tài nguyên nước dưới ất ở tỉnh Bắc Ninh; lập các bản ồ
mặt cắt về tài nguyên nước dưới ất và các yếu tố gây suy thoái tài nguyên nước dưới ất
quy mô 15 bản mỗi loại. -
Đề tài: “Nghiên cứu phân vùng chất lượng nước và ánh giá khả năng tiếp
nhận ô nhiễm môi trường của các nhánh sông chính trên ịa bàn tỉnh Bắc Ninh ” do
Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi trường thực hiện. Năm 2017 Trung tâm ã khảo
sát, thu thập thông tin tổng quan về iều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh và hiện
trạng các hoạt ộng sản xuất và sinh hoạt có ảnh hưởng ến chất lượng môi trường nước
trên các hệ thống sông chính của Bắc Ninh; o ạc, quan trắc và phân tích ánh giá hiện
trạng môi trường nước trên các nhánh sông lựa chọn; nghiên cứu áp dụng bộ chỉ số chất
lượng nước phù hợp với iều kiện ịa phương; ánh giá khả năng chịu tải của từng nhánh
sông và xây dựng bản ồ chuyên ề ể ề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường trên các nhánh sông lựa chọn. -
Đề tài: “Nghiên cứu sử dụng sinh vật chỉ thị ánh giá, giám sát chất lượng
môi trường nước các vùng nuôi trồng thủy sản trên ịa bàn tỉnh Bắc Ninh và ề xuất giải
pháp quản lý, giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước” do Trung tâm quan trắc và phân
tích môi trường Bắc Ninh thực hiện. Năm 2015-2016 Trung tâm ã thu thập tổng hợp lOMoAR cPSD| 58507440
các tài liệu ã có, ã công bố liên quan ến sinh vật chỉ thị ở các thuỷ vực nước ngọt trong
nước và trên thế giới, tình hình nuôi trồng thuỷ sản ở tỉnh Bắc Ninh; -
Báo cáo tóm tắt dự án quy hoạch cấp nước sạch và VSMT nông thôn ở
Bắc Ninh: ề ra các phương hướng giải quyết vấn ề nước sạch và VSMT.
Mỗi ề tài nghiên cứu, dự án hay báo cáo có cách nhìn nhận và ánh giá tài nguyên
nước ở những góc ộ khác nhau. Trên cơ sở kế thừa và phát huy những kết quả ó, luận
văn thạc sĩ: “Đánh giá chất lượng môi trường nước mặt tỉnh Bắc Ninh” góp phần bổ
sung cơ sở lí luận và thực tiễn vào hệ thống các chương trình nghiên cứu về chất lượng
nguồn nước trên ịa bàn tỉnh Bắc Ninh.
6. Quan iểm và phương pháp nghiên cứu
6.1. Quan iểm nghiên cứu -
Quan iểm hệ thống: Mọi sự vật, hiện tượng ều có mối liên hệ biện chứng
tạo thành một chỉnh thể thống nhất và hoàn chỉnh gọi là một hệ thống. Hệ thống ấy bao
gồm cấp thấp hơn và có quan hệ tương hỗ với nhau. Hệ thống tự nhiên và hệ thống kinh
tế - xã hội vừa có sự tách biệt, vừa có mối quan hệ tương hỗ. Mỗi hoạt ộng sống của
con người ều làm thay ổi các thành phần tự nhiên và kéo theo sự biến ổi của cả hệ thống.
Đây là quan iểm chủ ạo khi nghiên cứu ề tài, vận dụng quan iểm hệ thống vào
xem xét tác ộng của con người tới nguồn nước tại ịa phương. -
Quan iểm lãnh thổ: Trong tự nhiên hay kinh tế - xã hội các ối tượng ịa lý
tuy là một thể tổng hợp hoàn chỉnh nhưng vẫn có mối quan hệ tác ộng qua lại với nhau
và gắn với một lãnh thổ cụ thể. Vì vậy, khi nghiên cứu bất kì một ối tượng nào của ịa
lý (cho dù là ối tượng tự nhiên hay kinh tế - xã hội) ta ều phải xét gắn liền với một lãnh
thổ cụ thể và mối quan hệ với các ối tượng ịa lý trong lãnh thổ.
Bắc Ninh là một tỉnh có diện tích nhỏ nhưng là một tỉnh ông dân, tập trung với
mức ộ cao các hoạt ộng kinh tế, nên có sự tương tác mạnh mẽ giữa các hoạt ộng của
con người và môi trường tự nhiên trong phạm vi lãnh thổ của tỉnh. -
Quan iểm môi trường sinh thái: Môi trường sinh thái là một mạng lưới
chỉnh thể có mối liên hệ chặt chẽ với nhau giữa ất, nước, không khí và các cơ thể sống.
Sự tương tác hoà ồng giữa các thành phần tự nhiên trong hệ thống tạo ra môi trường
tương ối ổn ịnh. Sự rối loạn ở một khâu nào ó trong hệ thống sẽ gây ra nhiều hậu quả lOMoAR cPSD| 58507440
liên hoàn nghiêm trọng. Quan iểm môi trường sinh thái ngày càng ược ứng dụng nhiều
trong nghiên cứu mối quan hệ tác ộng qua lại giữa các thành phần tự nhiên với nhau và với con người.
Trong nghiên cứu về chất lượng môi trường nước nhất thiết cần sử dụng quan
iểm môi trường sinh thái ể làm rõ nguyên nhân và hậu quả phát sinh. -
Quan iểm phát triển bền vững: là khái niệm phát triển bền vững ra ời trên
cơ sở úc rút kinh nghiệm phát triển của các nước, phản ánh xu thế phát triển của thời
ại và ịnh hướng tương lai. Nghiên cứu theo quan iểm phát triển bền vững có thể xem
vừa là quan iểm, vừa là nhiệm vụ nghiên cứu, hướng sự nghiên cứu tới phân tích thực
trạng, tìm hiểu nguyên nhân, ề xuất giải pháp phát triển lâu dài.
6.2. Phương pháp nghiên cứu
6.2.1. Phương pháp thu thập, xử lý số liệu.
Trên cơ sở mục ích và nhiệm vụ của ề tài, chúng tôi tiến hành thu thập số liệu,
tài liệu về khu vực nghiên cứu, ặc biệt là các thông số o ạc về môi trường nước mặt tỉnh
Bắc Ninh. Các số liệu quan trắc về môi trường nước mặt ược lấy từ kết quả quan trắc
hiện trạng môi trường nước mặt của tỉnh Bắc Ninh năm 2017. Đây là phương pháp cần
thiết trong vấn ề tiếp cận và nghiên cứu ề tài Cụ thể là các tài liệu: Sơ ồ các iểm quan
trắc nguồn nước mặt trên ịa bàn tỉnh; Số liệu thống kê, bảng biểu tại các iểm quan trắc
về hiện trạng môi trường nước tỉnh Bắc Ninh; Danh sách và vị trí các khu, cụm, iểm công nghiệp…
Trên cơ sở thu thập tài liệu, cùng với những hiểu biết từ thành tựu nghiên cứu
trước ây, tiếp tục làm rõ vấn ề ang ặt ra hiện nay, từ ó sẽ xác ịnh ược vấn ề trọng tâm
của ề tài. Thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau, như: các số liệu iều tra, báo
cáo của Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường tỉnh
Bắc Ninh, Ban tuyên giáo tỉnh ủy, tài liệu về ịa lí ịa phương của Sở giáo dục, các nguồn
thông tin trên sách báo, trên mạng Internet...
6.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh.
Dựa trên số liệu sưu tầm về thực trạng tài nguyên nước tỉnh Bắc Ninh của các ề tài
nghiên cứu trước ó, tài liệu quan trắc của Sở Tài nguyên môi trường... tiến hành phân
tích, tổng hợp, so sánh, kiểm tra tính xác thực và ộ tin cậy của tài liệu. Chọn lọc và tổng lOMoAR cPSD| 58507440
hợp các tư liệu cần thiết ể rút ra những nhận xét, ánh giá khái quát về vấn ề nghiên cứu
6.2.3. Phương pháp thực ịa
Tiến hành khảo sát thực tế tại một số ịa iểm trên ịa bàn tỉnh Bắc Ninh gồm kênh
tiếp nhận nước thải ô thị tại thành phố Bắc Ninh; thành phố Bắc Ninh; kênh tiếp nhận
nước thải của KCN Tiên Sơn; kênh tiếp nhận nước thải của KCN Quế Võ; KCN Thuận
Thành; CCN... ảnh tư liệu, nhằm kiểm chứng kết quả nghiên cứu với thực tế, ồng thời
xác ịnh các nguồn gây ô nhiễm từ nơi phát nguồn, iều tra khảo sát và lấy ý kiến của
người dân về thực trạng nguồn nước ở một số ịa phương.
6.2.4. Phương pháp bản ồ, biểu ồ
Dựa trên các bản ồ tự nhiên, bản ồ các hệ thống sông, sơ ồ các iểm quan trắc,
biểu ồ kết quả nghiên cứu các chỉ số ánh giá chất lượng nước mặt của tỉnh Bắc Ninh,
thành lập một số bản ồ, biểu ồ ánh giá chất lượng môi trường nước và các bản ồ, biểu
ồ có liên quan ến ối tượng nghiên cứu trên ịa bàn tỉnh ể minh họa làm rõ.
6.3. Xây dựng chỉ tiêu ánh giá
Xây dựng chỉ tiêu ánh giá dựa trên các quy chuẩn cho phép. Đánh giá theo 3 mức ộ: -
Mức I: trong QCCP - cho phép sử dụng: Chưa ô nhiễm -
Mức II: vượt QCCP từ 1,1 ến 5 lần - sử dụng ược nhưng phải xử lí : Ô nhiễm nhẹ. -
Mức III: vượt QCCP trên 5 lần - không nên sử dụng vào mục ích cấp
nước sinh hoạt: Ô nhiễm nặng
Trên cơ sở xây dựng chỉ tiêu và vị trí các iểm o, tiến hành xây dựng bản ồ phân
vùng theo mức ộ ô nhiễm.
7. Đóng góp của luận văn
Kết quả nghiên cứu của ề tài góp phần xây dựng cơ sở khoa học cho việc ánh giá hiện
trạng chất lượng môi trường nước mặt tỉnh Bắc Ninh, phân tích ược các nguyên nhân
chủ yếu gây suy giảm chất lượng nước, trên cơ sở ó các cơ quan, ban, ngành có liên
quan sẽ xem xét hiệu quả kinh tế của các dự án phát triển, ồng thời ưa ra ược các giải
pháp khắc phục phù hợp và hiệu quả.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở ầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương chính: lOMoAR cPSD| 58507440
Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của ánh giá chất lượng môi trường nước
mặt. Chương 2. Thực trạng ô nhiễm môi trường nuớc mặt tỉnh Bắc Ninh.
Chương 3. Đánh giá chất lượng nước mặt tỉnh Bắc Ninh, nguyên nhân gây ô
nhiễm và một số giải pháp khắc phục.
Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN, CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Khái niệm về môi trường và phát triển bền vững
1.1.1.1. Khái niệm môi trường
Môi trường ược hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau. Con người sống trên Trái ất,
nên môi trường của loài người chính là không gian bao quanh Trái ất, có quan hệ trực
tiếp ến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Trong Địa lí học, người ta gọi ó là
môi trường xung quanh hay môi trường ịa lí.
Môi trường sống của con người, tức là hoàn cảnh bao quanh con người, có ảnh
hưởng ến sự sống và phát triển của con người, ến chất lượng cuộc sống của con người.
Môi trường sống của con người bao gồm môi trường tự nhiên (bao gồm các thành phần
của tự nhiên như ịa hình, ịa chất, ất, khí hậu, nước, sinh vật), môi trường xã hội (bao
gồm các quan hệ xã hội trong sản xuất, trong phân phối, trong giao tiếp), môi trường
nhân tạo (bao gồm các ối tượng lao ộng do con người sản xuất ra và chịu sự chi phối của con người) [7].