3.Một số chỉ tiêu cụ thể để đánh giá chất lượng
3.1. Hệ số chất lượng và hệ số mức chất lượng
3.1.1.Hệ số chất lượng
n
C
i
.V
i
K
a
= i−1
n
V
i
i−1
Trong đó:
+ i= 1-n: số chỉ tiêu chất lượng của thực thể
+ C
i
: giá trị của CTCL thứ i của thực thể đó được lượng hoá về cùng một thang đo
xác định .
+ V
i:
hệ số trọng lượng – biểu thị tầm quan trọng của chỉ tiêu chất lượng thứ i trong
cấu thành chất lượng của thực thể .
p
i
Vi= n
P
i
i=1
+ p
i
: điểm của từng yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
n
+ V
i
: tổng số điểm của tất cả yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
i=1
+ V
i
: trọng số của từng yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng; 0 ≤ V
i
≤ 1
- Trong trường hợp có nhiều loại sản phẩm
s
Ka
j
.β
j
Kas= j=1
s
β
j
j=1
Trong đó:
+ Ka
s
: hệ số chất lượng của s sản phẩm, s quá trình
+ j= 1,s: số loại sản phẩm, số đơn vị
+ β
j
: trọng số của sản phảm loại j, đơn vị thứ j
G
j
βj= s
G
j
j=1
Trong đó:
+ G
j
: giá trị của từng sản phẩm
+ s: số lượng các sản phẩm đánh giá
3.1.2. Hệ số mức chất lượng
- Mức chất lượng là đặc tính tương đối của chất lượng thực thể, dựa trên sự so
sánh1 hoặc tổng thể các chỉ tiêu chất lượng của thực thể với mẫu chuẩn (tiêu
chuẩn, thiết kế, nhu cầu thị trường,...)
M
q
= Chấtlượngsản phẩmsản xuấtra(Ka)
Chất lượngchuẩn
- Có 2 phương pháp đánh giá mức chất lượng sản phẩm.
+ Phương pháp vi phân: là phương pháp đánh giá mức chất lượng dựa trên việc sử
dụng chỉ tiêu riêng lẻ (qi ) và được biểu thị thông qua hệ số mức chất lượng (Kma)
C
i
Mqi
=
C
oi
n C
i
i= Coi .V i
1
Kma= n
V
i
i=1
+ Phương pháp tổng hợp : là phương pháp
đánh giá mức chất lượng dựa trên việc sử dụng
chỉ tiêu chất lượng tổng hợp, được biểu thị
gián tiếp thông qua hệ số mức chất lượng
(Km) .
K Km=
K
o
Trong đó:
+ K: hệ số chất lượng của thực thể
+ K
o
: hệ số chất lượng của yêu cầu, mẫu chuẩn
- Hệ số mức chất lượng tính theo phương pháp trung bình số học có trọng số
(Kma) như sau :
n
K
i=1 Ci .V i
Kma Koa n
Coi .V i
i=1
Trong đó:
+ C
oi
: giá trị chuẩn của chỉ tiêu chất lượng thứ i, thường là số điểm cao nhất trong
thang điểm .
+ K
oa
: hệ số chất lượng của chuẩn .
- Trong trường hợp tính cho nhiều loại sản phẩm, nhiều đơn vị
s
Kma j . β j
Kma s= j=1 s
β
j
j=1
- Chi phí ẩn có thể tính một tính gián tiếp như sau: SCP= 1 – K
ma
3.2. Hệ số hiệu quả ứng dụng:
3.2.1. Trình độ chất lượng (T
c
)
- Trình độ chất lượng của sản phẩm là khả năng thoả mãn số lượng nhu cầu xác
định , trong những điều kiện quan sát tính cho một đồng chi phí để sản xuất và sử
dụng sản phẩm đó .
Lnc
Tc= Gnc Trong đó:
+ L
nc
: Lượng nhu cầu
+ G
nc
: Chi phí dự kiến để thoả mãn nhu cầu (đồng)
Gnc= Gsx + Gsd
G
nc
: chi phí bỏ ra để có chế tạo sản phẩm
G
sd
: chi phí bỏ ra để sử dụng sản phẩm cho đến hết tuổi thọ của nó
3.2.2. Chất lượng toàn phần (Q
t
)
- Chất lượng toàn phần của sản phẩm là mối tương quan giữa hiệu quả có ích do
sửdụng sản phẩm với tổng chi phí để sản xuất và sử dụng sản phẩm đó .
Hs
Qt= Gnc Trong đó:
+ H
s
: hiệu quả có ích do sử dụng sản phẩm , có thể tính H s bằng lượng NC thực tế
được thoả mãn ( L
nctt
)
+ G
nctt
: chi phí thoả mãn nhu cầu thực tế
+ L
nctt
: Lượng nhu cầu mà thực tế đã thu được
3.2.3. Hệ số hiệu quả sử dụng ( )ɳ Qt ɳ=
Tc
ɳ càng tiệm cận 1, hiệu quả sử dụng sản phẩm càng tốt , nghĩa là chất lượng của
sản phẩm phù hợp với chất lượng nhu cầu .
Phần bài tập
Bài 1. Điều tra chất lượng tiêu dùng của 2 loại quạt bàn bằng cách đề nghị người
tiêu dùng xếp thứ tự chất lượng các loại quạt từ thứ nhất đến thứ năm. Kết quả thu
được bảng sau:
STT
Tên
Người tiêu dùng xếp thứ tự chất lượng
Nhóm 1
150
người
Nhóm 2
225
người
Nhóm 3
397 người
Nhóm 4
327 người
1
Điện cơ
2
1
5
3
2
Pacific
5
3
3
4
Hãy xác định mức chất lượng
Bài giải
Quy đổi thứ tự chất lượng sang điểm
1
2
3
4
5
5
4
3
2
1
Ka (điện cơ)
Ka (Pacific)
Bài 2: Hội đồng chuyên gia các công ty Pháp dùng thang điểm 5 (từ 0 đến 5) đ
đánh giá khả năng kinh doanh của 5 khách sạn. Kết quả xem bảng
stt
Chỉ tiêu chất lượng
Trọng
số
Điểm đánh giá
A
B
C
D
E
1
Vốn thương mại
2.5
4
3
5
3
2
2
Độ tin cậy của tiếp thị
2
3
4
4
5
4
3
Thiết kế sản phẩm mới
2
4
4
3
4
5
4
Đội ngũ nhân viên
2.5
4
3
4
4
3
5
Khả năng tài chính
1.5
5
4
4
3
4
6
Khả năng sản xuất
1.5
3
4
4
3
3
7
Chất lượng sản phẩm
3
3
4
3
5
5
8
Chất lượng dịch vụ
2.5
4
5
3
4
5
9
Vị trí và phương tiện
1
5
3
4
3
3
10
Khả năng thích ứng
1.5
3
4
4
4
4
Doanh số (triệu đồng)
51
5
780
275
46
4
650
a/ Tính mức chất lượng của từng chi nhánh? Xếp hạng chất lượng cạnh tranh của 6
chi nhánh từ cao đến thấp b/ Tính mức chất lượng của cả công ty
c/ Tính chi phí ẩn của công ty dựa trên doanh thu của các chi nhánh
Bài giải
A*V
i
B*V
i
C*V
i
D*V
i
E*V
i
10
7.5
12.5
7.5
6
8
8
10
8
8
6
8
10
7.5
10
10
7.5
6
6
4.5
4.5
6
6
4.5
9
12
9
15
10
12.5
7.5
10
5
3
4
3
4.5
6
6
6
Ci.V
i
74.5
76.5
75
78.5
77.5
n
C
i
.V
i
KmA = i n =
Coi .V i
i
n
C
i
.V
i
KmB = i n =
Coi .V i
i
n
i Ci.V i 75
KmC = n = 520 = 0.75
Coi .V i
i
n
C
i
.V
i
KmD = i n =
Coi .V i
i
= 0.745
= 0.765
= 0.785
n
C
i
.V
i
KmE = i n =
Coi .V i
i
Xếp hạng chất lượng cạnh tranh của 6 chi nhánh: D>E>B>C>A
b/
Tổng doanh số: 515+780+275+464+650= 2684
β
j
= 1.0001
s
Kma j . β j
Kmas= j=1
s
β
j
j=1
c/ SCP= (1 – K
ma
)* doanh số
=(1–0.745)*515+(1–0.765)*780+(1–0.75)*275+(1–0.785)*464+(1–0.775)*650
= 629.385
Bài 3. Một xe tải mua với giá 450 triệu đồng, các thông số cho trong bảng sau
Chỉ tiêu chất lượng
Thiết kế
Sử dụng
Trọng tải- tấn
20
20
Hệ số sử dụng trung bình trọng tải
0.73
0.65
Tuổi thọ- triệu km
8.2
8
Chi phí sử dụng cho đến hết tuổi thọ- Kwh
820
950
= 0.775
Xác định a/ Trình độ chất lượng b/
Chất lượng toàn phần c/ Hệ số hiệu
quả sử dụng của xe tải d/ Chi phí ẩn
trong sản xuất kinh doanh
Bài giải
a/
L
nc
T
c
=
G
nc = 94.267717 tấn- km/ ngàn
đồng b/ H
s
Q
t
=
G
nc = 074.285714 tấn- km/ ngàn
đồng c/
Q
t
ɳ
=
T
c = 0.788029211 = 78.80%
d/
SPC = 1 – = 0.211970789 = 21.1970789 %

Preview text:

3.Một số chỉ tiêu cụ thể để đánh giá chất lượng
3.1. Hệ số chất lượng và hệ số mức chất lượng
3.1.1.Hệ số chất lượng nCi .V i Ka= i−1 nV i i−1 Trong đó:
+ i= 1-n: số chỉ tiêu chất lượng của thực thể
+ Ci: giá trị của CTCL thứ i của thực thể đó được lượng hoá về cùng một thang đo xác định .
+ Vi: hệ số trọng lượng – biểu thị tầm quan trọng của chỉ tiêu chất lượng thứ i trong
cấu thành chất lượng của thực thể . pi Vi= n Pi i=1
+ pi : điểm của từng yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng n
+ ∑V i: tổng số điểm của tất cả yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng i=1
+ Vi : trọng số của từng yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng; 0 ≤ Vi ≤ 1
- Trong trường hợp có nhiều loại sản phẩm sKaj .β j Kas= j=1 sβ j j=1 Trong đó:
+ Kas: hệ số chất lượng của s sản phẩm, s quá trình
+ j= 1,s: số loại sản phẩm, số đơn vị
+ βj : trọng số của sản phảm loại j, đơn vị thứ j G j βj= sGj j=1 Trong đó:
+ Gj: giá trị của từng sản phẩm
+ s: số lượng các sản phẩm đánh giá
3.1.2. Hệ số mức chất lượng
- Mức chất lượng là đặc tính tương đối của chất lượng thực thể, dựa trên sự so
sánh1 hoặc tổng thể các chỉ tiêu chất lượng của thực thể với mẫu chuẩn (tiêu
chuẩn, thiết kế, nhu cầu thị trường,...)
Mq= Chấtlượngsản phẩmsản xuấtra(Ka) Chất lượngchuẩn
- Có 2 phương pháp đánh giá mức chất lượng sản phẩm.
+ Phương pháp vi phân: là phương pháp đánh giá mức chất lượng dựa trên việc sử
dụng chỉ tiêu riêng lẻ (qi ) và được biểu thị thông qua hệ số mức chất lượng (Kma) Ci M = qi Coi n Cii= Coi .V i 1 Kma= nV i i=1
+ Phương pháp tổng hợp : là phương pháp
đánh giá mức chất lượng dựa trên việc sử dụng
chỉ tiêu chất lượng tổng hợp, được biểu thị
gián tiếp thông qua hệ số mức chất lượng (Km) . K Km= Ko Trong đó:
+ K: hệ số chất lượng của thực thể
+ Ko: hệ số chất lượng của yêu cầu, mẫu chuẩn
- Hệ số mức chất lượng tính theo phương pháp trung bình số học có trọng số (Kma) như sau : nK i=1 Ci .V i Kma Koa nCoi .V i i=1 Trong đó:
+ Coi: giá trị chuẩn của chỉ tiêu chất lượng thứ i, thường là số điểm cao nhất trong thang điểm .
+ Koa : hệ số chất lượng của chuẩn .
- Trong trường hợp tính cho nhiều loại sản phẩm, nhiều đơn vị sKma j . β j Kma s= j=1 sβ j j=1
- Chi phí ẩn có thể tính một tính gián tiếp như sau: SCP= 1 – Kma
3.2. Hệ số hiệu quả ứng dụng:
3.2.1. Trình độ chất lượng (Tc)
- Trình độ chất lượng của sản phẩm là khả năng thoả mãn số lượng nhu cầu xác
định , trong những điều kiện quan sát tính cho một đồng chi phí để sản xuất và sử dụng sản phẩm đó . Lnc Tc= Gnc Trong đó: + Lnc: Lượng nhu cầu
+ Gnc: Chi phí dự kiến để thoả mãn nhu cầu (đồng) Gnc= Gsx + Gsd
Gnc: chi phí bỏ ra để có chế tạo sản phẩm
Gsd: chi phí bỏ ra để sử dụng sản phẩm cho đến hết tuổi thọ của nó
3.2.2. Chất lượng toàn phần (Qt)
- Chất lượng toàn phần của sản phẩm là mối tương quan giữa hiệu quả có ích do
sửdụng sản phẩm với tổng chi phí để sản xuất và sử dụng sản phẩm đó . Hs Qt= Gnctt Trong đó:
+ Hs: hiệu quả có ích do sử dụng sản phẩm , có thể tính H s bằng lượng NC thực tế
được thoả mãn ( Lnctt )
+ Gnctt: chi phí thoả mãn nhu cầu thực tế
+ Lnctt: Lượng nhu cầu mà thực tế đã thu được
3.2.3. Hệ số hiệu quả sử dụng ( )ɳ Qt ɳ= Tc
ɳ càng tiệm cận 1, hiệu quả sử dụng sản phẩm càng tốt , nghĩa là chất lượng của
sản phẩm phù hợp với chất lượng nhu cầu . Phần bài tập
Bài 1. Điều tra chất lượng tiêu dùng của 2 loại quạt bàn bằng cách đề nghị người
tiêu dùng xếp thứ tự chất lượng các loại quạt từ thứ nhất đến thứ năm. Kết quả thu được bảng sau: STT Tên
Người tiêu dùng xếp thứ tự chất lượng Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 150 225 397 người 327 người người người 1 Điện cơ 2 1 5 3 2 Pacific 5 3 3 4
Hãy xác định mức chất lượng Bài giải
Quy đổi thứ tự chất lượng sang điểm Thứ tự chất lượng 1 2 3 4 5 Điểm 5 4 3 2 1 Ka (điện cơ) Ka (Pacific)
Bài 2: Hội đồng chuyên gia các công ty Pháp dùng thang điểm 5 (từ 0 đến 5) để
đánh giá khả năng kinh doanh của 5 khách sạn. Kết quả xem bảng stt
Chỉ tiêu chất lượng Trọng Điểm đánh giá số A B C D E 1 Vốn thương mại 2.5 4 3 5 3 2 2
Độ tin cậy của tiếp thị 2 3 4 4 5 4 3
Thiết kế sản phẩm mới 2 4 4 3 4 5 4 Đội ngũ nhân viên 2.5 4 3 4 4 3 5 Khả năng tài chính 1.5 5 4 4 3 4 6 Khả năng sản xuất 1.5 3 4 4 3 3 7 Chất lượng sản phẩm 3 3 4 3 5 5 8 Chất lượng dịch vụ 2.5 4 5 3 4 5 9 Vị trí và phương tiện 1 5 3 4 3 3 10 Khả năng thích ứng 1.5 3 4 4 4 4 Doanh số (triệu đồng) 51 780 275 46 650 5 4
a/ Tính mức chất lượng của từng chi nhánh? Xếp hạng chất lượng cạnh tranh của 6
chi nhánh từ cao đến thấp b/ Tính mức chất lượng của cả công ty
c/ Tính chi phí ẩn của công ty dựa trên doanh thu của các chi nhánh Bài giải A*Vi B*Vi C*Vi D*Vi E*Vi 10 7.5 12.5 7.5 6 8 8 10 8 8 6 8 10 7.5 10 10 7.5 6 6 4.5 4.5 6 4.5 6 9 12 9 15 10 12.5 7.5 10 5 3 4 3 4.5 6 6 6 ∑C 74.5 76.5 75 78.5 77.5 i.V i nCi.V i KmA = = 0.745 i n = Coi .V i i nCi.V i KmB = = 0.765 i n = Coi .V i i ni Ci.V i 75 KmC = n = 5∗20 = 0.75 Coi .V i i nCi.V i KmD = = 0.785 i n = Coi .V i i nCi.V i KmE = = 0.775 i n = Coi .V i i
Xếp hạng chất lượng cạnh tranh của 6 chi nhánh: D>E>B>C>A b/
Tổng doanh số: 515+780+275+464+650= 2684 β j= 1.0001 sKma j . β j Kmas= j=1 sβ j j=1
c/ SCP= (1 – Kma )* doanh số
=(1–0.745)*515+(1–0.765)*780+(1–0.75)*275+(1–0.785)*464+(1–0.775)*650 = 629.385
Bài 3. Một xe tải mua với giá 450 triệu đồng, các thông số cho trong bảng sau Chỉ tiêu chất lượng Thiết kế Sử dụng Trọng tải- tấn 20 20
Hệ số sử dụng trung bình trọng tải 0.73 0.65 Tuổi thọ- triệu km 8.2 8
Chi phí sử dụng cho đến hết tuổi thọ- Kwh 820 950
Xác định a/ Trình độ chất lượng b/
Chất lượng toàn phần c/ Hệ số hiệu
quả sử dụng của xe tải d/ Chi phí ẩn trong sản xuất kinh doanh Bài giải a/ Lnc Tc=
Gnc = 94.267717 tấn- km/ ngàn đồng b/ Hs Qt=
Gnctt = 074.285714 tấn- km/ ngàn đồng c/ Qt = ɳ
Tc = 0.788029211 = 78.80% d/
SPC = 1 – = 0.211970789 = 21.1970789 %