1.Lĩnh vực kiểm toán chủ yếu và là đặc trưng của kiểm toán nội bộ là kiểm toán
báo cáo tài chính
Đúng
Sai
2. Quan hệ giữa chủ thể và khách thể của Kiểm toán Nhà nước là quan hệ tự
nguyện
Đúng
Sai
3.Kiểm toán từ chối không thu phí
Đúng
Sai
4.Mọi cuộc kiểm toán đều phải thực hiện kiểm toán kiểm soát nội bộ
Đúng
Sai
5.Chức năng của kiểm toán là
Chỉ xác minh ( xác nhận )
Chỉ tư vấn ( trình bày ý kiến )
Ngăn chặn , phát hiện sai phạm
Tất cả các phương án trên
Xác minh ( xác nhận ) và tư vấn ( trình bày ý kiến )
Không phải một trong những trường hợp trên
6.Khi KTV cho rằng các quy chế kiểm soát nội bộ được thiết kế và hoạt động có
hiệu quả , KTV sẽ
Mở rộng quy trình phân tích
Mở rộng thử nghiệm cơ bản
Giảm bớt thử nghiệm cơ bản
Không tiến hành thử nghiệm cơ bản
7. Tính chất phức tạp, phạm vi và tính hiệu quả của hệ thống điện toán hay các
phương tiện , thiết bị thông tin tính toán áp dụng trong doanh nghiệp là yếu tố
ảnh hưởng đến rủi ro nào sau đây ?
Rủi ro phát hiện
Rủi ro kiểm soát
Rủi ro tiềm tàng
8. Khái niệm về tính trọng yếu được hiểu là
Những bộ phận quan trọng trong báo cáo tài chính
Những bộ phận chủ yếu của báo cáo tài chính
Những sai sót gian lận trong báo cáo tài chính
Các ngưỡng ( độ lớn , bản chất của sai phạm , bỏ sót hay sai sót ) của thông tin
có ảnh hưởng tới quyết định của người sử dụng BCTC
9. Sai sót là lỗi không cố ý do đó không thể ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC
Đúng
Sai
10. Mô hình tổ chức kiểm toán độc lập phổ biến là loại hình
Công ty TNHH
Công ty tư nhân
Công ty hợp danh
Công ty cổ phần
11. Khi KTV đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trên BCTC do ngành nghề và
đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp . Đây là loại rủi ro nào sau
đây
Rủi ro tiềm tàng
Rủi ro kiểm soát
Rủi ro phát hiện
12. Mọi cuộc kiểm toán đều phải lập báo cáo tài chính
Đúng
Sai
13. Nguy cơ nào dưới đây không phải là nguy cơ đe dọa các nguyên tắc đạo đức
nghề nghiệp của KTV
Nguy cơ tư lợi
Nguy cơ tự kiểm tra
Nguy sơ phá sản
Nguy cơ quen thuộc
Nguy cơ bị đe dọa
14. Theo thống kê , khách thể của kiểm toán độc lập có thể là
Chủ thể là khách thể bắt buộc của kiểm toán độc lập
Khách thể của kiểm toán nội bộ
Khách thể của kiểm toán nhà nước
Cả khách thể bắt buộc của kiểm toán độc lập , khách thể tự nguyện của kiểm
toán nhà nước và khách thể của kiểm toán nội bộ
15.Tổ chức công tác kiểm toán là nhiệm vụ của lãnh đạo hay trưởng đoàn kiểm
toán
Đúng
Sai
16. Hồ sơ kiểm toán được phân chia thành 2 loại Hồ sơ kiểm toán chung và hồ
sơ kiểm toán năm
Đúng
Sai
17. Mục đích của kiểm toán độc lập
Tìm kiếm , phát hiện gian lận và sai sót
Lợi nhuận trong quá trình kinh doanh
Cung cấp thông tin tài chính tin cậy
Duy trì hoạt động của doanh nghiệp
Tất cả các trường hợp trên
Không phải tất cả các trường hợp trên
18. Theo Luật kiểm toán độc lập , thời gian lưu trữ hồ sơ kiểm toán tối thiểu bao
nhiêu năm
5 năm
10 năm
15 năm
20 năm
19. Khi xét đoán tính trọng yếu , KTV phải xét đoán dựa trên các khía cạnh nào
sau đây ?
Định lượng ( quy mô , dộ lớn ) của sai phạm ( cả gian lận và sai sót )
Định tính ( bản chất ) của sai phạm
Đồng thời cả định lượng và định tính ( bản chất ) của sai phạm
Không phải một trong các đáp án trên
20. Chuẩn mực kiểm toán bao gồm các loại chuẩn mực nào sau đây ?
Loại chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp
Loại chuẩn mực chuyên môn
Cả 2 phương án trên
Không phải một trong các trường hợp trên
21. Căn cứ theo phương pháp tiếp cận cuộc kiểm toán , kiểm toán chia thành các
loại kiểm toán nào ?
Kiểm toán theo phương pháp tiếp cận hệ thống và kiểm toán theo phương pháp
tiếp cận rủi ro
Kiểm toán cơ bản và kiểm toán tuân thủ
Kiểm toán tuân thủ và kiểm toán hoạt động
22. Đối tượng của kiểm toán nội bộ
.... niêm yết
trong đơn vị
.... nước ngoài
tất cả
23. Báo cáo kiểm toán ( ý kiến ) dạng " trái ngược " hay " bất đồng " được kiểm
toán viên độc lập ra khi kiểm toán viên có sự bất đồng nhỏ với nhà quản lý kiểm
toán
Đúng
Sai
24. RRTT và RRKS độc lập cuộc kiểm toán . Còn RRPH phụ thuộc vào công
việc kiểm toán
Đúng
Sai
25. Tính độc lập của kiểm toán viên chỉ được đề cập đối với kiểm toán độc lập ,
không đề cập cho các loại kiểm toán nội bộ và kiểm toán Nhà nước ?
Đúng
Sai
26. Phân loại theo đối tượng được kiểm toán thì kiểm toán chia thành
Kiểm toán nội bộ , Kiểm toán độc lập , Kiểm toán nhà nước
Kiểm toán nội bộ , Kiểm toán độc lập , Nội kiểm
Kiểm toán nội bộ , Kiểm toán độc lập , ngoại kiểm
Tất cả các trường hợp trên
Không phải một trong các trường hợp trên
27. Báo cáo kiểm toán ( ý kiến ) dạng " trái ngược " hay " bất đồng " được kiểm
toán viên độc lập ra khi kiểm toán viên có sự bất đồng lớn với nhà quản lý kiểm
toán
Đúng
Sai
28. Bằng chứng liên quan đến một cơ sở dẫn liệu này có thể bù đắp cho việc
thiếu bằng chứng liên quan đến cơ sở dẫn liệu khác
Đúng
Sai
29. "Chấp nhận từng phần " không đồng ý một phần to
Đúng
Sai
30. Khi kiểm toán viên đánh giá rủi ro tiềm tàng là cao thì KTV sẽ dự kiến lập kế
hoạch như thế nào ?
Dự kiến khối lượng công việc kiểm toán ít , phạm vi kiểm toán có thể được thu
hẹp , thời gian và chi phí ít
Dự kiến khối lượng công việc kiểm toán lớn , phạm vi kiểm toán cần mở rộng ,
thời gian và chi phí nhiều
Rủi ro tiềm tàng không ảnh hưởng gì đến việc lập kế hoạch kiểm toán
31. Mọi cuộc kiểm toán báo cáo tài chính đều phải phân tích tổng quát báo cáo
tài chính
Đúng
Sai
32. Tổ chức công tác kiểm toán không phải là nhiệm vụ của lãnh đạo hay trưởng
đoàn kiểm toán
Đúng
Sai
33. Kiểm toán là tìm ra các gian lận
Đúng
Sai
34. Nếu sai phạm có liên quan đến lãnh đạo cao nhất trong đơn vị được kiểm
toán thì KTV cần
Tham khảo ý kiến của các chuyên gia tư vấn pháp luật để xác định và thực hiện
thủ tục kiểm toán cần thiết
Từ chối và rút khỏi hợp đồng kiểm toán
Thông báo cho cơ quan chức năng có liên quan đến sai phạm
Đưa ra ý kiến kiểm toán " Trái ngược "
35. Báo cáo kiểm toán ( ý kiến ) chấp nhận toàn phần khẳng định báo cáo tài
chính của đơn vị được kiểm toán hoàn toàn không còn sai sót nào
Đúng
Sai
36. Bằng chứng từ nguồn nào sau đây có mức độ tin cậy thấp nhất
Cung cấp trực tiếp cho KTV từ các nguồn độc lập ở bên ngoài
Có nguồn gốc từ bên ngoài , nhưng đã qua xử lí bởi hệ thống kiểm soát nội bộ có
hiệu lực của đơn vị khách hàng
Thu nhập trực tiếp bằng các phương pháp giám sát , tính toán của chính các
KTV độc lập
Của khách hàng với hệ thống KSNB kém hiệu lực
37. Đâu không phải là kỹ thuật cụ thể khi thu thập bằng chứng kiểm toán
Kiểm tra
Khảo sát
Quan sát
Quy trình phân tích
38. Đâu không phải là trách nhiệm của đơn vị về sai sót trong Báo cáo tài chính
Phát hiện , ngăn chặn và xử lí kịp thời những sai sót trong đơn vị
Báo cáo kịp thời các sai sót khi có yêu cầu của KTV
Tiếp thu , giải trình kịp thời về sai sót khi có yêu cầu của KTV
Điều chỉnh các sai sót khi KTV yêu cầu
39. Ý kiến "trái ngược" là không đồng ý một phần nhỏ
Đúng
Sai
40. Lý do chủ yếu để KTV thu thâp bằng chứng kiểm toán là
Để hình thành ý kiến nhận xét về Báo cáo tài chính được kiểm toán
Ngăn chặn sai phạm của đơn vị được kiểm toán
Đánh giá trình độ quản lý của đon vị được kiểm toán
Đánh giá rủi ro kiểm soát của đơn vị được kiểm toán
41. Trường hợp nào khách thể kiểm toán là khách hàng kiểm toán
Kiểm toán nội bộ
Kiểm toán nhà nước
Kiểm toán độc lập
Tất cả các trường hợp trên
Không phải một trong các trường hợp trên
42. Loại bằng chứng kiểm toán do KTV quan sát đơn vị kiểm kê hàng tồn kho và
ghi chép lại kết quả quá trình quan sát là loại nào sau đây
Do KTV tự khai thác và phát hiện
Do khách hàng tạo lập và cung cấp
Do bên thứ ba cung cấp
43. Loại kiểm toán nào sau đây còn được gọi là kiểm toán tính nguyên tắc
Kiểm toán BCTC
Kiểm toán hoạt động
Kiểm toán tuân thủ
44. Khối lượng công việc kiểm toán sẽ phải làm là nhiều nên KTV đã dự kiến *
Rủi ro phát hiện là trung bình
Rủi ro phát hiện là cao
Rủi ro phát hiện là thấp
45. Mỗi thủ tục kiểm toán cho phép kiểm toán chứng minh một khía cạnh cơ sở
dẫn liệu
Đúng
Sai
46. Kết quả và độ tin cậy của 3 loại kiểm toán Kiểm toán nội bộ , kiểm toán nhà
nước và kiểm toán độc lập là hoàn toàn giống nhau
Đúng
Sai
47. Tổ chức công tác kế toán là nhiệm vụ của các kiểm toán viên tham gia cuộc
kiểm toán
Đúng
Sai
48. Khi tìm hiểu cơ cấu KSNB của đơn vị khách hàng , KTV tiến hành
thử nghiệm cơ bản
thực hiện quy trình phân tích
tìm hiểu tài liệu và sơ đồ lưu chuyển chứa đựng thông tin về KSNB
tất cả các trường hợp trên
49. Trình độ , kinh nghiệm và khả năng đoán nghề nghiệp của KTV càng tốt thì
Rủi ro phát hiện càng cao
Rủi ro phát hiện càng thấp
Không ảnh hưởng gì đến mức độ rủi ro phát hiện
1.Mục đích của hành vi gian lận là
Mang lại lợi ích cho toàn bộ đơn vị và các bên có quyền và lợi ích liên quan
Mang lại lợi ích cho bản thân nhóm người gây ra hành vi gian lận
Không phải một trong các đáp án trên
2. Việc ngăn chặn, phát hiện và xử lý gian lận, sai sót là trách nhiệm trực tiếp
của?
Kiểm toán viên
Bản thân đơn vị được kiểm toán
Không phải một trong các đáp án nêu trên
3. Các yếu tố dẫn đến rủi ro có gian lận
Động cơ hoặc áp lực phải thực hiện hành vi gian lận, một cơ hội rõ ràng để thực
hiện điều đó
Động cơ hoặc áp lực phải thực hiện hành vi gian lận và việc hợp lý hoá hành vi
gian lận (Khả năng có thể biện minh cho hành vi gian lận)
Động cơ hoặc áp lực phải thực hiện hành vi gian lận, một cơ hội rõ ràng để thực
hiện điều đó và việc hợp lý hoá hành vi gian lận (Khả năng có thể biện minh cho
hành vi gian lận (khả năng có thể biện minh cho hành vi gian lận)
Không phải một trong các đáp án nêu trên
4. Khi hoạt động giám sát của Ban quản trị đối với báo cáo tài chính và kiểm
soát nội bộ kém hiệu quả thì sẽ tạo ra yếu tố nào dẫn đến tiềm ẩn gian lận trên
BCTC:
Động cơ hoặc áp lực phải thực hiện hành vi gian lận
Cơ hội thực hiện hành vi gian lận
Thái độ hoặc khả năng biện minh cho hành vi gian lận
5. Tồn tại sự căng thẳng trong mối quan hệ giữa Ban Giám đốc với doanh nghiệp
kiểm toán hiện tại hoặc doanh nghiệp kiểm toán tiền nhiệm chẳng hạn như Ban
Giám đốc có hành vi khống chế kiểm toán viên, hạn chế phạm vi kiểm toán, việc
lựa chọn hoặc tiếp xúc với nhân viên được phân công để tham gia hoặc tư vấn
cho cuộc kiểm toán thuộc về yếu tố nào dẫn đến rủi ro có gian lận sau đây:
Động cơ hoặc áp lực phải thực hiện hành vi gian lận
Cơ hội thực hiện hành vi gian lận
Thái độ hoặc khả năng biện minh cho hành vi gian lận
6. Dù kiểm toán viên có nghi ngờ hoặc trong một số ít trường hợp xác định được
có gian lận xảy ra nhưng Kiểm toán viên có được đưa ra quyết định pháp lý về
việc có gian lận thực sự hay không?
Không
7. Khi các thông tin cho thấy tình hình tài chính cá nhân của Ban Giám đốc hoặc
Ban quản trị (tiền lương hoặc thù lao) bị ảnh hưởng bởi kết quả hoạt động của
doanh nghiệp/giá chứng khoán thì:
Khả năng trên BCTC tiềm ẩn nhiều sai sót do gian lận hơn
Khả năng trên BCTC tiềm ẩn ít sai sót do gian lận hơn
Không ảnh hưởng gì đến khả năng tiềm ẩn sai sót do gian lận trên BCTC
8. Khi tồn tại áp lực cao đối với Ban Giám đốc hoặc nhân sự điều hành để đạt
được các mục tiêu tài chính mà Ban quản trị đặt ra (bao gồm các chính sách khen
thưởng theo doanh thu hay tỷ suất lợi nhuận) thì:
Khả năng trên BCTC tiềm ẩn nhiều sai sót do gian lận hơn
Khả năng trên BCTC tiềm ẩn ít sai sót do gian lận hơn
Không ảnh hưởng gì đến khả năng tiềm ẩn sai sót do gian lận trên BCTC
9. KTV có trách nhiệm báo cáo các Sai sót do gian lận và nhầm lẫn với các đối
tượng nào sau đây?
Ban giám đốc hoặc người đứng đầu đơn vị được kiểm toán & Người sử dụng báo
cáo kiểm toán
Ban giám đốc hoặc người đứng đầu đơn vị được kiểm toán; Người sử dụng báo
cáo kiểm toán & Cơ quan chức năng có liên quan
Ban giám đốc hoặc người đứng đầu đơn vị được kiểm toán & Cơ quan chức
năng có liên quan
Ban giám đốc hoặc người đứng đầu đơn vị được kiểm toán; Người sử dụng báo
cáo kiểm toán; Cơ quan chức năng có liên quan & Kiểm toán viên được thay thế
10. Khi xét đoán về các vấn đề trọng yếu, KTV sẽ xem xét không chỉ dựa trên
nhu cầu chung về thông tin tài chính của những người sử dụng thông tin như các
nhà đầu tư, ngân hàng, chủ nợ... mà sẽ xem xét đến nhu cầu của tất cả những
người sử dụng thông tin trên BCTC cho dù nhu cầu của họ có nhiều khác biệt so
với phần lớn những người sử dụng thông tin trên báo cáo tài chính?
Đúng
Sai
11. Kiểm toán viên phải áp dụng khái niệm mức trọng yếu trong các giai đoạn
nào của cuộc kiểm toán sau đây:
Trong giai đoạn lập kế hoạch
Trong giai đoạn lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán
Trong cả ba giai đoạn của cuộc kiểm toán: Lập kế hoạch; Thực hiện và Kết thúc
kiểm toán
Trong giai đoạn lập kế hoạch và kết thúc kiểm toán
12. Sai sót do nhầm lẫn (vô ý) luôn luôn là một sai sót không trọng yếu?
Đúng
Sai
13. Tính chất của hành vi gian lận là
Cố ý (có chủ ý)
Vô ý (không cố ý)
Có thể là cố ý hoặc có thể là vô ý
14. Khi tồn tại áp lực cao đối với Ban Giám đốc nhằm đáp ứng các yêu cầu hoặc
kỳ vọng của các bên thứ ba chẳng hạn nhu cầu huy động thêm các nguồn tài trợ
dưới hình thức cho vay hoặc góp vốn nhằm giữ vững khả năng cạnh tranh thì:
Khả năng trên BCTC tiềm ẩn nhiều sai sót do gian lận hơn
Khả năng trên BCTC tiềm ẩn ít sai sót do gian lận hơn
Không ảnh hưởng gì đến khả năng tiềm ẩn sai sót do gian lận trên BCTC
15. Khi kiểm toán viên đã xác định được mức trọng yếu đối với tổng thể báo cáo
tài chính thì sẽ không được thay đổi mức trọng yếu này trong suốt cuộc kiểm
toán?
Đúng
Sai
16. Sai sót do gian lận luôn luôn là sai sót trọng yếu?
Đúng
Sai
17. Khi Ban giám đốc đơn vị được kiểm toán có dấu hiệu cho thấy thiếu tính
chính trực hoặc năng lực quản lý còn yếu kém thì khả năng tồn tại sai sót do gian
lận hoặc nhầm lẫn trên báo cáo tài chính sẽ:
Cao hơn
Thấp hơn
Cao hơn hoặc thấp hơn
Không phải một trong các đáp án trên
18. Mức trọng yếu thực hiện sẽ luôn luôn?
Cao hơn mức trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính
Thấp hơn mức trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính
Có thể cao hơn hoặc thấp hơn mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC tùy vào
từng hoàn cảnh cụ thể
19. Khi trên BCTC tồn tại những nghiệp vụ có giá trị bất thường hoặc rất phức
tạp, đặc biệt là những nghiệp vụ phát sinh gần thời điểm kết thúc kỳ kế toán thì
Khả năng trên BCTC tiềm ẩn nhiều sai sót do gian lận hơn
Khả năng trên BCTC tiềm ẩn ít sai sót do gian lận hơn
Không ảnh hưởng gì đến khả năng tiềm ẩn sai sót do gian lận trên BCTC
20. Sự quan tâm của Ban Giám đốc trong việc sử dụng các biện pháp không phù
hợp để làm giảm lợi nhuận báo cáo vì các lý do liên quan đến thuế là thuộc về
yếu tố nào dẫn đến rủi ro có gian lận sau đây:
Động cơ hoặc áp lực phải thực hiện hành vi gian lận
Cơ hội thực hiện hành vi gian lận
Thái độ hoặc khả năng biện minh cho hành vi gian lận
21. Chủ thể thực hiện hành vi gian lận có thể là những ai?
Hội đồng quản trị, Ban giám đốc
Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và các nhân viên trong đơn vị
Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, các nhân viên và bên thứ ba
Bên thứ ba có liên quan đến đơn vị
22. Để xác định mức trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính, Kiểm toán
viên phải sử dụng các xét đoán chuyên môn khi xác định tỷ lệ phần trăm (%) áp
dụng cho tiêu chí đã lựa chọn (như Doanh thu; Lợi nhuận; Tổng tài sản...). Hai
yếu tố về tỷ lệ % và tiêu chí được lựa chọn này?
Không có mối quan hệ gì với nhau
Thường có mối quan hệ tỷ lệ nghịch tức là nếu tiêu chí được lựa chọn càng nhỏ
thì thì lệ % được sử dụng càng lớn
Thường có mối quan hệ tỷ lệ thuận tức là nếu tiêu chí được lựa chọn càng nhỏ
thì thì lệ % được sử dụng càng nhỏ
23. Khi sự ổn định tài chính hay khả năng sinh lời bị ảnh hưởng bởi tình hình
kinh tế, ngành nghề kinh doanh hay điều kiện hoạt động của đơn vị thì:
Khả năng trên BCTC tiềm ẩn nhiều sai sót do gian lận hơn
Khả năng trên BCTC tiềm ẩn ít sai sót do gian lận hơn
Không ảnh hưởng gì đến khả năng tiềm ẩn sai sót do gian lận trên BCTC
24. Khi xét đoán tính trọng yếu, KTV phải xét đoán dựa trên các khía cạnh nào
sau đây?
Quy mô của sai sót
Bản chất của sai sót
Quy mô và bản chất của sai sót
Không phải một trong các đáp án trên
25. Sự yếu kém về đạo đức trong thành viên Ban Giám đốc là thuộc về yếu tố
nào dẫn đến rủi ro có gian lận sau đây:
Động cơ hoặc áp lực phải thực hiện hành vi gian lận
Cơ hội thực hiện hành vi gian lận
Thái độ hoặc khả năng biện minh cho hành vi gian lận
1.Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát phụ thuộc vào kiểm toán viên và cuộc
kiểm toán
Đúng
Sai
2. Khi KTV đã xác định được mức độ rủi ro tiềm tàng là cao và rủi ro kiểm soát
ở mức trung bình thì KTV cần phải dự kiến mức độ rủi ro phát hiện ở mức nào?
Cao
Thấp
Trung bình
3. Nhận định nào sau đây là đúng?
Trong một cuộc kiểm toán, mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán luôn có mối quan
hệ tỷ lệ thuận
Trong một cuộc kiểm toán, mức trọng yếu & rủi ro kiểm toán luôn có mối quan
hệ tỷ lệ nghịch
Trong một cuộc kiểm toán, nếu KTV xác định mức trọng yếu có thể được chấp
nhận tăng lên thì rủi ro kiểm toán cũng sẽ càng tăng lên
4. Tính chất mới mẻ và phức tạp của các loại giao dịch là nhân tố ảnh hưởng đến
loại rủi ro nào sau đây?
Rủi ro tiềm tàng
Rủi ro kiểm soát
Rủi ro phát hiện
5. Rủi ro kiểm toán bao gồm các bộ phận rủi ro nào sau đây?
Rủi ro tiềm tàng và rui ro kiểm soát
Rủi ro tiềm tàng và rủi ro phát hiện
Rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện
6. Nhận định nào sau đây là đúng?
Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát phụ thuộc vào kiểm toán viên và cuộc kiểm
toán
Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát tồn tại độc lập với KTV và cuộc kiểm toán
Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát càng cao thì KTV có thể thu hẹp phạm vi
thực hiện cuộc kiểm toán
7. Khi kiểm toán viên đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trên BCTC, ngành
nghề và đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là yếu tố ảnh hưởng
đến loại rủi ro nào sau đây?
Rủi ro tiềm tàng
Rủi ro kiểm soát
Rủi ro phát hiện
8. Khi KTV đã xác định được mức độ rủi ro tiềm tàng là thấp và rủi ro kiểm soát
ở mức cao thì KTV cần phải dự kiến mức độ rủi ro phát hiện ở mức nào?
Cao
Thấp
Trung bình
9. Khi lập kế hoạch kiểm toán, Kiểm toán viên xác định mức trọng yếu có thể
chấp nhận được là thấp thì rủi ro kiểm toán sẽ tăng lên. Trường hợp này, để giảm
mức độ rủi ro kiểm toán, KTV có thể (Được chọn nhiều đáp án):
(1) Mở rộng hoặc thực hiện thêm các thử nghiệm kiểm soát để chứng minh cho
việc giảm mức độ rủi ro kiểm soát đã được đánh giá
(2) Giảm RRPH bằng cách mở rộng phạm vi kiểm toán của những thủ tục kiểm
toán kiểm tra chi tiết đã dự kiến
(3) Tăng RRPH bằng cách mở rộng phạm vi kiểm toán của những thủ tục kiểm
toán kiểm tra chi tiết đã dự kiến
(1) + (2)
(1) + (3)
10. Khi kiểm toán viên đánh giá rủi ro tiềm tàng là cao thì KTV sẽ dự kiến lập kế
hoạch như thế nào?
Dự kiến khối lượng công việc kiểm toán lớn, phạm vi kiểm toán cần mở rộng,
thời gian và chi phí nhiều
Dự kiến khối lượng công việc kiểm toán ít, phạm vi kiểm toán có thể được thu
hẹp, thời gian và chi phí ít
Rủi ro tiềm tàng không ảnh hưởng gì đến việc lập kế hoạch kiểm toán
11. Khi KTV đánh giá rằng Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát ở mức độ rất
thấp thì KTV có thể không cần thực hiện các thử nghiệm cơ bản đối với các
nghiệp vụ và số dư trọng yếu?
Đúng
Sai
12. Phạm vi kiểm toán càng được mở rộng thì
Rủi ro phát hiện càng cao
Rủi ro phát hiện càng thấp
Không ảnh hưởng gì đến mức độ rủi ro phát hiện
13. Loại rủi ro nào phụ thuộc vào KTV và công việc kiểm toán
Rủi ro tiềm tàng
Rủi ro kiểm soát
Rủi ro phát hiện
14.Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ rủi ro phát hiện
(1) Hiệu lực của hệ thống KSNB của đơn vị khách hàng
(2) Trình độ và kinh nghiệm của KTV
(3) Phạm vi kiểm toán và phương pháp kiểm toán
(4) Ngành nghề, lĩnh vực hoạt động của khách hàng
(1) + (2) + (3)
(2) + (3) + (4)
(2) + (3)
15. Số lượng và chất lượng của hệ thống nhân lực tham gia kiểm soát trong
doanh nghiệp là nhân tố ảnh hưởng đến loại rủi ro nào sau đây?
Rủi ro tiềm tàng
Rủi ro kiểm soát
Rủi ro phát hiện
16. Nhận định nào sau đây là đúng?
Khi KTV dự kiến mức độ rủi ro phát hiện là thấp thì KTV cần phải mở rộng
phạm vi kiểm toán
Khi KTV dự kiến mức độ rủi ro phát hiện là cao thì KTV cần phải mở rộng
phạm vi kiểm toán
Khi KTV dự kiến mức độ rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát là thấp thì KTV
cần phải mở rộng phạm vi kiểm toán
17. Nhận định nào sau đây là đúng?
Mức độ rủi ro phát hiện dự kiến luôn có mối quan hệ ngược chiều với mức độ
RRTT và RRKS
Mức độ rủi ro phát hiện dự kiến luôn có mối quan hệ cùng chiều với mức độ
RRTT và RRKS
Khi KTV xác định mức độ rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát là cao thì KTV sẽ
dự kiến mức độ rủi ro phát hiện là cao
18. Phương pháp kiểm toán càng khoa học thì?
Rủi ro phát hiện càng cao
Rủi ro phát hiện càng thấp
Không ảnh hưởng gì đến mức độ rủi ro phát hiện
19. Khối lượng và cường độ (tần suất) của giao dịch là nhân tố ảnh hưởng đến
loại rủi ro nào sau đây?
Rủi ro tiềm tàng
Rủi ro kiểm soát
Rủi ro phát hiện
20. Nhận định nào sau đây là đúng?
Khi rủi ro kiểm soát được đánh giá là cao thì KTV cần phải mở rộng phạm vi
kiểm toán, tăng khối lượng công việc kiểm toán
Khi rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp thì KTV cần phải mở rộng phạm vi
kiểm toán, tăng khối lượng công việc kiểm toán
Khi rủi ro kiểm soát được đánh giá là không cao thì KTV cần phải mở rộng
phạm vi kiểm toán, tăng khối lượng công việc kiểm toán
21. KTV có thể đánh giá RRKS là cao đối với cơ sở dẫn liệu của BCTC trong
trường hợp nào sau đây?
(1) Hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị không đầy đủ và không hiệu quả
(2) Hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị được đánh giá là tốt
(3) KTV không có đầy đủ cơ sở để đánh giá sự thích hợp, đầy đủ và hiệu quả của
hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp.
Bao gồm (1) và (3)
Bao gồm (2) và (3)
22. Tính chất phức tạp, phạm vi và tính hiệu quả của hệ thống điện toán hay các
phương tiện, thiết bị thông tin tính toán áp dụng trong DN là yếu tố ảnh hưởng
đến loại rủi ro nào sau đây?
Rủi ro tiềm tàng
Rủi ro kiểm soát
Rủi ro phát hiện
23. Rủi ro nào là
loại rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong
báo cáo tài chính (khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp) mà hệ thống kế toán và hệ
thống kiểm soát nội bộ không ngăn ngừa hết hoặc không phát hiện và sửa chữa
kịp thời.
Rủi ro tiềm tàng
Rủi ro kiểm soát
Rủi ro phát hiện
24. Nhận định nào sau đây là đúng?
Rủi ro kiểm soát là khó tránh khỏi cho dù doanh nghiệp có một hệ thống kiểm
soát nội bộ hoàn hảo
Rủi ro kiểm soát có thể bằng 0 nếu doanh nghiệp có một hệ thống kiểm soát nội
bộ hoàn hảo
Khi rủi ro kiểm soát cao thì kiểm toán viên có thể giảm khối lượng công việc
kiểm toán
25. KTV có thể đánh giá RRKS là thấp đối với cơ sở dẫn liệu của BCTC trong
trường hợp nào sau đây?
(1) KTV có đầy đủ điều kiện và có kế hoạch để thử nghiệm về kiểm soát nhằm
khẳng định việc đánh giá RRKS của mình
(2) KTV không có đầy đủ cơ sở để đánh giá sự thích hợp, đầy đủ và hiệu quả của
hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp
(3) KTV có đầy đủ bằng chứng và cơ sở để kết luận hệ thống KSNB của doanh
nghiệp là có hiệu lực, hiệu quả
(4) Hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị không đầy đủ và không hiệu quả
(1) và (4)
(1) và (3)
26. Trình độ, kinh nghiệm và khả năng xét đoán nghề nghiệp của KTV càng tốt
thì?
Rủi ro phát hiện càng cao
Rủi ro phát hiện càng thấp
Không ảnh hưởng gì đến mức độ rủi ro phát hiện
27. Rủi ro nào là loại rủi ro
mà khả năng KTV không phát hiện được các gian lận, sai sót trọng yếu tồn tại tr
ong BCTC trong quá trình kiểm toán.
Rủi ro tiềm tàng
Rủi ro kiểm soát
Rủi ro phát hiện
28. Khi đánh giá rủi ro tiềm tàng, KTV sẽ đánh giá theo trình tự nào sau đây?
Từ trên xuống dưới hay từ đỉnh đến đáy
Từ dưới lên trên hay từ đáy lên đến đỉnh
29. Khi kiểm toán viên đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trên BCTC, Bản chất
bộ phận, khoản mục cấu thành BCTC là yếu tố ảnh hưởng đến loại rủi ro nào sau
đây?
Rủi ro tiềm tàng
Rủi ro kiểm soát
Rủi ro phát hiện
30. Rủi ro nào là loại rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng từng nghiệp vụ, từng
khoản mục trong báo cáo tài chính chứa đựng sai sót trọng yếu (khi tính riêng rẽ
hoặc tính gộp), trước khi xem xét đến tính hiệu lực, hiệu quả của hệ thống
KSNB?
Rủi ro tiềm tàng
Rủi ro kiểm soát
Rủi ro phát hiện
1.Phương pháp so sánh về lượng trên cùng một chỉ tiêu là nội dung của kỹ thuật
phân tích nào sau đây?
Phân tích xu hướng
Phân tích tỷ suất
Phân tích ước tính
2. Khi hệ thống Kiểm soát nội bộ của đơn vị mạnh và hiệu quả thì?
Kiểm toán viên có thể kết hợp chặt chẽ phương pháp kiểm toán cơ bản và
phương pháp kiểm toán tuân thủ và có khả năng thu hẹp phạm vi áp dụng các
thử nghiệm cơ bản
Kiểm toán viên có thể kết hợp chặt chẽ phương pháp kiểm toán cơ bản và
phương pháp kiểm toán tuân thủ và có khả năng phải mở rộng phạm vi áp dụng
các thử nghiệm cơ bản
3. Đặc trưng của phương pháp kiểm toán cơ bản là?
Mọi thử nghiệm, phân tích, đánh giá của KTV đều dựa vào số liệu, thông tin
trong BCTC và do hệ thống kế toán cung cấp.

Preview text:

1.Lĩnh vực kiểm toán chủ yếu và là đặc trưng của kiểm toán nội bộ là kiểm toán báo cáo tài chính Đúng Sai
2. Quan hệ giữa chủ thể và khách thể của Kiểm toán Nhà nước là quan hệ tự nguyện Đúng Sai
3.Kiểm toán từ chối không thu phí Đúng Sai
4.Mọi cuộc kiểm toán đều phải thực hiện kiểm toán kiểm soát nội bộ Đúng Sai
5.Chức năng của kiểm toán là
Chỉ xác minh ( xác nhận )
Chỉ tư vấn ( trình bày ý kiến )
Ngăn chặn , phát hiện sai phạm
Tất cả các phương án trên
Xác minh ( xác nhận ) và tư vấn ( trình bày ý kiến )
Không phải một trong những trường hợp trên
6.Khi KTV cho rằng các quy chế kiểm soát nội bộ được thiết kế và hoạt động có hiệu quả , KTV sẽ
Mở rộng quy trình phân tích
Mở rộng thử nghiệm cơ bản
Giảm bớt thử nghiệm cơ bản
Không tiến hành thử nghiệm cơ bản
7. Tính chất phức tạp, phạm vi và tính hiệu quả của hệ thống điện toán hay các
phương tiện , thiết bị thông tin tính toán áp dụng trong doanh nghiệp là yếu tố
ảnh hưởng đến rủi ro nào sau đây ? Rủi ro phát hiện Rủi ro kiểm soát Rủi ro tiềm tàng
8. Khái niệm về tính trọng yếu được hiểu là
Những bộ phận quan trọng trong báo cáo tài chính
Những bộ phận chủ yếu của báo cáo tài chính
Những sai sót gian lận trong báo cáo tài chính
Các ngưỡng ( độ lớn , bản chất của sai phạm , bỏ sót hay sai sót ) của thông tin
có ảnh hưởng tới quyết định của người sử dụng BCTC
9. Sai sót là lỗi không cố ý do đó không thể ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC Đúng Sai
10. Mô hình tổ chức kiểm toán độc lập phổ biến là loại hình Công ty TNHH Công ty tư nhân Công ty hợp danh Công ty cổ phần
11. Khi KTV đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trên BCTC do ngành nghề và
đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp . Đây là loại rủi ro nào sau đây Rủi ro tiềm tàng Rủi ro kiểm soát Rủi ro phát hiện
12. Mọi cuộc kiểm toán đều phải lập báo cáo tài chính Đúng Sai
13. Nguy cơ nào dưới đây không phải là nguy cơ đe dọa các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp của KTV Nguy cơ tư lợi Nguy cơ tự kiểm tra Nguy sơ phá sản Nguy cơ quen thuộc Nguy cơ bị đe dọa
14. Theo thống kê , khách thể của kiểm toán độc lập có thể là
Chủ thể là khách thể bắt buộc của kiểm toán độc lập
Khách thể của kiểm toán nội bộ
Khách thể của kiểm toán nhà nước
Cả khách thể bắt buộc của kiểm toán độc lập , khách thể tự nguyện của kiểm
toán nhà nước và khách thể của kiểm toán nội bộ
15.Tổ chức công tác kiểm toán là nhiệm vụ của lãnh đạo hay trưởng đoàn kiểm toán Đúng Sai
16. Hồ sơ kiểm toán được phân chia thành 2 loại Hồ sơ kiểm toán chung và hồ sơ kiểm toán năm Đúng Sai
17. Mục đích của kiểm toán độc lập
Tìm kiếm , phát hiện gian lận và sai sót
Lợi nhuận trong quá trình kinh doanh
Cung cấp thông tin tài chính tin cậy
Duy trì hoạt động của doanh nghiệp
Tất cả các trường hợp trên
Không phải tất cả các trường hợp trên
18. Theo Luật kiểm toán độc lập , thời gian lưu trữ hồ sơ kiểm toán tối thiểu bao nhiêu năm 5 năm 10 năm 15 năm 20 năm
19. Khi xét đoán tính trọng yếu , KTV phải xét đoán dựa trên các khía cạnh nào sau đây ?
Định lượng ( quy mô , dộ lớn ) của sai phạm ( cả gian lận và sai sót )
Định tính ( bản chất ) của sai phạm
Đồng thời cả định lượng và định tính ( bản chất ) của sai phạm
Không phải một trong các đáp án trên
20. Chuẩn mực kiểm toán bao gồm các loại chuẩn mực nào sau đây ?
Loại chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp
Loại chuẩn mực chuyên môn Cả 2 phương án trên
Không phải một trong các trường hợp trên
21. Căn cứ theo phương pháp tiếp cận cuộc kiểm toán , kiểm toán chia thành các loại kiểm toán nào ?
Kiểm toán theo phương pháp tiếp cận hệ thống và kiểm toán theo phương pháp tiếp cận rủi ro
Kiểm toán cơ bản và kiểm toán tuân thủ
Kiểm toán tuân thủ và kiểm toán hoạt động
22. Đối tượng của kiểm toán nội bộ .... niêm yết trong đơn vị .... nước ngoài tất cả
23. Báo cáo kiểm toán ( ý kiến ) dạng " trái ngược " hay " bất đồng " được kiểm
toán viên độc lập ra khi kiểm toán viên có sự bất đồng nhỏ với nhà quản lý kiểm toán Đúng Sai
24. RRTT và RRKS độc lập cuộc kiểm toán . Còn RRPH phụ thuộc vào công việc kiểm toán Đúng Sai
25. Tính độc lập của kiểm toán viên chỉ được đề cập đối với kiểm toán độc lập ,
không đề cập cho các loại kiểm toán nội bộ và kiểm toán Nhà nước ? Đúng Sai
26. Phân loại theo đối tượng được kiểm toán thì kiểm toán chia thành
Kiểm toán nội bộ , Kiểm toán độc lập , Kiểm toán nhà nước
Kiểm toán nội bộ , Kiểm toán độc lập , Nội kiểm
Kiểm toán nội bộ , Kiểm toán độc lập , ngoại kiểm
Tất cả các trường hợp trên
Không phải một trong các trường hợp trên
27. Báo cáo kiểm toán ( ý kiến ) dạng " trái ngược " hay " bất đồng " được kiểm
toán viên độc lập ra khi kiểm toán viên có sự bất đồng lớn với nhà quản lý kiểm toán Đúng Sai
28. Bằng chứng liên quan đến một cơ sở dẫn liệu này có thể bù đắp cho việc
thiếu bằng chứng liên quan đến cơ sở dẫn liệu khác Đúng Sai
29. "Chấp nhận từng phần " không đồng ý một phần to Đúng Sai
30. Khi kiểm toán viên đánh giá rủi ro tiềm tàng là cao thì KTV sẽ dự kiến lập kế hoạch như thế nào ?
Dự kiến khối lượng công việc kiểm toán ít , phạm vi kiểm toán có thể được thu
hẹp , thời gian và chi phí ít
Dự kiến khối lượng công việc kiểm toán lớn , phạm vi kiểm toán cần mở rộng ,
thời gian và chi phí nhiều
Rủi ro tiềm tàng không ảnh hưởng gì đến việc lập kế hoạch kiểm toán
31. Mọi cuộc kiểm toán báo cáo tài chính đều phải phân tích tổng quát báo cáo tài chính Đúng Sai
32. Tổ chức công tác kiểm toán không phải là nhiệm vụ của lãnh đạo hay trưởng đoàn kiểm toán Đúng Sai
33. Kiểm toán là tìm ra các gian lận Đúng Sai
34. Nếu sai phạm có liên quan đến lãnh đạo cao nhất trong đơn vị được kiểm toán thì KTV cần
Tham khảo ý kiến của các chuyên gia tư vấn pháp luật để xác định và thực hiện
thủ tục kiểm toán cần thiết
Từ chối và rút khỏi hợp đồng kiểm toán
Thông báo cho cơ quan chức năng có liên quan đến sai phạm
Đưa ra ý kiến kiểm toán " Trái ngược "
35. Báo cáo kiểm toán ( ý kiến ) chấp nhận toàn phần khẳng định báo cáo tài
chính của đơn vị được kiểm toán hoàn toàn không còn sai sót nào Đúng Sai
36. Bằng chứng từ nguồn nào sau đây có mức độ tin cậy thấp nhất
Cung cấp trực tiếp cho KTV từ các nguồn độc lập ở bên ngoài
Có nguồn gốc từ bên ngoài , nhưng đã qua xử lí bởi hệ thống kiểm soát nội bộ có
hiệu lực của đơn vị khách hàng
Thu nhập trực tiếp bằng các phương pháp giám sát , tính toán của chính các KTV độc lập
Của khách hàng với hệ thống KSNB kém hiệu lực
37. Đâu không phải là kỹ thuật cụ thể khi thu thập bằng chứng kiểm toán Kiểm tra Khảo sát Quan sát Quy trình phân tích
38. Đâu không phải là trách nhiệm của đơn vị về sai sót trong Báo cáo tài chính
Phát hiện , ngăn chặn và xử lí kịp thời những sai sót trong đơn vị
Báo cáo kịp thời các sai sót khi có yêu cầu của KTV
Tiếp thu , giải trình kịp thời về sai sót khi có yêu cầu của KTV
Điều chỉnh các sai sót khi KTV yêu cầu
39. Ý kiến "trái ngược" là không đồng ý một phần nhỏ Đúng Sai
40. Lý do chủ yếu để KTV thu thâp bằng chứng kiểm toán là
Để hình thành ý kiến nhận xét về Báo cáo tài chính được kiểm toán
Ngăn chặn sai phạm của đơn vị được kiểm toán
Đánh giá trình độ quản lý của đon vị được kiểm toán
Đánh giá rủi ro kiểm soát của đơn vị được kiểm toán
41. Trường hợp nào khách thể kiểm toán là khách hàng kiểm toán Kiểm toán nội bộ Kiểm toán nhà nước Kiểm toán độc lập
Tất cả các trường hợp trên
Không phải một trong các trường hợp trên
42. Loại bằng chứng kiểm toán do KTV quan sát đơn vị kiểm kê hàng tồn kho và
ghi chép lại kết quả quá trình quan sát là loại nào sau đây
Do KTV tự khai thác và phát hiện
Do khách hàng tạo lập và cung cấp Do bên thứ ba cung cấp
43. Loại kiểm toán nào sau đây còn được gọi là kiểm toán tính nguyên tắc Kiểm toán BCTC Kiểm toán hoạt động Kiểm toán tuân thủ
44. Khối lượng công việc kiểm toán sẽ phải làm là nhiều nên KTV đã dự kiến *
Rủi ro phát hiện là trung bình Rủi ro phát hiện là cao
Rủi ro phát hiện là thấp
45. Mỗi thủ tục kiểm toán cho phép kiểm toán chứng minh một khía cạnh cơ sở dẫn liệu Đúng Sai
46. Kết quả và độ tin cậy của 3 loại kiểm toán Kiểm toán nội bộ , kiểm toán nhà
nước và kiểm toán độc lập là hoàn toàn giống nhau Đúng Sai
47. Tổ chức công tác kế toán là nhiệm vụ của các kiểm toán viên tham gia cuộc kiểm toán Đúng Sai
48. Khi tìm hiểu cơ cấu KSNB của đơn vị khách hàng , KTV tiến hành thử nghiệm cơ bản
thực hiện quy trình phân tích
tìm hiểu tài liệu và sơ đồ lưu chuyển chứa đựng thông tin về KSNB
tất cả các trường hợp trên
49. Trình độ , kinh nghiệm và khả năng đoán nghề nghiệp của KTV càng tốt thì
Rủi ro phát hiện càng cao
Rủi ro phát hiện càng thấp
Không ảnh hưởng gì đến mức độ rủi ro phát hiện
1.Mục đích của hành vi gian lận là
Mang lại lợi ích cho toàn bộ đơn vị và các bên có quyền và lợi ích liên quan
Mang lại lợi ích cho bản thân nhóm người gây ra hành vi gian lận
Không phải một trong các đáp án trên
2. Việc ngăn chặn, phát hiện và xử lý gian lận, sai sót là trách nhiệm trực tiếp của? Kiểm toán viên
Bản thân đơn vị được kiểm toán
Không phải một trong các đáp án nêu trên
3. Các yếu tố dẫn đến rủi ro có gian lận
Động cơ hoặc áp lực phải thực hiện hành vi gian lận, một cơ hội rõ ràng để thực hiện điều đó
Động cơ hoặc áp lực phải thực hiện hành vi gian lận và việc hợp lý hoá hành vi
gian lận (Khả năng có thể biện minh cho hành vi gian lận)
Động cơ hoặc áp lực phải thực hiện hành vi gian lận, một cơ hội rõ ràng để thực
hiện điều đó và việc hợp lý hoá hành vi gian lận (Khả năng có thể biện minh cho
hành vi gian lận (khả năng có thể biện minh cho hành vi gian lận)
Không phải một trong các đáp án nêu trên
4. Khi hoạt động giám sát của Ban quản trị đối với báo cáo tài chính và kiểm
soát nội bộ kém hiệu quả thì sẽ tạo ra yếu tố nào dẫn đến tiềm ẩn gian lận trên BCTC:
Động cơ hoặc áp lực phải thực hiện hành vi gian lận
Cơ hội thực hiện hành vi gian lận
Thái độ hoặc khả năng biện minh cho hành vi gian lận
5. Tồn tại sự căng thẳng trong mối quan hệ giữa Ban Giám đốc với doanh nghiệp
kiểm toán hiện tại hoặc doanh nghiệp kiểm toán tiền nhiệm chẳng hạn như Ban
Giám đốc có hành vi khống chế kiểm toán viên, hạn chế phạm vi kiểm toán, việc
lựa chọn hoặc tiếp xúc với nhân viên được phân công để tham gia hoặc tư vấn
cho cuộc kiểm toán thuộc về yếu tố nào dẫn đến rủi ro có gian lận sau đây:
Động cơ hoặc áp lực phải thực hiện hành vi gian lận
Cơ hội thực hiện hành vi gian lận
Thái độ hoặc khả năng biện minh cho hành vi gian lận
6. Dù kiểm toán viên có nghi ngờ hoặc trong một số ít trường hợp xác định được
có gian lận xảy ra nhưng Kiểm toán viên có được đưa ra quyết định pháp lý về
việc có gian lận thực sự hay không? Có Không
7. Khi các thông tin cho thấy tình hình tài chính cá nhân của Ban Giám đốc hoặc
Ban quản trị (tiền lương hoặc thù lao) bị ảnh hưởng bởi kết quả hoạt động của
doanh nghiệp/giá chứng khoán thì:
Khả năng trên BCTC tiềm ẩn nhiều sai sót do gian lận hơn
Khả năng trên BCTC tiềm ẩn ít sai sót do gian lận hơn
Không ảnh hưởng gì đến khả năng tiềm ẩn sai sót do gian lận trên BCTC
8. Khi tồn tại áp lực cao đối với Ban Giám đốc hoặc nhân sự điều hành để đạt
được các mục tiêu tài chính mà Ban quản trị đặt ra (bao gồm các chính sách khen
thưởng theo doanh thu hay tỷ suất lợi nhuận) thì:
Khả năng trên BCTC tiềm ẩn nhiều sai sót do gian lận hơn
Khả năng trên BCTC tiềm ẩn ít sai sót do gian lận hơn
Không ảnh hưởng gì đến khả năng tiềm ẩn sai sót do gian lận trên BCTC
9. KTV có trách nhiệm báo cáo các Sai sót do gian lận và nhầm lẫn với các đối tượng nào sau đây?
Ban giám đốc hoặc người đứng đầu đơn vị được kiểm toán & Người sử dụng báo cáo kiểm toán
Ban giám đốc hoặc người đứng đầu đơn vị được kiểm toán; Người sử dụng báo
cáo kiểm toán & Cơ quan chức năng có liên quan
Ban giám đốc hoặc người đứng đầu đơn vị được kiểm toán & Cơ quan chức năng có liên quan
Ban giám đốc hoặc người đứng đầu đơn vị được kiểm toán; Người sử dụng báo
cáo kiểm toán; Cơ quan chức năng có liên quan & Kiểm toán viên được thay thế
10. Khi xét đoán về các vấn đề trọng yếu, KTV sẽ xem xét không chỉ dựa trên
nhu cầu chung về thông tin tài chính của những người sử dụng thông tin như các
nhà đầu tư, ngân hàng, chủ nợ... mà sẽ xem xét đến nhu cầu của tất cả những
người sử dụng thông tin trên BCTC cho dù nhu cầu của họ có nhiều khác biệt so
với phần lớn những người sử dụng thông tin trênbáo cáo tài chính? Đúng Sai
11. Kiểm toán viên phải áp dụng khái niệm mức trọng yếu trong các giai đoạn
nào của cuộc kiểm toán sau đây:
Trong giai đoạn lập kế hoạch
Trong giai đoạn lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán
Trong cả ba giai đoạn của cuộc kiểm toán: Lập kế hoạch; Thực hiện và Kết thúc kiểm toán
Trong giai đoạn lập kế hoạch và kết thúc kiểm toán
12. Sai sót do nhầm lẫn (vô ý) luôn luôn là một sai sót không trọng yếu? Đúng Sai
13. Tính chất của hành vi gian lận là Cố ý (có chủ ý) Vô ý (không cố ý)
Có thể là cố ý hoặc có thể là vô ý
14. Khi tồn tại áp lực cao đối với Ban Giám đốc nhằm đáp ứng các yêu cầu hoặc
kỳ vọng của các bên thứ ba chẳng hạn nhu cầu huy động thêm các nguồn tài trợ
dưới hình thức cho vay hoặc góp vốn nhằm giữ vững khả năng cạnh tranh thì:
Khả năng trên BCTC tiềm ẩn nhiều sai sót do gian lận hơn
Khả năng trên BCTC tiềm ẩn ít sai sót do gian lận hơn
Không ảnh hưởng gì đến khả năng tiềm ẩn sai sót do gian lận trên BCTC
15. Khi kiểm toán viên đã xác định được mức trọng yếu đối với tổng thể báo cáo
tài chính thì sẽ không được thay đổi mức trọng yếu này trong suốt cuộc kiểm toán? Đúng Sai
16. Sai sót do gian lận luôn luôn là sai sót trọng yếu? Đúng Sai
17. Khi Ban giám đốc đơn vị được kiểm toán có dấu hiệu cho thấy thiếu tính
chính trực hoặc năng lực quản lý còn yếu kém thì khả năng tồn tại sai sót do gian
lận hoặc nhầm lẫn trên báo cáo tài chính sẽ: Cao hơn Thấp hơn Cao hơn hoặc thấp hơn
Không phải một trong các đáp án trên
18. Mức trọng yếu thực hiện sẽ luôn luôn?
Cao hơn mức trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính
Thấp hơn mức trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính
Có thể cao hơn hoặc thấp hơn mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC tùy vào từng hoàn cảnh cụ thể
19. Khi trên BCTC tồn tại những nghiệp vụ có giá trị bất thường hoặc rất phức
tạp, đặc biệt là những nghiệp vụ phát sinh gần thời điểm kết thúc kỳ kế toán thì
Khả năng trên BCTC tiềm ẩn nhiều sai sót do gian lận hơn
Khả năng trên BCTC tiềm ẩn ít sai sót do gian lận hơn
Không ảnh hưởng gì đến khả năng tiềm ẩn sai sót do gian lận trên BCTC
20. Sự quan tâm của Ban Giám đốc trong việc sử dụng các biện pháp không phù
hợp để làm giảm lợi nhuận báo cáo vì các lý do liên quan đến thuế là thuộc về
yếu tố nào dẫn đến rủi ro có gian lận sau đây:
Động cơ hoặc áp lực phải thực hiện hành vi gian lận
Cơ hội thực hiện hành vi gian lận
Thái độ hoặc khả năng biện minh cho hành vi gian lận
21. Chủ thể thực hiện hành vi gian lận có thể là những ai?
Hội đồng quản trị, Ban giám đốc
Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và các nhân viên trong đơn vị
Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, các nhân viên và bên thứ ba
Bên thứ ba có liên quan đến đơn vị
22. Để xác định mức trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính, Kiểm toán
viên phải sử dụng các xét đoán chuyên môn khi xác định tỷ lệ phần trăm (%) áp
dụng cho tiêu chí đã lựa chọn (như Doanh thu; Lợi nhuận; Tổng tài sản...). Hai
yếu tố về tỷ lệ % và tiêu chí được lựa chọn này?
Không có mối quan hệ gì với nhau
Thường có mối quan hệ tỷ lệ nghịch tức là nếu tiêu chí được lựa chọn càng nhỏ
thì thì lệ % được sử dụng càng lớn
Thường có mối quan hệ tỷ lệ thuận tức là nếu tiêu chí được lựa chọn càng nhỏ
thì thì lệ % được sử dụng càng nhỏ
23. Khi sự ổn định tài chính hay khả năng sinh lời bị ảnh hưởng bởi tình hình
kinh tế, ngành nghề kinh doanh hay điều kiện hoạt động của đơn vị thì:
Khả năng trên BCTC tiềm ẩn nhiều sai sót do gian lận hơn
Khả năng trên BCTC tiềm ẩn ít sai sót do gian lận hơn
Không ảnh hưởng gì đến khả năng tiềm ẩn sai sót do gian lận trên BCTC
24. Khi xét đoán tính trọng yếu, KTV phải xét đoán dựa trên các khía cạnh nào sau đây? Quy mô của sai sót Bản chất của sai sót
Quy mô và bản chất của sai sót
Không phải một trong các đáp án trên
25. Sự yếu kém về đạo đức trong thành viên Ban Giám đốc là thuộc về yếu tố
nào dẫn đến rủi ro có gian lận sau đây:
Động cơ hoặc áp lực phải thực hiện hành vi gian lận
Cơ hội thực hiện hành vi gian lận
Thái độ hoặc khả năng biện minh cho hành vi gian lận
1.Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát phụ thuộc vào kiểm toán viên và cuộc kiểm toán Đúng Sai
2. Khi KTV đã xác định được mức độ rủi ro tiềm tàng là cao và rủi ro kiểm soát
ở mức trung bình thì KTV cần phải dự kiến mức độ rủi ro phát hiện ở mức nào? Cao Thấp Trung bình
3. Nhận định nào sau đây là đúng?
Trong một cuộc kiểm toán, mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán luôn có mối quan hệ tỷ lệ thuận
Trong một cuộc kiểm toán, mức trọng yếu & rủi ro kiểm toán luôn có mối quan hệ tỷ lệ nghịch
Trong một cuộc kiểm toán, nếu KTV xác định mức trọng yếu có thể được chấp
nhận tăng lên thì rủi ro kiểm toán cũng sẽ càng tăng lên
4. Tính chất mới mẻ và phức tạp của các loại giao dịch là nhân tố ảnh hưởng đến
loại rủi ro nào sau đây? Rủi ro tiềm tàng Rủi ro kiểm soát Rủi ro phát hiện
5. Rủi ro kiểm toán bao gồm các bộ phận rủi ro nào sau đây?
Rủi ro tiềm tàng và rui ro kiểm soát
Rủi ro tiềm tàng và rủi ro phát hiện
Rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện
6. Nhận định nào sau đây là đúng?
Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát phụ thuộc vào kiểm toán viên và cuộc kiểm toán
Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát tồn tại độc lập với KTV và cuộc kiểm toán
Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát càng cao thì KTV có thể thu hẹp phạm vi
thực hiện cuộc kiểm toán
7. Khi kiểm toán viên đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trên BCTC, ngành
nghề và đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là yếu tố ảnh hưởng
đến loại rủi ro nào sau đây? Rủi ro tiềm tàng Rủi ro kiểm soát Rủi ro phát hiện
8. Khi KTV đã xác định được mức độ rủi ro tiềm tàng là thấp và rủi ro kiểm soát
ở mức cao thì KTV cần phải dự kiến mức độ rủi ro phát hiện ở mức nào? Cao Thấp Trung bình
9. Khi lập kế hoạch kiểm toán, Kiểm toán viên xác định mức trọng yếu có thể
chấp nhận được là thấp thì rủi ro kiểm toán sẽ tăng lên. Trường hợp này, để giảm
mức độ rủi ro kiểm toán, KTV có thể (Được chọn nhiều đáp án):
(1) Mở rộng hoặc thực hiện thêm các thử nghiệm kiểm soát để chứng minh cho
việc giảm mức độ rủi ro kiểm soát đã được đánh giá
(2) Giảm RRPH bằng cách mở rộng phạm vi kiểm toán của những thủ tục kiểm
toán kiểm tra chi tiết đã dự kiến
(3) Tăng RRPH bằng cách mở rộng phạm vi kiểm toán của những thủ tục kiểm
toán kiểm tra chi tiết đã dự kiến (1) + (2) (1) + (3)
10. Khi kiểm toán viên đánh giá rủi ro tiềm tàng là cao thì KTV sẽ dự kiến lập kế hoạch như thế nào?
Dự kiến khối lượng công việc kiểm toán lớn, phạm vi kiểm toán cần mở rộng,
thời gian và chi phí nhiều
Dự kiến khối lượng công việc kiểm toán ít, phạm vi kiểm toán có thể được thu
hẹp, thời gian và chi phí ít
Rủi ro tiềm tàng không ảnh hưởng gì đến việc lập kế hoạch kiểm toán
11. Khi KTV đánh giá rằng Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát ở mức độ rất
thấp thì KTV có thể không cần thực hiện các thử nghiệm cơ bản đối với các
nghiệp vụ và số dư trọng yếu? Đúng Sai
12. Phạm vi kiểm toán càng được mở rộng thì
Rủi ro phát hiện càng cao
Rủi ro phát hiện càng thấp
Không ảnh hưởng gì đến mức độ rủi ro phát hiện
13. Loại rủi ro nào phụ thuộc vào KTV và công việc kiểm toán Rủi ro tiềm tàng Rủi ro kiểm soát Rủi ro phát hiện
14.Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ rủi ro phát hiện
(1) Hiệu lực của hệ thống KSNB của đơn vị khách hàng
(2) Trình độ và kinh nghiệm của KTV
(3) Phạm vi kiểm toán và phương pháp kiểm toán
(4) Ngành nghề, lĩnh vực hoạt động của khách hàng (1) + (2) + (3) (2) + (3) + (4) (2) + (3)
15. Số lượng và chất lượng của hệ thống nhân lực tham gia kiểm soát trong
doanh nghiệp là nhân tố ảnh hưởng đến loại rủi ro nào sau đây? Rủi ro tiềm tàng Rủi ro kiểm soát Rủi ro phát hiện
16. Nhận định nào sau đây là đúng?
Khi KTV dự kiến mức độ rủi ro phát hiện là thấp thì KTV cần phải mở rộng phạm vi kiểm toán
Khi KTV dự kiến mức độ rủi ro phát hiện là cao thì KTV cần phải mở rộng phạm vi kiểm toán
Khi KTV dự kiến mức độ rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát là thấp thì KTV
cần phải mở rộng phạm vi kiểm toán
17. Nhận định nào sau đây là đúng?
Mức độ rủi ro phát hiện dự kiến luôn có mối quan hệ ngược chiều với mức độ RRTT và RRKS
Mức độ rủi ro phát hiện dự kiến luôn có mối quan hệ cùng chiều với mức độ RRTT và RRKS
Khi KTV xác định mức độ rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát là cao thì KTV sẽ
dự kiến mức độ rủi ro phát hiện là cao
18. Phương pháp kiểm toán càng khoa học thì?
Rủi ro phát hiện càng cao
Rủi ro phát hiện càng thấp
Không ảnh hưởng gì đến mức độ rủi ro phát hiện
19. Khối lượng và cường độ (tần suất) của giao dịch là nhân tố ảnh hưởng đến
loại rủi ro nào sau đây? Rủi ro tiềm tàng Rủi ro kiểm soát Rủi ro phát hiện
20. Nhận định nào sau đây là đúng?
Khi rủi ro kiểm soát được đánh giá là cao thì KTV cần phải mở rộng phạm vi
kiểm toán, tăng khối lượng công việc kiểm toán
Khi rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp thì KTV cần phải mở rộng phạm vi
kiểm toán, tăng khối lượng công việc kiểm toán
Khi rủi ro kiểm soát được đánh giá là không cao thì KTV cần phải mở rộng
phạm vi kiểm toán, tăng khối lượng công việc kiểm toán
21. KTV có thể đánh giá RRKS là cao đối với cơ sở dẫn liệu của BCTC trong
trường hợp nào sau đây?
(1) Hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị không đầy đủ và không hiệu quả
(2) Hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị được đánh giá là tốt
(3) KTV không có đầy đủ cơ sở để đánh giá sự thích hợp, đầy đủ và hiệu quả của
hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp. Bao gồm (1) và (3) Bao gồm (2) và (3)
22. Tính chất phức tạp, phạm vi và tính hiệu quả của hệ thống điện toán hay các
phương tiện, thiết bị thông tin tính toán áp dụng trong DN là yếu tố ảnh hưởng
đến loại rủi ro nào sau đây? Rủi ro tiềm tàng Rủi ro kiểm soát Rủi ro phát hiện 23. Rủi ro nào là
loại rủi ro xảy ra sai sót trọng yếutrong từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong
báo cáo tài chính (khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp) mà hệ thống kế toán và hệ
thống kiểm soát nội bộ không ngăn ngừa hết hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời. Rủi ro tiềm tàng Rủi ro kiểm soát Rủi ro phát hiện
24. Nhận định nào sau đây là đúng?
Rủi ro kiểm soát là khó tránh khỏi cho dù doanh nghiệp có một hệ thống kiểm soát nội bộ hoàn hảo
Rủi ro kiểm soát có thể bằng 0 nếu doanh nghiệp có một hệ thống kiểm soát nội bộ hoàn hảo
Khi rủi ro kiểm soát cao thì kiểm toán viên có thể giảm khối lượng công việc kiểm toán
25. KTV có thể đánh giá RRKS là thấp đối với cơ sở dẫn liệu của BCTC trong
trường hợp nào sau đây?
(1) KTV có đầy đủ điều kiện và có kế hoạch để thử nghiệm về kiểm soát nhằm
khẳng định việc đánh giá RRKS của mình
(2) KTV không có đầy đủ cơ sở để đánh giá sự thích hợp, đầy đủ và hiệu quả của
hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp
(3) KTV có đầy đủ bằng chứng và cơ sở để kết luận hệ thống KSNB của doanh
nghiệp là có hiệu lực, hiệu quả
(4) Hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị không đầy đủ và không hiệu quả (1) và (4) (1) và (3)
26. Trình độ, kinh nghiệm và khả năng xét đoán nghề nghiệp của KTV càng tốt thì?
Rủi ro phát hiện càng cao
Rủi ro phát hiện càng thấp
Không ảnh hưởng gì đến mức độ rủi ro phát hiện
27. Rủi ro nào là loại rủi ro
mà khả năng KTV không phát hiện được các gian lận, sai sót trọng yếu tồn tại tr
ong BCTC trong quá trình kiểm toán. Rủi ro tiềm tàng Rủi ro kiểm soát Rủi ro phát hiện
28. Khi đánh giá rủi ro tiềm tàng, KTV sẽ đánh giá theo trình tự nào sau đây?
Từ trên xuống dưới hay từ đỉnh đến đáy
Từ dưới lên trên hay từ đáy lên đến đỉnh
29. Khi kiểm toán viên đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trên BCTC, Bản chất
bộ phận, khoản mục cấu thành BCTC là yếu tố ảnh hưởng đến loại rủi ro nào sau đây? Rủi ro tiềm tàng Rủi ro kiểm soát Rủi ro phát hiện
30. Rủi ro nào là loại rủi ro tiềm ẩn, vốn códo khả năng từng nghiệp vụ, từng
khoản mục trong báo cáo tài chính chứa đựng sai sót trọng yếu (khi tính riêng rẽ
hoặc tính gộp), trước khi xem xét đến tính hiệu lực, hiệu quả của hệ thống KSNB? Rủi ro tiềm tàng Rủi ro kiểm soát Rủi ro phát hiện
1.Phương pháp so sánh về lượng trên cùng một chỉ tiêu là nội dung của kỹ thuật phân tích nào sau đây? Phân tích xu hướng Phân tích tỷ suất Phân tích ước tính
2. Khi hệ thống Kiểm soát nội bộ của đơn vị mạnh và hiệu quả thì?
Kiểm toán viên có thể kết hợp chặt chẽ phương pháp kiểm toán cơ bản và
phương pháp kiểm toán tuân thủ và có khả năng thu hẹp phạm vi áp dụng các thử nghiệm cơ bản
Kiểm toán viên có thể kết hợp chặt chẽ phương pháp kiểm toán cơ bản và
phương pháp kiểm toán tuân thủ và có khả năng phải mở rộng phạm vi áp dụng các thử nghiệm cơ bản
3. Đặc trưng của phương pháp kiểm toán cơ bản là?
Mọi thử nghiệm, phân tích, đánh giá của KTV đều dựa vào số liệu, thông tin
trong BCTC và do hệ thống kế toán cung cấp.