TEST CHƯƠNG 3 .TRỌNG YẾU
1.Trọng yếu là
A. Khái niệm chỉ độ lớn (tầm cỡ), bản chất của sai phạm (kể cả việc bỏ sót thông tin kinh tế,
tài chính) hoặc là đơn lẻ hoặc là từng nhóm mà trong bối cảnh cụ thể, nếu dựa vào các
thông tin này để xét đoán thì sẽ không chính xác, hoặc rút ra những kết luận sai lầm.
B. Ngưỡng để xét sai phạm có thể chấp nhận được hay không
C. khái niệm chỉ độ lớn (tầm cỡ), bản chất của sai phạm (kể cả việc bỏ sót thông tin kinh tế,
tài chính)
D. Không phải các phương án trên
2. Mức trọng yếu/ngưỡng trọng yếu là:
A. khái niệm chỉ độ lớn (tầm cỡ), bản chất của sai phạm (kể cả việc bỏ sót thông tin kinh tế,
tài chính) hoặc là đơn lẻ hoặc là từng nhóm mà trong bối cảnh cụ thể, nếu dựa vào các
thông tin này để xét đoán thì sẽ không chính xác, hoặc rút ra những kết luận sai lầm.
B. Ngưỡng để xét sai phạm có thể chấp nhận được hay không
C. khái niệm chỉ độ lớn (tầm cỡ), bản chất của sai phạm (kể cả việc bỏ sót thông tin kinh tế,
tài chính)
D. Không phải các phương án trên
3. Dưới mức trọng yếu/ngưỡng trọng yếu là:
A. Sai sót trọng yếu
B. Sai sót không trọng yếu, có thể bỏ qua
C. Cả hai phương án trên
D. Không phải các phương án trên
4. Trên mức trọng yếu/ngưỡng trọng yếu là:
A. Sai sót trọng yếu
B. Sai sót không trọng yếu, có thể bỏ qua
C. Cả hai phương án trên
D. Không phải các phương án trên
5. Khi xem xét thiết lập mức trọng yếu, KTV sẽ đứng trên góc nhìn/quan điểm của:
A. Ban Giám đốc của đơn vị
B. Bộ phận kế toán của đơn vị
C. Các nhà đầu tư, người cho vay, nhà cung cấp...
D. Tất cả các đối tượng trên
6. Sai phạm được coi là trọng yếu khi
A. Khi có ảnh hưởng quan trọng đến báo cáo tài chính
B. Khi có ảnh hưởng quan trọng đến quyết định của người sử dụng báo cáo tài chính
C. Khi có ảnh hưởng quan trọng đến báo cáo tài chính và quyết định của người sử dụng báo
cáo tài chính.
D. Không phải các phương án trên
7. Chọn phương án phù hợp
Đúng Sai Không xác định
Tính trọng yếu phải
xem xét cả trên
phương diện định
lượng và định tính
X
Tính trọng yếu củ yếu
được xem xét trên
phương diện định
lượng
X
Tính trọng yếu chủ
yếu được xem xét
trên phương diện
định tính
X
Mức trọng yếu của 1
khoản mục nội dung
mà khoản mục đó cần
phải có
X
Mức trọng yếu của 1
khoản mục là 1
ngưỡng mà các tổng
Sản phẩm cảu khoản
mục đó không được
vượt qua
X
Tính trọng yếu là một
khái niệm tương đối
X
Tính trọng yếu là một
khải niệm tuyệt đối
X
Tính trọng yếu luôn
phải được xem xét
trên cả 2 mặt là độ
lớn ( quy mô) và bản
chất ( tính chất )
X
Tính trọng yếu chỉ
cần xem xét về độ lớn
( quy mô )
X
Tính trọng yếu chỉ
cần xem xét về bản
chất ( tính chất )
X
8. Kết luận nào sau đây đúng
A. Mức trọng yếu thực hiện luôn thấp hơn mức trọng yếu tổng thể
B. Mức trọng yếu thực hiện luôn cao hơn mức trọng yếu tổng thể
C. Mức trọng yếu thực hiện luôn bằng với mức trọng yếu tổng thể
D. Không phải các phương án trên
9.Mức trọng yếu giúp cho KTV
A. Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu
B. Xác định nội dung, thời gian và phạm vi của các thủ tục kiểm toán;
C. Đánh giá ảnh hưởng của những sai sót chưa được điều chỉnh (nếu có) đến BCTC;
D. Tất cả các phương án trên
10.Mức trọng yếu tổng thể của cuộc kiểm toán là 8 tỷ. Mức trọng yếu thực hiện là 4 tỷ.
Ngưỡng sai sót không đáng kể/sai sót có thể bỏ qua: 160tr. Trường hợp nào sau đây vi
phạm mức trọng yếu:
A. Thực tế kiểm tra phát hiện ra 25 sai phạm, mỗi sai phạm là 150tr
B. Thực tế kiểm tra phát hiện ra 24 SP là 150tr và 1SP là 200tr
C. Thực tế kiểm tra phát hiện ra 25 sai phạm: mỗi sai phạm là 200 triệu

Preview text:

TEST CHƯƠNG 3 .TRỌNG YẾU 1.Trọng yếu là
A. Khái niệm chỉ độ lớn (tầm cỡ), bản chất của sai phạm (kể cả việc bỏ sót thông tin kinh tế,
tài chính) hoặc là đơn lẻ hoặc là từng nhóm mà trong bối cảnh cụ thể, nếu dựa vào các
thông tin này để xét đoán thì sẽ không chính xác, hoặc rút ra những kết luận sai lầm.
B. Ngưỡng để xét sai phạm có thể chấp nhận được hay không
C. khái niệm chỉ độ lớn (tầm cỡ), bản chất của sai phạm (kể cả việc bỏ sót thông tin kinh tế, tài chính)
D. Không phải các phương án trên
2. Mức trọng yếu/ngưỡng trọng yếu là:
A. khái niệm chỉ độ lớn (tầm cỡ), bản chất của sai phạm (kể cả việc bỏ sót thông tin kinh tế,
tài chính) hoặc là đơn lẻ hoặc là từng nhóm mà trong bối cảnh cụ thể, nếu dựa vào các
thông tin này để xét đoán thì sẽ không chính xác, hoặc rút ra những kết luận sai lầm.
B. Ngưỡng để xét sai phạm có thể chấp nhận được hay không
C. khái niệm chỉ độ lớn (tầm cỡ), bản chất của sai phạm (kể cả việc bỏ sót thông tin kinh tế, tài chính)
D. Không phải các phương án trên
3. Dưới mức trọng yếu/ngưỡng trọng yếu là: A. Sai sót trọng yếu
B. Sai sót không trọng yếu, có thể bỏ qua
C. Cả hai phương án trên
D. Không phải các phương án trên
4. Trên mức trọng yếu/ngưỡng trọng yếu là: A. Sai sót trọng yếu
B. Sai sót không trọng yếu, có thể bỏ qua C. Cả hai phương án trên
D. Không phải các phương án trên
5. Khi xem xét thiết lập mức trọng yếu, KTV sẽ đứng trên góc nhìn/quan điểm của:
A. Ban Giám đốc của đơn vị
B. Bộ phận kế toán của đơn vị
C. Các nhà đầu tư, người cho vay, nhà cung cấp...
D. Tất cả các đối tượng trên
6. Sai phạm được coi là trọng yếu khi
A. Khi có ảnh hưởng quan trọng đến báo cáo tài chính
B. Khi có ảnh hưởng quan trọng đến quyết định của người sử dụng báo cáo tài chính
C. Khi có ảnh hưởng quan trọng đến báo cáo tài chính và quyết định của người sử dụng báo cáo tài chính.
D. Không phải các phương án trên
7. Chọn phương án phù hợp Đúng Sai Không xác định Tính trọng yếu phải X xem xét cả trên phương diện định lượng và định tính Tính trọng yếu củ yếu X được xem xét trên phương diện định lượng Tính trọng yếu chủ X yếu được xem xét trên phương diện định tính Mức trọng yếu của 1 X khoản mục nội dung mà khoản mục đó cần phải có Mức trọng yếu của 1 X khoản mục là 1 ngưỡng mà các tổng Sản phẩm cảu khoản mục đó không được vượt qua Tính trọng yếu là một X khái niệm tương đối Tính trọng yếu là một X khải niệm tuyệt đối Tính trọng yếu luôn X phải được xem xét trên cả 2 mặt là độ lớn ( quy mô) và bản chất ( tính chất ) Tính trọng yếu chỉ X
cần xem xét về độ lớn ( quy mô ) Tính trọng yếu chỉ X cần xem xét về bản chất ( tính chất )
8. Kết luận nào sau đây đúng
A. Mức trọng yếu thực hiện luôn thấp hơn mức trọng yếu tổng thể
B. Mức trọng yếu thực hiện luôn cao hơn mức trọng yếu tổng thể
C. Mức trọng yếu thực hiện luôn bằng với mức trọng yếu tổng thể
D. Không phải các phương án trên
9.Mức trọng yếu giúp cho KTV
A. Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu
B. Xác định nội dung, thời gian và phạm vi của các thủ tục kiểm toán;
C. Đánh giá ảnh hưởng của những sai sót chưa được điều chỉnh (nếu có) đến BCTC;
D. Tất cả các phương án trên
10.Mức trọng yếu tổng thể của cuộc kiểm toán là 8 tỷ. Mức trọng yếu thực hiện là 4 tỷ.
Ngưỡng sai sót không đáng kể/sai sót có thể bỏ qua: 160tr. Trường hợp nào sau đây vi
phạm mức trọng yếu:

A. Thực tế kiểm tra phát hiện ra 25 sai phạm, mỗi sai phạm là 150tr
B. Thực tế kiểm tra phát hiện ra 24 SP là 150tr và 1SP là 200tr
C. Thực tế kiểm tra phát hiện ra 25 sai phạm: mỗi sai phạm là 200 triệu