









Preview text:
lOMoAR cPSD| 59732875 Lý thuyết : I. Đạo đức kinh doanh 1. Đạo đức • Khái niệm: •
Là tập hợp các nguyên tắc, quy tắc chuẩn mực của xã hội nhằm điều chỉnh, đánh giá
hành vi của con người đối với bản thân và trong quan hệ với người khác và với xã hội. •
Đạo đức quy định thái độ, nghĩa vụ trách nhiệm của mỗi người đối với bản thân cũng
như với người khác trong xã hội •
Đạo đức là khuôn mẫu, tiêu chuẩn để xây dựng lối sống, lý tưởng của mỗi người
2. Đạo đức kinh doanh
Khái niệm: Là tập hợp các nguyên tắc,quy tắc, chuẩn mực có tác dụng nhằm điều
chỉnh, đánh giá, hướng dẫn và kiểm soát hành vi của chủ thể kinh doanh
3. Đối tượng hữu quan •
Đối tượng hữu quan là những đối tượng hay nhóm đối tượng có ảnh hưởng đến sự
sống và sự thành công của 1 hoạt động kinh doanh
Các vấn đề kinh doanh trong đối tượng hữu quan: •
Đối tượng: chủ thể, khách hàng, đối tác, đối thủ cạnh tranh, ngành, xã hội , chính phủ ,
cơ quan quản lý nhà nước •
Với người tiêu dùng: giá , chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, hàng giả, hàng nhái •
Với đối tác ngành, cơ quan quản lý sở hữu: lành mạnh, chiếm dụng, vốn, cạnh tranh trung thực •
Với chủ sở hữu: môi trường, tuân thủ •
Với chủ đầu tư, người góp vốn: minh bạch, quyền kiểm soát •
Với cộng đồng, xã hội: bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo vệ môi trường văn hoá xã hội,... •
Với nhà nước, nền kinh tế: thuế, trách nhiệm xã hội
Quan hệ với người lao động: •
Đạo đức trong tuyển dụng, bổ nhiệm, sử dụng lao động: công khai, minh bạch, rõ ràng, quyết đoán •
Đạo đức đánh giá người lao động: khách quan •
Điều kiện môi trường làm việc: ví dụ công nhân- tị nạn nghề nghiệp đảm bảo an toàn, mua bảo hiểm xã hội II. Trách nhiệm xã hội 1. Khái niệm: lOMoAR cPSD| 59732875 •
CSR = Những nghĩa vụ doanh nghiệp, cá nhân phải thực hiện đối với xã hội nhằm đạt
được, mang lại nhiều tác động tích cực/ phúc lợi, giảm thiểu tác động tiêu cực •
Nghĩa vụ nhận văn = vì lòng tự tôn •
Nghĩa vụ đạo đức = để được tôn trọng •
Nghĩa vụ pháp lý = để được xã hội chấp nhận •
Nghĩa vụ kinh tế = để có thể tồn tại
2. Nghĩa vụ thực hiện với xã hội Đối tượng hữu khách hàng Người lao Đối tác - chủ sở Cơ quan quản lý quan
- người tiêu động- ….. đối thủ hữu ….. dùng ngành Nghĩa vụ nhân văn Sứ Nhân đạo - lòng tự tôn mệnh Tự nguyện
Nghĩa vụ đạo đức - Cam kết -
Thỏa ước - Hợp tác - Thực Phát triển - Điều kiện để được ISOS SA 8000 ISOS trạng Công ích - Phúc xã hội tôn trọng lợi ISO 14000 Nghĩa vụ pháp lý - Luật cạnh Minh Luật môi trường điều kiện để được tranh bạch - thuế - luật xã hội chấp nhận doanh nghiệp Chế độ quyề n lợi Nghĩa vụ kinh tế - Hàng hóa - Việc Làm - Lợi ích - Tài sản điều kiện để trụ
Giá cả - An Lương - An Mối quan - lợi ích
vững trên TT xã hội toàn toàn hệ
3. Quan điểm thực thi TNXH Quan điểm cổ điển: lOMoAR cPSD| 59732875 •
Trách nhiệm xã hội của công ty, tổ chức kinh tế là rất hạn chế. Các doanh nghiệp, tổ
chức kinh tế chỉ nên tập trung vào việc thực hiện các mục tiêu kinh tế chính thức
Các nghĩa vụ khác nên để cho các tổ chức chuyên môn, chức năng thực hiện. •
Mô hình: Tiếp cận theo Thứ tự ưu tiên •
Cách tiếp cận theo thứ tự ưu tiên: Các nghĩa vụ không giống nhau và chúng cần được
xác định theo thứ tự ưu tiên thực hiện ( kinh tế - pháp lý - đạo lý và nhân đạo) •
Cách tiếp cận theo tầm quan trọng: Đây là cách tiếp cận theo tứ tự ưu tiên, nhưng thực
tiễn hơn do đại diện cho cả hai quan điểm cổ điển và quan điểm đánh thuế Quan điểm đánh thuế: •
Doanh nghiệp không phải chỉ có các nghĩa vụ về kinh tế, mà còn phải thực hiện các
nghĩa vụ đối với chủ sở hữu tài sản •
Cách tiếp cận theo tầm quan trọng •
Đây là cách tiếp cận theo thứ tự ưu tiên nhưng thực tiễn hơn do đại diện cả 2 quan
điểm cổ điển và quan điểm đánh thuế
Quan điểm quản lý: •
Của cải vật chất không do con người tạo nên, chúng được lưu chuyển/ chuyển hóa về
hình thức, được tích lũy trong tự nhiên và xã hội mà thành. Quyền sở hữu tài sản chỉ là
tương đối và thực chất đó chỉ là quyền sử dụng tạm thời ( quản lý) đối với tài sản. •
Doanh nghiệp chỉ là người có quyền sử dụng tạm thời, doanh nghiệp có trách nhiệm
bảo toàn và góp phần phát triển của cải của xã hội. Họ là người được ủy thác quyền
“quản lý” các tài sản xã hội. •
Mô hình: tiếp cận theo tầm quan trọng •
Quan điểm những người hữu quan/ các bên liên quan •
Hoạt động của một số tổ chức kinh tế, doanh nghiệp liên quan đến nhiều đối tượng
khác nhau trong xã hội với những mối quan tâm và mục đích khác nhau •
Thay vì chỉ tập trung phục vụ lợi ích của một số ít các đối tượng hữu quan trực tiếp,
doanh nghiệp cần quan tâm thỏa mãn đồng thời lợi ích và mục đích của tất cả các đối tượng hữu quan. •
Mô hình: Tiếp cận những người hữu quan. III.
Doanh nghiệp kinh doanh có trách nhiệm (khái niệm về kinh doanh có trách
nhiệm RB ,điều kiện để doanh nghiệp kd có trách nhiệm hoạt động,phân tích giá trị
mang lại cho cộng đồng của doanh nghiệp đó)
1. Khái niệm kinh doanh có trách nhiệm: •
Lồng ghép các vấn đề đạo đức, trong các quyết định quản lý, thực thi các nghĩa vụ
trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp lOMoAR cPSD| 59732875 •
Một khuôn khổ ra quyết định và nguyên tắc chỉ dẫn cách thức hành động chủ động,
chính thức, rõ ràng và phù hợp trong toàn tổ chức
** Chỗ này có nên cho hành vi vào không nhỉ
Hành vi kinh doanh có trách nhiệm: •
Hành vi, hoạt động của nhân viên, người quản lý, chủ sở hữu, những người đại diện •
Tự giác, chủ động, thực thi nghĩa vụ trong TNXH •
Trong quyết định quản lý và tác nghiệp hàng ngày •
Nhất quán và phối hợp nhịp nhàng
2. Khái niệm doanh nghiệp kinh doanh có trách nhiệm ( RBE)
Lợi nhuận để duy trì hoạt động kinh doanh •
Ý nghĩa: vượt quá mục tiêu kinh doanh thông thường ( kinh tế) •
Được chấp nhận rộng rãi, phù hợp với các giá trị của con người, cam kết với các mục tiêu cá nhân •
Biện pháp và hành động = chương trình đạo đức kinh doanh BEP + Văn hoá doanh nghiệp 3. Điều kiện: • Tạo dựng niềm tin: •
Thu hút các bên liên quan, đóng góp cho cộng đồng •
Tạo ra một nền tảng kinh tế thị trường cho tất cả mọi người •
Thách thức lớn nhất đối với RBE •
Thay đổi cách tư duy, quan niệm kinh doanh truyền thống Giải pháp: •
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh •
Phát triển vốn xã hội trong doanh nghiệp - Vai trò của Lòng tin •
Góp phần phát triển môi trường kinh doanh và pháp lý, định hướng thị trường đáng tin cậy
4. Mang lại giá trị cho cộng đồng lOMoAR cPSD| 59732875 •
Phục vụ nhu cầu của khách hàng và người tiêu dùng
Tạo việc làm cho nhân viên, công dân có trách nhiệm •
Cung cấp đầy đủ lợi nhuận cho nhà đầu tư •
Mua hàng hóa và dịch vụ từ các nhà cung cấp + Cạnh tranh lành mạnh + hình thành
mối quan hệ với đối tác tạo ra cơ hội kinh doanh mới •
Hỗ trợ cơ sở hạ tầng cho cộng đồng thông qua thuế và phí •
Tham gia vào quá trình chính trị để cải thiện điều kiện thị trường •
Có ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường
IV.Chương trình đạo đức kinh doanh và văn hóa tổ chức Khái
niệm, nội dung, giá trị tổ chức ( khái niệm, vai trò, biểu hiện) •
Chương trình DDKD BEP: •
Là 1 hệ thống những biện pháp quản trị hiệu quả trong khuôn khổ chức năng quyền
hạn được sử dụng để triển khai VHDN nhằm tạo ra môi trường thuận lợi cho việc thực
thi của các thành viên tổ chức phối hợp các hoạt động liên quan để góp phần thực hiện
thành công hành vi kinh doanh có trách nhiệm và vào sự phát triển của tổ chức/ doanh nghiệp • Vai trò của BEP: •
Công cụ quản lý hiện đại •
Biện pháp tiếp cận mang đặc trưng của kinh tế thị trường toàn cầu hoá •
Cách tiếp cận tác nghiệp tập trung vào giải quyết vấn đề •
Biện pháp quản lý chú trọng việc phát huy năng lực con người •
Doanh nghiệp là bộ phận không tách rời của cộng đồng của họ •
BEP = 1 trong 3 nền tảng xây dựng năng lực doanh nghiệp •
Hành vi kinh doanh có trách nhiệm ( RBC ) •
Doanh nghiệp kinh doanh có trách nhiệm ( RBE) •
Chương trình đạo đức kinh doanh ( BEP ) •
Các nội dung chính của BEP:
1. Xây dựng các tiêu chuẩn và thủ tục hướng dẫn hành vi của thành viên và thúc đẩy sự
mong đợi hợp lý của các bên liên quan lOMoAR cPSD| 59732875
2. Hoàn thiện các cấu trúc và hệ thống thích hợp cung cấp cho cơ quan, trách nhiệm giải trình và tính bền vững
3. Truyền đạt các tiêu chuẩn, thủ tục và kỳ vọng đối với các thành viên của doanh nghiệp
4. Triển khai chương trình giám sát và kiểm tra hành vi của thành viên
5. Khuyến khích các thành viên tìm kiếm lời khuyên và báo cáo những lo ngại
6. Tuyển dụng, bố trí nhân sự phù hợp, đặc biệt đối với các vị trí nhạy cảm trong, ví dụ
như quản lý, tài chính và hợp đồng
7. Khuyến khích các thành viên tuân thủ các tiêu chuẩn và thủ tục
8. Điều chỉnh thích hợp khi các tiêu chuẩn và thủ tục phù hợp thực tế
9. Các đánh giá thường xuyên về hiệu quả của chương trình •
Công cụ hỗ trợ , các biểu trưng trực quan, biểu trưng của tổ chức •
BEP = Văn hoá tổ chức/ VHDN = tập hợp về giá trị, niềm tin, chuẩn mực, cách thức
giải quyết vấn đề được mọi thành viên trong tổ chức thống nhất và thực hiện •
Những đặc trưng của văn hoá tổ chức có thể được thể hiện thông qua những dấu hiệu, biểu hiện điển hình •
Biểu trưng = bất kỳ thứ gì có thể được sử dụng làm phương tiện thể hiện hiện nội dung
của VHTC để hỗ trợ các thành viên trong quá trình nhận thức hoặc để phản ánh tình
trạng mức độ nhận thức của các thành viên và của toàn tổ chức •
Biểu trưng trực quan = thể hiện nội dung của VHTC, dưới hình thức dễ dàng nhìn
thấy, nghe thấy hoặc sờ thấy những giá trị, triết lý cần được tôn trọng •
Biểu trưng phi trực quan = những dấu hiệu đặc trưng thể hiện, nhận diện mức độ nhận
thức đạt được ở các thành viên và những người hữu quan về VHTC •
Những biểu hiện trực quan của VHDN: •
Kiến thức đặc trưng: kiến trúc ngoại thất và kiến trúc nội thất •
Biểu tượng: là một thứ gì đó biểu thị một thứ không phải là chính nó và có tác dụng
giúp mọi người nhận ra hay hiểu được thứ mà nó biểu thị •
Ngôn ngữ, khẩu hiệu: khẩu hiện là cách diễn đạt cô đọng nhất của triết lý hoạt động,
kinh doanh của một tổ chức lOMoAR cPSD| 59732875 •
Nghi lễ, nghi thức: biểu hiện dưới hình thức các hoạt động sự kiện văn hoá chính thức
Mẩu chuyện, giai thoại: là những câu chuyện thường được thêu dệt từ những sự kiện
có thực điển hình về những giá trị triết lý của văn hoá doanh nghiệp •
Ấn phẩm điển hình: là một số những tư liệu chính thức có thể giúp những người hữu
quan có thể nhận thấy được rõ hơn về cấu trúc văn hoá và của một tổ chức. Chúng là
bản tuyên bố sứ mệnh, tài liệu giới thiệu tổ chức, báo cáo thường niên… •
Những biểu hiện phi trực quan của VHDN: •
Giá trị: là khái niệm phản ánh nhận thức của con người về những chuẩn mực đạo đức
mà họ cho rằng cần phải thực hiện. Giá trị của văn hoá doanh nghiệp một khi được
thành viên hấp thụ thì sẽ trở thành chuẩn mực thước đo hành vi cho thành viên •
Thái độ: là thói quen tư duy theo kinh nghiệm để phản ứng một cách thức nhất quán
mong muốn hoặc không mong muốn đối với sự vật và hiện tượng. Thái độ là nhận
thức phát triển cao hơn thể hiện chiều hướng chuyển dần các giá trị các triết lý của văn
hoá doanh nghiệp thành giá trị triết lý hành động của cá nhân •
Niềm tin: khái niệm đề cập đến nhận thức đúng sai, niềm tin là biểu hiện phi trực quan cao hơn thái độ •
Lý tưởng: biểu hiện sự tự giác và lòng nhiệt tình, sẵn sàng hi sinh cống hiến. Biểu hiện
ở cấp cao nhất mà doanh nghiệp muốn xây dựng
V. Lựa chọn 1 doanh nghiệp: bình thường - kinh doanh có trách nhiệm Phân tích
1. Lựa chọn doanh nghiệp
Ví dụ: Vinamilk (Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam) •
Lý do chọn: Đây là một doanh nghiệp Việt Nam điển hình về kinh doanh có trách
nhiệm, với các chiến lược phát triển bền vững, cam kết đạo đức, và đóng góp tích cực cho cộng đồng.
2. Phân tích giá trị mà doanh nghiệp kinh doanh có trách nhiệm mang
lại cho cộng đồng •
Sản phẩm chất lượng cao: Cung cấp sữa và sản phẩm từ sữa đảm bảo dinh dưỡng và
sức khỏe cho hàng triệu người tiêu dùng Việt Nam. lOMoAR cPSD| 59732875 •
Hoạt động xã hội: Đóng góp cho các chương trình từ thiện như hỗ trợ trẻ em nghèo,
xây trường học ở vùng khó khăn. lOMoAR cPSD| 59732875
Bảo vệ môi trường: Thực hiện chiến lược "phát triển xanh" với mô hình trang trại
sinh thái và giảm thiểu khí thải carbon.
3. Tầm nhìn, sứ mệnh, triết lý kinh doanh, triết lý quản lý •
Tầm nhìn: Trở thành thương hiệu sữa hàng đầu châu Á, dẫn đầu về đổi mới sáng tạo
và phát triển bền vững. •
Sứ mệnh: Mang đến nguồn dinh dưỡng tốt nhất cho người tiêu dùng thông qua các
sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế. •
Triết lý kinh doanh: Lấy chất lượng và đạo đức làm cốt lõi, vì sức khỏe cộng đồng và môi trường. •
Triết lý quản lý: Tạo môi trường làm việc minh bạch, công bằng, và trao quyền để
khuyến khích sự sáng tạo và trách nhiệm của nhân viên.
4. Chiến lược và giá trị tổ chức Chiến lược:
o Mở rộng thị trường quốc tế, tiếp cận các khu vực tiềm năng như Trung Đông và châu Phi.
o Ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất để tối ưu hóa chi phí và bảo vệ môi trường. •
Giá trị tổ chức: Chất lượng, sự trung thực, và tinh thần trách nhiệm xã hội.
5. Biểu tượng trực quan và phi trực quan
Biểu tượng trực quan:
o Logo Vinamilk với hình ảnh giọt sữa, mang ý nghĩa về sự thuần khiết và tươi mát.
o Bao bì sản phẩm thân thiện với môi trường. •
Biểu tượng phi trực quan:
o Cam kết "vì sức khỏe và hạnh phúc cộng đồng." o Uy tín và niềm
tin từ người tiêu dùng, được xây dựng qua hàng thập kỷ.
6. Đạo đức kinh doanh với các đối tượng hữu quan
Downloaded by Anh Tr?n (lananh1@gmail.com) lOMoAR cPSD| 59732875 Khách hàng •
Cam kết không sử dụng hóa chất độc hại trong sản xuất.
Minh bạch thông tin về nguồn gốc sản phẩm. Nhân viên •
Chính sách lương thưởng và phúc lợi hấp dẫn. •
Đảm bảo môi trường làm việc an toàn và phát triển năng lực. Cộng đồng •
Đầu tư vào giáo dục và y tế thông qua các chương trình trách nhiệm xã hội. •
Hỗ trợ nông dân qua việc cung cấp giống bò và kỹ thuật chăn nuôi hiện đại.
7. Hành vi của doanh nghiệp kinh doanh có trách nhiệm Đối nội: o
Khuyến khích sự tham gia của nhân viên vào việc ra quyết định.
o Tôn trọng quyền lợi lao động và thực hiện bình đẳng giới. • Đối ngoại:
o Hợp tác với các tổ chức môi trường quốc tế. o Phát triển hệ sinh
thái xanh và bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên.
8. Giới thiệu sơ lược về doanh nghiệp Vinamilk: •
Thành lập năm 1976, Vinamilk là một trong những thương hiệu sữa hàng đầu Việt Nam và khu vực. •
Truyền thống: Gắn bó với người tiêu dùng Việt, cung cấp nguồn dinh dưỡng chất lượng cao. •
Văn hóa doanh nghiệp: Đề cao trách nhiệm xã hội, tinh thần sáng tạo, và sự gắn kết nội bộ. •
Đạo đức kinh doanh: Chú trọng tính minh bạch, trách nhiệm, và bảo vệ quyền lợi của
người tiêu dùng cũng như môi trường. Downloaded by Anh Tr?n (lananh1@gmail.com)