Đáp án bài tập ngày 3/2/2021 học phần Tiếng anh cơ bản
Đáp án bài tập ngày 3/2/2021 học phần Tiếng anh cơ bản của trường đại học Tài chính - Marketing giúp sinh viên củng cố, ôn tập kiến thức và đạt kết quả cao trong bài thi kết thúc học phần. Mời bạn đón đón xem!
Môn: Tiếng anh cơ bản
Trường: Đại học Tài Chính - Marketing
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARc PSD|36126207
ĐÁP ÁN BÀI TẬP NGÀY 3/2/2021 1 C
Kiến thức về từ vựng
A. anxious /'æŋkʃəs/ + about: lo a u; ba n khoa n
B. alert /əˈlɜːt/ (adj) + to: ca nh gia c
C. aware /əˈweə/ (adj) + of: co kie n thứ c hoa c nha n thứ c
D. forgetful /fəˈɡetfl/ (adj): hay que n, đa ng trí
Dịch nghĩa: Few people under 30 will be able to imagine a time before the existence of
mobile phones. Neither will they be (26) ___ of the harmful effect that many people
predicted text language would have on young people's language skills.
(Rất ít người dưới 30 tuổi có thể tưởng tượng được khoảng thời gian trước khi có sự tồn
tại của điện thoại di động. Họ cũng sẽ không nhận thức được tác động có hại mà nhiều
người dự đoán ngôn ngữ văn bản sẽ ảnh hưởng tới các kỹ năng ngôn ngữ của người trẻ tuổi.) 2 D
Kiến thức về đại từ quan hệ
A. which: ca i ma , đie u ma -> thay the cho danh tứ chí va t hoa c ca me nh đe ở trứở c no B. when: khi ma
C. where + S + V: nởi ma -> du ng đe đứa ra mo t me nh đe chí nởi cho n
D. who: ngứở i ma -> thay the cho danh tứ chí ngứở i ở trứở c đo
Ca n cứ va o “people” la danh tứ chí ngứở i ne n ta chí co the cho n đa i tứ “who”
Dịch nghĩa: Mobile phones are credited with encouraging people to communicate more.
They can also provide reassurance to people (27) ___ are alone in dangerous situations.
(Điện thoại di động được cho là khuyến khích mọi người giao tiếp nhiều hơn. Chúng cũng
có thể cung cấp sự yên tâm cho những người mà chỉ có một mình trong tình huống nguy hiểm.) 1 lOMoARc PSD|36126207 3 A
Kiến thức về lượng từ A.
other + N(s/es): nhứ ng ca i kha c, nhứ ng ngứở i kha c B.
another + N (so í t): ca i/ngứở i kha c C. every + N (so í t): mo i, mo i
D. one + N (đe m đứở c so í t): mo t
Ca n cứ va o “people” la danh tứ đe m đứở c so nhie u ne n ta chí co the cho n lứở ng tứ “other”
Dịch nghĩa: Some people use mobile phones as a kind of barrier to unwelcome social
contact; texting can signal your unavailability to (28) ___ people in the same way that
wearing sunglasses and headphones does.
(Một số người sử dụng điện thoại di động như một rào cản đối với việc tiếp xúc xã hội
không mong muốn; nhắn tin có thể báo hiệu sự không sẵn sàng của bạn với người khác
giống như cách đeo kính râm và tai nghe.) 4 A
Kiến thức về từ vựng
A. inconsiderate /ɪnkənˈsɪdərət/ (adj): thie u tha n tro ng, thie u suy nghí
B. insignificant /ɪnsɪɡˈnɪfɪkənt/ (adj): kho ng quan tro ng, ta m thứở ng
C. inflexible /ɪnˈfleksəbl/ (adj): kho ng linh hoa t
D. inattentive /ɪnəˈtentɪv/ (adj): thie u chu y ; lở la ; lở đe nh
Dịch nghĩa: Some issues with mobile phones are still controversial. Talking loudly on
the phone while on public transport is thought to be rude and (29) ___ by many people in the UK.
(Một số vấn đề với điện thoại di động vẫn còn gây tranh cãi. Nói to qua điện thoại khi ở
trên phương tiện giao thông công cộng được cho là thô lỗ và thiếu suy nghĩ của nhiều người ở Anh.) 2 lOMoARc PSD|36126207 5 B
Kiến thức về liên từ
A. Therefore: ví va y, ví the B. However: tuy nhie n
C. Moreover: hởn nứ a, ngoa i ra D. Otherwise: ma t kha c
Dịch nghĩa: Talking loudly on the phone while on public transport is thought to be rude
and inconsiderate by many people in the UK. (30) ___, a significant minority of people
still do it, despite the sighing and other obvious signs of disapproval from their fellow passengers.
(Nói to qua điện thoại khi ở trên phương tiện giao thông công cộng được cho là thô lỗ và
thiếu suy nghĩ của nhiều người ở Anh. Tuy nhiên, một số lượng nhỏ người vẫn làm điều
đó, bất chấp tiếng thở dài và những dấu hiệu rõ ràng khác thể hiện sự không đồng tình từ
những hành khách cùng chuyến xe của họ.) DỊCH
Điện thoại di động: lợi ích hay phiền toái xã hội? 3 lOMoARc PSD|36126207
Ra t í t ngứở i dứở i 30 tuo i co the tứở ng tứở ng đứở c khoa ng thở i gian trứở c khi co
sứ to n ta i cu a đie n thoa i di đo ng. Ho cu ng se kho ng nha n thứ c đứở c ta c đo ng co ha i ma
nhie u ngứở i dứ đoa n ngo n ngứ va n ba n se a nh hứở ng tở i ca c ky na ng ngo n ngứ cu a ngứở i tre tuo i.
Đie u thu vi la ca c nha ngo n ngứ ho c nga y nay tin ra ng vie c the hie n ba n tha n mo t
ca ch ro ra ng trong ca c va n ba n la ba ng chứ ng cu a mo t ne n ta ng to t ve ngứ pha p va ca u
tru c ca u. Đie n thoa i di đo ng đứở c cho la khuye n khí ch mo i ngứở i giao tie p nhie u hởn.
Chu ng cu ng co the cung ca p sứ ye n ta m cho nhứ ng ngứở i ma chí co mo t mí nh trong tí nh
huo ng nguy hie m. Mo t so ngứở i sứ du ng đie n thoa i di đo ng nhứ mo t ca n trở đo i vở i vie c
tie p xu c xa ho i kho ng mong muo n; nha n tin đe tho ng ba o sứ va ng ma t cu a ba n vở i ngứở i
kha c gio ng nhứ ca ch đeo kí nh ra m va tai nghe va y.
Mo t so va n đe vở i đie n thoa i di đo ng va n co n ga y tranh ca i. No i to qua đie n thoa i
khi ở tre n phứởng tie n giao tho ng co ng co ng đứở c cho la tho lo va thie u suy nghí cu a
nhie u ngứở i ở Anh. No i to qua đie n thoa i khi ở tre n phứởng tie n giao tho ng co ng co ng
đứở c cho la tho lo va thie u suy nghí cu a nhie u ngứở i ở Anh. Tuy nhie n, mo t so lứở ng nho
ngứở i va n la m đie u đo , ba t cha p tie ng thở da i va nhứ ng da u hie u ro ra ng kha c the hie n
sứ ba t đo ng tứ nhứ ng ha nh kha ch cu ng chuye n xe cu a ho . 6 D
Cái nào tốt nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Va t lie u xa y dứ ng truye n tho ng B.
Tứởng lai cu a bao bí ở Anh
C. Kie n tru c hie n đa i cu a Nha t Ba n D.
Va t lie u xa y dứ ng cho tứởng lai
Xuye n suo t đoa n va n đe ca p đe n bí a ca c to ng va co ng du ng cu a chu ng, đa c bie t la co ng
du ng trở tha nh nởi tru a n ta m thở i cho con ngứở i sau nhứ ng tha m ho a thie n nhie n (đo ng
đa t …) => Bìa các tông chính là vật liệu xây dựng cho tương lai. => Đáp án D. 4 lOMoARc PSD|36126207 7 B
Từ “stuff” trong đoạn 1 ám chỉ đến __________. A. sa n pha m B. bí a ca c to ng C. bao bí
D. ha ng ho a lie n quan đe n đie n
=> Căn cứ vào ngữ cảnh của câu chứa từ:
“Our lives are full of cardboard. The packaging of certain things we buy, from food
products to electrical goods, is made of cardboard. In the UK, over 8 million tons of the
stuff is produced every year just for packaging.”
(Cuộc sống của chúng ta đầy các bìa cứng. Bao bì của một số thứ chúng ta mua, từ thực
phẩm đến đồ điện, được làm bằng bìa cứng. Ở Anh, hơn 8 triệu tấn vật phẩm này được
sản xuất mỗi năm chỉ để đóng gói.)
=> Tứ đo , ta co the de da ng suy ra ra ng “stuff ” ở đa y a m chí đe n nhứ ng va t pha m, mo n
va t lie u đe đo ng go i, va đo la nhứ ng ta m bí a ca c to ng. 8 A
Từ “innovative” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _____________.
A. sứ du ng nhứ ng ca ch thứ c mở i đe la m đie u gí đo
B. đi du li ch vo ng quanh the giở i
C. tha n thie n vở i mo i trứở ng
D. trở ne n quan ta m đe n vie c sứ a chứ a
=> Căn cứ vào thông tin trong câu chứa từ:
“Obviously, it ends up as packaging again, but it is also used as a building material. It
isn't as expensive as traditional materials and it is often more accessible. Some
innovative and environmentally friendly designers are actually using it to make furniture and buildings.”
(Rõ ràng, nó sẽ trở thành bao bì một lần nữa, nhưng nó cũng được sử dụng làm vật liệu
xây dựng. Nó không đắt như các vật liệu truyền thống và thường dễ tiếp cận hơn. Một số
nhà thiết kế sáng tạo và thân thiện với môi trường đang thực sự sử dụng nó để làm đồ
nội thất và các tòa nhà.)
=> Do đo : innovative /ˈɪnəvətɪv/ (a): sáng tạo ~ using new ways of doing something 5 lOMoARc PSD|36126207 9 A
Theo đoạn văn, các tông tái chế có thể được sử dụng cho __________. A. bao bí
B. ta o ra na ng lứở ng C. ta o ra SO2
D. la m thu ng đứ ng ra c
=> Căn cứ vào thông tin ở đoạn 2:
“Recycling cardboard is much more efficient than producing it in the first place. It takes
24% less energy and produces 50% less sulphur dioxide to recycle it. Recycled 6 lOMoARc PSD|36126207
cardboard has some remarkable uses, too. Obviously, it ends up as packaging again,
but it is also used as a building material.”
(Tái chế các tông hiệu quả hơn nhiều so với việc sản xuất nó lúc đầu. Nó tiêu tốn ít hơn
24% năng lượng và tạo ra ít hơn 50% khí S02 để tái chế nó. Các tông tái chế cũng có một
số công dụng nổi bật. Rõ ràng, nó sẽ trở thành bao bì một lần nữa, nhưng nó cũng được
sử dụng làm vật liệu xây dựng.)
=> Do đo , ca c to ng ta i che co the đứở c sứ du ng đe la m bao bí mo t la n nứ a. 10 C
Điều nào sau đây là ĐÚNG về các tòa nhà bằng bìa cứng như đã nêu trong đoạn văn?
A. Chu ng chí đứở c xa y dứ ng ở Nha t Ba n va New Zealand.
B. Chu ng co the du ng la m nha la u da i cho con ngứở i.
C. Chu ng la nởi tru a n cho con ngứở i sau thie n tai.
D. Chu ng chí co the chứ a mo t so lứở ng nho ngứở i.
=> Căn cứ vào thông tin ở đoạn cuối:
“One such person is Japanese architect Shigeru Ban, who designed wonderful
emergency shelters made of cardboard tubes. The first people to use these were the
survivors of the appalling earthquake in Kobe, Japan, in 1995. Since then, they have been
used in other places around the world after terrible natural disasters.”
(Một trong những người như vậy là kiến trúc sư Nhật Bản Shigeru Ban, người đã thiết kế
những nơi trú ẩn khẩn cấp tuyệt vời làm bằng ống các-tông. Những người đầu tiên sử
dụng chúng là những người sống sót sau trận động đất kinh hoàng ở Kobe, Nhật Bản, năm
1995. Kể từ đó, chúng đã được sử dụng ở những nơi khác trên thế giới sau những thảm
họa thiên nhiên khủng khiếp.)
=> Do đo ta tha y ra ng ca c to a nha ba ng bí a cứ ng ca c to ng co the du ng nhứ nởi tru a n cho
con ngứở i sau thie n tai. 7 lOMoARc PSD|36126207 DỊCH
Cuo c so ng cu a chu ng ta đa y ca c bí a cứ ng. Bao bí cu a mo t so thứ chu ng ta mua, tứ
thứ c pha m đe n đo đie n, đứở c la m ba ng bí a cứ ng. Ở Anh, hởn 8 trie u ta n va t pha m đứở c
sa n xua t mo i na m chí đe đo ng go i. No cu ng la m cho nhứ ng thứ chu ng ta mua đa t hởn.
Trung bí nh, 16% so tie n chu ng ta chi cho mo t sa n pha m la da nh cho bao bí . Va bao bí
thứở ng ke t thu c ở đa u? Ta t nhie n la trong thu ng, nhứng hy vo ng đo la thu ng ta i che , kho ng pha i thu ng ra c!
Ta i che ca c to ng hie u qua hởn nhie u so vở i vie c sa n xua t no ngay tứ đa u. No tie u to n
í t hởn 24% na ng lứở ng va ta o ra í t hởn 50% sulfur dioxide đe ta i che no . Ca c to ng ta i che
cu ng co mo t so co ng du ng đa ng chu y . Ro ra ng, no se trở tha nh bao bí mo t la n nứ a, nhứng
no cu ng đứở c sứ du ng la m va t lie u xa y dứ ng. No kho ng đa t nhứ ca c va t lie u truye n tho ng
va thứở ng de tie p ca n hởn. Mo t so nha thie t ke sa ng ta o va tha n thie n vở i mo i trứở ng
đang thứ c sứ sứ du ng no đe la m đo no i tha t va ca c to a nha .
Mo t trong nhứ ng ngứở i nhứ va y la kie n tru c sứ Nha t Ba n Shigeru Ban, ngứở i đa thie t
ke nhứ ng nởi tru a n kha n ca p tuye t vở i la m ba ng o ng ca c-to ng. Nhứ ng ngứở i đa u tie n sứ
du ng chu ng la nhứ ng ngứở i so ng so t sau tra n đo ng đa t kinh hoa ng ở Kobe, Nha t Ba n,
na m 1995. Ke tứ đo , chu ng đa đứở c sứ du ng ở nhứ ng nởi kha c tre n the giở i sau nhứ ng
tha m ho a thie n nhie n khu ng khie p. Co le thie t ke no i ba t nha t cu a Ban la nha thở ba ng
bí a cứ ng cu a o ng ở Christchurch, New Zealand. Nha thở hie n đa i, tha n thie n vở i mo i
trứở ng co sứ c chứ a le n đe n 700 ngứở i cu a o ng la sứ thay the ta m thở i cho nha thở co đa
bi hứ ha i trong tra n đo ng đa t va o tha ng 2 na m 2011. 8 lOMoARc PSD|36126207 11 A
Điều nào là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Cuo c so ng kho ng co trứở ng ho c: Kho ng pha i la mo t sa n chởi bí nh đa ng
B. Ho c ta i nha : Ba n đa bo lở cở ho i
C. Cuo c so ng ở trứở ng: Co co ng ma i sa t co nga y ne n kim
D. Ca ngở i vie c ho c ta i nha
-> Để trả lời câu hỏi này cần hiểu được nội dung thông tin của toàn bài văn:
Trong ba i co nhie u chi tie t đe ca p đe n sứ kha c bie t ở ca c gia đí nh vở i sứ gia o du c ta i nha
(gia đí nh gia u co , gia đí nh de bi to n thứởng, gia đí nh co cha me la nha n vie n chu cho t ,…)
- In any society, school is a leveler. When they are there, pupils share the same spaces,
lessons, menus and teachers. At home, children of well-off parents invariably live in
bigger houses, are more likely to have their own bedrooms, two parents rather than
one to support them, and better access to technology as well as books and other
learning resources, and food.”
(Trong bất kỳ xã hội nào, trường học là một nơi mà mọi người bình đẳng. Khi ở đó,
học sinh chia sẻ cùng không gian, bài học, thực đơn và giáo viên. Ở nhà, con cái của cha
mẹ giàu có chắc chắn sống trong những ngôi nhà lớn hơn, có nhiều khả năng có phòng
ngủ riêng, có hai bố mẹ hơn là một người hỗ trợ chúng, và tiếp cận tốt hơn với công
nghệ cũng như sách và các tài nguyên học tập khác, và thức ăn.)
-> Chí co ở trứở ng ho c, tre em mở i co cở ho i ho c ta p nhứ nhau. Mo i gia đí nh co hoa n ca nh
kha c nhau ne n đie u kie n ho c ta p cu ng kho ng bí nh đa ng nhứ nhau. Va y tie u đe to t
nha t cho ba i va n la “Cuộc sống không có trường học: Không phải là một sân chơi bình đẳng.” 9 lOMoARc PSD|36126207 12 A
Từ “deemed” trong đoạn 1 thì gần nghĩa nhất với_______________. A.
considered /kənˈsɪdəd/ (v): coi nhứ, cho ra ng B.
persuaded /pəˈsweɪdid/ (v): thuye t phu c C.
affected /əˈfektid/ (v): a nh hứở ng đe n, ta c đo ng D. chosen /tʃou'sen/ (v): lứ a
cho n Căn cứ vào thông tin:
“For an unspecified period, learning will take place at home, except for a minority of
pupils who are deemed to be vulnerable, or whose parents are key workers.”
(Trong một khoảng thời gian không xác định, việc học sẽ diễn ra tại nhà, ngoại trừ đối với
một số ít học sinh được coi là dễ bị tổn thương, hoặc có cha mẹ là nhân viên chủ chốt.) ->
deemed /diːmd/ (v): nghí ra ng, cho ra ng, coi ra ng = considered. 13 D
Theo đoạn 2, tại sao ý tưởng đóng cửa trường học ban đầu có vẻ hấp dẫn? A.
Bở i ví ba i ho c ở trứở ng đa trở ne n kho ng ca n thie t B.
Bở i ví ha u he t ca c ho c sinh chứa đứở c chua n bi to t cho ca c ky thi sa p tở i C.
Ví cha me hy vo ng se co nhie u thở i gian hởn vở i con ca i
D. Bở i ví mo i ngứở i kho ng sa n sa ng đa t sứ an toa n sứ c kho e cu a ho va o nguy hie m.
Căn cứ vào thông tin:
“Some may welcome this, at least at first. Nobody wants to catch Covid-19, or be
responsible for spreading it.”
(Một số người có thể hoan nghênh điều này, ít nhất là lúc đầu. Không ai muốn bị nhiễm
Covid-19, hoặc chịu trách nhiệm cho việc làm lan truyền nó.)
-> Lu c đa u mo i ngứở i u ng ho vie c đo ng cứ a trứở ng ho c ví sở bi la y nhie m virus tứ c la ho
kho ng muo n đa t sứ an toa n sứ c kho e cu a ho va o nguy hie m. 14 A
Từ “them” trong đoạn 3 ám chỉ__________. A. thanh thie u nie n B. tra i nghie m
C. nhứ ng ngứở i cha m so c D. a p lứ c
Căn cứ vào thông tin: 10 lOMoARc PSD|36126207
“Almost all children, including some who find school difficult, benefit from the social
experiences that it offers. But for teenagers, whose emotional development requires
them to become more separate from their parents and carers, …”
(Hầu hết tất cả trẻ em, kể cả một số học sinh gặp khó khăn, đều được hưởng lợi từ những
trải nghiệm xã hội mà nó mang lại. Nhưng đối với thanh thiếu niên, sự phát triển cảm xúc
đòi hỏi chúng phải trở nên tách biệt hơn với cha mẹ và người chăm sóc, …)
-> Tứ “them” ở đa y đứở c du ng đe thay the cho đo i tứở ng nha c đe n trứở c đo , chí nh la “teenagers”. 15 A
Từ “invariably” trong đoạn 4 thì gần nghĩa nhất với _________________.
A. certainly /ˈsɜːtnli/ (adv): ta t nhie n, cha c cha n B.
changeably /ˈtʃeɪndʒəbli/ (adv): hay thay đo i C.
doubtfully /ˈdaʊtfəli/ (adv): đa ng nghi, đa ng ngở D.
variously /'veəriəsli/ (adv): đa da ng, kha c nhau Căn cứ vào thông tin:
“In any society, school is a leveler. When they are there, pupils share the same spaces,
lessons, menus and teachers. At home, children of well-off parents invariably live in
bigger houses, are more likely to have their own bedrooms, two parents rather than one
to support them, and better access to technology as well as books and other learning resources, and food.”
(Trong bất kỳ xã hội nào, trường học là một nơi mà mọi người bình đẳng. Khi ở đó, học
sinh chia sẻ cùng không gian, bài học, thực đơn và giáo viên. Ở nhà, con cái của cha mẹ
khá giả chắc chắn sống trong những ngôi nhà lớn hơn, có nhiều khả năng có phòng ngủ
riêng, có hai bố mẹ hơn là một người hỗ trợ chúng, và tiếp cận tốt hơn với công nghệ cũng
như sách và các tài nguyên học tập khác, và thức ăn.)
-> invariably /ɪnˈveəriəbli/ (adv): cha c cha n, lu c na o cu ng va y = certainly. 11 lOMoARc PSD|36126207 16 A
Theo đoạn văn, điều nào sau đây sẽ tạo điều kiện tốt nhất cho việc học tại nhà? A.
Sứ gia u co cu a gia đí nh B.
Sứ ta ch bie t cu a thanh thie u nie n vở i ba n be đo ng trang lứ a C.
Chuye n mo n cu a gia o vie n D. Kinh nghie m la m vie c cu a cha me Căn cứ vào thông tin:
“At home, children of well-off parents invariably live in bigger houses, are more likely
to have their own bedrooms, two parents rather than one to support them, and better
access to technology as well as books and other learning resources, and food.”
(Ở nhà, con cái của cha mẹ giàu có chắc chắn sống trong những ngôi nhà lớn hơn, có
nhiều khả năng có phòng ngủ riêng, có hai bố mẹ hơn là một người hỗ trợ chúng, và tiếp
cận tốt hơn với công nghệ cũng như sách và các tài nguyên học tập khác, và thực phẩm.)
-> Nhứ va y nhứ ng tre so ng trong gia đí nh gia u co se đứở c ta o đie u kie n to t hởn đe ho c ta p. 12 lOMoARc PSD|36126207 17 C
Phát biểu nào là ĐÚNG, theo đoạn văn? A.
Ca c trứở ng ho c cu a Anh đang xem xe t đo ng cứ a ví Covid-19 B.
Tre em co cha me la m vie c trong ca c nga nh quan tro ng de bi to n thứởng hởn. C.
Ở ba t ky trứở ng ho c na o, tre em đe u co quye n truy ca p nhứ nhau va o ca c ta i nguye n ho c ta p. D.
Cha me hie n đa i tin ra ng ho đang ở mo t vi trí to t đe da y con ca i cu a ho .
Căn cứ vào các thông tin: -
“What was, just a few days ago, the object of eager speculation among British
children has become a reality. Schools are shut (A). For an unspecified period,
learning will take place at home, except for a minority of pupils who are deemed to be
vulnerable, or whose parents are key workers. (B)”
(Chỉ vài ngày trước, sự suy đoán háo hức của trẻ em Anh đã trở thành hiện thực. Các
trường học đều đóng cửa. Trong một khoảng thời gian không xác định, việc học sẽ diễn
ra tại nhà, ngoại trừ đối với một số ít học sinh được coi là dễ bị tổn thương, hoặc có cha
mẹ là nhân viên chủ chốt.)
-> Đa p a n A sai ví thứ c te ca c trứở ng ho c đa đo ng cứ a ro i, đa p a n B sai ví kho ng nha c đe n
vie c tre em de bi to n thứởng la con cu a nhứ ng cha me la m vie c trong ca c nga nh quan tro ng. -
“In any society, school is a leveler. When they are there, pupils share the same
spaces, lessons, menus and teachers.” (C)
(Trong bất kỳ xã hội nào, trường học là một nơi mà mọi người bình đẳng. Khi ở đó, học
sinh chia sẻ cùng không gian, bài học, thực đơn và giáo viên.) -> Đa p a n C đu ng, đa p a n D
kho ng đứở c nha c đe n trong ba i. 13 lOMoARc PSD|36126207 DỊCH
Chí va i nga y trứở c, sứ suy đoa n ha o hứ c cu a tre em Anh đa trở tha nh hie n thứ c. Ca c
trứở ng ho c đe u đo ng cứ a. Trong mo t khoa ng thở i gian vo đi nh, vie c ho c se die n ra ta i
nha , ngoa i trứ đo i vở i mo t so í t ho c sinh đứở c coi la de bi to n thứởng, hoa c co cha me la
nha n vie n chu cho t (la m la nh đa o). Đo ng cứ a trứở ng ho c la mo t bứở c ca n thie t ne n đứở c
thứ c hie n sở m hởn, nhứ ở ca c nứở c kha c. Tre n kha p the giở i, trứở ng ho c la mo t pha n
cu a nhi p so ng - da nh cho phu huynh va gia o vie n cu ng nhứ ho c sinh. Ví corona, ứở c tí nh
800 trie u tre em tre n toa n ca u hie n đang bi gia n đoa n vie c ho c ha nh.
Mo t so ngứở i co the hoan nghe nh đie u na y, í t nha t la lu c đa u. Kho ng ai muo n bi
nhie m Covid-19, hoa c chi u tra ch nhie m cho vie c la m la y lan no . Vở i vie c ho c ở Anh đe
chua n bi cho ca c ky thi SAT, GCSE va A-level ca p tie u ho c, ca c ba i ho c co the gio ng nhứ
re n luye n hởn la nghie n cứ u. Mo t so phu huynh đa ba t đa u chia se ke hoa ch (va đu a) ve
vie c ho c ta i nha . Tuy nhie n, ha u he t ca c ba c cha me se ca m tha y chứa sa n sa ng đe da y ca c be lở n.
Ta c đo ng xa ho i cu a vie c ca ch ly vở i ba n đo ng trang lứ a cu ng kha c nhau đo i vở i ca c
nho m tuo i kha c nhau. Ha u he t ta t ca tre em, ke ca mo t so ho c sinh ga p kho kha n, đe u
đứở c hứở ng lở i tứ nhứ ng tra i nghie m xa ho i ma no mang la i. Nhứng đo i vở i thanh thie u
nie n, nhứ ng đứ a ma sứ pha t trie n ca m xu c đo i ho i chu ng pha i trở ne n ta ch bie t hởn vở i
cha me va ngứở i cha m so c, bi buo c pha i quay trở la i to a m gia đí nh mang theo nhứ ng ca ng tha ng đa c bie t.
Nhứng ba t bí nh đa ng kinh te se la bie n so lở n nha t giứ a nhứ ng tra i nghie m cu a tre
em Anh trong va i tha ng tở i. Trong ba t ky xa ho i na o, trứở ng ho c la mo t nởi ma mo i ngứở i
bí nh đa ng. Khi ở đo , ho c sinh chia se cu ng kho ng gian, ba i ho c, thứ c đởn va gia o vie n. Ở
nha , con ca i cu a cha me gia u co cha c cha n so ng trong nhứ ng ngo i nha lở n hởn, co nhie u
kha na ng co pho ng ngu rie ng, co hai bo me hởn la mo t ngứở i ho trở chu ng, va tie p ca n
to t hởn vở i co ng nghe cu ng nhứ sa ch va ca c ta i nguye n ho c ta p kha c, va thứ c a n.
Chu ng ta pha i co ga ng he t sứ c trong nhứ ng tha ng tở i, va kho ng ai ne n chí trí ch
nhứ ng ai đang mong chở ca c ba i ho c hoa c bứ a trứa trong tua n vở i con ca i ho . Nhứng
trong giai đoa n đa c bie t na y, chí nh phu ne n la m mo i thứ trong kha na ng cu a mí nh đe
đa m ba o ra ng nhứ ng tre em va gia đí nh de bi to n thứởng hởn kho ng bi bo la i phí a sau.
Khi mo i thứ trở la i bí nh thứở ng, ba t cứ ai bi tu t la i phí a sau đe u pha i đứở c giu p đở đe ba t ki p trở la i. 14 lOMoARc PSD|36126207 18 B
Kiến thức về đại từ quan hệ A.
who: thay the cho danh tứ chí ngứở i. B.
that: co the thay the cho vi trí cu a who, whom, which trong me nh đe quan he quan he xa c đi nh. C.
when: thay the cho tra ng tứ chí thở i gian. D.
why: tra ng tứ quan he chí lí do.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Participants are given the chance to visit parts of the world (25) _______ are untouched
by human intervention and to engage in conversation work and various other kinds of
environmental projects. (Những người tham gia được trao cơ hội đến thăm nhiều nơi
trên thế giới, những nơi không bị ảnh hưởng bởi sự can thiệp của con người và tham gia
vào những cuộc trò chuyện và nhiều loại dự án môi trường khác.)
Vi trí tro ng ca n mo t đa i tứ quan he thay the cho “parts of the world” => đa p a n B 19 D
Kiến thức về từ vựng
A. advent/ˈæd.vent/ (n): sứ đe n, sứ tở i.
B. intent /ɪnˈtent/(n): y nghí a, mu c đí ch.
C. access /ˈæk.ses/ (n): sứ tie p ca n.
D. insight /ˈɪn.saɪt/(n): ca i nhí n sa u sa c.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Visitors benefit by gaining an appreciation of natural habitats and an (26) ________ into
the impact of human beings on the environment. (Du khách được hưởng lợi bằng cách
thêm yêu quý môi trường sống tự nhiên và có một cái nhìn sâu sắc về tác động của con
người đối với môi trường.)
- insight into st: ca i nhí n sa u sa c ve gí . 15 lOMoARc PSD|36126207 20 A
Kiến thức về lượng từ
A. other + N (so nhie u): nhứ ng ca i kha c/ nhứ ng ngứở i kha c B.
another + N (so í t): mo t ca i kha c/ mo t ngứở i kha c
C. every+ N (so í t): mo i….
D. one + N (so í t): mo t ….
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Local communities gain financially but also in (27) ______ ways, since not only
monuments but other buildings as well, such as bridges or windmills, are restored in
order to attract more visitors. (Các cộng đồng địa phương thu được tiền theo những cách 16 lOMoARc PSD|36126207
khác, bởi không chỉ các di tích mà cả các tòa nhà khác, như cầu hoặc cối xay gió, cũng đều
được khôi phục để thu hút nhiều du khách hơn.) 21 C
Kiến thức về liên từ
A. Although: ma c du .
B. Therefore: ví va y.
C. However: tuy nhie n.
D. Moreover: hởn the nứ a.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
(28) _______, there are also disadvantages to this type of tourism. (Tuy nhiên, cũng có
những bất lợi đối với loại hình du lịch này.) 22 C
Kiến thức về từ cùng trường nghĩa
A. primary /ˈpraɪ.mər.i/ (a): ca n ba n, chu ye u.
B. peculiar/pɪˈkjuː.li.ər/ (a): rie ng bie t, đa c bie t, kí la , kha c thứở ng.
C. indigenous /ɪnˈdɪdʒ.ɪ.nəs/ (a): ba n xứ .
D. exotic /ɪɡˈzɒt.ɪk/ (a): kí la , kí cu c, ngoa i lai.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
There have been cases in which tourism has been allowed to develop with no control or
limits. As a result, (29) _______ cultures have been affected or even threatened by foreign
lifestyles. (Đã có những trường hợp du lịch được phép phát triển mà không có sự kiểm
soát hay giới hạn. Kết quả là, các nền văn hóa bản địa đã bị ảnh hưởng hoặc thậm chí bị
đe dọa bởi lối sống nước ngoài.) 17 lOMoARc PSD|36126207 DỊCH DU LỊCH SINH THÁI
Mu c đí ch chí nh cu a du li ch sinh tha i la gia o du c kha ch du li ch va đứa ho đe n ga n
hởn vở i thie n nhie n. Nhứ ng ngứở i tham gia đứở c trao cở ho i đe n tha m nhie u nởi tre n
the giở i, nhứ ng nởi kho ng bi a nh hứở ng bở i sứ can thie p cu a con ngứở i va tham gia va o
nhứ ng cuo c tro chuye n va nhie u loa i dứ a n mo i trứở ng kha c.
Du kha ch đứở c hứở ng lở i ba ng ca ch the m ye u quy mo i trứở ng so ng tứ nhie n va
co mo t ca i nhí n sa u sa c ve ta c đo ng cu a con ngứở i đo i vở i mo i trứở ng. Ca c co ng đo ng đi a
phứởng thu đứở c tie n theo nhứ ng ca ch kha c, bở i kho ng chí ca c di tí ch ma ca ca c to a nha
kha c, nhứ ca u hoa c co i xay gio , cu ng đe u đứở c kho i phu c đe thu hu t nhie u du kha ch hởn.
Tuy nhie n, cu ng co nhứ ng ba t lở i đo i vở i loa i hí nh du li ch na y. Đa co nhứ ng trứở ng hở p
du li ch đứở c phe p pha t trie n ma kho ng co sứ kie m soa t hay giở i ha n. Ke t
qua la , ca c ne n va n ho a ba n đi a đa bi a nh hứở ng hoa c tha m chí bi đe do a bở i lo i so ng
ngoa i lai. Nhie u ngứở i nga y nay u ng ho ra ng ca ch tie p ca n cu a chu ng ta đo i vở i sứ pha t
trie n cu a du li ch sinh tha i ca n pha i đứở c xem xe t la i. Đie u ca n thie t la loa i hí nh du li ch
na y pha i tha n thie n vở i mo i trứở ng, xa ho i va va n ho a. 23 A
Đâu là chủ đề chính phù hợp nhất của đoạn văn? A.
Nhứ ng va n đe cu a thanh thie u nie n.
B. Nhứ ng qui ta c gia đí nh.
C. Nhứ ng lở i khuye n cu a cha me .
D. Sứ gia n dứ cu a cha me . -
Ta co the de da ng loa i 2 phứởng a n C va D đi ví no kho ng phu hở p vở i no i dung chí nh cu a ba i. - Co n la i 2 đa p a n A va B:
Phân tích: Trong đoa n va n ne u ra ca c va n đe cu a tuo i teens trong mo i quan he vở i cha
me . Đoa n đa u trie n khai lua n đie m cu a ba i “Ca c ba c cha me pha n na n ra ng ra t la kho đe
ma so ng vở i ca c đứ a con đang ở đo tuo i vi tha nh nie n. Va ngứở c la i thí thanh thie u nie n
cu ng no i chí nh xa c đie u nhứ va y ve cha me ”. Sau đo đe ca p đe n vie c nhứ ng đứ a con kho ng
chi u giứ go n ga ng hay la chu ng ca m tha y kho chi u khi ba me luo n la ma ng chu ng.
Vậy suy ra câu phù hợp nhất là A: Những vấn đề của thanh thiếu niên 18 lOMoARc PSD|36126207 24 D
Cụm từ “go mad” trong đoạn 1 gần nghĩa với _______. A. trở ne n cha n. B. tha y buo n.
C. giứ bí nh tí nh.
D. trở ne n tứ c gia n
Căn cứ vào nghĩa của câu:
On the one hand, parents go mad over untidy rooms, clothes dropped on the floor and
their children’s refusal to help with the housework. (Một mặt, cha mẹ phát điên vì những
căn phòng bừa bộn, quần áo rơi trên sàn nhà và việc con cái không chịu giúp làm việc nhà.)
- go mad= become angry: tứ c gia n, pha t đie n. 25 B
Điều nào KHÔNG được đề cập trong đoạn 1 như là nguyên nhân của những cuộc
tranh cãi giữa thanh thiếu niên và cha mẹ? A. Thanh thie u nie n la m rởi qua n a o tre n sa n.
B. Thanh thie u nie n đi mua sa m qua nhie u.
C. Thanh thie u nie n tứ cho i la m vie c nha .
D. Thanh thie u nie n kho ng do n pho ng.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
“On the one hand, parents go mad over untidy rooms, clothes dropped on the floor and
their children’s refusal to help with the housework. (Một mặt, cha mẹ phát điên vì những
căn phòng bừa bộn, quần áo rơi trên sàn nhà và việc con cái từ chối giúp làm việc nhà.) 19 lOMoARc PSD|36126207 26 D
Theo đoạn 2, cha mẹ có khả năng thay đổi hành vi của con mình hơn bằng cách _______.
A. qua t ma ng chu ng mo i khi la m gí sai.
B. na u đo a n chu ng ye u thí ch.
C. la m vie c nha cho chu ng.
D. đe chu ng tra i nghie m ha u qua cho ha nh đo ng cu a mí nh.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
For examples, those parents who yell at their teens for their untidiness, but later clear
up after them, have fewer chances of changing their teens’ behavior. On the contrary,
those who let teenagers experience the consequences of their actions are more
successful. (Ví dụ, các bậc cha mẹ quát mắng con vì sự bừa bộn nhưng sau đó lại dọn cho
chúng thì ít có khả năng thay đổi hành vi của con mình hơn. Mặt khác, những cha mẹ để
con tự trải nghiệm hậu quả của hành động của mình thì dễ thành công hơn.) 27 A
Từ “they” trong đoạn 3 nhắc tới _______. A. ca c ba c phu huynh.
B. giở i tre .
C. nha ta m lí ho c. D. tre con.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Parents should talk to their teens, but at the same time they should listen to what their
children have to say. (Cha mẹ nên nói chuyện với con nhưng đồng thời họ cũng nên nghe
xem con mình muốn nói gì.)
-> They = Parents: ca c ba c phu huynh. 20 lOMoARc PSD|36126207 DỊCH
Cha me pha n na n ra ng ra t kho đe so ng vở i thanh thie u nie n. Ca c co ca u thanh
thie u nie n cu ng no i chí nh xa c nhứ ng đie u tứởng tứ nhứ va y ve cha me cu a mí nh! Theo
mo t cuo c kha o sa t ga n đa y, nhứ ng cuo c tranh ca i pho bie n nha t giứ a cha me va thanh
thie u nie n la nhứ ng cuo c tranh ca i lie n quan đe n sứ bứ a bo n va vie c nha . Mo t ma t, cha
me pha t đie n ví nhứ ng ca n pho ng bứ a bo n, qua n a o rởi va i tre n sa n nha va vie c con ca i
kho ng chi u giu p la m vie c nha . Ma t kha c, thanh thie u nie n lie n tu c ma t kie n nha n khi bi
cha me ma ng chu ng ví vie c la m rởi kha n ta m trong pho ng ta m, kho ng do n de p pho ng
hoa c tứ cho i đi mua sa m ở sie u thi .
Cuo c kha o sa t do Đa i ho c St George thứ c hie n cho tha y ca c ba c cha me kha c nhau
co ca ch tie p ca n kha c nhau đo i vở i nhứ ng va n đe na y. Tuy nhie n, mo t so ca ch tie p ca n
tha nh co ng hởn nhie u so vở i nhứ ng ca ch kha c. Ví du , ca c ba c cha me qua t ma ng con ví
sứ bứ a bo n nhứng sau đo la i do n cho chu ng thí í t co kha na ng thay đo i ha nh vi cu a con
mí nh hởn. Ma t kha c, nhứ ng cha me đe con tứ tra i nghie m ha u qua cu a ha nh đo ng cu a
mí nh thí la i de tha nh co ng hởn. Cha ng ha n, khi nhứ ng thanh thie u nie n kho ng giu p bo
me mua sa m ma kho ng tí m tha y mo n a n ye u thí ch trong tu la nh, chu ng buo c pha i xem
xe t la i ha nh đo ng cu a mí nh.
Ca c nha ta m ly ho c cho ra ng, đie u quan tro ng nha t trong mo i quan he giứ a cha
me va con ca i la giao tie p. Cha me ne n no i chuye n vở i con nhứng đo ng thở i ho cu ng ne n
nghe xem con mí nh muo n no i gí . Cha me ne n la ma ng con ca i khi chu ng bứ a bo n, nhứng
chu ng cu ng ne n hie u ra ng ca n pho ng cu a chu ng la kho ng gian rie ng tứ cu a chu ng. Giao
tie p la mo t qua trí nh hai chie u. Chí ba ng ca ch la ng nghe va tha u hie u la n nhau, ca c va n
đe giứ a cha me va thanh thie u nie n mở i co the đứở c gia i quye t. 21 lOMoARc PSD|36126207 28 A
Cái nào có thể là tiêu đề hay nhất của đoạn văn? A.
Sứ ha p da n cu a ca c ma n trí nh die n na u a n.
B. Ta i sao phu nứ thí ch na u a n.
C. Mo t tro tie u khie n tra ta n pho bie n.
D. Thứ c a n tứ che bie n hởn thứ c a n nhanh.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn đầu và cuối của bài đọc:
+ Đoạn 1: “Whether it’s a tutorial or competition, it’s clear that watching other people
cook is enjoyable for millions.”
(Cho dù đó là một sự hướng dẫn hay một cuộc thi thì rõ ràng việc xem người khác nấu ăn
là điều thú vị đối với hàng triệu người.) 22 lOMoARc PSD|36126207
+ Đoạn 4: “You might not have been hungry before sitting down on the couch, but ten
minutes into watching a food show, suddenly you are.”
(Bạn có thể không đói trước khi ngồi xuống ghế sofa, nhưng mười phút sau khi xem một
chương trình ẩm thực, đột nhiên bạn lại thấy đói.)
=> Tứ đo , ta tha y tie u đe phu hở p nha t cho ba i đo c la : Sứ ha p da n cu a ca c ma n trí nh die n na u a n. 29 C
Từ “them” trong đoạn 1 đề cập đến _____.
A. nhứ ng ma n trí nh die n; nhứ ng chứởng trí nh B. ba nh ke p C. nhứ ng bứ a a n
D. nhứ ng sứ hứở ng da n
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“Whether it’s a tutorial/tjuːˈtɔːriəl/ or competition /ˌkɒmpəˈtɪʃn/, it’s clear that watching
other people cook is enjoyable for millions. It’s a bit of a conundrum /kəˈnʌndrəm/:
You’re watching mouth-watering /ˈmaʊθ wɔːtərɪŋ/ meals come together without the joy
of getting to eat them.”
(Cho dù đó là một sự hướng dẫn hay một cuộc thi thì rõ ràng việc xem người khác nấu ăn
là điều thú vị đối với hàng triệu người. Đó là một câu hỏi hóc búa: Bạn đang xem những
bữa ăn ngon miệng mà không hề có niềm vui khi được ăn chúng.)
=> Tứ “them” ở đa y đứở c du ng đe thay the cho “meals” ở me nh đe trứở c đo . 23 lOMoARc PSD|36126207 30 A
Theo đoạn 2, Traci Mann và Rachel Herz cùng đồng ý điều gì về lý do tại sao mọi
người thích trình diễn nấu ăn?
A. Vie c xem ca c chứởng trí nh thí gio ng nhứ ca m gia c co đứở c nhứ ng tha nh tứ u gia n tie p.
B. Ca c chứởng trí nh na u a n co the ra t đe do a hoa c ca ng tha ng khi xem đo i vở i mo t so ngứở i.
C. Ca c chứởng trí nh bie u die n thứ c a n đe u tua n theo mo t co ng thứ c duy nha t, đie u
na y la m cho chu ng co the đứở c dứ đoa n đứở c.
D. Co mo t lứở ng lở n ye u to gia o du c trong ca c buo i trí nh die n na u a n.
= > Căn cứ vào thông tin đoạn văn thứ hai:
+ “Secrets From Eating Lab author Traci Mann, Ph.D, a professor of social and health
psychology at the University of Minnesota, has some thoughts. “When watching a food 24 lOMoARc PSD|36126207
show, you get to see a project come together from start to finish, which can be very satisfying.”
(Traci Mann - Giáo sư, Tiến sĩ tâm lý học xã hội và sức khỏe tại Đại học Minnesota, tác giả
của nghiên cứu khoa học “Bí mật từ phòng thí nghiệm ăn uống” đã có một số ý tưởng.
“Khi xem một chương trình ẩm thực, bạn sẽ nhìn thấy một dự án kết hợp tốt và trở nên
hiệu quả từ đầu đến cuối mà có thể đem lại sự thỏa mãn”.)
+ “Neuroscientist /ˈnjʊərəʊsaɪəntɪst/ Rachel Herz, PhD, who wrote Why You Eat What
You Eat agrees. “In that sense, people like them for a similar reason that they like home
design shows: You see something come together over the course of an hour or halfhour.”
(Nhà thần kinh học, Tiến sĩ Rachel Herz, người đã viết “Tại sao bạn lại ăn những gì bạn
ăn” cũng đồng ý. “Theo nghĩa đó, mọi người thích chúng vì một lý do tương tự là họ thích
chương trình thiết kế trong nhà: Bạn nhìn thấy điều gì đó kết hợp tốt và trở nên hiệu quả
từ đầu đến cuối qua khóa học một giờ hoặc nửa giờ”.)
=> Do đo , ta tha y Traci Mann va Rachel Herz cu ng đo ng y ly do ta i sao mo i ngứở i thí ch
trí nh die n na u a n la bở i no đem la i cho con ngứở i ca m gia c tho a ma n, ca m gia c nhứ đứở c
ta n hứở ng tha nh tứ u cu a ngứở i kha c, nhứ the do chí nh mí nh ta o ra. 25 lOMoARc PSD|36126207 31 C
Từ “primed /praɪm/” trong đoạn 4 chủ yếu có nghĩa là _______. A. able (a): co the
B. qualified /ˈkwɑːlɪfaɪd/ (a): đu trí nh đo , na ng lứ c đe la m gí C. ready
/ˈredi/ (a): sa n sa ng; chua n bi la m gí D. familiar /fəˈmɪliər/ (a): quen thuo c
=> Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh của câu chứa từ, ta có:
“Dr. Herz says watching cooking or food shows could also make you hungry. “Seeing
videos or pictures of food can get someone primed for eating,” she says. “You might not
have been hungry before sitting down on the couch, but ten minutes into watching a
food show, suddenly you are.”
(Tiến sĩ Herz nói rằng xem các chương trình nấu ăn hoặc đồ ăn cũng có thể khiến bạn đói.
Cô nói: “Xem video hoặc hình ảnh về đồ ăn có thể khiến ai đó cũng sẵn sàng để chuẩn bị
ăn. Bạn có thể đã không đói trước khi ngồi xuống ghế sofa, nhưng mười phút sau khi xem
một chương trình ẩm thực, đột nhiên bạn lại cảm thấy đói.")
= > Ta co : prime /praɪm/ (v): chuẩn bị làm gì ~ ready 26 lOMoARc PSD|36126207 32 B
Theo đoạn văn, có thể gợi ý điều gì về ảnh hưởng của các chương trình nấu ăn đối
với sự tương tác của người xem với đồ ăn?
A. Mo i ngứở i trở ne n coi tro ng ca c loa i thứ c pha m va bứ a a n trong cuo c so ng ha ng nga y cu a ho hởn.
B. Xem ca c chứởng trí nh a m thứ c co the da n đe n ham muo n tie u thu trong tie m thứ c.
C. Sau buo i bie u die n, mo i ngứở i co the thứ a n nhứ ng thứ c a n ma ho thứở ng tra nh.
D. Ca c kie u tí nh ca ch kha c nhau co the se bi thu hu t bở i ca c loa i hí nh thứ c a n kha c nhau.
= > Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
“Dr. Herz says watching cooking or food shows could also make you hungry. “Seeing
videos or pictures of food can get someone primed for eating,” she says. “You might not
have been hungry before sitting down on the couch, but ten minutes into watching a
food show, suddenly you are.”
(Tiến sĩ Herz nói rằng xem các chương trình nấu ăn hoặc đồ ăn cũng có thể khiến bạn đói.
Cô nói: “Xem video hoặc hình ảnh về đồ ăn có thể khiến ai đó cũng sẵn sàng để chuẩn bị ăn.
Bạn có thể đã không đói trước khi ngồi xuống ghế sofa, nhưng mười phút sau khi xem một
chương trình ẩm thực, đột nhiên bạn lại cảm thấy đói.")
=> Nhứ va y, khi xem chứởng trí nh a m thứ c, ngứở i xem se ca m tha y the m a n, hay no i ca ch
kha c, đo la ham muo n đứở c tie u thu thứ c a n trong tie m thứ c. 27 lOMoARc PSD|36126207 DỊCH
Cho du đo la mo t sứ hứở ng da n hay mo t cuo c thi thí ro ra ng vie c xem ngứở i kha c
na u a n la đie u thu vi đo i vở i ha ng trie u ngứở i. Đo la mo t ca u ho i ho c bu a: Ba n đang xem
nhứ ng bứ a a n ngon mie ng ma kho ng he co nie m vui khi đứở c a n chu ng. Khi ba n nghí ve
no , gio ng nhứ ai đo đa t mo t đí a ba nh ke p tứ la m ở ngoa i ta m vở i. Nhứng no kho ng pha i.
Ly do ta i sao ca c chứởng trí nh a m thứ c la i thoa i ma i va thu vi đe n va y va n chứa đứở c
nghie n cứ u mo t ca ch khoa ho c, nhứng ta c gia cu a “Nhứ ng bí ma t tứ pho ng thí nghie m a n
uo ng” Traci Mann - Gia o sứ, Tie n sí ta m ly ho c xa ho i va sứ c kho e ta i Đa i ho c Minnesota,
đa co mo t so y tứở ng. “Khi xem mo t chứởng trí nh a m thứ c, ba n se nhí n tha y mo t dứ a n
ke t hở p to t va trở ne n hie u qua tứ đa u đe n cuo i ma co the đem la i sứ tho a ma n” co a y
no i. Nha tha n kinh ho c, Tie n sí Rachel Herz, ngứở i đa vie t “Ta i sao ba n la i a n nhứ ng gí
ba n a n” cu ng đo ng y . “Theo nghí a đo , mo i ngứở i thí ch chu ng ví mo t ly do tứởng 28 lOMoARc PSD|36126207
tứ la ho thí ch chứởng trí nh thie t ke trong nha : Ba n nhí n tha y đie u gí đo ke t hở p to t va trở
ne n hie u qua tứ đa u đe n cuo i qua kho a ho c mo t giở hoa c nứ a giở ”.
Cho du ba n muo n ba t ro i đe chu ng trong ne n hay chu đo ng thí ch xem chu ng,
co the ra ng ca c chứởng trí nh a m thứ c se thay đo i ca ch ba n tứởng ta c vở i thứ c a n trong
đở i thứ c. Tie n sí Herz no i: “Co mo t so ba ng chứ ng cho tha y nhứ ng ngứở i xem nhứ ng
chứởng trí nh a m thứ c se a n va t nhie u hởn trong khi xem”. “Ma c du ho co the kho ng a n
đứở c thứ c a n ma ho nhí n tha y tre n ma n hí nh, nhứng co ve nhứ ho va n muo n a n nhe 'thứ gí đo '", co a y no i.
Tie n sí Herz no i ra ng xem ca c chứởng trí nh na u a n hoa c đo a n cu ng co the khie n
ba n đo i. Co no i: “Xem video hoa c hí nh a nh ve đo a n co the khie n ai đo cu ng sa n sa ng đe
chua n bi a n. Ba n co the đa kho ng đo i trứở c khi ngo i xuo ng ghe sofa, nhứng mứở i phu t
sau khi xem mo t chứởng trí nh a m thứ c, đo t nhie n ba n la i ca m tha y đo i." 29