ĐÁP ÁN CÂU HI ÔN TẬP HC PHN MARKETING QUC TẾ
(3-3,5 đim/ câu. 1 đ thi: 3 câu)
Câu 1.. Phân bit marketing quc tế và marketing ni đa? Cho ví d minh ha
1. Phân bit (2,5 đim)
Phm vi và cách thc vn dng là khác nhau.
Marketing với mc đích nhm duy nht vào th trường trong nước gi là
marketing ni đa.
ca người tiêu dùng nước ngoài.
Marketing ni đa
Marketing quc tế
D liu nghiên cu có sn, d tiếp cn
D liu nghiên cu bng tiếng
nước ngoài
Giao dch s dng mt đng tin
Liên quan tới nhiu đng tin, t
giá biến đng
Nhân viên hiu rõ th trưng trong nưc
Hiu biết khái lưc
Xây dng các thông đip xúc tiến xét tới
văn hóa quc gia
Tính đến s khác bit v văn hóa
Phân đon th trưng trong mt nưc
c đon th trường bao gm
khách hàng nhiu nước
Hiu rõ lut pháp
Khó, không nm rõ
Kinh doanh s dng mt ngôn ng
S dng nhiu ngôn ng
Ri ro đưc kim soát thưng xuyên
Khó đánh giá ri ro
Kênh phân phi d điu chnh
Khó kim soát kênh
D nhn biết hành vi ca đi th cnh tranh
Khó nhn biết hành vi ca đi th
cnh tranh
2. VDMH (1 đim)
- Marketing quc tế: Nike đã xây dng thương hiu thành công với nhng chiến
dch marketing quc tế mnh m. H to ra các chiến dch qung cáo đy cm hng
và khuyến khích s đoàn kết trong th thao trên toàn thế giới. Nike đã to ra nhng
chiến dch như "Just Do It" (Chỉ cn làm) đ kích thích s quyết tâm và lòng kiên
nhn trong mi ngưi, bt k quc tch hay ngôn ng.
- Marketing ni đa: Nhn ra được văn hóa ca Vit rng Đi cà phê không ch
đơn thun là ung cà phê, đó là dp đ gp mt và trò chuyn vi bn bè., thương
hiu cà phê The Coffee House đã to nên tng góc nh trong quán ca mình thiết kế
thân thin, thc ung được chăm chút với cht lượng tt nht, s tn tâm ca nhân
viên, to nên mt nơi bn có th chia s nim vui cùng bn bè gia đình.
Câu 2.. Phân bit marketing quc tế và marketing xut khu? Cho ví d minh ha
1. Phân bit (2,5 đim)
Marketing quc tế rng hơn xut khu.marketing quc tế bao hàm marketing xut
khu
Marketing quc tế s dng các công c ca marketing nhm tha mãn nhu cu ca
người tiêu dùng nưc ngoài. Marketing quc tế có th gm:
Sn xut trong nước và mt phn nước ngoài, cp giy phép cho các doanh
khác nước ngoài.
Nhp khu cho 1 nưc khác hàng hoá t mt nưc th 2
Cấp giy phép sn xut ca Công ty cho doanh nghip đa phương
T chc hot đng marketing khác nưc ngoài.
Marketing xut khu là hot đng xut khu và t chc hot đng marketing cho hàng
hóa trong nưc ra nưc ngoài.
2. VDMH (1 đim)
- Marketing xut khu: Chiến lược marketing xut khu ca cafe Trung Nguyên
sang th trường M: Trung Nguyên thc hin chiến lược đa dng hoá sn phm: t sn
phm cao cp đến sn phm ph thông. Café Trung Nguyên s dng 2 chiến lưc thâm
nhp th trường. Mt là thâm nhp thông qua xut khu thông thường. Hai là nhp khu
qua hợp đng nhượng quyn. Thương hiu này tp trung marketing vào các đi tượng
khách hàng là người Vit nam đnh cư Hoa K, và dn ln sang ngưi ni đa ti Hoa
K, các nhà hàng, siêu th.
Câu 3.. Phân bit marketing quc tế và marketing toàn cu? Cho ví d minh ha
1. Phân bit (2,5 đim)
Marketing quc tế s dng các công c ca marketing nhm tha mãn nhu cu ca
người tiêu dùng nưc ngoài.Marketing quc tế có th gm:
Sn xut trong nước và mt phn nước ngoài, cp giy phép cho các doanh
khác nước ngoài.
Nhp khu cho 1 nưc khác hàng hoá t mt nưc th 2
Cấp giy phép sn xut ca Công ty cho doanh nghip đa phương
T chc hot đng marketing khác nưc ngoài.
Marketing toàn cu do mt s hãng lớn thc hin hướng ra th trường thế giới và tha
mãn nhu cu ca toàn b th trường thế giới. Trong trường hợp này công ty thường
ch áp dng mt chiến lưc marketing duy nht hay marketing không phân bit, khi
đó th trường toàn cu chng qua là s mrng th trưng quc gia v mt đa lý.
2. VDMH (1 đim)
- Marketing toàn cu: Apple là tp đoàn công ngh hàng đu thế gii vi nhng chiến
lược marketing rt riêng. Chiến lược marketing toàn cu ca Apple là duy trì mt
thương hiu nht quán gia tt c các nn văn hóa trên thế giới. c sn phm, qung
cáo hay trang web ca công ty đu s dng cùng mt thiết kế gn gàng, ti gin
các nơi khác nhau trên thế giới. Marketing Apple luôn s dng content có t ng
gn gũi với khách hàng, hn chế được ti đa nhng t ng mang tính chuyên ngành
công ngh cao. Ngoài ra, hình nh trên trang web là ging nhau, bt k quc gia
hoc ngôn ng. Nói cách khác, các nhà sn xut iPhone luôn tp trung vào vic cung
cp mt thương hiu và tri nghim khách hàng nht quán mà không trin khai các
chiến lưc qung cáo rm r.
Câu 4 Phân bit marketing quc tế và marketing đa quc gia? Cho ví d minh ha
1. Phân bit (2,5 đim)
Marketing quc tế s dng các công c ca marketing nhm tha mãn nhu cu ca
người tiêu dùng nưc ngoài.Marketing quc tế có th gm:
Sn xut trong nước và mt phn nước ngoài, cp giy phép cho các doanh
nghip đa phương sn xut sn phm ca mình, t chc các hot đng marketing
khác nước ngoài.
Nhp khu cho 1 nưc khác hàng hoá t mt nưc th 2
Cấp giy phép sn xut ca Công ty cho doanh nghip đa phương
T chc hot đng marketing khác nưc ngoài.
Marketing đa quc gia mô t s hi nhp hoàn toàn ca tt c các hot đng marketing
ca mt công ty trên toàn thế giới thay vì vic thc hin marketing tng th trường
mt nước c th.Marketing đa quc gia thường được các công ty đa quc gia (MNCs-
Multi-National Corporations) thc hin.
2. VDMH ( 1 đim)
MC Donald là tp đoàn đa quc gia hàng đu thế giới trong lĩnh vc đ ăn nhanh .
Đ thích nghi MC Donald đã áp dng chiến lưc marketing đa quóc gia thông qua vic
điu chnh khu v ca mình phù hợp với đa s khách hàng trên toàn cu. th thy
MC Donald luôn n lc biến tu sn phm ca mình nhm phù hp vi tng th trưng
mc tiêu khác nhau mà nó hướng ti. Ví d như:
- Ti n Đ: MC Donald phc v nhng chiếc burger không có tht bò và
được thay thế bng tht cu.
- Ti M Latinh thc đơn chính là bánh chui
- Ti Philipines thì mì McSpaghetti tr thành món ăn chính
Câu 5. Trình bày khái nim và mc đích ca nghiên cu marketing quc tế?
1. Khái nim (1 đim)
Nghiên cu Marketing là quá trình xác đnh có h thng, thu thp d liu, phân
tích, và báo cáo các d liu và nhng phát hin liên quan đến mt tình hung marketing
mà công ty phi đi mt ti th trưng nưc ngoài
2. Mc đích (2,5 đim)
Nâng cao cht lưng các hot đng marketing: nghiên cu marketing giúp công
ty tìm hiu nhng xu hướng thay đi ca th trường (th hiếu, thời trang), t đó
thc hin tt các hot đng mar mix đ tha mãn nhu cu th trường-
Áp dng đúng chiến lược mar mix phù hợp cho tng quc gia, khu vc: nghiên -
cu marketing ch ra nhng thông tin v điu kin kinh doanh, môi trường, văn hóa,
chính tr ca tng quc gia khác nhau. T đó giúp công ty la chn chiến lược
marketing mix phù hp với tng th trưng quc tế.
Gim bớt ri ro: nghiên cu marketing đòi hi quá trình thu thp, phân tích, phân
loi, x lý các thông tin bên ngoài ca th trường quc tế, thông tin bên trong doanh
nghip, t đó ch ra nhng ri ro có th phòng tránh.
Làm phù hợp kh năng ca công ty với cơ hi quc tế: nghiên cu marketing
giúp công ty nhìn nhn được đim mnh ca mình và các cơ hi trên th trưng. T
đó có th la chn cơ hi phù hợp.
Câu 6.. Ngun thông tin sơ cp là gì? Trình bày ưu, nhưc đim và các phương
pháp thp thông tin sơ cp? Cho ví d minh ha
1. Khái nim (0,5 đim): Ngun thông tin sơ cp: là thông tin được thu thp ln đu
cho mc tiêu c th nào đó ca doanh nghip
2. Ưu, nhược đim (0,5 đim)
- Ưu đim: đ chính xác cao, phù hp vi mc tiêu nghiên cu
- Nhược đim: tn kém thời gian, chi phí, nhân lc.
3. Các phương pháp thu thp thông tin sơ cp (1,5 đim)
- Quan sát
- Phng vn trc tiếp
- Điu tra qua thư (bưu đin)
- Điu tra qua đin thoi
- Điu tra qua mng internet
4. VDMH (1 đim)
- Ví d v ngun thông tin sơ cp: Đ điu tra v mc đ hài lòng ca khách hàng
v đi ngũ chăm sóc khách hàng ca công ty, nhân viên tiến hành xây dng mt
phiếu kho sát online trên google forms đ gi tới toàn b khách hàng ca công
ty. Phiếu kho sát bao gm các tiêu chí đánh giá như tác phong, phong cách phc
v,... Khách hàng s đánh giá da trên các thang đo đã cho. Tt c các thông tin
thu được qua phiếu được coi là thông tin sơ cp
Câu 7. Ngun thông tin th cp là gì? Trình bày ưu, nhưc đim và các phương
pháp thp thông tin th cp? Cho ví d minh ha
1. Khái nim (0,5 đim): Ngun thông tin th cp: là thông tin đã có đâu đó và trước
đây được thu thp cho mc tiêu khác.
2. Ưu, nhược đim (0,5 đim)
Ưu đim: tiết kim thời gian, chi phí, nhân lc.
Nhược đim: đ chính xác không cao, thông tin có th lc hu, li thời, không phù
hợp với mc tiêu nghiên cu
3. Các phương pháp thu thp thông tin th cp (1,5 đim)
n phm, xut bn ca các cơ quan thng kê quc gia (GSO)
D liu ca các trung tâm cơ sd liu
Thng kê ca các t chc quc tế (WB, IMF, UNSD, ADB, WTO, )
Phòng thương mi và hip hi thương mi (VCCI)
c tp chí thương mi và công ngh
o cáo nghiên cu ca các công ty nghiên cu th trường
4. VDMH (1 đim)
- Ví d v ngun thông tin th cp:
+ c d liu v dân s, mt đ dân cư, GDP do Tng cc thng kê điu tra
+ c báo cáo khoa hc, công trình nghiên cu khoa hc ca các nhóm sinh viên trường
Đi hc Hàng hi Vit Nam
+ S liu xut nhp khu theo các mt hàng ca Vit Nam do WTO thng kê
Câu 8.. Phân đon th trưng là gì? Trình bày phân đon th trưng theo tiêu thc
nhân khu và kinh tế?
1. Khái nim (1 đim): Phân đon th trường là quá trình chia người tiêu dùng/th trưởng
tng th thành nhóm NTD đc lp và tương đi đng nht trên cơ ss khác bit v
nhu cu, tính cách, hay hành vi.
2. Phân đon th trưng theo tiêu thc nhân khu và kinh tế (2 đim)
Giới tính: Nam, N
Tui tác:1-2-3 (sa, qun áo, giy dép)
Ngh nghip: Bác sĩ, công nhân, GV
Thu nhp: TL, trung lưu, h lưu
Trình đ văn hoá
Tôn giáo: thiên chúa, hi giáo, pht giáo
Ý nghĩa: (0,5 đim)
Phân đon th trường theo tiêu thc nhân khu và kinh tế to ra s khác bit v
nhu cu. Thường có sn, và được s dng vào nhiu mc đích khác nhau -> giúp DN
tiết kim thi gian và chi phí khi PĐTT.
Câu 9. Phân đon th trưng là gì? Trình bày phân đon th trưng theo tiêu thc
li sng?
1. Khái nim (1 đim): Phân đon th trường là quá trình chia người tiêu dùng/th trưởng
tng th thành nhóm NTD đc lp và tương đi đng nht trên cơ ss khác bit v
nhu cu, tính cách, hay hành vi.
2. Phân đon th trưng theo tiêu thc li sng (1,5 đim)
ù u tĐng cơ: Biế ng, d ng, s d ng công vic
tính: đng bóng, phóng khoáng, cn thn
Li sng: tân thi, th cu (bo th)
Ý nghĩa: (0,5 đim)
Phân đon th trường theo tiêu thc li sng to ra s khác bit v nhu cu và
đóng vai trò quan trng nh hưởng ti hành vi mua ca người tiêu dùng. Tiêu thc này
hay được dùng kết hp với nhóm tiêu thcnhân khu và kinh tế.
Câu 10.. Sn phm là gì? Phân loi sn phm trên th trưng quc tế? Cho ví d
minh ha
1. Khái nim (0,5 đim): Sn phm là tp hợp các yếu t hu hình và vô hình có th
tha mãn nhu cu hay cung cp li ích cho người s dng.
2. Phân loi (1,5 đim):
Hàng hóa công nghip
Hàng hóa tiêu dùng
Sn phm ni đa: sn phm cho th trưng trong nước
Sn phm quc tế: sn phm cho th trưng nước ngoài
Sn phm đa quc gia: sn phm thay đi phù hợp cho tng quc gia
Sn phm toàn cu: sn phm cho nhiu nước trên thế gii
3. VDMH (1,5 đim): 6 loi hàng hóa
- Hàng hoá công nghip: thép, xi măng, nha, than đá, linh kin,
- Hàng tiêu dùng: qun áo, giàu dép, thc phm, xe, trang sc, m phm,
- Sn phm ni đa: Sony Xperia 8 ch được mbán ni đa Nht, LG Velvet ch có
ni đa Hàn Quc, hoc Samsung Galaxy S10E ch có ni đa Hàn Quc, hay là
OPPO Ace 2 cũng ch có ni đa Trung Quc,
- Sn phm quc tế: Mcs Donal, Nike, Adidas, Starbucks, KFC,
- Sn phm đa quc gia: Nestlé, Samsung, Microsoft, P&G, Honda,
- Sn phm toàn cu: Coca cola, Facebook, Twitter, Dior
Câu 11.. Khái nim và đc đim ca nhãn hiu toàn cu? Cho VDMH
1. Khái nim (1 đim):
Nhãn hiu toàn cu là mt nhãn hiu đưc đưa ra th trường theo nhng nguyên
tc/chiến lưc ging nhau ti mi nưc.
Nhãn hiu toàn cu phi tha mãn các tiêu chun: các nguyên tc chiến lược đng
nht, đnh v thng nht, marketing không phân bit hoc gn như không phân bit
2. Đc đim (1 đim):
Luôn được đưa vào th trường theo cách như nhau ti bt k th trường nào trên thế
giới. Marketing mix ging nhau hoc có th điu chnh rt ít đ đáp ng tình hình
cnh tranh và nhu cu ca NTD trong nưc
Luôn đưc đnh v theo cách ging nhau tt c các th trường. Nhãn hiu được đnh
v thng nht trên toàn thế giới
3. VDMH (1,5 đim)
Tp đoàn công ty Apple: Chiến lược marketing quc tế chính ca Apple là duy
trì mt thương hiu nht quán gia các nn văn hóa. Các sn phm, qung cáo và trang
web ca công ty s dng cùng mt thiết kế gn gàng, ti gin các nơi khác nhau trên
thế giới. Ngoài ra, hình nh trên trang web là ging nhau, bt k quc gia hoc ngôn
ng. Nói cách khác, các nhà sn xut iPhone tp trung vào vic cung cp mt thương
hiu và tri nghim khách hàng nht quán .
Câu 12.. Trình bày chiến lưc bành trưng hay tiêu chun hóa sn phm và truyn
thông: ni dung, điu kin áp dng?
1. Ni dung (2 đim):
Công ty bán cùng mt sn phm với cùng chiến dch qung cáo và cách thc
khuyến mi đã s dng th trường ni đa.
Chiến lược tiêu chun hóa sn phm hay được công ty toàn cu thc hin do được
hưởng lợi thế quy mô và hiu ng kinh nghim
n ra th trường nhng sn phm ging nhau hay đng nht v các yếu t: kích
cỡ, màu sc, bao bì, dch v h trợ.
Mc đ tiêu chun hóa ph thuc ch yếu vào đc đim sn phm, mc đ đng
nht ca nhu cu trên th trường thế giới, mc đ sn sàng và hài lòng ca người
tiêu dùng v sn phm
2. Điu kin áp dng (1,5 đim)
Khu vc th trường lớn, các đon th trường quc tế và nhng nơi không đòi hi
thích ng v văn hóa
Sn phm có uy tín, nhãn hiu ni tiếng
Sn phm hướng tới tha mãn nhu cu cơ bn có tính đng nht cao gia các quc
gia
Dch v bán hàng d được tiêu chun hóa
Câu 13.. Trình bày chiến lưc thích nghi sn phm vi các điu kin hay s thích
nhưng không thay đi chính sách xúc tiến hn hp: ni dung, điu kin áp dng?
1. Ni dung (2,5 đim):
Ngược với chiến lược tiêu chun hóa, chiến lưc thích nghi hóa sn phm đòi hi
vic thay đi các đc tính ca sn phm các th trường xut khu khác nhau.
Chiến lược này gi đnh sn phm đáp ng nhng nhu cu ging nhau trên các th
trường nước ngoài khác nhau. Công ty có th thay đi cu thành sn phm nhưng
gi nguyên chc năng ca nó.
Quyết đnh thay đi sn phm ph thuc:
Sthích ca NTD nưc ngoài
Chi phí, kh năng ci tiến SP
Quy đnh và th chế nước nhp khu
Hàng rào kĩ thut/phi thuế quan
Kh năng thích nghi ca sn phm vi môi trưng
2. Điu kin áp dng (1 đim)
Sn phm đơn gin
Sn phm có tính tiêu chun hóa cao
Th trường có sc mua thp
Th trường kém đng nht v nhu cu
Câu 14.. Trình bày chiến lưc đi mi sn phm: ni dung, điu kin áp dng?
1. Ni dung (2 đim):
To ra sn phm mới vi công ngh đơn gin tương ng vi chu k sng quc tế
ca sn phm: chi phí r nhưng giá tr không cao
To ra sn phm mới hoàn toàn: chi phí cao nhưng giá tr cao. 2 giá tr: sn phm
có tính năng, cht lưng cao và giá tr trong nhn thc ca NTD
Đ tăng giá tr cho SP, cn duy trì hình nh thông qua qung cáo và khuyến mi.
2. Điu kin áp dng (1,5 đim)
- Sn phm có chu k sng ngn
- Th trường có sc mua ca ngưi tiêu dùng cao
- Th trường có nhu cu thường xuyên thay đi
- Th trường cnh tranh cao
- Công ty có tim lc tài chính ln, hưng ti chiến lưc toàn cu.
Câu 15.. Trình bày các cp đ ca sn phm mi và cho ví d minh ha?
1. Khái nim (1,5 đim)
- Sn phm mi là kết qu ca 1 phát minh hoc mt s đi mi hoàn toàn
- Sn phm mi là sn phm đưc ci tiến t sn phm hin ti
- Sn phm mới là sn phm được cung ng bởi đi th cnh tranh nhưng
mới với công ty
- Sn phm hin ti được bán trên th trưng mới
2. Các cp đ (1 đim)
Cp đ
Đc đim
I
Sn phm hin ti , mới đi với công ty và th trường
II
Sn phm hin ti đi với công ty trên th trường mới
III
Sn phm mi đi vi công ty, nhưng hin có trên th trường
IV
Sn phm mi đi vi các th trường hin ti
V
Sn phm mi, th trưng mới
3. d (1 đim)
Cấp I
Xe đin Tesla đưc 1 cty ca VN nhp v bán ti th trưng VN
Cấp II
Burger King m chi nhánh mới đu tiên ti Hi Phòng
Cấp III
Tết 2022, The coffee house cho ra mt sn phm mi là Trà sen nhãn
Cấp IV
Vinamilk ra mt sa tươi cha t yến đu tiên ti Vit Nam
Cấp V
Cocacola cho ra mt sn phm coca không đường đ hướng đến nhng
người béo phì
Câu 16. Trình bày quá trình phát trin sn phm mi trong marketing toàn cu?
1. Xác đnh ý tưởng sn phm mới (1 đim)
Ý tưởng v sn phm mới thường bt ngun t:
- Đơn thư khiếu ni ca KH lên cty
- Nghiên cu th trưng
- Thành công hay tht bi ca đi th CT
- c nhà khoa hc
- Vin Nghiên cu, Trưng Đi hc
- c nhà qun tr, người nghiên cu th trưng, người làm marketing.
2. Quá trình sàng lc và la chn phương án ti ưu (1 đim)
Mc đích loi b nhng ý tưởng kém hp dn, không phù hợp. c ý tưởng phi
được th hin bng văn bn với các ni dung sau đây:
- Mô t hàng hoá th trường mc tiêu
Thời gian SX, chi phí SX và giá bán d kiến.
Kim tra mc đ phù hợp v: tài chính, công ngh, nhân lc, marketing mix.
3. La chn đa đim phát trin sn phm mới (1 đim)
Ti công ty m hay chi nhánh công ty, công ty con
Nhng đim thun li ca chi nhánh:
kh năng hiu biết tt hơn v nhu cu và mong mun ca khách hàng
Phát huy đưc tính sáng to
S dng nhân viên đa phương vào nghiên cu và phát trin s r hơn
Thu hút s ng h ca Chính ph d dàng hơn
4. Th nghim marketing quc tế (0,5 đim)
Bộ phn thiết kế to ra mt vài mô hình nh và tiến hành th nghim trong
phòng thí nghim. Kim tra các thông s v kinh tế và kĩ thut, hiu chnh
nếu cn thiết. Tu SP s có cách th nghim khác nhau.
chính sách marketing QT
Câu 17.. Phân tích giai đon tung sn phm ra th trưng (gii thiu) trong chu k
sng ca sn phm. Cho VDMH
1. Giai đon tung sn phm ra th trường (giới thiu) (2 đim)
Đc đim:
DS bán tăng chm
Chi phí cao
DN b l hoc có lãi nhưng rt ít
Ít khách hàng
Ít đi th cnh tranh
Nguyên nhân:
NTD chưa t b thói quen tiêu dùng
Chậm mrng năng lc sn xut
Gp vướng mc v công ngh
Chậm trin khai kênh phân phi có hiu qu.
Đnh hướng chiến lược marketing:
Tăng chi phí cho qung cáo và xúc tiến.
Khuyến khích các trung gian marketing bán hàng
Tp trung bán cho đi tưng có kh năng nht
Ưu tiên P4 (XTHH) trong Marketing-mix
2. VDMH (1 đim)
- Đin thoi Xiaomi là mt thương hiu đin thoi đến t Trung Quc. Khi thâm nhp
vào th trường Vit, Xiaomi được khá ít người biết đến, tin dùng vì đ ni tiếng ca nó
chưa cao và cũng ít khách hàng, ít đi th cnh tranh. T đó dn đến vic doanh thu bán
hàng tăng chm, doanh nghip b l nh.
Câu 18. spham. Cho VDMH Phân tích giai đon phát trin trong chu k sng ca
1. Giai đon phát trin (2 đim)
Đc đim:
Doanh s bán và Li nhun tăng mnh
Chi phí sn xut gim
Người tiêu dùng gia tăng
ĐTCT bt đu gia nhp th trưng
Đnh hướng chiến lược mar:
Gi nguyên hay tăng chi phí cho QC và XT
Cải tiến SP, to SP tính năng mới, tìm th trưng mới
S dng kênh PP mới
Thâm nhp vào các đon th trường mi
Thay đi trong thông đip QC đ hp dn khách hàng
-mix Ưu tiên P3 (PP) trong Marketing
2. VDMH (1 đim)
Khi mà đã thâm nhp được vào th trường đt nước ta, doanh s và li nhun ca
Xiaomi tăng mnh. Với tính năng vượt tri được nhiu người yêu thích đy là dung
lượng pin khng, đin thoi Xiaomi đã được rt nhiu ngưi mua hàng ưa chung, tìm
kiếm. thời đim này, chi phí sn xut ca Xiaomi đã gim, người tiêu dùng biết đến
nhiu hơn. Xiaomi liên tc ci tiến, phát trin các sn phm mới nhm thu hút lượng
người tiêu dùng th trường mới, n cnh đó, Xiaomi còn phát trin mnh các kênh
qung cáo nhm tăng doannh thu cho DN.
Câu 19.. Phân tích giai đon chín mui trong chu k sng ca sn phm. Cho
VDMH
1. Giai đon chín mui (2 đim)
Đc đim
DS bán và LN cao nht
Thời gian kéo dài nht, cnh tranh rt gay gt
Cui giai đon này LN, DS bt đu gim dn
Đi th CT s dng các th đon: n với giá nh hơn giá niêm yết, tăng CP
cho Tkế SP mi
Đnh hướng chiến lược marketing
Tìm th trường mi cho SP
Cải tiến SP, to cho sn phm các tính năng mới
-mix Cải tiến Công c mar
Ưu tiên P2 (giá c) trong Marketing-mix
2. VDMH (1 đim)
Với sc cnh tranh ca th trường, các thương hiu đin thoi ni tiếng như
Samsung, Iphone, bt đu trin khai nhiu chiến lược marketing, cho ra mt thêm các
dòng hàng hóa ci tiến hơn c v mu mã và tính năng. Thêm vào đy, nhng thương
hiu này đã có tiếng trong cng đng người s dng nên rt d dàng khiến Xiaomi dn
đến tình bão hòa. Doanh thu ca Xiao đã bt đu chng li.
Câu 20. Phân tích giai đon suy thoái trong chu k sng ca sn phm. Cho VDMH
1. Giai đon suy thoái (2 đim)
Đc đim:
Doanh s bán, li nhun gim rt nhanh đôi khi v 0.
ĐTCT t b các kênh phân phi kém hp dn.
Cắt gim chi phí cho qung cáo và XTB, nghiên cu thiết kế SP mi...
Nguyên nhân:
ĐTCT phát trin to sn phm thay thế hiu qu hơn
Th hiếu NTD thay đi trong lĩnh vc thi trang
Đnh hướng chiến lược marketing:
Người làm marketing phi phát hin ra sn phm nm trong giai đon này,
nhà qun tr phi ra quyêt đnh có nên sn xut sn phm này na hay không?
2. VDMH (1 đim)
Cho dù Xiaomi hin ti vn chưa hn là bước đến giai đon suy thoái tuy nhiên
cũng không th thiếu kh năng. giai đon này, doanh thu ca Xiaomi gim rt nhanh.
S lượng đin thoi bán ra ngày càng st gim. ng ty bt đu ct gim chi phí cho
sn xut, qung cáo. Đ có th duy trì thương hiu, công ty đang tiến tới ci tiến sn
phm khác, tp trung vào th trường mới nhm bù đp và phát trin doanh s ca công
ty.
Câu 21.. Trình bày ni dung ca chiến lưc giá ht váng sa? Cho VDMH
1. Ni dung (2 đim)
- Thường được s dng trong giai đon gii thiu ca CKS sn phm
- Mc đích: ti đa hóa doanh thu trên lượng bán, hợp lý hóa gia nhu cu và kh năng
cung ng, tăng cưng s nhn thc ca khách hàng v giá tr ca hàng hóa.
- Thâm nhp vào các đon th trường ti đó KH sn sàng tr mc giá cao.
- Đnh giá cao (sau đó gim dn) cho nhng sn phm có cu cao và nhvào vic sn
phm ca công ty có khác bit ln.
2. VDMH (1 đim)
Hin nay, Apple được đánh giá là thương hiu s dng chiến thut hớt váng
thành công nht thế giới. Apple đánh vào tâm lí ca nhng khách hàng sn sàng b ra
s tin lớn đ có được sn phm ca mình. Sau đó, giá bán s được h dn qua mt thời
gian tiêu th.Đu đn hng năm, trước bui công b sn phm Apple hoành tráng luôn
là hàng lot nhng tin đn, nhng hình nh xut hin khp nơi nhm khơi dy trí tò mò
ca khách hàng. Và ngay sau khi iPhone đưc công b là nhng hàng dài người hâm
m thc trng đêm trước Apple Store nhm trthành người shu iPhone sớm nht,
mt s thm chí sn sàng ng tin trước và đợi nhiu tháng trước khi có th chm tay
đến chiếc đin thoi đi mới kia.
Câu 22.. Trình bày ni dung ca chiến lưc giá thâm nhp? Cho VDMH
1. Ni dung (2 đim)
- Đnh giá thp đ thâm nhp và chiếm lĩnh th trưng.
- Thường được s dng khi chi phí sn xut thp, đ co giãn ca cu so với giá cao,
cnh tranh v giá mnh trên th trưng.
- Mc tiêu: tăng th phn hoc doanh s bán nhtăng lưng bán
2. VDMH (1 đim)
Mt trong nhng thương hiu thành công trong vic áp dng chiến lược giá thâm
nhp th trường là C2. Khi trà xanh C2 mới được tung ra th trường, giá ca mi chai
C2 360ml có giá khong 3.500 đng. Đây là mt mc giá khá thp so với mc giá ph
thông trên th trưng gii khát. Sn phm này đã thành công trong vic thu hút 1 lưng
khách hàng cc k lớn. Sau 1 thời gian, URC nâng giá mi chai C2 330 ml lên 4000
4500 đng và tung thêm loi trà xanh C2 500 ml với mc giá khá ưu đãi là 5000 đng
so v lới không đ à 7.000đ/500ml. Cứ như thế cho đến thời đim hin ti, mi chai trà
xanh C2 360ml và C2 500ml có giá ln lưt là 5000 đng và 6400đng.
Câu 23.. Qung cáo quc tế là gì? Trình bày các mc tiêu ca qung cáo quc tế?
1. Khái nim (1 đim): Qung cáo là vic s dng các phương tin nhmgii thiu đến
công chúng sn phm, hàng hóa, dch v có mc đích sinh lợi; sn phm, dch v không
có mc đích sinh lợi; tchc, cá nhân kinh doanh sn phm, hàng hoá, dch v được
g iới thiu, tr tin thi s; chính sách xã hi; thông tin cá nhân.
2. Các mc tiêu (2 đim)
Tăng doanh s bán hàng
Thu hút khách hàng mới
Thay đi hành vi tiêu dùng
Tăng tn sut, khích l tiêu dùng
To nim tin khách hàng
Bảo v th trưng hin có
Ngăn chn đi th nhp th trưng
Cải thin hình nh ca doanh nghip
Tăng s nhn biết ca NTD vi SP ca doanh nghip
Tăng đơn hàng
Câu 24.. Khuyến mi quc tế là gì? Các yếu t thúc đy hot đng khuyến mi?
1. Khái nim (1đim): gm các hot đng nhm kích thích mua sm, khuyến khích
khách hàng trung thành, điu hòa nhu cu theo mùa v. tăng tn sut mua li.
2. Các yếu t (2 đim)
- S cnh tranh gia các nhà bán l tăng
- Mc đ nhn biết nhãn hiu ca khách hàng ngày càng cao dn đến yêu cu bo v
th phn cho nhãn hiu ca nhà sn xut
- Công ngh bán l đưc ci tiến
- S phi hợp các hot đng xúc tiến bán hàng, các quan h cng đng và các chiến
dch qung cáo thưng k ngày càng tt.
Câu 25.. Trình bày vai trò và các quyết đnh tham gia hi ch quc tế?
1. Vai trò (1 đim):
- Giúp công ty tiếp cn vi nhóm khách hàng tim năng trong thi gian ngn
- Kích thích bán hàng hoc xúc tiến bán hàng, to lp quan h gia doanh nghip và
các đi tác.
- Giới thiu các sn phm mới
- Thu thp phn ng ca khách hàng, ĐTCT, đi tác, nhà phân phi v sn phm
2. Các quyết đnh khi tham gia hi chquc tế (2,5 đim)
- La chn hi ch phù hợp
- Thuê gian hàng, thiết kế gian hàng, chun b sn phm trưng bày, các hợp đng bán
hàng.
- Chuẩn b đi ngũ nhân viên
- Chuẩn b tài liu đã dch đ giới thiu ti ngưi quan tâm, đi tác, khách hàng
- D kiến chi phí, ngân sách.

Preview text:

ĐÁP ÁN CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC PHẦN MARKETING QUỐC TẾ
(3-3,5 điểm/ câu. 1 đề thi: 3 câu)
Câu 1.. Phân biệt marketing quốc tế và marketing nội địa? Cho ví dụ minh họa
1. Phân biệt (2,5 điểm)
Phạm vi và cách thức vận dụng là khác nhau.
• Marketing với mục đích nhắm duy nhất vào thị trường trong nước gọi là marketing nội địa.
• Marketing quốc tế sử dụng các công cụ của marketing nhằm thỏa mãn nhu cầu
của người tiêu dùng ở nước ngoài. Marketing nội địa Marketing quốc tế
Dữ liệu nghiên cứu có sẵn, dễ tiếp cận
Dữ liệu nghiên cứu bằng tiếng nước ngoài
Giao dịch sử dụng một đồng tiền
Liên quan tới nhiều đồng tiền, tỷ giá biến động
Nhân viên hiểu rõ thị trường trong nước Hiểu biết khái lược
Xây dựng các thông điệp xúc tiến xét tới
Tính đến sự khác biệt về văn hóa văn hóa quốc gia
Phân đoạn thị trường trong một nước
Các đoạn thị trường bao gồm
khách hàng ở nhiều nước Hiểu rõ luật pháp Khó, không nắm rõ
Kinh doanh sử dụng một ngôn ngữ
Sử dụng nhiều ngôn ngữ
Rủi ro được kiểm soát thường xuyên Khó đánh giá rủi ro
Kênh phân phối dễ điều chỉnh Khó kiểm soát kênh
Dễ nhận biết hành vi của đối thủ cạnh tranh
Khó nhận biết hành vi của đối thủ cạnh tranh
2. VDMH (1 điểm)
- Marketing quốc tế: Nike đã xây dựng thương hiệu thành công với những chiến
dịch marketing quốc tế mạnh mẽ. Họ tạo ra các chiến dịch quảng cáo đầy cảm hứng
và khuyến khích sự đoàn kết trong thể thao trên toàn thế giới. Nike đã tạo ra những
chiến dịch như "Just Do It" (Chỉ cần làm) để kích thích sự quyết tâm và lòng kiên
nhẫn trong mọi người, bất kể quốc tịch hay ngôn ngữ.
- Marketing nội địa: Nhận ra được văn hóa của Việt rằng “Đi cà phê không chỉ
đơn thuần là uống cà phê, đó là dịp để gặp mặt và trò chuyện với bạn bè.”, thương
hiệu cà phê The Coffee House đã tạo nên từng góc nhỏ trong quán của mình thiết kế
thân thiện, thức uống được chăm chút với chất lượng tốt nhất, sự tận tâm của nhân
viên, tạo nên một nơi bạn có thể chia sẻ niềm vui cùng bạn bè gia đình.
Câu 2.. Phân biệt marketing quốc tế và marketing xuất khẩu? Cho ví dụ minh họa
1. Phân biệt (2,5 điểm)
• Marketing quốc tế rộng hơn xuất khẩu.marketing quốc tế bao hàm marketing xuất khẩu
• Marketing quốc tế sử dụng các công cụ của marketing nhằm thỏa mãn nhu cầu của
người tiêu dùng ở nước ngoài. Marketing quốc tế có thể gồm:
– Sản xuất ở trong nước và một phần ở nước ngoài, cấp giấy phép cho các doanh
nghiệp địa phương sản xuất sản phẩm của mình, tổ chức các hoạt động marketing khác ở nước ngoài.
– Nhập khẩu cho 1 nước khác hàng hoá từ một nước thứ 2
– Cấp giấy phép sản xuất của Công ty cho doanh nghiệp địa phương
– Tổ chức hoạt động marketing khác ở nước ngoài.
• Marketing xuất khẩu là hoạt động xuất khẩu và tổ chức hoạt động marketing cho hàng
hóa trong nước ra nước ngoài.
2. VDMH (1 điểm) -
Marketing xuất khẩu: Chiến lược marketing xuất khẩu của cafe Trung Nguyên
sang thị trường Mỹ: Trung Nguyên thực hiện chiến lược đa dạng hoá sản phẩm: từ sản
phẩm cao cấp đến sản phẩm phổ thông. Café Trung Nguyên sử dụng 2 chiến lược thâm
nhập thị trường. Một là thâm nhập thông qua xuất khẩu thông thường. Hai là nhập khẩu
qua hợp đồng nhượng quyền. Thương hiệu này tập trung marketing vào các đối tượng
khách hàng là người Việt nam định cư ở Hoa Kỳ, và dần lấn sang người nội địa tại Hoa
Kỳ, các nhà hàng, siêu thị.
Câu 3.. Phân biệt marketing quốc tế và marketing toàn cầu? Cho ví dụ minh họa
1. Phân biệt (2,5 điểm)
Marketing quốc tế sử dụng các công cụ của marketing nhằm thỏa mãn nhu cầu của
người tiêu dùng ở nước ngoài.Marketing quốc tế có thể gồm:
– Sản xuất ở trong nước và một phần ở nước ngoài, cấp giấy phép cho các doanh
nghiệp địa phương sản xuất sản phẩm của mình, tổ chức các hoạt động marketing khác ở nước ngoài.
– Nhập khẩu cho 1 nước khác hàng hoá từ một nước thứ 2
– Cấp giấy phép sản xuất của Công ty cho doanh nghiệp địa phương
– Tổ chức hoạt động marketing khác ở nước ngoài.
Marketing toàn cầu do một số hãng lớn thực hiện hướng ra thị trường thế giới và thỏa
mãn nhu cầu của toàn bộ thị trường thế giới. Trong trường hợp này công ty thường
chỉ áp dụng một chiến lược marketing duy nhất hay marketing không phân biệt, khi
đó thị trường toàn cầu chẳng qua là sự mở rộng thị trường quốc gia về mặt địa lý.
2. VDMH (1 điểm)
- Marketing toàn cầu: Apple là tập đoàn công nghệ hàng đầu thế giới với những chiến
lược marketing rất riêng. Chiến lược marketing toàn cầu của Apple là duy trì một
thương hiệu nhất quán giữa tất cả các nền văn hóa trên thế giới. Các sản phẩm, quảng
cáo hay trang web của công ty đều sử dụng cùng một thiết kế gọn gàng, tối giản ở
các nơi khác nhau trên thế giới. Marketing Apple luôn sử dụng content có từ ngữ
gần gũi với khách hàng, hạn chế được tối đa những từ ngữ mang tính chuyên ngành
công nghệ cao. Ngoài ra, hình ảnh trên trang web là giống nhau, bất kể quốc gia
hoặc ngôn ngữ. Nói cách khác, các nhà sản xuất iPhone luôn tập trung vào việc cung
cấp một thương hiệu và trải nghiệm khách hàng nhất quán mà không triển khai các
chiến lược quảng cáo rầm rộ.
Câu 4 Phân biệt marketing quốc tế và marketing đa quốc gia? Cho ví dụ minh họa
1. Phân biệt (2,5 điểm)
• Marketing quốc tế sử dụng các công cụ của marketing nhằm thỏa mãn nhu cầu của
người tiêu dùng ở nước ngoài.Marketing quốc tế có thể gồm:
– Sản xuất ở trong nước và một phần ở nước ngoài, cấp giấy phép cho các doanh
nghiệp địa phương sản xuất sản phẩm của mình, tổ chức các hoạt động marketing khác ở nước ngoài.
– Nhập khẩu cho 1 nước khác hàng hoá từ một nước thứ 2
– Cấp giấy phép sản xuất của Công ty cho doanh nghiệp địa phương
– Tổ chức hoạt động marketing khác ở nước ngoài.
• Marketing đa quốc gia mô tả sự hội nhập hoàn toàn của tất cả các hoạt động marketing
của một công ty trên toàn thế giới thay vì việc thực hiện marketing ở từng thị trường
một nước cụ thể.Marketing đa quốc gia thường được các công ty đa quốc gia (MNCs-
Multi-National Corporations) thực hiện.
2. VDMH (1 điểm)
MC Donald là tập đoàn đa quốc gia hàng đầu thế giới trong lĩnh vực đồ ăn nhanh .
Để thích nghi MC Donald đã áp dụng chiến lược marketing đa quóc gia thông qua việc
điều chỉnh khẩu vị của mình phù hợp với đa số khách hàng trên toàn cầu. Có thể thấy
MC Donald luôn nỗ lực biến tấu sản phẩm của mình nhằm phù hợp với từng thị trường
mục tiêu khác nhau mà nó hướng tới. Ví dụ như: -
Tại Ấn Độ: MC Donald phục vụ những chiếc burger không có thịt bò và
được thay thế bằng thịt cừu. -
Tại Mỹ Latinh thực đơn chính là bánh chuối -
Tại Philipines thì mì McSpaghetti trở thành món ăn chính
Câu 5. Trình bày khái niệm và mục đích của nghiên cứu marketing quốc tế?
1. Khái niệm (1 điểm)
Nghiên cứu Marketing là quá trình xác định có hệ thống, thu thập dữ liệu, phân
tích, và báo cáo các dữ liệu và những phát hiện liên quan đến một tình huống marketing
mà công ty phải đối mặt tại thị trường nước ngoài
2. Mục đích (2,5 điểm)
– Nâng cao chất lượng các hoạt động marketing: nghiên cứu marketing giúp công
ty tìm hiểu những xu hướng thay đổi của thị trường (thị hiếu, thời trang…), từ đó
thực hiện tốt các hoạt động mar-mix để thỏa mãn nhu cầu thị trường
– Áp dụng đúng chiến lược mar-mix phù hợp cho từng quốc gia, khu vực: nghiên
cứu marketing chỉ ra những thông tin về điều kiện kinh doanh, môi trường, văn hóa,
chính trị… của từng quốc gia khác nhau. Từ đó giúp công ty lựa chọn chiến lược
marketing mix phù hợp với từng thị trường quốc tế.
– Giảm bớt rủi ro: nghiên cứu marketing đòi hỏi quá trình thu thập, phân tích, phân
loại, xử lý các thông tin bên ngoài của thị trường quốc tế, thông tin bên trong doanh
nghiệp, từ đó chỉ ra những rủi ro có thể phòng tránh.
– Làm phù hợp khả năng của công ty với cơ hội quốc tế: nghiên cứu marketing
giúp công ty nhìn nhận được điểm mạnh của mình và các cơ hội trên thị trường. Từ
đó có thể lựa chọn cơ hội phù hợp.
Câu 6.. Nguồn thông tin sơ cấp là gì? Trình bày ưu, nhược điểm và các phương
pháp thập thông tin sơ cấp? Cho ví dụ minh họa

1. Khái niệm (0,5 điểm): Nguồn thông tin sơ cấp: là thông tin được thu thập lần đầu
cho mục tiêu cụ thể nào đó của doanh nghiệp
2. Ưu, nhược điểm (0,5 điểm)
- Ưu điểm: độ chính xác cao, phù hợp với mục tiêu nghiên cứu
- Nhược điểm: tốn kém thời gian, chi phí, nhân lực.
3. Các phương pháp thu thập thông tin sơ cấp (1,5 điểm) - Quan sát - Phỏng vấn trực tiếp
- Điều tra qua thư (bưu điện)
- Điều tra qua điện thoại
- Điều tra qua mạng internet
4. VDMH (1 điểm)
- Ví dụ về nguồn thông tin sơ cấp: Để điều tra về mức độ hài lòng của khách hàng
về đội ngũ chăm sóc khách hàng của công ty, nhân viên tiến hành xây dựng một
phiếu khảo sát online trên google forms để gửi tới toàn bộ khách hàng của công
ty. Phiếu khảo sát bao gồm các tiêu chí đánh giá như tác phong, phong cách phục
vụ,... Khách hàng sẽ đánh giá dựa trên các thang đo đã cho. Tất cả các thông tin
thu được qua phiếu được coi là thông tin sơ cấp
Câu 7. Nguồn thông tin thứ cấp là gì? Trình bày ưu, nhược điểm và các phương
pháp thập thông tin thứ cấp? Cho ví dụ minh họa
1. Khái niệm (0,5 điểm): Nguồn thông tin thứ cấp: là thông tin đã có ở đâu đó và trước
đây được thu thập cho mục tiêu khác.
2. Ưu, nhược điểm (0,5 điểm)
– Ưu điểm: tiết kiệm thời gian, chi phí, nhân lực.
– Nhược điểm: độ chính xác không cao, thông tin có thể lạc hậu, lỗi thời, không phù
hợp với mục tiêu nghiên cứu
3. Các phương pháp thu thập thông tin thứ cấp (1,5 điểm)
– Ấn phẩm, xuất bản của các cơ quan thống kê quốc gia (GSO)
– Dữ liệu của các trung tâm cơ sở dữ liệu
– Thống kê của các tổ chức quốc tế (WB, IMF, UNSD, ADB, WTO, …)
– Phòng thương mại và hiệp hội thương mại (VCCI)
– Các tạp chí thương mại và công nghệ
– Báo cáo nghiên cứu của các công ty nghiên cứu thị trường
4. VDMH (1 điểm)
- Ví dụ về nguồn thông tin thứ cấp:
+ Các dữ liệu về dân số, mật độ dân cư, GDP do Tổng cục thống kê điều tra
+ Các báo cáo khoa học, công trình nghiên cứu khoa học của các nhóm sinh viên trường
Đại học Hàng hải Việt Nam
+ Số liệu xuất nhập khẩu theo các mặt hàng của Việt Nam do WTO thống kê
Câu 8.. Phân đoạn thị trường là gì? Trình bày phân đoạn thị trường theo tiêu thức
nhân khẩu và kinh tế?
1. Khái niệm (1 điểm): Phân đoạn thị trường là quá trình chia người tiêu dùng/thị trưởng
tổng thể thành nhóm NTD độc lập và tương đối đồng nhất trên cơ sở sự khác biệt về
nhu cầu, tính cách, hay hành vi.
2. Phân đoạn thị trường theo tiêu thức nhân khẩu và kinh tế (2 điểm) • Giới tính: Nam, Nữ
• Tuổi tác:1-2-3 (sữa, quần áo, giầy dép)
• Nghề nghiệp: Bác sĩ, công nhân, GV
• Thu nhập: TL, trung lưu, hạ lưu • Trình độ văn hoá
• Tôn giáo: thiên chúa, hồi giáo, phật giáo
Ý nghĩa: (0,5 điểm)
Phân đoạn thị trường theo tiêu thức nhân khẩu và kinh tế tạo ra sự khác biệt về
nhu cầu. Thường có sẵn, và được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau -> giúp DN
tiết kiệm thời gian và chi phí khi PĐTT.
Câu 9. Phân đoạn thị trường là gì? Trình bày phân đoạn thị trường theo tiêu thức lối sống?
1. Khái niệm (1 điểm): Phân đoạn thị trường là quá trình chia người tiêu dùng/thị trưởng
tổng thể thành nhóm NTD độc lập và tương đối đồng nhất trên cơ sở sự khác biệt về
nhu cầu, tính cách, hay hành vi.
2. Phân đoạn thị trường theo tiêu thức lối sống (1,5 điểm)
• Động cơ: Biếu tặng, dùng, sử dụng công việc
• Cá tính: đồng bóng, phóng khoáng, cẩn thận
• Lối sống: tân thời, thủ cựu (bảo thủ)
Ý nghĩa: (0,5 điểm)
Phân đoạn thị trường theo tiêu thức lối sống tạo ra sự khác biệt về nhu cầu và
đóng vai trò quan trọng ảnh hưởng tới hành vi mua của người tiêu dùng. Tiêu thức này
hay được dùng kết hợp với nhóm tiêu thứcnhân khẩu và kinh tế.
Câu 10.. Sản phẩm là gì? Phân loại sản phẩm trên thị trường quốc tế? Cho ví dụ minh họa
1. Khái niệm (0,5 điểm): Sản phẩm là tập hợp các yếu tố hữu hình và vô hình có thể
thỏa mãn nhu cầu hay cung cấp lợi ích cho người sử dụng.
2. Phân loại (1,5 điểm): • Hàng hóa công nghiệp • Hàng hóa tiêu dùng
• Sản phẩm nội địa: sản phẩm cho thị trường trong nước
• Sản phẩm quốc tế: sản phẩm cho thị trường nước ngoài
• Sản phẩm đa quốc gia: sản phẩm thay đổi phù hợp cho từng quốc gia
• Sản phẩm toàn cầu: sản phẩm cho nhiều nước trên thế giới
3. VDMH (1,5 điểm): 6 loại hàng hóa
- Hàng hoá công nghiệp: thép, xi măng, nhựa, than đá, linh kiện,…
- Hàng tiêu dùng: quần áo, giàu dép, thực phẩm, xe, trang sức, mỹ phẩm,…
- Sản phẩm nội địa: Sony Xperia 8 chỉ được mở bán ở nội địa Nhật, LG Velvet chỉ có
ở nội địa Hàn Quốc, hoặc Samsung Galaxy S10E chỉ có ở nội địa Hàn Quốc, hay là
OPPO Ace 2 cũng chỉ có ở nội địa Trung Quốc,…
- Sản phẩm quốc tế: Mc’s Donal, Nike, Adidas, Starbucks, KFC,…
- Sản phẩm đa quốc gia: Nestlé, Samsung, Microsoft, P&G, Honda,…
- Sản phẩm toàn cầu: Coca cola, Facebook, Twitter, Dior…
Câu 11.. Khái niệm và đặc điểm của nhãn hiệu toàn cầu? Cho VDMH
1. Khái niệm (1 điểm):
• Nhãn hiệu toàn cầu là một nhãn hiệu được đưa ra thị trường theo những nguyên
tắc/chiến lược giống nhau tại mỗi nước.
• Nhãn hiệu toàn cầu phải thỏa mãn các tiêu chuẩn: các nguyên tắc chiến lược đồng
nhất, định vị thống nhất, marketing không phân biệt hoặc gần như không phân biệt
2. Đặc điểm (1 điểm):
• Luôn được đưa vào thị trường theo cách như nhau tại bất kỳ thị trường nào trên thế
giới. Marketing – mix giống nhau hoặc có thể điều chỉnh rất ít để đáp ứng tình hình
cạnh tranh và nhu cầu của NTD trong nước
• Luôn được định vị theo cách giống nhau ở tất cả các thị trường. Nhãn hiệu được định
vị thống nhất trên toàn thế giới
3. VDMH (1,5 điểm)
Tập đoàn công ty Apple: Chiến lược marketing quốc tế chính của Apple là duy
trì một thương hiệu nhất quán giữa các nền văn hóa. Các sản phẩm, quảng cáo và trang
web của công ty sử dụng cùng một thiết kế gọn gàng, tối giản ở các nơi khác nhau trên
thế giới. Ngoài ra, hình ảnh trên trang web là giống nhau, bất kể quốc gia hoặc ngôn
ngữ. Nói cách khác, các nhà sản xuất iPhone tập trung vào việc cung cấp một thương
hiệu và trải nghiệm khách hàng nhất quán .
Câu 12.. Trình bày chiến lược bành trướng hay tiêu chuẩn hóa sản phẩm và truyền
thông: nội dung, điều kiện áp dụng?
1. Nội dung (2 điểm):
• Công ty bán cùng một sản phẩm với cùng chiến dịch quảng cáo và cách thức
khuyến mại đã sử dụng ở thị trường nội địa.
• Chiến lược tiêu chuẩn hóa sản phẩm hay được công ty toàn cầu thực hiện do được
hưởng lợi thế quy mô và hiệu ứng kinh nghiệm
• Bán ra thị trường những sản phẩm giống nhau hay đồng nhất về các yếu tố: kích
cỡ, màu sắc, bao bì, dịch vụ hỗ trợ.
• Mức độ tiêu chuẩn hóa phụ thuộc chủ yếu vào đặc điểm sản phẩm, mức độ đồng
nhất của nhu cầu trên thị trường thế giới, mức độ sẵn sàng và hài lòng của người tiêu dùng về sản phẩm
2. Điều kiện áp dụng (1,5 điểm)
• Khu vực thị trường lớn, các đoạn thị trường quốc tế và những nơi không đòi hỏi thích ứng về văn hóa
• Sản phẩm có uy tín, nhãn hiệu nổi tiếng
• Sản phẩm hướng tới thỏa mãn nhu cầu cơ bản có tính đồng nhất cao giữa các quốc gia
• Dịch vụ bán hàng dễ được tiêu chuẩn hóa
Câu 13.. Trình bày chiến lược thích nghi sản phẩm với các điều kiện hay sở thích
nhưng không thay đổi chính sách xúc tiến hỗn hợp: nội dung, điều kiện áp dụng?
1. Nội dung (2,5 điểm):
• Ngược với chiến lược tiêu chuẩn hóa, chiến lược thích nghi hóa sản phẩm đòi hỏi
việc thay đổi các đặc tính của sản phẩm ở các thị trường xuất khẩu khác nhau.
• Chiến lược này giả định sản phẩm đáp ứng những nhu cầu giống nhau trên các thị
trường nước ngoài khác nhau. Công ty có thể thay đổi cấu thành sản phẩm nhưng
giữ nguyên chức năng của nó.
• Quyết định thay đổi sản phẩm phụ thuộc:
– Sở thích của NTD nước ngoài
– Chi phí, khả năng cải tiến SP
– Quy định và thể chế nước nhập khẩu
– Hàng rào kĩ thuật/phi thuế quan
– Khả năng thích nghi của sản phẩm với môi trường
2. Điều kiện áp dụng (1 điểm) – Sản phẩm đơn giản
– Sản phẩm có tính tiêu chuẩn hóa cao
– Thị trường có sức mua thấp
– Thị trường kém đồng nhất về nhu cầu
Câu 14.. Trình bày chiến lược đổi mới sản phẩm: nội dung, điều kiện áp dụng?
1. Nội dung (2 điểm):
• Tạo ra sản phẩm mới với công nghệ đơn giản tương ứng với chu kỳ sống quốc tế
của sản phẩm: chi phí rẻ nhưng giá trị không cao
• Tạo ra sản phẩm mới hoàn toàn: chi phí cao nhưng giá trị cao. 2 giá trị: sản phẩm
có tính năng, chất lượng cao và giá trị trong nhận thức của NTD
• Để tăng giá trị cho SP, cần duy trì hình ảnh thông qua quảng cáo và khuyến mại.
2. Điều kiện áp dụng (1,5 điểm)
- Sản phẩm có chu kỳ sống ngắn
- Thị trường có sức mua của người tiêu dùng cao
- Thị trường có nhu cầu thường xuyên thay đổi
- Thị trường cạnh tranh cao
- Công ty có tiềm lực tài chính lớn, hướng tới chiến lược toàn cầu.
Câu 15.. Trình bày các cấp độ của sản phẩm mới và cho ví dụ minh họa?
1. Khái niệm (1,5 điểm)
- Sản phẩm mới là kết quả của 1 phát minh hoặc một sự đổi mới hoàn toàn
- Sản phẩm mới là sản phẩm được cải tiến từ sản phẩm hiện tại
- Sản phẩm mới là sản phẩm được cung ứng bởi đối thủ cạnh tranh nhưng mới với công ty
- Sản phẩm hiện tại được bán trên thị trường mới
2. Các cấp độ (1 điểm) Cấp độ Đặc điểm I
Sản phẩm hiện tại , mới đối với công ty và thị trường II
Sản phẩm hiện tại đối với công ty trên thị trường mới III
Sản phẩm mới đối với công ty, nhưng hiện có trên thị trường IV
Sản phẩm mới đối với các thị trường hiện tại V
Sản phẩm mới, thị trường mới
3. Ví dụ (1 điểm) Cấp I
Xe điện Tesla được 1 cty của VN nhập về bán tại thị trường VN Cấp II
Burger King mở chi nhánh mới đầu tiên tại Hải Phòng Cấp III
Tết 2022, The coffee house cho ra mắt sản phẩm mới là Trà sen nhãn Cấp IV
Vinamilk ra mắt sữa tươi chứa tổ yến đầu tiên tại Việt Nam
Cấp V Cocacola cho ra mắt sản phẩm coca không đường để hướng đến những người béo phì
Câu 16. Trình bày quá trình phát triển sản phẩm mới trong marketing toàn cầu?
1. Xác định ý tưởng sản phẩm mới (1 điểm)
Ý tưởng về sản phẩm mới thường bắt nguồn từ:
- Đơn thư khiếu nại của KH lên cty
- Nghiên cứu thị trường
- Thành công hay thất bại của đối thủ CT - Các nhà khoa học
- Viện Nghiên cứu, Trường Đại học…
- Các nhà quản trị, người nghiên cứu thị trường, người làm marketing….
2. Quá trình sàng lọc và lựa chọn phương án tối ưu (1 điểm)
Mục đích loại bỏ những ý tưởng kém hấp dẫn, không phù hợp. Các ý tưởng phải
được thể hiện bằng văn bản với các nội dung sau đây:
– Mô tả hàng hoá - thị trường mục tiêu
– Thời gian SX, chi phí SX và giá bán dự kiến.
– Kiểm tra mức độ phù hợp về: tài chính, công nghệ, nhân lực, marketing – mix….
3. Lựa chọn địa điểm phát triển sản phẩm mới (1 điểm)
• Tại công ty mẹ hay chi nhánh công ty, công ty con
• Những điểm thuận lợi của chi nhánh:
– Có khả năng hiểu biết tốt hơn về nhu cầu và mong muốn của khách hàng
– Phát huy được tính sáng tạo
– Sử dụng nhân viên địa phương vào nghiên cứu và phát triển sẽ rẻ hơn
– Thu hút sự ủng hộ của Chính phủ dễ dàng hơn
4. Thử nghiệm marketing quốc tế (0,5 điểm)
– Bộ phận thiết kế tạo ra một vài mô hình nhỏ và tiến hành thử nghiệm trong
phòng thí nghiệm. Kiểm tra các thông số về kinh tế và kĩ thuật, hiệu chỉnh
nếu cần thiết. Tuỳ SP sẽ có cách thử nghiệm khác nhau.
– Chọn một số khu vực thị trường để thử nghiệm để giảm rủi ro và thử nghiệm chính sách marketing QT
Câu 17.. Phân tích giai đoạn tung sản phẩm ra thị trường (giới thiệu) trong chu kỳ
sống của sản phẩm. Cho VDMH

1. Giai đoạn tung sản phẩm ra thị trường (giới thiệu) (2 điểm) • Đặc điểm: – DS bán tăng chậm – Chi phí ca o
– DN bị lỗ hoặc có lãi nhưng rất ít – Ít khách hàng
– Ít đối thủ cạnh tranh • Nguyên nhân:
– NTD chưa từ bỏ thói quen tiêu dùng
– Chậm mở rộng năng lực sản xuất
– Gặp vướng mắc về công nghệ
– Chậm triển khai kênh phân phối có hiệu quả.
• Định hướng chiến lược marketing:
– Tăng chi phí cho quảng cáo và xúc tiến.
– Khuyến khích các trung gian marketing bán hàng
– Tập trung bán cho đối tượng có khả năng nhất
• Ưu tiên P4 (XTHH) trong Marketing-mix
2. VDMH (1 điểm)
- Điện thoại Xiaomi là một thương hiệu điện thoại đến từ Trung Quốc. Khi thâm nhập
vào thị trường Việt, Xiaomi được khá ít người biết đến, tin dùng vì độ nổi tiếng của nó
chưa cao và cũng ít khách hàng, ít đối thủ cạnh tranh. Từ đó dẫn đến việc doanh thu bán
hàng tăng chậm, doanh nghiệp bị lỗ nhẹ.
Câu 18. Phân tích giai đoạn phát triển trong chu kỳ sống của spham. Cho VDMH
1. Giai đoạn phát triển (2 điểm) • Đặc điểm:
– Doanh số bán và Lợi nhuận tăng mạnh
– Chi phí sản xuất giả m
– Người tiêu dùng gia tăng
– ĐTCT bắt đầu gia nhập thị trường
• Định hướng chiến lược mar:
– Giữ nguyên hay tăng chi phí cho QC và XT
– Cải tiến SP, tạo SP tính năng mới, tìm thị trường mới
– Sử dụng kênh PP mới
– Thâm nhập vào các đoạn thị trường mới
– Thay đổi trong thông điệp QC để hấp dẫn khách hàng
• Ưu tiên P3 (PP) trong Marketing-mix
2. VDMH (1 điểm)
Khi mà đã thâm nhập được vào thị trường đất nước ta, doanh số và lợi nhuận của
Xiaomi tăng mạnh. Với tính năng vượt trội được nhiều người yêu thích đấy là dung
lượng pin khủng, điện thoại Xiaomi đã được rất nhiều người mua hàng ưa chuộng, tìm
kiếm. Ở thời điểm này, chi phí sản xuất của Xiaomi đã giảm, người tiêu dùng biết đến
nhiều hơn. Xiaomi liên tục cải tiến, phát triển các sản phẩm mới nhằm thu hút lượng
người tiêu dùng ở thị trường mới, Bên cạnh đó, Xiaomi còn phát triển mạnh các kênh
quảng cáo nhằm tăng doannh thu cho DN.
Câu 19.. Phân tích giai đoạn chín muồi trong chu kỳ sống của sản phẩm. Cho VDMH
1. Giai đoạn chín muồi (2 điểm) • Đặc điểm – DS bán và LN cao nhất
– Thời gian kéo dài nhất, cạnh tranh rất gay gắt
– Cuối giai đoạn này LN, DS bắt đầu giảm dần
– Đối thủ CT sử dụng các thủ đoạn: Bán với giá nhỏ hơn giá niêm yết, tăng CP cho Tkế SP mới…
• Định hướng chiến lược marketing
– Tìm thị trường mới cho SP
– Cải tiến SP, tạo cho sản phẩm các tính năng mới
– Cải tiến Công cụ mar-mix
• Ưu tiên P2 (giá cả) trong Marketing-mix
2. VDMH (1 điểm)
Với sức cạnh tranh của thị trường, các thương hiệu điện thoại nổi tiếng như
Samsung, Iphone,… bắt đầu triển khai nhiều chiến lược marketing, cho ra mắt thêm các
dòng hàng hóa cải tiến hơn cả về mẫu mã và tính năng. Thêm vào đấy, những thương
hiệu này đã có tiếng trong cộng đồng người sử dụng nên rất dễ dàng khiến Xiaomi dẫn
đến tình bão hòa. Doanh thu của Xiao đã bắt đầu chững lại.
Câu 20. Phân tích giai đoạn suy thoái trong chu kỳ sống của sản phẩm. Cho VDMH
1. Giai đoạn suy thoái (2 điểm) • Đặc điểm:
– Doanh số bán, lợi nhuận giảm rất nhanh đôi khi về 0.
– ĐTCT từ bỏ các kênh phân phối kém hấp dẫn.
– Cắt giảm chi phí cho quảng cáo và XTB, nghiên cứu thiết kế SP mới... • Nguyên nhân:
– ĐTCT phát triển tạo sản phẩm thay thế hiệu quả hơn
– Thị hiếu NTD thay đổi trong lĩnh vực thời trang…
• Định hướng chiến lược marketing:
– Người làm marketing phải phát hiện ra sản phẩm nằm trong giai đoạn này,
nhà quản trị phải ra quyêt định có nên sản xuất sản phẩm này nữa hay không?
2. VDMH (1 điểm)
Cho dù Xiaomi hiện tại vẫn chưa hẳn là bước đến giai đoạn suy thoái tuy nhiên
cũng không thể thiếu khả năng. Ở giai đoạn này, doanh thu của Xiaomi giảm rất nhanh.
Số lượng điện thoại bán ra ngày càng sụt giảm. Công ty bắt đầu cắt giảm chi phí cho
sản xuất, quảng cáo. Để có thể duy trì thương hiệu, công ty đang tiến tới cải tiến sản
phẩm khác, tập trung vào thị trường mới nhằm bù đắp và phát triển doanh số của công ty.
Câu 21.. Trình bày nội dung của chiến lược giá “hớt váng sữa”? Cho VDMH
1. Nội dung (2 điểm)
- Thường được sử dụng trong giai đoạn giới thiệu của CKS sản phẩm
- Mục đích: tối đa hóa doanh thu trên lượng bán, hợp lý hóa giữa nhu cầu và khả năng
cung ứng, tăng cường sự nhận thức của khách hàng về giá trị của hàng hóa.
- Thâm nhập vào các đoạn thị trường tại đó KH sẵn sàng trả mức giá cao.
- Định giá cao (sau đó giảm dần) cho những sản phẩm có cầu cao và nhờ vào việc sản
phẩm của công ty có khác biệt lớn.
2. VDMH (1 điểm)
Hiện nay, Apple được đánh giá là thương hiệu sử dụng chiến thuật hớt váng
thành công nhất thế giới. Apple đánh vào tâm lí của những khách hàng sẵn sàng bỏ ra
số tiền lớn để có được sản phẩm của mình. Sau đó, giá bán sẽ được hạ dần qua một thời
gian tiêu thụ.Đều đặn hằng năm, trước buổi công bố sản phẩm Apple hoành tráng luôn
là hàng loạt những tin đồn, những hình ảnh xuất hiện khắp nơi nhằm khơi dậy trí tò mò
của khách hàng. Và ngay sau khi iPhone được công bố là những hàng dài người hâm
mộ thức trắng đêm trước Apple Store nhằm trở thành người sở hữu iPhone sớm nhất,
một số thậm chí sẵn sàng ứng tiền trước và đợi nhiều tháng trước khi có thể chạm tay
đến chiếc điện thoại đời mới kia.
Câu 22.. Trình bày nội dung của chiến lược giá thâm nhập? Cho VDMH
1. Nội dung (2 điểm)
- Định giá thấp để thâm nhập và chiếm lĩnh thị trường.
- Thường được sử dụng khi chi phí sản xuất thấp, độ co giãn của cầu so với giá cao,
cạnh tranh về giá mạnh trên thị trường.
- Mục tiêu: tăng thị phần hoặc doanh số bán nhờ tăng lượng bán
2. VDMH (1 điểm)
Một trong những thương hiệu thành công trong việc áp dụng chiến lược giá thâm
nhập thị trường là C2. Khi trà xanh C2 mới được tung ra thị trường, giá của mỗi chai
C2 360ml có giá khoảng 3.500 đồng. Đây là một mức giá khá thấp so với mức giá phổ
thông trên thị trường giải khát. Sản phẩm này đã thành công trong việc thu hút 1 lượng
khách hàng cực kỳ lớn. Sau 1 thời gian, URC nâng giá mỗi chai C2 330 ml lên 4000 –
4500 đồng và tung thêm loại trà xanh C2 500 ml với mức giá khá ưu đãi là 5000 đồng
so với không độ là 7.000đ/500ml. Cứ như thế cho đến thời điểm hiện tại, mỗi chai trà
xanh C2 360ml và C2 500ml có giá lần lượt là 5000 đồng và 6400đồng.
Câu 23.. Quảng cáo quốc tế là gì? Trình bày các mục tiêu của quảng cáo quốc tế?
1. Khái niệm (1 điểm): Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện nhằmgiới thiệu đến
công chúng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có mục đích sinh lợi; sản phẩm, dịch vụ không
có mục đích sinh lợi; tổchức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ được
giới thiệu, trừ tin thời sự; chính sách xã hội; thông tin cá nhân.
2. Các mục tiêu (2 điểm)
• Tăng doanh số bán hàng
• Thu hút khách hàng mới
• Thay đổi hành vi tiêu dùng
• Tăng tần suất, khích lệ tiêu dùng
• Tạo niềm tin ở khách hàng
• Bảo vệ thị trường hiện có
• Ngăn chặn đối thủ nhập thị trường
• Cải thiện hình ảnh của doanh nghiệp
• Tăng sự nhận biết của NTD với SP của doanh nghiệp • Tăng đơn hàng
Câu 24.. Khuyến mại quốc tế là gì? Các yếu tố thúc đẩy hoạt động khuyến mại?
1. Khái niệm (1điểm): gồm các hoạt động nhằm kích thích mua sắm, khuyến khích
khách hàng trung thành, điều hòa nhu cầu theo mùa vụ. tăng tần suất mua lại.
2. Các yếu tố (2 điểm)
- Sự cạnh tranh giữa các nhà bán lẻ tăng
- Mức độ nhận biết nhãn hiệu của khách hàng ngày càng cao dẫn đến yêu cầu bảo vệ
thị phần cho nhãn hiệu của nhà sản xuất
- Công nghệ bán lẻ được cải tiến
- Sự phối hợp các hoạt động xúc tiến bán hàng, các quan hệ cộng đồng và các chiến
dịch quảng cáo thường kỳ ngày càng tốt.
Câu 25.. Trình bày vai trò và các quyết định tham gia hội chợ quốc tế?
1. Vai trò (1 điểm):
- Giúp công ty tiếp cận với nhóm khách hàng tiềm năng trong thời gian ngắn
- Kích thích bán hàng hoặc xúc tiến bán hàng, tạo lập quan hệ giữa doanh nghiệp và các đối tác.
- Giới thiệu các sản phẩm mới
- Thu thập phản ứng của khách hàng, ĐTCT, đối tác, nhà phân phối về sản phẩm
2. Các quyết định khi tham gia hội chợ quốc tế (2,5 điểm)
- Lựa chọn hội chợ phù hợp
- Thuê gian hàng, thiết kế gian hàng, chuẩn bị sản phẩm trưng bày, các hợp đồng bán hàng.
- Chuẩn bị đội ngũ nhân viên
- Chuẩn bị tài liệu đã dịch để giới thiệu tới người quan tâm, đối tác, khách hàng
- Dự kiến chi phí, ngân sách.