











Preview text:
ĐÁP ÁN CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC PHẦN MARKETING QUỐC TẾ
(2,5 điểm/ câu. 1 đề thi: 4 câu)
Câu 1. Phân biệt marketing quốc tế và marketing nội địa? Cho ví dụ minh họa 1. Phân biệt (1,5 điểm)
Phạm vi và cách thức vận dụng là khác nhau. •
Marketing với mục đích nhắm duy nhất vào thị trường trong nước gọi là marketing nội địa. •
Marketing quốc tế sử dụng các công cụ của marketing nhằm thỏa mãn nhu cầu của
người tiêu dùng ở nước ngoài. Marketing nội địa Marketing quốc tế
Dữ liệu nghiên cứu có sẵn, dễ tiếp cận
Dữ liệu nghiên cứu bằng tiếng nước ngoài
Giao dịch sử dụng một đồng tiền
Liên quan tới nhiều đồng tiền, tỷ giá biến đ
Nhân viên hiểu rõ thị trường trong nước Hiểu biết khái lược
Xây dựng các thông điệp xúc tiến xét tới văn hóa Tính đến sự khác biệt về văn hóa quốc gia
Phân đoạn thị trường trong một nước
Các đoạn thị trường bao gồm khách h nhiều nước Hiểu rõ luật pháp Khó, không nắm rõ
Kinh doanh sử dụng một ngôn ngữ
Sử dụng nhiều ngôn ngữ
Rủi ro được kiểm soát thường xuyên Khó đánh giá rủi ro
Kênh phân phối dễ điều chỉnh Khó kiểm soát kênh
Dễ nhận biết hành vi của đối thủ cạnh tranh
Khó nhận biết hành vi của đối thủ cạnh tra 2. VDMH (1 điểm) 1
- Ví dụ marketing quốc tế: Khi McDonals thâm nhập thị trường Ấn Độ, họ thực hiện một
nghiên cứu chuyên sâu trước khi lên thực đơn cho các thực khách Ấn. Toàn bộ Menu
được làm lại để phù hợp với khẩu vị của người Ấn Độ. 40% các món trong menu là thực
phẩm chay. Ngoài ra, McDonald’s cũng tạo ra cách loại bỏ các món thịt bò, thịt heo ra
khỏi menu để tôn trọng văn hóa của người Ấn. Đây là một ví dụ về sự địa phương hóa
sản phấm. Điều này này đã tạo nên thành công cho các sản phẩm trên thị trường Ấn Độ
và giúp thương hiệu này trở nên quen thuộc với dân địa phương.
- Marketing nội địa: Nhận ra được văn hóa của người Việt rằng “ Đ i cà phê không chỉ
đơn thuần là uống cà phê, đó là dịp để gặp mặt và trò chuyện với bạn bè.”, thương hiệu cà
phê The Coffee House đã tạo nên từng góc nhỏ trong quán của mình thiết kế thân thiện,
thức uống được chăm chút với chất lượng tốt nhất, sự tận tâm của nhân viên, tạo nên một
nơi bạn có thể chia sẻ niềm vui cùng bạn bè gia đình.
Câu 2. Phân biệt marketing quốc tế và marketing xuất khẩu? Cho ví dụ minh họa 1. Phân biệt (1,5 điểm) •
Marketing quốc tế rộng hơn xuất khẩu.marketing quốc tế bao hàm marketing xuất khẩu •
Marketing quốc tế sử dụng các công cụ của marketing nhằm thỏa mãn nhu cầu của
người tiêu dùng ở nước ngoài. Marketing quốc tế có thể gồm:
– Sản xuất ở trong nước và một phần ở nước ngoài, cấp giấy phép cho các
doanh nghiệp địa phương sản xuất sản phẩm của mình, tổ chức các hoạt
động marketing khác ở nước ngoài.
– Nhập khẩu cho 1 nước khác hàng hoá từ một nước thứ 2
– Cấp giấy phép sản xuất của Công ty cho doanh nghiệp địa phương
– Tổ chức hoạt động marketing khác ở nước ngoài. •
Marketing xuất khẩulà họat động xuất khẩu và tổ chức hoạt động marketing cho
hàng hóa trong nước ra nước ngoài. 2. VDMH (1 điểm)
- Ví dụ marketing xuất khẩu : Coca-Cola là thương hiệu được yêu thích nhất và
hầu như có sẵn ở khắp nơi trên thế giới. Các hệ thống phân phối của Coca-Cola
đều theo mô hình phân phối hàng tiêu dùng nhanh. Tại Việt Nam, các sản phẩm
nước giải khát Coca- Cola được sản xuất tại 3 nhà máy đóng chai tại TPHCM, Hà
Nội, Đà Nẵng. Đồng thời, mạng lưới phân phối của Coca-Cola rộng khắp cả nước,
từ các thành phố lớn tới vùng nông thôn, từ tổng đại lý tới các cửa hàng nhỏ lẻ, có
mặt trên khắp các địa điểm bán lẻ trên toàn quốc, các quán cafe, nước giải khát 2
hay nhà hàng, quán ăn,…Coca-Cola thu hút các điểm phân phối nhỏ bằng cách hỗ
trợ tài chính, trang trí cửa hàng, tặng ô,…
Câu 3. Phân biệt marketing quốc tế và marketing toàn cầu? Cho ví dụ minh họa 1. Phân biệt (1,5 điểm) •
Marketing quốc tế sử dụng các công cụ của marketing nhằm thỏa mãn nhu cầu của
người tiêu dùng ở nước ngoài.Marketing quốc tế có thể gồm: –
Sản xuất ở trong nước và một phần ở nước ngoài, cấp giấy phép cho các
doanh nghiệp địa phương sản xuất sản phẩm của mình, tổ chức các hoạt
động marketing khác ở nước ngoài. –
Nhập khẩu cho 1 nước khác hàng hoá từ một nước thứ 2 –
Cấp giấy phép sản xuất của Công ty cho doanh nghiệp địa phương –
Tổ chức hoạt động marketing khác ở nước ngoài. •
Marketing toàn cầu do một số hãng lớn thực hiện hướng ra thị trường thế giới và
thỏa mãn nhu cầu của toàn bộ thị trường thế giới. Trong trường hợp này công ty
thường chỉ áp dụng một chiến lược marketing duy nhất hay marketing không phân
biệt, khi đó thị trường toàn cầu chẳng qua là sự mở rộng thị trường quốc gia về mặt địa lý. 2. VDMH (1 điểm)
- Ví dụ marketing toàn cầu: Chiến lược marketing quốc tế chính của Apple là duy trì một
thương hiệu nhất quán giữa các nền văn hóa. Các sản phẩm, quảng cáo và trang web của
công ty sử dụng cùng một thiết kế gọn gàng, tối giản ở các nơi khác nhau trên thế giới.
Ngoài ra, hình ảnh trên trang web là giống nhau, bất kể quốc gia hoặc ngôn ngữ. Nói cách
khác, các nhà sản xuất iPhone tập trung vào việc cung cấp một thương hiệu và trải
nghiệm khách hàng nhất quán
Câu 4. Phân biệt marketing quốc tế và marketing đa quốc gia? Cho ví dụ minh họa 1. Phân biệt (1,5 điểm) •
Marketing quốc tế sử dụng các công cụ của marketing nhằm thỏa mãn nhu cầu của
người tiêu dùng ở nước ngoài.Marketing quốc tế có thể gồm: –
Sản xuất ở trong nước và một phần ở nước ngoài, cấp giấy phép cho các
doanh nghiệp địa phương sản xuất sản phẩm của mình, tổ chức các hoạt
động marketing khác ở nước ngoài. –
Nhập khẩu cho 1 nước khác hàng hoá từ một nước thứ 2 3 –
Cấp giấy phép sản xuất của Công ty cho doanh nghiệp địa phương –
Tổ chức hoạt động marketing khác ở nước ngoài. •
Marketing đa quốc gia mô tả sự hội nhập hoàn toàn của tất cả các hoạt động
marketing của một công ty trên toàn thế giới thay vì việc thực hiện marketing ở
từng thị trường một nước cụ thể.Marketing đa quốc gia thường được các công ty
đa quốc gia (MNCs-Multi-National Corporations) thực hiện. 2. VDMH (1 điểm)
- Marketing đa quốc gia: Khi McDonals thâm nhập thị trường Ấn Độ, họ thực hiện một
nghiên cứu chuyên sâu trước khi lên thực đơn cho các thực khách Ấn. Toàn bộ Menu
được làm lại để phù hợp với khẩu vị của người Ấn Độ. 40% các món trong menu là thực
phẩm chay. Ngoài ra, McDonald’s cũng tạo ra cách loại bỏ các món thịt bò, thịt heo ra
khỏi menu để tôn trọng văn hóa của người Ấn. Đây là một ví dụ về sự địa phương hóa
sản phấm. Điều này này đã tạo nên thành công cho các sản phẩm trên thị trường Ấn Độ
và giúp thương hiệu này trở nên quen thuộc với dân địa phương.
Câu 5. Trình bày khái niệm và mục đích của nghiên cứu marketing quốc tế? 1. Khái niệm (1 điểm)
Nghiên cứu Marketing là quá trình xác định có hệ thống, thu thập dữ liệu, phân tích,
và báo cáo các dữ liệu và những phát hiện liên quan đến một tình huống marketing mà
công ty phải đối mặt tại thị trường nước ngoài 2. Mục đích (2,5 điểm) •
Nâng cao chất lượng các hoạt động marketing: nghiên cứu marketing giúp công ty
tìm hiểu những xu hướng thay đổi của thị trường (thị hiếu, thời trang…), từ đó
thực hiện tốt các hoạt động mar-mix để thỏa mãn nhu cầu thị trường •
Áp dụng đúng chiến lược mar-mix phù hợp cho từng quốc gia, khu vực: nghiên
cứu marketing chỉ ra những thông tin về điều kiện kinh doanh, môi trường, văn
hóa, chính trị… của từng quốc gia khác nhau. Từ đó giúp công ty lựa chọn chiến
lược marketing mix phù hợp với từng thị trường quốc tế. •
Giảm bớt rủi ro: nghiên cứu marketing đòi hỏi quá trình thu thập, phân tích, phân
loại, xử lý các thông tin bên ngoài của thị trường quốc tế, thông tin bên trong
doanh nghiệp, từ đó chỉ ra những rủi ro có thể phòng tránh.
Làm phù hợp khả năng của công ty với cơ hội quốc tế: nghiên cứu marketing giúp công
ty nhìn nhận được điểm mạnh của mình và các cơ hội trên thị trường. Từ đó có thể lựa chọn cơ hội phù hợp.
Câu 6. Nguồn thông tin sơ cấp là gì? Trình bày ưu, nhược điểm và các phương pháp
thập thông tin sơ cấp? Cho ví dụ minh họa 4
1. Khái niệm (0,5 điểm): Nguồn thông tin sơ cấp: là thông tin được thu thập lần đầu cho
mục tiêu cụ thể nào đó của doanh nghiệp
2. Ưu, nhược điểm (0,5 điểm)
- Ưu điểm: độ chính xác cao, phù hợp với mục tiêu nghiên cứu
- Nhược điểm: tốn kém thời gian, chi phí, nhân lực.
3. Các phương pháp thu thập thông tin sơ cấp (0,5 điểm) - Quan sát - Phỏng vấn trực tiếp
- Điều tra qua thư (bưu điện)
- Điều tra qua điện thoại
- Điều tra qua mạng internet 4. VDMH (1 điểm)
- Giả sử bạn đang nghiên cứu chấn thương ở những người sống sót sau bỏng. Bạn thường
sẽ bắt đầu nghiên cứu của bạn bằng cách đi qua các tài liệu về chủ đề này. Dữ liệu thu
thập được từ các bài báo đã xuất bản và các ghi chú nghiên cứu chưa được công bố là dữ liệu thứ cấp.
Câu 7. Nguồn thông tin thứ cấp là gì? Trình bày ưu, nhược điểm và các phương
pháp thập thông tin thứ cấp? Cho ví dụ minh họa
1. Khái niệm (0,5 điểm): Nguồn thông tin thứ cấp: là thông tin đã có ở đâu đó và trước
đây được thu thập cho mục tiêu khác.
2. Ưu, nhược điểm (0,5 điểm)
– Ưu điểm: tiết kiệm thời gian, chi phí, nhân lực.
– Nhược điểm: độ chính xác không cao, thông tin có thể lạc hậu, lỗi thời, không phù
hợp với mục tiêu nghiên cứu
3. Các phương pháp thu thập thông tin thứ cấp (0,5 điểm)
– Ấn phẩm, xuất bản của các cơ quan thống kê quốc gia (GSO)
– Dữ liệu của các trung tâm cơ sở dữ liệu
– Thống kê của các tổ chức quốc tế (WB, IMF, UNSD, ADB, WTO, …)
– Phòng thương mại và hiệp hội thương mại (VCCI) 5
– Các tạp chí thương mại và công nghệ
– Báo cáo nghiên cứu của các công ty nghiên cứu thị trường 4. VDMH (1 điểm)
- Giả sử bạn đang nghiên cứu chấn thương ở những người sống sót sau bỏng. Bạn thường
sẽ bắt đầu nghiên cứu của bạn bằng cách đi qua các tài liệu về chủ đề này. Dữ liệu thu
thập được từ các bài báo đã xuất bản và các ghi chú nghiên cứu chưa được công bố là dữ liệu thứ cấp.
Câu 8. Phân đoạn thị trường là gì? Trình bày phân đoạn thị trường theo tiêu thức
nhân khẩu và kinh tế?
1. Khái niệm (1 điểm): Phân đoạn thị trường là quá trình chia người tiêu dùng/thị trưởng
tổng thể thành nhóm NTD độc lập và tương đối đồng nhất trên cơ sở sự khác biệt về nhu
cầu, tính cách, hay hành vi.
2. Phân đoạn thị trường theo tiêu thức nhân khẩu và kinh tế (2 điểm) • Giới tính: Nam, Nữ •
Tuổi tác:1-2-3 (sữa, quần áo, giầy dép) •
Nghề nghiệp: Bác sĩ, công nhân, GV •
Thu nhập: TL, trung lưu, hạ lưu • Trình độ văn hoá •
Tôn giáo: thiên chúa, hồi giáo, phật giáo Ý nghĩa: (0,5 điểm)
Phân đoạn thị trường theo tiêu thức nhân khẩu và kinh tế tạo ra sự khác biệt về nhu cầu.
Thường có sẵn, và được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau -> giúp DN tiết kiệm
thời gian và chi phí khi PĐTT.
Câu 9. Sản phẩm là gì? Phân loại sản phẩm trên thị trường quốc tế? Cho ví dụ minh họa
1. Khái niệm (0,5 điểm): Sản phẩm là tập hợp các yếu tố hữu hình và vô hình có thể thỏa
mãn nhu cầu hay cung cấp lợi ích cho người sử dụng. 2. Phân loại (1 điểm): • Hàng hóa công nghiệp • Hàng hóa tiêu dùng •
Sản phẩm nội địa: sản phẩm cho thị trường trong nước 6 •
Sản phẩm quốc tế: sản phẩm cho thị trường nước ngoài •
Sản phẩm đa quốc gia: sản phẩm thay đổi phù hợp cho từng quốc gia •
Sản phẩm toàn cầu: sản phẩm cho nhiều nước trên thế giới
3. VDMH (1 điểm): 6 loại hàng hóa * 6 loại hàng hóa
- Hàng hóa công nghiệp: Gỗ, gạch đá, cát, động cơ của ô tô & xe máy, ...
- Hàng hóa tiêu dùng: Kem đánh răng P/S, bộ quần áo, bánh Chocopie,..
- SP nội địa: Mì tôm Hảo Hảo, Sữa ông thọ, …
- SP quốc tế: Xe ô tô Toyota, Tivi Samsung, điện thoại Iphone...
- SP đa quốc gia: Coca-cola vị trà cho thị trường TQ, Fanta chanh & Fanta dâu cho thị trường VN.
- SP toàn cầu: Bo mạch, bộ nhớ flash & CPU của hãng Intel,..
Câu 10. Khái niệm và đặc điểm của nhãn hiệu toàn cầu? Cho VDMH 1. Khái niệm (1 điểm): •
Nhãn hiệu toàn cầu là một nhãn hiệu được đưa ra thị trường theo những nguyên
tắc/chiến lược giống nhau tại mỗi nước. •
Nhãn hiệu toàn cầu phải thỏa mãn các tiêu chuẩn: các nguyên tắc chiến lược đồng
nhất, định vị thống nhất, marketing không phân biệt hoặc gần như không phân biệt
2. Đặc điểm (1 điểm): •
Luôn được đưa vào thị trường theo cách như nhau tại bất kỳ thị trường nào trên
thế giới. Marketing – mix giống nhau hoặc có thể điều chỉnh rất ít để đáp ứng tình
hình cạnh tranh và nhu cầu của NTD trong nước •
Luôn được định vị theo cách giống nhau ở tất cả các thị trường. Nhãn hiệu được
định vị thống nhất trên toàn thế giới 3. VDMH (0,5 điểm)
- Adidas: Một thương hiệu sx dụng cụ thể thao, quần áo, giày dép, mũ… nổi tiếng của Đức
- Toyota: Nhãn hiệu sản xuất ô tô đa quốc gia của Nhật Bản 7
Câu 11. Trình bày chiến lược tiêu chuẩn hóa sản phẩm: nội dung, điều kiện áp dụng? 1. Nội dung (1,5 điểm): •
Công ty bán cùng một sản phẩm với cùng chiến dịch quảng cáo và cách thức khuyến
mại đã sử dụng ở thị trường nội địa. •
Chiến lược tiêu chuẩn hóa sản phẩm hay được công ty toàn cầu thực hiện do được
hưởng lợi thế quy mô và hiệu ứng kinh nghiệm •
Bán ra thị trường những sản phẩm giống nhau hay đồng nhất về các yếu tố: kích cỡ,
màu sắc, bao bì, dịch vụ hỗ trợ. •
Mức độ tiêu chuẩn hóa phụ thuộc chủ yếu vào đặc điểm sản phẩm, mức độ đồng nhất
của nhu cầu trên thị trường thế giới, mức độ sẵn sàng và hài lòng của người tiêu dùng về sản phẩm
2. Điều kiện áp dụng (1 điểm) •
Khu vực thị trường lớn, các đoạn thị trường quốc tế và những nơi không đòi hỏi thích ứng về văn hóa •
Sản phẩm có uy tín, nhãn hiệu nổi tiếng •
Sản phẩm hướng tới thỏa mãn nhu cầu cơ bản có tính đồng nhất cao giữa các quốc gia •
Dịch vụ bán hàng dễ được tiêu chuẩn hóa
Câu 12. Trình bày chiến lược thích ứng hóa sản phẩm: nội dung, điều kiện áp dụng? 1. Nội dung (1,5 điểm): •
Ngược với chiến lược tiêu chuẩn hóa, chiến lược thích nghi hóa sản phẩm đòi hỏi
việc thay đổi các đặc tính của sản phẩm ở các thị trường xuất khẩu khác nhau. •
Chiến lược này giả định sản phẩm đáp ứng những nhu cầu giống nhau trên các thị
trường nước ngoài khác nhau. Công ty có thể thay đổi cấu thành sản phẩm nhưng
giữ nguyên chức năng của nó. •
Quyết định thay đổi sản phẩm phụ thuộc:
– Sở thích của NTD nước ngoài
– Chi phí, khả năng cải tiến SP
– Quy định và thể chế nước nhập khẩu
– Hàng rào kĩ thuật/phi thuế quan 8
– Khả năng thích nghi của sản phẩm với môi trường
2. Điều kiện áp dụng (1 điểm) – Sản phẩm đơn giản
– Sản phẩm có tính tiêu chuẩn hóa cao
– Thị trường có sức mua thấp
– Thị trường kém đồng nhất về nhu cầu
Câu 13. Trình bày chiến lược đổi mới sản phẩm: nội dung, điều kiện áp dụng? 1. Nội dung (1,5 điểm): •
Tạo ra sản phẩm mới với công nghệ đơn giản tương ứng với chu kỳ sống quốc tế
của sản phẩm: chi phí rẻ nhưng giá trị không cao •
Tạo ra sản phẩm mới hoàn toàn: chi phí cao nhưng giá trị cao. 2 giá trị: sản phẩm
có tính năng, chất lượng cao và giá trị trong nhận thức của NTD •
Để tăng giá trị cho SP, cần duy trì hình ảnh thông qua quảng cáo và khuyến mại.
2. Điều kiện áp dụng (1 điểm)
- Sản phẩm có chu kỳ sống ngắn
- Thị trường có sức mua của người tiêu dùng cao
- Thị trường có nhu cầu thường xuyên thay đổi
- Thị trường cạnh tranh cao
- Công ty có tiềm lực tài chính lớn, hướng tới chiến lược toàn cầu.
Câu 14. Trình bày các cấp độ của sản phẩm mới và cho ví dụ minh họa? 1. Khái niệm (1 điểm)
- Sản phẩm mới là kết quả của 1 phát minh hoặc một sự đổi mới hoàn toàn
- Sản phẩm mới là sản phẩm được cải tiến từ sản phẩm hiện tại
- Sản phẩm mới là sản phẩm được cung ứng bởi đối thủ cạnh tranh nhưng mới với công ty
- Sản phẩm hiện tại được bán trên thị trường mới
2. Các cấp độ (1 điểm) Cấp độ Đặc điểm 9 I
Sản phẩm hiện tại , mới đối với công ty và thị trường II
Sản phẩm hiện tại đối với công ty trên thị trường mới III
Sản phẩm mới đối với công ty, nhưng hiện có trên thị trường IV
Sản phẩm mới đối với các thị trường hiện tại V
Sản phẩm mới, thị trường mới
3. Ví dụ các cấp độ (0,5 điểm): I
Áo khoác điều hoà fujiki của Nhật Bản được 1 cty của VN nhập về bán tại thị trường VN II
Gà rán popeyes mở chi nhánh mới đầu tiên tại Hải Phòng III
Tết 2022, The coffee house cho ra mắt sản phẩm mới là Trà sen nhãn IV
Vinamilk ra mắt sữa tươi chứa tổ yến đầu tiên tại Việt Nam V
Cocacola cho ra mắt sản phẩm coca không đường để hướng đến những người béo phì
Câu 15. Phân tích các giai đoạn trong CKS sản phẩm: tung SP ra thị trường, phát
triển, chín muồi, suy thoái? Cho ví dụ về 1 sản phẩm trên thị trường quốc tế?
Câu 16. Trình bày nội dung của chiến lược giá “hớt váng sữa”? Cho VDMH
1. Nội dung (1,5 điểm)
- Thường được sử dụng trong giai đoạn giới thiệu của CKS sản phẩm
- Mục đích: tối đa hóa doanh thu trên lượng bán, hợp lý hóa giữa nhu cầu và khả
năng cung ứng, tăng cường sự nhận thức của khách hàng về giá trị của hàng hóa.
- Thâm nhập vào các đoạn thị trường tại đó KH sẵn sàng trả mức giá cao.
- Định giá cao (sau đó giảm dần) cho những sản phẩm có cầu cao và nhờ vào việc
sản phẩm của công ty có khác biệt lớn. 2. VDMH (1 điểm)
- Iphone 7Plus được chào giá năm năm 2016 khoảng chừng 18 triệu đồng. Hiện nay,
giá chiếc điện thoại cảm ứng này đã giảm xuống khoảng chừng 7-9 triệu đồng. Và 10
theo thời hạn sẽ có năng lực hạ giá nữa ( hoặc ngưng sản xuất ) để nhường chỗ cho
những loại sản phẩm Iphone đời mới hơn
Câu 17. Trình bày nội dung của chiến lược giá thâm nhập? Cho VDMH
1. Nội dung (1,5 điểm)
- Định giá thấp để thâm nhập và chiếm lĩnh thị trường.
- Thường được sử dụng khi chi phí sản xuất thấp, độ co giãn của cầu so với giá cao,
cạnh tranh về giá mạnh trên thị trường.
- Mục tiêu: tăng thị phần hoặc doanh số bán nhờ tăng lượng bán 2. VDMH (1 điểm)
- Doanh nghiệp định giá chai C2 360 ml từ khi ra nhập thị trường là 3.500đ rẻ hơn
so với giá mặt phẳng của thị trường. Đồng thời tạo áp lực đè nén về giá cản trở
những đổi thủ cạnh tranh đối đầu khác gia nhập ngành. Sau một thời hạn dài được
thị trường đồng ý và quen thuộc với tên thương hiệu, doanh nghiệp dần nâng giá
lên để tăng vị thế và thu lời. Giá một chai C2 360 ml có giá tăng dần từ khi gia
nhập thị trường đến nay : 3.500 đ – 4.500 đ – 6.000 đ
Câu 18. Trình bày nội dung của chiến lược giá “duy trì”? Cho VDMH
Câu 19. Quảng cáo quốc tế là gì? Trình bày các mục tiêu của quảng cáo quốc tế?
1. Khái niệm (1 điểm): Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện nhằmgiới thiệu đến
công chúng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có mục đích sinh lợi; sản phẩm, dịch vụ không
có mục đích sinh lợi; tổchức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ được giới
thiệu, trừ tin thời sự; chính sách xã hội; thông tin cá nhân.
2. Các mục tiêu (1,5 điểm) • Tăng doanh số bán hàng • Thu hút khách hàng mới •
Thay đổi hành vi tiêu dùng •
Tăng tần suất, khích lệ tiêu dùng •
Tạo niềm tin ở khách hàng •
Bảo vệ thị trường hiện có •
Ngăn chặn đối thủ nhập thị trường 11 •
Cải thiện hình ảnh của doanh nghiệp •
Tăng sự nhận biết của NTD với SP của doanh nghiệp • Tăng đơn hàng
Câu 20. Khuyến mại quốc tế là gì? Các yếu tố thúc đẩy hoạt động khuyến mại?
1. Khái niệm (1điểm): gồm các hoạt động nhằm kích thích mua sắm, khuyến khích khách
hàng trung thành, điều hòa nhu cầu theo mùa vụ. tăng tần suất mua lại.
2. Các yếu tố (1,5 điểm)
- Sự cạnh tranh giữa các nhà bán lẻ tăng
- Mức độ nhận biết nhãn hiệu của khách hàng ngày càng cao dẫn đến yêu cầu bảo vệ thị
phần cho nhãn hiệu của nhà sản xuất
- Công nghệ bán lẻ được cải tiến
- Sự phối hợp các hoạt động xúc tiến bán hàng, các quan hệ cộng đồng và các chiến dịch
quảng cáo thường kỳ ngày càng tốt.
Câu 21. Trình bày vai trò của hội chợ trong marketing quốc tế?
- Giúp công ty tiếp cận với nhóm khách hàng tiềm năng trong thời gian ngắn
- Kích thích bán hàng hoặc xúc tiến bán hàng, tạo lập quan hệ giữa doanh nghiệp và các đối tác.
- Giới thiệu các sản phẩm mới
- Thu thập phản ứng của khách hàng, ĐTCT, đối tác, nhà phân phối về sản phẩm 12