



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 48641284
TƯ TƯỞNG HỒỒ CHÍ MINH
CHỦ ĐỀỒ 1: Nêu cơ sở hình thành tư tưởng Hồồ Chí Minh? Phân tch nội dung cơ sở thực têễn hình
thành tư tưởng Hồồ Chí
Minh?....................................................................................................................3
Phân tch nội dung nhân tồố chủ quan Hồồ Chí
Minh................................................................................4
CHỦ ĐỀỒ 2: Tư tưởng Hồồ Chí Minh được hình thành từ cơ sở lý luận nào? Làm rõ ảnh hưởng của giá
trị truyêồn thồống dân tộc Việt Nam đêốn sự hình thành tư tưởng Hồồ Chí
Minh?............................................5
(Phân tch nội dung cơ sở lý luận hình thành tư tưởng Hồồ Chí
Minh?).................................................5
CHỦ ĐỀỒ 3: Kể tên các mồốc thời gian và tên gọi của các thời kì hình thành và phát triển tư tưởng Hồồ
Chí Minh? Phân tch thời kì hình thành tư tưởng yêu nước và có chí hướng tm con đường cứu nước
mới?............................................................................................................................................................7
CHỦ ĐỀỒ 4: Phân tch nội dung của vâốn đêồ độc lập dân tộc trong tư tưởng Hồồ Chí
Minh?........................7
(Tại sao nói: “ Độc lập, tự do là quyềền thiềng liềng bấất khả xấm phạm của các quốấc gia dấn tộc”
Bằềng kiềấn thức đã học Anh ( Chị ) hãy phấn tch làm rõ nhận định
trền.).............................................8
CHỦ ĐỀỒ 5: Nêu nội dung tư tưởng Hồồ Chí Minh vêồ cách mạng giải phóng dân tộc? Phân tch: “Cách
mạng giải phóng dân tộc muồốn thắống lợi phải đi theo con đường cách mạng vồ
sản”?..........................9
CHỦ ĐỀỒ 6: Phân tch quan điểm của Hồồ Chí Minh: “Cách mạng giải phóng dân tộc câồn được têốn
hành chủ động, sáng tạo và có khả nắng giành thắống lợi trước cách mạng vồ sản ở chính
quồốc”?................10
CHỦ ĐỀỒ 7: Nêu những vâốn đêồ nguyên tắốc trong hoạt động của Đảng cộng sản Việt Nam? Phân tch
nguyên tắốc “Đảng lâốy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nêồn tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động”. 11
CHỦ ĐỀỒ 8: Phân tch quan điểm của Hồồ Chí Minh vêồ vâốn đêồ xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên?.......12
Theo Anh (Chị) nội dung nào là quan trọng nhấất trong công tác xấy dựng Đảng hiện
nay?.................13
Theo em yếấu tôấ - Phải luôn luôn tu dưỡng, rèn luyện, trau dôồi đạo đức cách
mạng..............................13 lOMoAR cPSD| 48641284
CHỦ ĐỀỒ 9: Phân tch quan điểm của Hồồ Chí Minh vêồ xây dựng Nhà nước trong sạch, vững mạnh?.....14
CHỦ ĐỀỒ 10: Nêu tư tưởng Hồồ Chí Minh vêồ đại đoàn kêốt dân tộc? Phân tch tư tưởng Hồồ Chí Minh vêồ
vai trò đại đoàn kêốt dân
tộc?....................................................................................................................15
CHỦ ĐỀỒ 11: Phân tch tư tưởng Hồồ Chí Minh vêồ lực lượng của khồối đại đoàn kêốt dân
tộc?...................16
CHỦ ĐỀỒ 12: Phân tch tư tưởng Hồồ Chí Minh vêồ sự câồn thiêốt phải đoàn kêốt quồốc
têố?............................17
Thực hiện đoàn kêtố quồcố tê ốnhắmồ góp phânồ cùng nhân dân thê ốgiới thực hiện thắnốg lợi các mục têu cách
mạng của thời đại.................................................................................................................................17
CHỦ ĐỀỒ 13: Phân tch quan điểm của Hồồ Chí Minh vêồ quan hệ giữa vắn hóa với các lĩnh vực khác?
(Phấn tch quan điểm của Hốề Chí Minh vềề vị trí, vai trò của vằn
hóa?)...................................................18
CHỦ ĐỀỒ 14: Nêu quan điểm của Hồồ Chí Minh vêồ những chuẩn mực đạo đức cách mạng? Phân tch
chuẩn mực “Trung với nước, hiêốu với
dân”?...........................................................................................19 CHỦ ĐỀỒ 15: Phân tch quan điểm của
Hồồ Chí Minh vêồ vai trò của con người?........................................20
CHỦ ĐỀỀ 16:Phấn tch quan điểm của Hốề Chí Minh vềề vai trò và sức mạnh của đạo đức cách mạng?....21
CHỦ ĐỀỒ 17:Phân tch nội dung tư tưởng Hồồ Chí Minh vêồ mồối quan hệ giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội?.......................................................................................................................................................22
CHỦ ĐỀỒ 18:.Phân tch nội dung tư tưởng Hồồ Chí Minh vêồ nhà nước dân
chủ?.......................................22 CHỦ ĐỀỀ 19.Phấn tch nội dung tư tưởng Hốề Chí Minh vềề nhà nước
pháp quyềền?..................................23
10.Phấn tch những vấấn đếồ nguyến tắấc trong hoạt động của Đảng? Theo Anh (Chị) nội dung nào là quan
trọng nhấất trong công tác xấy dựng Đảng hiện
nay?................................................................................24
11.Phấn tch quan điểm của Hôồ Chí Minh vếồ những chuẩn mực đạo đức cách mạng?(tham khảo)..........27 lOMoAR cPSD| 48641284
CHỦ ĐỀỒ 1: Nêu cơ sở hình thành tư tưởng Hồồ Chí Minh? Phân tch nội dung cơ sở thực têễn
hình thành tư tưởng Hồồ Chí Minh?
Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ ồChí Minh:
- Do bốối cảnh lịch sử- xã hội:
+ Bốối cảnh xã hội Việt Nam cuốối thếố kỷ XIX, đầầu thếố kỷ XX
+ Bốối cảnh thời đại
- Tiếần đếầ tư tưởng lý luận:
+ Giá trị truyếần thốống tốốt đẹp của dần tộc VN
+ Tinh hoa văn hóa nhần loại + Chủ nghĩa Mac-Lenin
Cơ sở thực têễn hình thành tư tưởng Hồồ Chí Minh:
*Bốối cảnh lịch sử VN cuốối thếố kỷ XIX đầầu thếố kỷ XX
-1858: Thực dần Pháp xầm lược Việt Nam, sự xầm lược của thực dần Pháp đã gầy ra nhiếầu
hậu quả cho xã hội Việt Nam. Triếầu đình nhà Nguyếễn đã từng bước khuầốt phục đầầu hàng Pháp.
- 1884: Hòa ước Pa-to-not, triếầu đình nhà Nguyếễn đã chính thức cống nhận sự bảo hộ
của Pháp trến toàn lãnh thổ Việt Nam
Các phong trào vũ trang kháng chiếốn chốống Pháp của nhần dần ta nổ ra, dầng cao, lan
rộng trong cả nước và lầần lượt bị thầốt bại.
- Đầầu thếố kỉ XX:
+ Cống cuộc khai thác thuộc địa của Pháp từ 1895 đã làm cho xã hội Việt Nam có sự biếốn
chuyển và phần hóa ( xã hội phong kiếốn chuyển sang xã hội thực dần nửa phong kiếnố, xuầốt
hiện nhiếầu giai cầốp tầầng lớp xã hội mới: cống nhần, tư sản, tểu tư sản. Cống cuộc khai thác
thuộc địa là sự bóc lột vếầ kinh tếố, áp bức vếầ chính trị và nố dịch vếầ văn hóa)
+ Ảnh hưởng của các “tần văn”, “tần thư” và ảnh hưởng của các trào lưu cải cách ở Nhật
Bản, Trung Quốốc tràn vào Việt Nam.
=> Làm cho các phong trào yếu nước ở nước ta chuyển dầần sang xu hướng dần chủ tư sản.
- Tầốt cả các phong trào yếu nước cuốối thếố kỷ XIX đầầu thếố kỷ XX đếầu khống tránh
khỏi hạn chếố, đếầu khống tránh khỏi sự đàn áp dã man và thầốt bại, đầốt nước lầm vào tnh
trạng khủng hoảng vếầ đường lốiố cứu nước. Bốối cảnh đó đặt ra một yếu cầầu bức thiếốt vếầ
việc phải tm ra con đường cứu nước.
* Bôấi cảnh thời đại: lOMoAR cPSD| 48641284
- CNTB chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đếố quốốc và xác lập sự thốống trị của chúng trến
phạm vi thếố giới, trở thành kẻ thù chung của nhần dần các dần tộc thuộc địa, khiếốn cho các
phong trào đầốu tranh giải phóng dần tộc diếễn ra ngày càng mạnh meễ.
- Ở các nước tư bản là mầu thuầễn giữa giai cầốp cống nhần và giai cầốp tư sản. Ở các nước
thuộc địa, ngoài mầu thuầễn vốốn có là giai cầốp nống dần và đại chủ còn xuầốt hiện mầu thuầễn
mới: giữa nhần dần các thuộc địa và chủ nghĩa đếố quốốc. Xã hội phần hóa: xuầốt hiện giai cầốp,
tầầng lớp xã hội mới: cống nhần, tư sản.
-Các trào lưu cải cách ở Nhật Bản và Trung Quốốc đang diếễn ra mạnh meễ.
-Cách mạng Tháng Mười Nga nổ ra và thăống lợi có tác dụng thức tỉnh các dần tộc chầu Á.
- Quốốc tếố cộng sản 3 ra đời (tháng 3 – 1919) đếầ cập tới vầốn đếầ thuộc địa, bếnh vực
các dần tộc thuộc địa, ủng hộ phong trào đầốu tranh giải phóng dần tộc, giúp đỡ đào tạo cách
mạng, vạch ra con đường giải phóng các dần tộc thuộc địa.
Bốối cảnh trong nước đặt ra yếu cầầu bức thiếốt phải tm ra con đường cứu nước mới, bốiố
cảnh thời đại đã tạo ra con đường mà Việt Nam đang cầần, tầốt nhiến nó khống phải hoàn toàn có săễn.
Phân tch nội dung nhân tồố chủ quan Hồ ồChí Minh.
Nhân tồố chủ quan:
- Năng lực thiến bẩm của HCM: HCM có khả năng tư duy trí tuệ, phẩm chầốt đạo đức và
năng lực hoạt động thực tếễn hơn người.
- Khả năng tư duy trí tuệ, quan sát tnh tếố, tư duy độc lập, tự chủ, sáng tạo, khả năng phế
phán tnh tường, sáng suốốt.
- Nhần cách, phẩm chầốt đạo đức: tnh cảm yếu nước thương dần, yếu thương con người.
- Nghị lực phi thường của Hốầ Chí Minh.
- Có hoạt động thực tếễn phong phú để khái quát tư tưởng thành lý luận.
Sốống có hoài bão, lý tưởng, đức hy sinh cao
Khả năng tư duy đã k ngừng quan sát, nhận xét, làm phong phú thếm hiểu biếốt của mình
HCM đã khám phá các quy luật vận động XH... để khái quát thành lý luận, đem lý luận chỉ đạo
thực tếễn và đc kiểm nghiệm trong thực tếễn. Nhờ vậy mà lý luận của HCM mang giá trị
khách quan, CM và khoa học
Phẩm chầốt đạo đức và năng lực hoạt động thực tếễn:
Thể hiện ở tư duy độc lập, sáng tạo, đầầu óc tnh tường,sáng suốốt khi nhận xét, đánh giá các sự vật, sự việc xung quanh lOMoAR cPSD| 48641284
Bản lĩnh kiến định, luốn tn vào ND, khiếm tốốn, giản dị, ham học hỏi; nhạy bén vs cái mới, có pp
biện chứng, có đầầu óc thực tếễn
Sự khổ cống học tập để chiếốm lĩnh đỉnh cao tri thức nhần loại, tầm hốần của 1 nhà yếu nc chần
chính, 1 chiếốn sĩ cộng sản nhiệt thành CM, 1 trái tm yếu nc, thương dần, săễn sàng hy sinh vì
độc lập, tự do của Tổ quốốc, hạnh phúc của ND
CHỦ ĐỀỒ 2: Tư tưởng Hồ ồChí Minh được hình thành từ cơ sở lý luận nào? Làm rõ ảnh
hưởng của giá trị truyêồn thồống dân tộc Việt Nam đêốn sự hình thành tư tưởng Hồồ Chí Minh?
Tư tưởng Hốầ Chí Minh được hình thành từ cơ sở lý luận
• Gía trị truyếần thốống VN
• Tinh hoa văn hóa nhần loại
• Chủ nghĩa mác –lếnin
Giá trị truyếần thốống dần tộc Việt Nam đếốn sự hình thành tư tưởng Hốầ Chí Minh; -
Trong hàng nghín năm lịch sử dựng nước và giữ nước dần tộc vn đã tạo dựng được nếần
văn hóa riếng phong phú và bếần vững với những truyếần thốống tốốt đẹp và cao
quý.Trong đó những truyếần thốống văn hóa tếu biểu nhầốt tác động đếốn HCM gốầm:
+chủ nghĩa yếu nước và ý chí bầốt khuầốt đầốu tranh để dựng nước và giữ nước
+truyếần thốống đoàn kếốt ,nhần nghĩa ,tương thần tương ái “lá lành đùm lá rách “trong hoạn nạn ,khó khan.
+truyếần thốống lạc quan ,yếu đời
+truyếần thốống cầần cù ,dung cảm ,thống minh ,sáng tạo ,ham học hỏi và khống ngừng mở
rộng cửa tếốp nhận tnh hoa văn hóa của nhần loại ..
-tư tưởng và văn hóa truyếần thốống vn nổi bật là những truyếần thốống nếu trến đã tác
động sầu săốc đếốn tư tưởng ,tnh cảm của HCM chi phốối mọi suy nghĩa và hành động
của người.Đầy là nguốần tư tưởng ,lý luận đầầu tến là cội rếễ sầu săốc ,bếần chặt nhầốt
hình thành nến tư tưởng HCM lOMoAR cPSD| 48641284
(Phân tch nội dung cơ sở lý luận hình thành tư tưởng Hồồ Chí Minh?)
ị truyếần thốống dần tộc VN (ý trế
Tinh hoa vắn hóa nhân loại:
*Văn hóa phương Đống: Nho giáo và Phật giáo - Nho giáo :
+ Tích cực: Triếốt lý hành động, tư tưởng nhập thếố hành đạo giúp đời, ước vọng vếầ một xã
hội an bình, triếốt lý nhần sinh coi trọng tu dưỡng đạo đức, đếầ cao giáo dục
+ Hạn chếố: Tư tưởng phần biệt đẳng cầốp, tư tưởng trọng nam khinh nữ, coi khinh lao động chần tay.
=> Hốầ Chí Minh đã tếốp thu những mặt tch cực của Nho giáo - Phật giáo
+Tích cực: Tư tưởng vị tha, từ bi, cứu khổ cứu nạn, nếốp sốống trong sạch, giản dị, chăm lo làm
việc thiện, tnh thầần bình đẳng dần chủ chốống phần biệt đẳng cầốp
+ Hạn chếố: Tư tưởng xuầốt thếố của Phật giáo ( lánh dữ)
=> Hôồ Chí Minh đã tếấp thu có chọn lọc, kếấ thừa có phế phán cả Nho giáo và Phật giáo.
-*Ảnh hưởng của văn hóa Phương Tầy:
- Hốầ Chí Minh đã tếốp thu vếầ tự do, bình đẳng, bác ái của tuyến ngốn nhần quyếần và
dần quyếần của đại cách mạng tư sản Pháp.
-Hốầ Chí Minh đã tếốp thu tư tưởng dần chủ thống qua tác phẩm của các nhà khai sáng
Pháp như: Vonte, Rutxo, Mongtetxkio.
- Hốầ Chí Minh tếốp cận tuyến ngốn độc lập năm 1776 của Myễ vếầ quyếần sốống, quyếần
tự do và quyếần mưu cầầu hạnh phúc.
- Khi ở các nước phương Tầy, Hốầ Chí Minh khống chỉ tếốp thu tư tưởng dần chủ mà còn
hình thành phong cách dần chủ thống qua việc trực tếốp tham gia các tổ chức chính trị xã hội,
viếốt báo, tranh luận, họp hội, lập hội.
=> Với nếồn tảng vắn hóa phương Đông khi tếấp thu những giá trị vắn hóa phương Tấy, Hôồ
Chí Minh đã bổ khuyếất những giá trị tư tưởng mà ở phương Đông nói chung khi ở trong nước
chưa có hoặc chưa đấồy đủ.
Chủ nghĩa Mac Lenin:
- Là nguốần gốốc tư tưởng quan trọng nhầốt, là cơ sở của thếố giới quan và phương pháp
luận của tư tưởng Hốầ Chí Minh. lOMoAR cPSD| 48641284
- Tháng 7/1920: khi đọc sơ khảo lầần thứ nhầốt “ Những luận cương vếồ vấấn đếồ dấn tộc
và vấấn đếồ thuộc địa” của Lenin, HCM đã tm thầốy con đường giải phóng dần tộc.
- HCM đếốn với chủ nghĩa M-L từ đặc thù: từ chủ nghĩa yếu nước, từ nhà yếu nước, từ nhu
cầầu thực tếễn ( tm con đường cứu nước chứ khống phải là nhu cầầu lý luận)
- HCM đã tếốp thu chủ nghĩa M-L ở thếố giới quan và phương pháp luận: tnh thầần cách mạng và khoa học.
CHỦ ĐỀỒ 3: Kể tên các mồốc thời gian và tên gọi của các thời kì hình thành và phát triển tư
tưởng Hồồ Chí Minh? Phân tch thời kì hình thành tư tưởng yêu nước và có chí hướng tm con
đường cứu nước mới?
Các mồốc thời gian và tên gọi của các thời kì hình thành và phát triển tư tưởng HCM:
• Từ 1890 – 1911: Thời kỳ hình thành tư tưởng yếu nước và chí hướng tm con
đường cứu nước mới.
• Từ 1911 – 1920: Thời kỳ tm tòi con đường cứu nước, giải phóng dần tộc.
• Từ 1921 – 1930: Thời kỳ hình thành cơ bản vếầ tư tưởng cách mạng Việt Nam
• Từ 1930 – 1945: Thời kỳ thử thách, kiến trì giữ vững quan điểm, nếu cao tư
tưởng độc lập, tự do, quyếần dần tộc cơ bản
• Từ 1945 – 1969: Thời kỳ tếốp tục phát triển mới vếầ tư tưởng kháng chiếốn, kiếốn quốốc.
Thời kỳ hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng tm con đường cứu nước mới.
• Đầy là giai đoạn Nguyếễn Sinh Cung được tếốp thu các giá trị truyếần thốống
tốốt đẹp của dần tộc là chủ nghĩa yếu nước – nhần văn VN trong mối trường gia
đình ,quế hương .Người cũng được tếốp nhận tnh hoa văn hóa phương Đống
qua nếần giáo dục Nho giáo Việt Nam và băốt đầầu tếốp xúc với văn hóa phương Tầy.
• Chứng kiếốn sự thốống khổ của 1 dần tộc nố lệ sự bầốt cống của áp bức giai
cầốp cùng với những cuộc đầốu tranh bầốt khuầốt của cha ống và rút ra những
bài học thành bại từ các cuộc đầốu tranh đó. lOMoAR cPSD| 48641284
• Từ đốố Người đã nung nầốu ý chí yếu nước và quyếốt tầm ra đi tm con đường cứu nước mới.
CHỦ ĐỀỒ 4: Phân tch nội dung của vâốn đêồ độc lập dân tộc trong tư tưởng Hồ ồChí Minh?
Độc lập, tự do là quyếần thiếng liếng, bầốt khả xầm phạm của tầốt cả các dần tộc
- Độc lập dần tộc phải găốn liếần với tự do, cơm ni, áo ầốm và hạnh phúc của nhần dần
- Độc lập dần tộc phải là nếần độc lập thực sự, hoàn toàn và triệt để
- Độc lập dần tộc găốn liếần với thốống nhầốt và toàn vẹn lãnh thổ
• Là người dần mầốt nước, nhiếầu lầần được chứng kiếốn tội ác dã man của chủ nghĩa
thực dần đốối với đốầng bào mình và nhần dần các dần tộc bị áp bức trến thếố giới,
HCM thầốy rõ một dần tộc khống có quyếần bình đẳng chủ yếốu là do dần tộc đó mầốt
độc lập. Vì vậy, theo Người, các dần tộc thuộc địa muốốn có quyếần bình đẳng thực sự
phải tự đứng lến đánh đuổi đếố quốốc xầm lược, giành lại độc lập thật sự, độc lập hoàn toàn cho dần tộc mình.
• Nếần độc lập hoàn toàn, độc lập thật sự của một dần tộc theo TT HCM dung cơ bản sau đầy:
-Độc lập tự do là quyếần tự nhiến, thiếng liếng, vố cùng quý giá và bầốt khả xầm phạm
của dần tộc. Độc lập của Tổ Quốốc, tự do của nhần dần là thiếng liếng nhầốt.
- Độc lập dần tộc phải găốn liếnầ với sự thốống nhầốt toàn vẹn lãnh thổ quốốc gia -Dần
tộc độc lập trến tầốt cả các mặt: kinh tếố, chính trị, quần sự, ngoại giao. Mọi vầốn đếầ
thuộc chủ quyếần quốốc gia do dần tộc đó tự quyếốt định. Người khẳng định: Nước Việt
Nam là của người Việt Nam, do dần tộc Việt Nam quyếốt định, nhần dần Việt Nam khống
chầốp nhận bầốt cứ sự can thiệp nào từ bến ngoài. lOMoAR cPSD| 48641284
-Trong nếần độc lập đó, mọi người dần đếầu ầốm no, tự do, hạnh phúc, nếốu khống độc
lập chẳng có nghĩa gì. Nghĩa là độc lập dần tộc phải găốn liếần với hạnh phúc, cơm no, áo ầốm của nhần dần.
Tóm lại, "Khống có gì quý hơn độc lập tự do" khống chỉ là lý tưởng mà còn là leễ sốống, là
học thuyếốt cách mạng của HCM. Đó là lý do chiếốn đầốu, là nguốần sức mạnh làm nến
chiếốn thăống của sự nghiệp đầốu tranh vì độc lập, tự do của cả dần tộc Việt Nam, đốầng
thời là nguốần động viến đốối với các dần tộc bị áp bức trến thếố giới.
(Tại sao nói: “ Độc lập, tự do là quyềền thiềng liềng bấất khả xấm phạm của các quốấc gia
dấn tộc” Bằềng kiềấn thức đã học Anh ( Chị ) hãy phấn tch làm rõ nhận định trền.)
Độc lập, tự do là những phạm trù nếần tảng của việc hình thành một quốốc gia mà ở đó con
người tm kiếốm được đời sốống thống thường của mình, đời sốống phát triển của mình và hạnh
phúc của mình. Đôc lâp là sư toàn ven cua lãnh thổ và toàn ven vếầ các giá trị cua dần tôc. Tư do
tức là người ta có thể phát triển hếốt năng lực vốốn có của mình. Tự do là quyếần phát triển, tự
do khống phải chỉ đơn thuầần là quyếần chính trị. Tự do mà găốn liếần với độc lập tức là tự do
găốn liếần với sự cư trú của người dần trến chính lãnh thổ của họ( )
Đôc lâp tư do là vầốn đếầ thiếng liếng, bầốt khả xầm phạm cua tầốt cả các dần tôc. Con người
khi sinh ra có quyếần sốống, quyếần hưởng tự do, hạnh phúc. Họ lao động và đầốu tranh cũng
nhăầm hướng đếốn những quyếần đó. Trải qua quá trình đầốu tranh sinh tốần, con người găốn
bó với nhau trong một vùng địa lí nhầốt định, hình thành nến những vùng lãnh thổ riếng với
những phong cách lốối sốống riếng. Sự xầm lược của nước ngoài với những chính sách thốống
trị, đàn áp khiếốn họ trở thành nố lệ, mầốt độc lập, tự do và họ phải phụ thuôc vào nôước ngoài.
Lịch sử loài người đã chứng kiếốn biếốt bao cuộc đầốu tranh chốống lại sự xầm lược của của các
nước đếố quốốc của các dần tộc trến thếố giới để giành lại đôc lâp, tô do – quyếần thiếng liếng,
bầốt khâ xầm phựảạm.
Đốối với dần tộc ta thì khát vọng được độc lập, tự do cũng là một khát vọng mãnh liệt nhầốt cháy
trong mốễi con người Việt Nam ta lúc bầốy giờ . Dần tộc ta từ khi dựng nước đã chứng kiếốn
biếốt bao cuộc xầm lược. Khi có kẻ thù đếốn thì nhần dần ta khống phần biệt là già trẻ hay gái
trai đốầng sức đốầng lòng kiến quyếốt chốống lại và đứng lến giành cho băầng được độc lập dần
tộc. Bà Trưng, Bà Triệu, Ngố Quyếần, Lý Thường Kiệt, Lế Lợi, Quang Trung…những cái tến găốn
với những cuộc kháng chiếốn chốống nhà Hán, Nam Hán, nhà Tốống, nhà Minh, nhà Thanh…đã
trở thành bản anh hùng ca trong trang sử vẻ vang củôôa dần tôc ta. Rốiầ sau đó là cuôc kháng
chiếốn chốống Pháp, chốống Mĩ ác liêt, dù ke thù mạnh hơn ta nhiếầu lầần nhưng toàn dần ta
đã chiếốn đầốu anh dũng, khống ngại hi sinh gian khổ đê giành lại đôc lâp, tư do cho dần tôc.
Hốầ Chí Minh cũng đã nói: “ Tối chi có môt ham muốốn, ham muốốn đếốn tôt bâc là làm sao cho
nươc ta đươc hoàn toàn đôc lâp, dần ta đươc hoàn toàn tư do, đốầng bào ai cũng có cơm ăn, áo
măc, ai cũng đươc hoc hành”( ). Như vây có thâể nói Hốầ Chí Minh khẳng định: “đôc lâp, tôâự do lOMoAR cPSD| 48641284
là quyếần thiếng liếng, bầốt khả xầm phạm cua tầốt cả các dần tôc bị áp bức trến thếố giơi và là
khát vong lơn nhầốt cua dần tôc Viêt Nam” đó là tư tương hếốt sức đúng đăốn, khống chi vơi
đương thời mà cho đếốn nay tư tưởng đó vầễn là chần lí của thời đại.
CHỦ ĐỀỒ 5: Nêu nội dung tư tưởng Hồồ Chí Minh vêồ cách mạng giải phóng dân tộc? Phân tch:
“Cách mạng giải phóng dân tộc muồốn thắống lợi phải đi theo con đường cách mạng vồ sản”?
nội dung tư tưởng Hồồ Chí Minh vêồ cách mạng giải phóng dân tộc
• Cm giải phóng dần tộc muốốn thăống lợi phải đi theo con đường cm vố sản
-Nguyếễn Ái Quốốc cho răầng cầần phải tm con đường đầốu tranh cm mới cho dần tộc.
CMTS khống đem lại tự do triệt để, thăống lợi của cmt10 Nga 1917 là tầốm gương sáng
cho con đường đầốu tranh của các dần tộc chốống chủ nghia đếố quốốc.
• Cm gp dần tộc trong thời đại mới phải do đảng cs lãnh đạo
-Các tổ chức cm kiểu cũ khống thể đưa cm gp dt đi đếốn thành cống, vì nó thiếốu một
đường lốiố chính trị đúng đăốn và một phương pháp cm khoa học, khốngcó cơ sở rộng
rãi trong quầần chúng. Đếốn với cn Mác lenin HCM nhầần thức được tnh chầốt của thời
đại mới là thời đại cm vs trong đó giai cầốp cống nhần giữ vai trò trung tầm
• Lực lượng cmgp dt bao gốmầ toàn dần tộc
-HCM đánh giá cao vai trò của nhần dần trong khởi nghĩa vũ trang, người coi sức mạnh vĩ
đại và năng lực sáng tạo vố tận của quầần chúng là then chốốt đảm bảo thăống lợi.
• cmgp dần tộc cầần được tếốn hành chủ động sáng tạo và có khả năng giành thăống lợi
trước cm vs ở chính quốốc.
• CM gp dần tộc phải được tếốn hành băầng con đường cm bạo lực.
-Bạo lực cách mạng trong cách mạng giải phóng dần tộc ở việt nam. Đánh giá đúng bản
chầốt cực kì phản động của bọn đếố quốốc và tay sai , HCM cho răầng “ Trong cuộc
đầốu tranh gian khổ chống kẻ thù của giai cầốp và của dần tộc, cầần dùng bạo lực CM
chốống lại bảo lực phản cm, giành lầốy chính quyếần và bảo vệ chính quyếần”
“Cách mạng giải phóng dân tộc muồốn thắống lợi phải đi theo con đường cách mạng vồ sản”
-Thầốt bại của các phong trào yếu nước ở nước ta cuốối thếố kỷ XIX đầầu thếố kỷ XX là
do chưa có đường lốiố và phương pháp đúng đăốn. Hốầ Chí Minh rầốt khầm phục tnh
thầần yếu nước của những người đi trước, nhưng Người khống tán thành con đường lOMoAR cPSD| 48641284
cứu nước của các vị ầốy, mà quyếốt tầm ra đi tm một con đường cứu nước mớị Ra
nước ngoài tm hiểu các cuộc cách mạng tư sản lớn trến thếố giới như: cách mạng Pháp,
cách mạng Myễ, tuy đã giành thăống lợi hơn 150 năm nay mà nhần dần lao động vầễn
khổ và họ đang muốốn làm cách mạng lầần nữạ Nhận thức được răầng, cách mạng tư
sản chỉ thay thếố chếố độ bóc lột này băầng chếố chếố độ bóc lột khác tnh vi hơn chứ
khống xóa bỏ được áp bức bóc lột, vì thếố Người cho răầng đó là những cuộc cách
mạng khống đếốn nơi, khống triệt để. Do đó, cứu nước theo ngọn cờ của giai cầốp tư
sản khống phải là lốiố thoát cho dần tộc.
- Từ khi đọc được bản Sơ thảo lầần thứ nhầốt những luận cương vếầ vầốn đếầ dần
tộc và vầốn đếầ thuộc địa của Lếnin (7-1920), Hốầ Chí Minh đã tm thầốy một con
đường cứu nước mới: Con đường cách mạng vố sản. Người đã khẳng định: "Muốốn
cứu nước, giải phóng dần tộc khống có con đường nào khác, con đường cách mạng vố sản"
CHỦ ĐỀỒ 6: Phân tch quan điểm của Hồ ồChí Minh: “Cách mạng giải phóng dân tộc câồn được
têốn hành chủ động, sáng tạo và có khả nắng giành thắống lợi trước cách mạng vồ sản ở chính quồốc”?
- Cách mạng giải phóng dần tộc cầần được tếốn hành chủ động ,sáng tạo
+trong đầốu tranh chốống chủ nghĩa đếố quốốc ,chủ nghĩa thực dần , cách mạng ở thuộc địa có
tầầm quan trọng đặc biệt ,nhần dần các thuộc địa có khả năng cách mạng to lớn
+ Trong phiến họp thứ 22 đại hội V quốốc tếố cộng sản (1-7-1924) Nguyếễn Ái Quốốc phế phán
các Đảng Cộng Sản ở Pháp, Anh, Hà Lan, Bỉ và các Đảng Cộng Sản ở các nước có thuộc địa chưa
thi hành chính sách thật tch cực trong vầốn đếầ thuộc địa trong khi giai cầốp tư sản các nước
đó đã là tầốt cả để kìm giữ các dần tộc bị nố dịch trong vòng áp bức .
+Cống cuộc đầốu tranh giải phóng các dần tộc thuộc địa theo HCM chỉ có thể thực hiện được
băầng sự nốễ lực tự giải phóng . Người khẳng định:”cống cuộc giải phóng anh em chi có thể thực
hiện băầng sự nốễ lực của bản thần anh em”
-Quan hệ giữa cách mạng thuộc địa với cách mạng vố sản ở chính quốốc
+ trong phong trào cộng sản quốốc tếố đầễ từng tốần tại quan điểm xem thăống lợi của cạch
mạng thuộc địa phụ thuộc vào thăống lợi của cách mạng vố sản ở chính quốốc. lOMoAR cPSD| 48641284
+theo HCM cách mạng giải phóng dần tộc thuộc địa vad cách mạng vố sản ở chính quốốc có
mốối quan hệ mật thiếốt với nha vì cả 2 cuộc cách mạng này đếầu có kẻ thù chung là chủ nghĩa đếố quốốc .
+mốối quan hệ giữa 2 cuộc cách mạng này là mốối quan hệ bình đẳng chứ khống phải mốối
quan hệ lệ thuộc hoặc mốiố quan hệ chính –phụ.
+ từ việc nhận thức đúng vai trò ,vị trí của cách mạng thuộc địa và sức mạnh dần tộc ,HCM
còn cho răầng cách mạng giải phóng dần tộc ở thuộc địa có thể dành thăống lợi trước cách
mạng vố sản ở chính quốốc
CHỦ ĐỀỒ 7: Nêu những vâốn đêồ nguyên tắốc trong hoạt động của Đảng cộng sản Việt Nam?
Phân tch nguyên tắốc “Đảng lâốy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nêồn tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động”
ững vầốn đếầ nguyến tăốc trong hoạt động của Đảng cộng sản Việt Nam:
+ Đảng lầốy CNMLN làm nếần tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động. + Tập trung, dần chủ
+ Tự phế bình và phế bình
+ Kỷ luật nghiếm minh, tự giác
+ Đảng phải thường xuyến tự chỉnh đốốn
+ Đoàn kếốt thốống nhầốt trong Đảng
+ Đảng phải liến hệ mật thiếốt với nhần dần
+ Đoàn kếốt quốốc tếố
- “Đảng lâốy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nêồn tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động”
• Theo Hốầ Chí Minh “... chỉ có đảng nào theo lý luận cách mạng tếần phong, đảng
cách mạng mới làm nổi trách nhiệm cách mạng tếần phong”, “Đảng muốốn vững
phải có chủ nghĩa làm cốốt, trong Đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo chủ
nghĩa ầốy” “bầy giờ học thuyếốt nhiếầu, chủ nghĩa nhiếầu, nhưng chủ nghĩa lOMoAR cPSD| 48641284
chần chính nhầốt, chăốc chăốn nhầốt, cách mạng nhầốt là chủ nghĩa Lếnin”...
Chủ nghĩa MácLếnin là học thuyếốt vếầ giải phóng giai cầốp cống nhần, nhần dần
lao động, các dần tộc bị áp bức và giải phóng con người nói chung, đốầng thời là
học thuyếốt vếầ sự phát triển xã hội lến một hình thái cao hơn, xoá bỏ hoàn
toàn bầốt cống, nguốần gốốc đẻ ra sự bóc lột, áp bức. “Chủ nghĩa Mác-Lếnin là
lực lượng tư tưởng hùng mạnh chỉ đạo đảng chúng tối, làm cho đảng chúng tối
có thể trở thành hình thức tổ chức cao nhầốt của quầần chúng lao động, hiện
thần của trí tuệ, danh dự và lương tầm của dần tộc chúng tối”.
• Đảng lầốy chủ nghĩa Mác-Lếnin làm cốốt có nghĩa là Đảng ta năốm vững tnh
thầần của chủ nghĩa Mác-Lếnin, lập trường, quan điểm và phương pháp của chủ
nghĩa Mác-Lếnin, đốầng thời năốm vững tnh hoa văn hoá dần tộc và trí tuệ thời
đại vận dụng sáng tạo vào hoàn cảnh cụ thể của nước ta. Khống máy móc, kinh viện, giáo điếầu.
• Trong tếốp nhận và vận dụng chủ nghĩa Mác – Lếnin, Hốầ Chí Minh lưu ý những điểm sau đầy:
- Học tập, nghiến cứu, tuyến truyếần chủ nghĩa Mác-Lếnin phải luốn phù hợp với hoàn cảnh
và từng đốối tượng.
- Vận dụng phải phù hợp từng điếầu kiện, hoàn cảnh. Lý luận phải găốn với thực tếễn.
- Chú ý học tập, kế ốthừa kinh nghiệm tốốt của các Đảng cộng sản khác, tổng kếốt kinh nghiệm
của mình để bổ sung cho chủ nghĩa Mác-Lếnin.
- Đảng tăng cường đầốu tranh để bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác-Lếnin.
CHỦ ĐỀỒ 8: Phân tch quan điểm của Hồ ồChí Minh vêồ vâốn đêồ xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên?
Ngay sau khi Cách mạng Tháng Tám 1945 thành cống, vầốn đếầ được Chủ tịch Hốầ Chí Minh quan
tầm đặc biệt là xầy dựng đội ngũ cán bộ, đảng viến trong điếầu kiện Đảng cầầm quyếần. Theo
Người, xầy dựng cán bộ, đảng viến là nhiệm vụ vố cùng hệ trọng, ảnh hưởng trực tếốp đếốn năng
lực lãnh đạo của Đảng, năng lực quản lý của Nhà nước, uy tn của Đảng, Nhà nước trước nhần
dần, ảnh hưởng trực tếốp đếốn sự mầốt còn của chếố độ
Người luốn đánh giá cao vai trò đội ngũ cán bộ, đảng viến là gốốc của mọi cống việc: "Cống việc
thành cống hoặc thầốt bại đếầu do cán bộ tốốt hay kém". Người ví cán bộ như "cái dầy chuyếần
của bộ máy. Nếốu dầy chuyếần khống tốốt, khống chạy thì động cơ dù tốốt, dù chạy toàn bộ máy lOMoAR cPSD| 48641284
cũng tế liệt". Quá trình lãnh đạo cách mạng, Người thường hay hỏi cán bộ, đảng viến sức mạnh
của Đảng do đầu mà có? Rốầi Người giải thích: "Đảng mạnh là do chi bộ tốốt. Chi bộ tốốt là do
các đảng viến đếầu tốốt".
Trong xầy dựng, rèn luyện đội ngũ cán bộ, đảng viến, Chủ tịch Hốầ Chí Minh yếu cầầu các tổ chức
Đảng, chính quyếần, đoàn thể phải luốn duy trì thường xuyến, thực hiện thành nếầ nếốp cơ chếố
dần chủ, dựa vào dần, phát huy vai trò của quầần chúng nhần dần. Thực tếố cho thầốy, nhiếầu
trường hợp cán bộ có khuyếốt điểm nhưng giầốu giếốm tổ chức, cầốp dưới giầốu cầốp trến, cầốp
trến bao che cho cầốp dưới, nhưng khống có cán bộ nào có khuyếốt điểm mà có thể giầốu được
nhần dần. Thống qua dần chủ rộng rãi để ngăn chặn, chốống lại mọi biểu hiện xầốu độc, trái với
đạo lý truyếần thốống, đi ngược lại lợi ích tốiố cao của dần tộc, nhần dần.
Trải qua thực tếễn hàng chục năm, tư tưởng xầy dựng cán bộ, đảng viến của Hốầ Chí Minh vầễn
còn nguyến giá trị vếầ lý luận và thực tếễn, vầễn có ý nghĩa thời sự đốối với cuộc vận động xầy dựng,
chỉnh đốốn Đảng. Để xầy dựng "Đảng ta thật là đạo đức, là văn minh", là "trí tuệ, danh dự, lương
tầm" của dần tộc Việt Nam.
Đốầng thời, đặt ra và đòi hỏi mốễi cán bộ, đảng viến của Đảng hơn bao giờ hếốt phải nhận rõ
trọng trách của mình, nếu cao tnh tếần phong gương mầễu, tch cực nghiến cứu, học tập và làm
theo tư tưởng, tầốm gương đạo đức Hốầ Chí Minh; ra sức tu dưỡng, rèn luyện, phầốn đầốu
khống ngừng, xứng đáng là "người lãnh đạo, người đầầy tớ trung thành" của nhần dần.
Đại tá Chếố Đình Quang
Theo Anh (Chị) nội dung nào là quan trọng nhấất trong công tác xấy dựng Đảng hiện nay? Hốầ
Chí Minh đặc biệt coi trọng cống tác cán bộ, vì Người cho răầng: “Cán bộ là những người đem
chính sách của Đảng, của Chính phủ giải thích cho dần chúng hiểu rõ và thi hành. Đốầng thời
đem tnh hình của dần chúng báo cáo cho Đảng, cho Chính Phủ hiểu rõ, để đặt chính sách cho
đúng”. Cán bộ là gốcố của mọi cống việc, “ muốn việc thành cống hoặc thầốt bại đếầu do cán
bộ tốốt hoặc kém. Trong cống tác cán bộ, Hốầ Chí Minh yếu cầầu “Phải hiểu và đánh giá cho
đúng cán bộ, phải chú trọng huầốn luyện cán bộ, huầốn luyện 1 cách thiếốt thực, có hiệu quả;
phải đếầ bạt đúng cán bộ; phải săốp xếốp, sử dụng cán bộ cho đúng; phải kếốt hợp “cán bộ
cầốp trến phái đếốn và cán bộ địa phương”; phải chốống bệnh địa phương cục bộ; phải kếốt
hợp các bộ trẻ với cán bộ cũ; phải phòng và chốống các tếu cực trong cống tác cán bộ; phải
thường xuyến kiểm tra, giúp đỡ cán bộ
Theo em yếấu tôấ - Phải luôn luôn tu dưỡng, rèn luyện, trau dôiồ đạo đức cách mạng. lOMoAR cPSD| 48641284
Vì Đầy là biện pháp quan trọng hàng đầầu trong tu dưỡng phầốn đầốu của mốễi cán bộ, đảng
viến. Phẩm chầốt chính trị, đạo đức là kếốt quả của sự kếốt hợp hài hòa biện chứng giữa đạo
đức cách mạng và bản lĩnh chính trị. Trong tnh hình hiện nay, phẩm chầốt chính trị của cán bộ,
đảng viến chính là sự hiểu biếốt sầu săốc Chủ nghĩa Mác - Lếnin, tư tưởng Hốầ Chí Minh, kiến
định mục tếu do Đảng đếầ ra “dần giàu, nước mạnh, dần chủ, cống băầng, văn minh”, khống
hoang mang dao động vếầ chính trị tư tưởng, có niếầm tn vào sự nghiệp đổi mới đầốt nước, có
bản lĩnh chính trị, nhạy bén, luốn nếu cao cảnh giác, có thái độ đúng đăốn trước những diếễn
biếốn phức tạp của tnh hình kinh tếố - xã hội, phần biệt rõ đốối tượng, đốối tác. Nếốu khống có
tầầm nhìn xa, rộng, chỉ thầốy lợi trước măốt, cục bộ địa phương mà quến đi lợi ích dần tộc, lợi
ích giai cầốp, lợi ích của nhần dần thì đó là nguy cơ đốối với sự nghiệp xầy dựng và bảo vệ Tổ
quốốc xã hội chủ nghĩa. Bản lĩnh chính trị của cán bộ, đảng viến seễ góp phầần tạo nến sức
mạnh của uy tn, sự thốống nhầốt ý chí, hành động của Đảng, bảo đảm cho Đảng vượt qua mọi
khó khăn, thử thách, đưa cách mạng đếốn thăống lợi.
CHỦ ĐỀỒ 9: Phân tch quan điểm của Hồ ồChí Minh vêồ xây dựng Nhà nước trong sạch, vững mạnh?
- Kiểm soát quyếần lực nhà nước để đảm bảo quyếần lực thuộc vếầ nhần dần.
+ Hình thức kiểm soát quyếần lực nhà nước: phát huy vai trò trách nhiệm của Đảng
+ Tăng cường cống tác kiểm tra: giáo dục đảng viến
+ Kiểm soát từ trến xuốống và từ dưới lến/khéo kiểm soát
+ Kiểm soát và phế bình chính phủ/ từ chức 0 tn nhiệm
+ Nhần dần có quyếần kiểm soát Nhà nước
- Phòng chốống tếu cực trong Nhà nước:
+ Đặc quyếần, đặc lợi
+ Tham ố, lãng phí, quan liếu
+ Tư túng, chia reễ, kiếu ngạo Biện pháp:
+ Nầng cao trình độ dần chủ trong xã hội
+ Pháp luật của Nhà nước , kỷ luật của Đảng phải nghiếm
+ Xử phạt nghiếm minh, nghiếm khăốc lOMoAR cPSD| 48641284
+ coi trọng giáo dục, cảm hóa là chủ yếốu
+ Cán bộ phải làm gương = nét đặc săốc trong văn hóa dần tộc Việt Nam(VHCTVN)
+ Huy động sức mạnh yếu nước vào chốống tếu cực
CHỦ ĐỀỒ 10: Nêu tư tưởng Hồồ Chí Minh vêồ đại đoàn kêốt dân tộc? Phân tch tư tưởng Hồồ
Chí Minh vêồ vai trò đại đoàn kêốt dân tộc?
Tư tưởng Hồ ồChí Minh vêồ đại đoàn kêốt dân tộc •
Vai trò của đại đoàn kếốt toàn dần tộc
-Đại đoàn kếốt dần tộc là vầốn đếầ có ý nghĩa chiếốn lược, quyếốt định thành cống của cách
mạng -Đại đoàn kếốt toàn dần tộc là mục tếu, nhiệm vụ hàng đầầu của cách mạng •
Lực lượng của đại đoàn kếốt toàn dần tộc -Chủ thể khốối đại đoàn kếốt toàn dần tộc:
-Nếần tảng của khốối đại đoàn kếốt toàn dần tộc •
Điếầu kiện để xầy dựng khốối đại đoàn kếốt toàn Dần tộc
-Kếố thừa truyếần thốống yếu nước –nhần nghĩa – đoàn kếốt của dần tộc được hình thành và
phát triển trong suốốt chiếầu dài lịch sử của dần tộc
-Phải có lòng khoan dung độ lượng với con người
-Để thực hành đoàn kếốt rộng rãi, cầần có niếầm tn vào nhần dần - con người •
Hình thức tổ chức của khốối đại đoàn kếốt toàn dần tộc – mặt trận dần tộc thốống
nhầốt -Mặt trận dần tộc thốống nhầốt: là nơi quy tụ mọi tổ chức và cá nhần yếu nước, tập
hợp mọi người dần nước Việt; tùy từng thời kỳ và nhiệm vụ cách mạng có tến gọi khác nhau
-Nguyến tăốc xầy dựng và hoạt động của Mặt trận dần tộc thốống nhầốt.
+ Xầy dựng trến nếần tảng liến minh Cống – Nống – Trí thức, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng +
Hoạt động trến cơ sở bảo đảm lợi ích tốối cao của dần tộc, quyếần lợi cơ bản của các tầầng lớp nhần dần lOMoAR cPSD| 48641284
+ Hoạt động theo nguyến tăốc hiệp thương dần chủ, bảo đảm đoàn kếốt ngày càng rộng rãi và bếần vững
+ Mặt trận dần tộc thốống nhầốt là khốối đại đoàn kếốt chặt cheễ, lầu dài, đoàn kếốt thực sự,
chần thành, thần ái giúp đỡ nhau cùng tếốn bộ •
Phương thức xầy dựng khốối đại đoàn kếốt toàn dần tộc
-Làm tốốt cống tác vận động quầần chúng
- Thành lập đoàn thể tổ chức quầần chúng
- Các đoàn thể, tổ chức quầần chúng được tập hợp và đoàn kếốt trong mặt trận dần tộc thốống nhầốt.
Vai trò của đại đoàn kêốt toàn dân tộc
a Đoàn kếốt là vầốn đếầ chiếốn lược của CMVN
Đoàn kếốt là vầốn đếầ cơ bản xuyến suốốt lầu dài nhăầm tạo ra sức mạnh bảo đảm cho CM giành thăống lợi
Đoàn kếốt dần tộc là chính sách dần tộc ko phải thủ đoạn chính trị
HCM thực sự quan tầm đếốn đoàn kếốt. trong suốốt cuộc đời hoạt động CM, Người dành
đếốn 40% bài viếốt vếầ đoàn kếốt, sử dụng khoảng 2000 lầần cụm từ "đoàn kếốt","đại đoàn
kếốt". người luốn nhận thức đại đoàn kếốt dần tộc là vầốn đếầ sốống còn, quyếốt định thành
cống của CM. Ng thường khẳng định " Đoàn kếốt là sức mạnh, đoàn kếốt là thăống lợi"" Đoàn
kếốt là điểm mẹ. điểm này mà thực hiện tốốt đẻ ra con cháu đếầu tốốt"
Thực tếễn: chỉ rõ khi nào dần tộc ta phát huy sức mạnh đoàn kếốt thì CM mới thành cống
và ngược lại CM thầốt bại b Đại đoàn kếốt dần tộc là 1 mục tếu, 1 nhiệm vụ hàng đầầu của CM
Tư tưởng đại đoàn kếốt dần tộc phải được quán triệt trong mọi đường lốối, chủ trương chính
sách của Đảng. Đại đoàn kếốt dần tộc k chỉ là mục đích, nhiệm vụ hàng đầầu của cả dần tộc.
Đại đoàn kếốt dần tộc chính là đòi hỏi khách quan của quầần chúng nhần dần trong cuộc đầốu
tranh tự giải phóng. Đảng có sứ mệnh thức tỉnh, tập hợp, hướng dầễn, chuyển những đòi hỏi
khách quan, tự phát của quầần chúng nhần dần thành sức mạnh vố địch trong cuộc đtranh giải
phóng dần tộc, giải phóng con người
CHỦ ĐỀỒ 11: Phân tch tư tưởng Hồồ Chí Minh vêồ lực lượng của khồối đại đoàn kêốt dân tộc? lOMoAR cPSD| 48641284
Đại đoàn kếốt dần tộc là đại đoàn kếốt toàn dần
-Người đưa ra khái niệm dần rầốt rộng:
+Tầốt cả mn k phần biệt tuổi tác, giới tnh, dần tộc , tốn giáo,đảng phái, giai cầốp
+Tầốt cả mọi người ko phần biệt nơi cư trú, địa dư hành chính: ko phần biệt nống thốn, hay thành phốố...
+dần đốầng nghĩa với đốầng chí, đốầng bào, cùng chí hướng
+Dần găốn liếnầ với nhần dần lao động
-Đoàn kếốt toàn dần là phải tập hợp, giáo dục, giác ngộ cảm hóa nhần dần vì nhận thức
, dần trí chưa cao hành vi chưa đúng. Trong cảm hóa, giáo dục thì phải tránh căn bệnh
xem nhẹ quầần chúng, hạ thầốp vai trò của quầần chúng, khống quan tầm đếốn giáo
dục giác ngộ nhưng đốầng thời phải tn vào dần, dựa vững vào dần
-Chú ý cải thiện đời sốống cho nhần dần
-Trong đoàn kếốt toàn dần phải chú ý tăng cường liến minh cống nống và đặt dưới sự chỉ đạo của ĐCS
Điếầu kiện để thực hiện đại đoàn kếốt dần tộc
-Để xầy dựng khốối đại đoàn kếốt toàn dần, phải kếố thừa truyếần thốống yếu nước -
nhần nghĩa - đoàn kếốt của dần tộc
-Phải có lòng khoan dung độ lượng vs con ng
-Để thực hành đoàn kếốt rộng rãi, cầần có niếầm tn vào nhần dần
CHỦ ĐỀỒ 12: Phân tch tư tưởng Hồồ Chí Minh vêồ sự câồn thiêốt phải đoàn kêốt quồốc têố?
.Thực hiện đoàn kêtố quồcố têố nhắmồ kêtố hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời
đại, tạo sức mạnh tổng hợp cho cách mạng –
Theo Hốầ Chí Minh, thực hiện đoàn kếốt quốốc tếố để tập hợp lực lượng bến ngoài, tranh
thủ sự đốầng tnh, ủng hộ và giúp đỡ của bạn bè quốốc tếố, kếốt hợp sức mạnh dần tộc với sức
mạnh của các trào lưu cách mạng thời đại để tạo thành sức mạnh tổng hợp cho cách mạng Việt
Sức mạnh dấn tộc là sự tổng hợp của các yếốu tốố vật chầốt và tnh thầần, song trước hếốt là sức
mạnh của chủ nghĩa yếu nước và ý thức tự lực, tự cường dần tộc; sức mạnh của tnh thầần đoàn
kếốt; của ý chí đầốu tranh anh dũng, bầốt khuầốt cho độc lập, tự do… Sức mạnh đó đã giúp cho
dần tộc Việt Nam vượt qua mọi thử thách, khó khăn trong dựng nước và giữ nước.
Sức mạnh thời đại là sức mạnh của phong trào cách mạng thếố giới, đó còn là sức mạnh của chủ
nghĩa Mác – Lếnin được xác lập bởi thăống lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917. Trong
quá trình hoạt động cách mạng, nhờ chú ý tổng kếốt thực tếễn dưới ánh sáng chủ nghĩa Mác –
Lếnin, Hốầ Chí Minh đã từng bước phát hiện ra sức mạnh vĩ đại tếầm ẩn trong các phong trào
cách mạng thếố giới mà Việt Nam cầần tranh thủ. lOMoAR cPSD| 48641284 –
Hốầ Chí Minh đã sớm xác định cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thếố
giới ngay từ khi tm thầốy con đường cứu nước, Người cho răầng, cách mạng Việt Nam chỉ có thể
thành cống khi thực hiện đoàn kếốt chặt cheễ với phong trào cách mạng thếố giới. Thực hiện đại
đoàn kếốt toàn dần tộc phải găốn liếnầ với đoàn kếốt quốốc tếố; đại đoàn kếốt toàn dần tộc là
cơ sở cho việc thực hiện đoàn kếốt quốốc tếố. Cùng với quá trình phát triển thăống lợi của cách
mạng Việt Nam trong quan hệ với quốốc tếố, tư tưởng đoàn kếốt với phong trào cách mạng thếố
giới đã được Hốầ Chí Minh phát triển ngày càng đầầy đủ, rõ ràng và cụ thể hơn.
Thực hiện đoàn kêtố quồcố tê ốnhắmồ góp phânồ cùng nhân dân thê ốgiới thực hiện
thắnốg lợi các mục
têu cách mạng của thời đại
• Hốầ Chí Minh chỉ ra răầng, chủ nghĩa yếu nước chần chính phải được găốn liếnầ với chủ
nghĩa quốốc tếố vố sản, đại đoàn kếốt dần tộc phải găốn liếần với đoàn kếốt quốốc tếố;
thực hiện đoàn kếốt quốốc tếố khống những vì thăống lợi của cách mạng mốễi nước mà
còn vì sự nghiệp chung của nhần loại tếốn bộ trong cuộc đầốu tranh chốống chủ nghĩa
đếố quốốc và các thếố lực phản động quốốc tếố.
• Thời đại mà Hốầ Chí Minh sốống và hoạt động chính trị là thời đại đã chầốm dứt thời kỳ
tốần tại biệt lập giữa các quốốc gia, mở ra các quan hệ quốốc tếố ngày càng sầu rộng
cho các dần tộc, làm cho vận mệnh của mốễi dần tộc khống thể tách rời vận mệnh chung
của cả loài người. Ngay sau khi năốm được đặc điểm của thời đại mới, Hốầ Chí Minh đã
hoạt động khống mệt mỏi để phá thếố đơn độc của cách mạng Việt Nam, găốn cách
mạng Việt Nam với cách mạng thếố giới.
• Theo Hốầ Chí Minh, muốốn tăng cường đoàn kếốt quốốc tếố trong cuộc đầốu tranh vì
mục tếu chung, các đảng cộng sản trến thếố giới phải kiến trì chốống lại mọi khuynh
hướng sai lầầm của chủ nghĩa cơ hội, chủ nghĩa vị kỷ dần tộc, chủ nghĩa số vanh…, tếốn
hành có hiệu quả việc giáo dục chủ nghĩa yếu nước chần chính kếốt hợp với chủ nghĩa
quốốc tếố vố sản cho nhần dần.
CHỦ ĐỀỒ 13: Phân tch quan điểm của Hồ ồChí Minh vêồ quan hệ giữa vắn hóa với các lĩnh vực
khác? (Phấn tch quan điểm của Hốề Chí Minh vềề vị trí, vai trò của vằn hóa?) lOMoAR cPSD| 48641284
Văn hoá là bộ phận của kiếnố trúc thượng tầầng, là đời sốống tnh thầần của xã hội. Chính trị, xã
hội được giải phóng thì văn hoá mới được giải phóng. Chính trị giải phóng mở đường cho văn
hoá phát triển. Hốầ Chí Minh đã vạch ra đường lốiố: Phải tếốn hành cách mạng chính trị trước,
cụ thể là cách mạng giải phóng dần tộc để giành chính quyếần, từ đó giải phóng văn hoá, mở đường cho văn hoá phát
triển. “Xã hội thếố nào thì văn hoá thếố ầốy. Văn nghệ của ta rầốt phong phú, nhưng dưới chếố
độ thực dần và phong kiếốn nhần dần ta bị nố lệ, thì văn nghệ cũng bị nố lệ, bị tốầi tàn, khống
thể phát triển được”. Người dự định xầy dựng văn hoá với 5 nội dung lớn:
(1) Xầy dựng tầm lý: tnh thầần độc lập tự cường.
(2) Xầy dựng luần lý: biếốt hy sinh mình, làm lợi cho quầần chúng.
(3) Xầy dựng xã hội: mọi sự nghiệp liến quan đếốn phúc lợi của nhần dần trong xã hội.
(4) Xầy dựng chính trị: dần quyếần.
(5) Xầy dựng kinh tếố”.
Văn hoá là một kiếốn trúc thượng tầầng nhưng khống thể đứng ngoài,
mà nó phải ở trong kinh tếố và chính trị. Văn hoá phải phục vụ nhiệm vụ chính trị, thúc đẩy xầy
dựng và phát triển kinh tếố. Tuy “kinh tếố có kiếốn thiếốt rốầi, văn hoá mới kiếốn thiếốt được”,
nhưng văn hoá phát triển khống thụ động, văn hoá có tnh tch cực chủ động, nó đóng vai trò to
lớn thúc đẩy kinh tếố và chính trị phát triển như một động lực. “Văn hoá ở trong chính trị” tức là
văn hoá phải tham gia nhiệm vụ chính trị, tham gia cách mạng, kháng chiếốn và xầy dựng CNXH.
“Vănhoá ở trong kinh tếố” tức là văn hoá phải phục vụ,
thúc đẩy xầy dựng và phát triển kinh tếố. “Văn hoá ở trong kinh tếố và chính trị” cũng có nghĩa là
chính trị và kinh tếố phải có tnh văn hoá. Văn hoá có quan hệ mật thiếốt với kinh tếố, chính trị,
xã hội, tạo thành bốốn vầốn đếầ chủ yếốu của đời sốống xã hội và phải nhận thức như sau:
- Văn hoá quan trọng ngang kinh tếố, chính trị, xã hội