



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61200861
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM HỌC PHẦN CHÍNH SÁCH CÔNG (tham khảo) STT Nội dung 1
Nhận định nào dưới đây KHÔNG phản ánh đặc trưng cơ bản của chính sách công?
A. Chủ thể ban hành chính sách công là Nhà nước
B.Các quyết định Chính sách công là những quyết định hành động
C.Chính sách công bao gồm những việc Nhà nước định làm và không định làm
D.Chính sách công phục vụ lợi ích chủ thể quản lý
2là các biện pháp của nhà nước nhằm xử lý các vấn đề kinh tế hoặc điều chỉnh mối quan
hệ lợi ích kinh tế trong xã hội, như chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa.
A. Chính sách an ninh – quốc phòng B.Chính sách tôn giáo C.Chính sách văn hóa
D. Chính sách tài chính – tiền tệ 3
các hoạt động hoặc quy định về hoạt động được nhà nước áp dụng nhằm giải quyết
các vấn đề xã hội theo nghĩa hẹp. A. Chính sách xã hội
B.Chính sách văn hóa, xã hội
C.Chính sách văn hóa và giáo dục
D. Chính sách kinh tế, xã hội. 4
Chính sách đối với thuế thu nhập cá nhân thuộc loại chính sách nào?
A. Chính sách phân phối
B. Chính sách điều tiết lOMoAR cPSD| 61200861
C. Chính sách tự điều tiết
D. Chính sách tái phân phối lOMoAR cPSD| 61200861 5
Chính sách giảm nghèo nhằm bảo đảm mức sinh hoạt tối thiểu cho cư dân ở các nước thuộc loại chính sách nào?
A. Chính sách phân phối B.Chính sách điều tiết
C. Chính sách tự điều tiết
D. Chính sách tái phân phối
Chính sách tự điều tiết khác so với chính sách điều tiết là: các hạn chế xuất hiện ............ nhóm xã hội bị điều tiết. 6 A. Bên trong B.Bên ngoài C.Xung quanh D. Cả A và B 7
Phân hệ nào của hệ thống chính sách được hình thành bởi những người có chuyên môn về thông tin, tham gia các hoạt
động thu thập, tổng hợp, lưu trữ, truyền dẫn thông tin, nhằm cung cấp dữ liệu thông tin cho các quyết định chính sách. A. Phân hệ thông tin B.Phân hệ tư vấn C.Phân hệ quyết định D. Phân hệ thực thi 8
Các tác dụng chủ yếu của phân hệ thông tin trong hoạt động chính sách là:
A. T hu thập thông tin; Xử lý thông tin; Chuyển giao thông tin
B.Thu thập thông tin; Xử lý thông tin; Chuyển giao thông tin; Lưu trữ thông tin
C.Thu thập thông tin; Xử lý thông tin; Lưu trữ thông tin
D. Xử lý thông tin; Chuyển giao thông tin; Lưu trữ thông tin 9
Các tác dụng chủ yếu của phân hệ tư vấn trong hoạt động chính sách là:
A. Phân tích vấn đề; Dự đoán tương lai của chính sách; Thiết kế phương án và luận chứng chính sách.
B.Tư vấn các vấn đề liên quan khác về chính sách.
C.Tham gia đánh giá chính sách và phản hồi thông tin đến cơ quan hữu
quan. . Tất cả phương án trên D các đều đúng lOMoAR cPSD| 61200861
10 Nhận định nào dưới đây phản ánh bản
chất của chính sách công:
A. Sự biểu đạt tập trung của lợi ích và ý chí giai cấp
B. Phục vụ phát triển kinh tế xã hội
C. Điều tiết các mối quan hệ xã hội
D. Tất cả các phương án trên đều đúng. 11
Các tác dụng chủ yếu của phân hệ thực thi trong hoạt động chính sách là:
A. Chuẩn bị cho việc thực thi phương án hoặc đề án chính sách.
B.Thực hiện các hoạt động chỉ huy, trao đổi, điều phối.
C.Phân tích và tổng kết tình hình thực thi chính sách D. phương án Tất trên cả các
12 “Chính sách là tập hợp
biện pháp được thể chế
hóa (về mặt pháp lý) để
phân biệt đối xử giữa các
nhóm xã hội, điều chỉnh động cơ hoạt động của các nhóm hướng theo mục tiêu phát triển xã hội”
đuợc hiểu theo cách tiếp cận nào dưới đây?
A. Tiếp cận xã hội học
B.Tiếp cận nhân học và nhân học xã hội
C. Tiếp cận khoa học pháp lý
D. Tiếp cận tâm lý học 13
“Chính sách là tập hợp biện pháp đối xử ưu đãi đối với một nhóm xã hội, nhằm kích thích động cơ
hoạt động của nhóm này hướng theo việc thực hiện một (hoặc một số) mục tiêu của chủ thể quyền
lực” đuợc hiểu theo cách tiếp cận nào dưới đây?
A. Tiếp cận xã hội học
B.Tiếp cận nhân học và nhân học xã hội
C.Tiếp cận khoa học pháp
lý D. Tiếp cận tâm lý học lOMoAR cPSD| 61200861 14
“Chính sách luôn đóng vai trò một công cụ đồng bộ hóa hệ thống, nhưng một mặt khác, sự xuất hiện một chính sách
cũng làm cho hệ thống xuất hiện một yếu tố ................................... mới” đuợc hiểu theo cách tiếp cận nào dưới đây? A. Mất đồng bộ B.Tăng đồng bộ C. Giảm đồng bộ D. Liên kết
15 “Chính sách, với tư
cách là một đòn ứng phó của
…………………………... trước tình huống mới của
cuộc chơi, phải đảm bảo cho mình luôn thắng trong cuộc chơi, nhưng giữ được quan hệ lâu bền với
đối tác” đuợc hiểu theo cách tiếp cận nào dưới đây? A. Người tham gia B. Chủ thể quản lý
C. Chủ thể hoạch định D. Chủ thể thực thi 16
“Chính sách là biện pháp do chủ thể quản lý đưa ra nhằm tạo lợi thế ho một (một số) nhóm xã hội, giảm lợi thế của một
(một số) nhóm xã hội khác mà chủ thể quyền lực đang hướng tới” đuợc hiểu theo cách tiếp cận nào dưới đây?
A. Tiếp cận xã hội học
B.Tiếp cận nhân học và nhân học xã hội
C.Tiếp cận khoa học pháp lý
D. Tiếp cận tâm lý học 17
Định nghĩa chính xác nhất về Chính sách công là:
A. Bất cứ loại hành động nào của chính phủ/chính quyền
B.Các cơ chế, luật định của Quốc hội
C.Biển báo cấm nơi công cộng
D. Các chính sách xuất nhập khẩu 18
Bản chất của chính sách công là: lOMoAR cPSD| 61200861
A. Không biểu đạt tập trung của lợi ích giai cấp; Điều tiết các mối quan hệ kinh tế; Phục vụ phát triển kinh tế xã hội
B. Sự biểu đạt tập trung của lợi ích và ý chí giai cấp; Điều tiết các mối quan hệ lợi ích; Phục vụ phát triển kinh tế xã hội
C. Không biểu đạt tập trung của ý chí giai cấp; Điều tiết các mối quan hệ tài chính; Phục vụ phát triển kinh tế xã hội
D. Sự biểu đạt tập trung của lợi ích nhóm và ý chí giai cấp; Điều tiết các mối quan hệ xã hội; Phục vụ
phát triển kinh tế xã hội. 19
Chức năng nào của chính sách được thể hiện khi chủ thể hoạch định chính sách hướng hành vi của xã hội và sự phát lOMoAR cPSD| 61200861
D. Chức năng biểu tượng 24
Chức năng định hướng của Chính sách công thể hiện ở việc chính sách định hướng hành vi của lOMoAR cPSD| 61200861
xã hội và sự phát triển của sự vật hay sự việc theo mong muốn của .............. chính sách. A. Chủ thể quản lý B.Chủ thể hoạch định C.Chủ thể thực thi
D. Tất cả các phương án trên đều đúng. 25
Chính phủ Việt Nam xóa bổ độc quyền trong lĩnh vực viễn thông cho phép các doanh nghiệp trong và
ngòai nước tham gia vào thị trường viễn thông. Chính sách này thể hiện chức năng nào của chính sách?
A. Chức năng định hướng
B.Chức năng điều khiển – kiểm
soát C. Chức năng điều tiết
D. Chức năng biểu tượng 26
Sự cho phép tham gia của Chính phủ Việt Nam đối với các hãng hàng không như Vietjet, Indochina, Jestar pacific...
vào thị trường hàng không. Chính sách này thể hiện chức năng nào của chính sách?
A. Chức năng định hư ớng
B.Chức năng điều khiển – kiểm
soát C. Chức năng điều tiết
D. Chức năng biểu tượng 27
Mối quan hệ giữa mục tiêu và biện pháp của chính sách là mối quan hệ:
A. Quan hệ tương đồng B.Quan hệ thực chứng C.Quan hệ linh hoạt
D. Tất cả các phương án trên đều đúng. 28
Nhận định nào dưới đây KHÔNG phản ánh đặc trưng cơ bản của chính sách công?
A. Chủ thể ban hành chính sách công là Nhà nước, các tổ chức phi chính phủ và các tổ chức khác
B.Các quyết định Chính sách công là những quyết định hành động
C. Chính sách công bao gồm những việc Nhà nước định làm và không định làm
D. D. Chính sách công phục vụ lợi ích chung của cộng đồng 29
Đâu KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của chính sách công? lOMoAR cPSD| 61200861
A. Chủ thể ban hành chính sách công là Nhà nước, các tổ chức phi chính phủ và các nhóm lợi ích, các tổ chức khác.
B.chính sách công bao gồm những việc nhà nước định làm và không định làm
C.Chính sách công tác động đến các đối tượng của chính sách
D. Tất cả các phương án trên đều sai 30
Nhận định nào dưới đây phản ánh đặc trưng cơ bản của chính sách công?
A. Các quyết định Chính sách công là những quyết định hành động
B.Chính sách công bao gồm những việc Nhà nước định làm và không định làm
C.Chính sách công phục vụ lợi ích chung của cộng đồng
D. Tất cả các phương án trên đều đúng. 31 Nhóm lợi ích là?
A. Những người có cùng lợi ích B.Cùng bảo vệ nhau
C.Mở rộng những lợi ích của họ
D. Tất cả các phương án trên đều đúng. 32
Đâu KHÔNG phải chủ thể chính thức hoạt động chính sách công? A. Nhóm lợi ích B.Cơ quan lập pháp C.Cơ quan hành pháp D. Đảng cầm quyền 33
Đâu KHÔNG phải chủ thể phi chính thức hoạt động chính sách công? A. Nhóm lợi ích B.Công chúng
C.Truyền thông đại chúng
D. Đảng cầm quyền 34
Các tổ chức chính trị - xã hội có vai trò như thế nào trong hoạt động chính sách?
A. Tiếp nhận chính sách
B.Phản biện chính sách
C.Đề xuất sáng kiến chính sách
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng 35
Cơ quan lập pháp của Việt Nam là? lOMoAR cPSD| 61200861 A. Quốc hội
B.Đảng cộng sản Việt Nam C.Tòa án nhân dân
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng 36
Những người câu kết trục lợi từ chính sách được gọi là? A. Nhóm lợi ích
B.Đối tượng chính sách
C.Các tổ chức phi chính phủ
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng 37
Vai trò của truyền thông đối với các hoạt động chính sách ở Việt Nam:
A. Trao đổi các ý kiến
B.Tạo niềm tin của cộng đồng đối với chính sách
C.Tăng cường dân chủ
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng 38
Đâu không phải là tổ chức chính trị - xã hội của Việt Nam?
A. Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
B.Đoàn thanh niên cộng sản Việt Nam
C.Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
D. Các tổ chức phi chính phủ có văn phòng tại Việt Nam 39
Hội nông dân Việt Nam là?
A. Tổ chức chính trị - xã hội của Việt Nam lOMoAR cPSD| 61200861 lOMoAR cPSD| 61200861 50
Việc đưa ra các văn bản pháp quy, các quy chế như việc cấp phép, các quy định về tiêu chuẩn, giá cả chính là quá trình
sử dụng công cụ gì? lOMoAR cPSD| 61200861
A. Thị trường nội bộ
B. Giao dịch quyền tài sản
C. Người sử dụng trả phí D. Điều tiết 51
Một tổ chức công tiến hành đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng, lập hòm thư và số điện thoại
đường dây nóng để tiếp nhận các ý kiến góp ý. Công cụ mà tổ chức này đã sử dụng thuộc nhóm công cụ nào?
A. Nhóm công cụ kỹ thuật
B. Nhóm các kỹ thuật quản trị
C. Nhóm công cụ hợp tác công tư
D. Tất cả các đáp án trên đều sai 52
Trong quá trình thực thi chính sách, người ta sử dụng một công cụ nhằm thúc đẩy sự chủ động và sáng
tạo của các cá nhân/nhóm có liên quan thông qua một cơ chế trao đổi cởi mở, chú trọng đến cơ chế
phản hồi, trao đổi về kết quả này. Công cụ được sử dụng nêu trên là kỹ thuật/phương pháp nào?
A. Quản trị kỹ thuật B. Quản trị mục tiêu C. Quản trị kết quả
D. Quản trị toàn diện 53
Công cụ chính sách nào dưới đây được coi là công cụ điều tiết có tính cưỡng chế?
A. Quy định trong Luật, đưa ra các tiêu chuẩn, hạn ngạch, các quy định về hành chính,
B. Quản trị chất lượng toàn diện C. Hợp đồng thuê ngoài D. Hợp tác công tư 54
Một tổ chức tiến hành khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của những người sử dụng dịch vụ
công. Tổ chức này đã áp dụng công cụ chính sách nào?
A. Quản trị toàn diện
B. Định hướng theo khách hàng C. Xã hội hóa lOMoAR cPSD| 61200861
D. Khuyến khích tư nhân hóa 55
Để xử lý các vấn đề gây ô nhiễm môi trường, Chính phủ các nước thường đưa ra các quy định về Tiêu
chuẩn phát thải và Thuế phát thải. Công cụ được sử dụng nêu trên thuộc nhóm công cụ nào dưới đây:
A. Thị trường nội bộ
B. Quản trị toàn diện
C. Người sử dụng trả phí và Điều tiết
D. Định hướng theo khách hàng 55
Nhà nước áp dụng công cụ người dùng trả phí đối với việc thu phí bảo vệ môi trường tại các điểm
tham quan được coi là công cụ khá linh hoạt. Ưu điểm của công cụ này là:
A. Giúp cho quá trình vận hành dịch vụ công trôi chảy hơn.
B. Góp phần tăng thu cho ngân sách nhà nước
C. Làm tăng thị phần người sử dụng
D. Cả A và B đều đúng 56
Nhà nước áp dụng công cụ người dùng trả phí đối với việc thu phí bảo vệ môi trường tại các điểm tham
quan được coi là công cụ khá linh hoạt. Những nhược điểm chính của công cụ Người dùng trả phí là:
A. Khó xác định tiêu chuẩn thu phí và mức thu phí;
B. Không khuyến khích tiêu dùng C. Kém linh hoạt
D. Cả A và C đều đúng 57
Nhà nước áp dụng công cụ người dùng trả phí đối với việc thu phí bảo vệ môi trường tại các điểm tham
quan được coi là công cụ khá linh hoạt. Những nhược điểm chính của công cụ Người dùng trả phí là:
A. Khó xác định tiêu chuẩn thu phí
B. Khó xác định mức thu phí; C. Kém linh hoạt
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng 58
Nhà nước áp dụng công cụ người dùng trả phí đối với việc thu phí bảo vệ môi trường tại các điểm tham
quan được coi là công cụ khá linh hoạt. Những ưu điểm chính của công cụ Người dùng trả phí là:
A. Dễ xác định tiêu chuẩn thu phí
B. Dễ xác định mức thu phí; lOMoAR cPSD| 61200861
C. Giúp cho quá trình vận hành dịch vụ công trôi chảy hơn.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng 59
Ở Việt Nam, một số dịch vụ công được các nhà thầu tư nhân cung cấp như thu gom rác… Đây
là hình thức Hợp đồng thuê ngoài, và là hình thức Chính phủ hay các cơ quan quản lý Nhà
nước: A. Tổ chức đấu thầu và ký hợp đồng mua dịch vụ với doanh nghiệp, tổ chức khác
B. Bán các hàng hóa, dịch vụ cho người dân
C. Mua bán hàng hóa trên thị trường
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng 60
Ở Việt Nam, một số dịch vụ công được các nhà thầu tư nhân cung cấp như thu gom rác… Đây
là hình thức Hợp đồng thuê ngoài, và có những ưu điểm đó là
A. Tăng cường cơ chế cạnh tranh trên cơ sở đấu thầu với các điều kiện hợp đồng
B. Khuyến khích các tổ chức thuộc Nhà nước và tư nhân tham gia thị trường một cách bình đẳng
C. Tăng thị phần người sử dụng
D. Cả A và B đều đúng 61
Ở Việt Nam, một số dịch vụ công được các nhà thầu tư nhân cung cấp như thu gom rác… Đây là
hình thức Hợp đồng thuê ngoài, và có những ưu điểm đó là
A. Tăng cường cơ chế cạnh tranh trên cơ sở đấu thầu với các điều kiện hợp đồng
B. Khó định mức chi phí
C. Tăng thị phần người sử dụng
D. Không khuyến khích người tiêu dùng 62
Ở Việt Nam, một số dịch vụ công được các nhà thầu tư nhân cung cấp như thu gom rác… Đây
là hình thức Hợp đồng thuê ngoài, và có những ưu điểm đó là
A. Tăng cường cơ chế cạnh tranh trên cơ sở đấu thầu với các điều kiện hợp đồng
B. Khó định mức chi phí
C. Khó xác định tiêu chuẩn
D. Không khuyến khích người tiêu dùng 63
Phân tích, lựa chọn và thực hiện chiến lược là ba bộ phận cốt lõi tạo nên khung khổ của phương pháp quản trị nào?
A. Quản trị chiến lược
B. Quản trị hiệu quả thực hiện lOMoAR cPSD| 61200861
C. Quản trị mục tiêu
D. Quản trị chất lượng toàn diện 64
Phương thức nào dưới đây không phải phương thức thuộc nhóm công cụ xã hội hóa?
A. Phân cấp giao quyền
B. Quản trị cộng đồng C. Tổ chức tình nguyện D. Hợp tác công tư 65
Phương thức tổ chức tình nguyện có nhiều ưu điểm, nhưng có một nhược điểm đó là:
A. Nhanh chóng, thuận tiện
B. Phạm vi tổ chức các hoạt động hạn chế
C. Giảm chi tiêu ngân sách Nhà nước
D. Cả B và C đều đúng 66
Ưu điểm của hình thức hợp tác công tư đó là
A. Huy động được vốn tư nhân
B. Chia sẻ rủi ro giữa Nhà nước và tư nhân
C. Làm tăng sự thiếu hụt từ ngân sách nhà
nước D. Cả A và B đều đúng 67
Việc tư nhân tham gia xây dựng các trạm thu phí BOT có thể mang lại rủi ro về kinh tế tài chính doanh
nghiệp và Nhà nước xác định thời gian thu phí quá dài. Đó là nhược điểm của phương thức nào? A. Quản trị cộng đồng B. Hợp tác công tư C. Tổ chức tình nguyện
D. Thị trường nội bộ 68
Phương thức nào dưới đây có thể xuất hiện khả năng tham nhũng và hành vi tìm kiếm đặc lợi? A. Hợp tác công tư B. Hợp đồng mua ngoài
C. Quản trị cộng đồng
D. Cả A và B đều đúng
69là một danh sách các đối tượng hoặc các vấn đề mà các quan chức chính phủ và những lOMoAR cPSD| 61200861
người bên ngoài của Chính phủ có liên quan đang thực sự chú ý đến.
A. Chương trình nghị sự chính sách
B.Xây dựng chương trình nghị sự chính sách
C.Chương trình thảo luận chính sách
D. Chương trình nghị sự toàn dân. 70
Hoạch định chính sách là toàn bộ quá trình........................đầy đủ một chính sách.
A. Nhận diện, xây dựng, hoàn thiện
B. Nghiên cứu, xây dựng và ban hành
C. Nhận diện, xây dựng đề xuất, hoàn thiện
D. Nhận diện, xây dựng và ban hành 71
Quá trình phân tích hoạch định chính sách bao gồm những bước nào dưới đây?
A. Phân tích, lựa chọn vấn đề chính sách và hoạt động trong nghị trình
B. Phân tích đánh giá chính sách và xây dựng mô hình/định hướng chính sách phù hợp
C. Phân tích lựa chọn mục tiêu, phương án chính
sách D. Tất cả các phương án trên 72
Nguyên tắc nào không phải là nguyên tắc cần phải tuân thủ trong quá trình hoạch định chính sách?
A. Vì lợi ích công, theo quyết định của đa số
B. Đảm bảo tính hệ thống, phù hợp với điều kiện khách
quan C. Đảm bảo sự linh hoạt, rõ phạm vi điều chỉnh
D. Đảm bảo có sự tham gia, có bằng chứng khoa học, có ứng dụng KHCN 73
Giai đoạn đầu tiên của quá trình hoạt động chính sách là?
A. Nhận diện và phân tích vấn đề chính sách.
B. Nghiên cứu & thu thập dữ liệu
C. Đánh giá tác động của chính sách D. Cả A và C 74
Quá trình hoạch định chính sách cần dựa trên bằng chứng. Điều đó có nghĩa là
A. Thu thập dữ liệu, phân tích chính sách, dự báo, đánh giá và đưa ra phương án chính sách tối ưu
B. Thẩm định và lựa chọn phương án chính sách tối ưu
C. Phân tích và áp dụng mô hình lý thuyết cụ thể lOMoAR cPSD| 61200861
D. Tất cả các phương án trên đều đúng 75
Quá trình phân tích hoạch định chính sách bao gồm những bước nào dưới đây?
A. Phân tích, lựa chọn vấn đề chính sách và hoạt động trong nghị trình
B. Phân tích đánh giá chính sách và xây dựng mô hình/định hướng chính sách phù hợp
C. Phân tích lựa chọn mục tiêu, phương án chính
sách D. Tất cả các phương án trên đều đúng 76
Việc xác định đối tượng chính sách và tổ chức tham vấn được thực hiện ở giai đoạn nào của quá
trình hoạch định chính sách?
A. Xây dựng chương trình nghị sự chính sách và thiết kế chính sách
B. Thẩm định chính sách
C. Hợp pháp hóa và ban hành chính sách
D. Tất cả các phương án trên đều đúng 77
Quyết định thành lập ban soạn thảo để thiết kế chi tiết chính sách do Chính phủ phụ trách nằm ở
đâu trong các bước của quy trình hoạch định chính sách?
A. Xây dựng chương trình nghị sự chính
sách B. Thiết kế và soạn thảo chính sách
C. Hợp pháp hóa và ban hành chính sách D. Cả B và C 78
Các bước trong quá trình hoạch định chính sách công được thực hiện theo thứ tự:
A. Phân tích vấn đề; Thảo luận tại nghị trường; Soạn thảo chính sách; Ra quyết định chính sách
B. Nhận diện vấn đề; Xây dựng nghị trình nghị sự chính sách; Thiết kế chính sách; Hợp pháp hóa chính sách.
C. Phân tích hoạch định chính sách; Đưa vấn đề vào chương trình nghị sự; Soạn thảo các phương
án chính sách; Hợp pháp hóa chính sách
D. Tất cả các đáp án trên đều sai. 79
Việc ra các quyết định trong quá trình hoạch định chính sách được thực hiện ở những giai đoạn nào?
A. Xác định vấn đề chính sách
B. Thiết kế, lựa chọn phương án chính sách
C. Ra quyết định và hợp pháp hóa chính sách
D. Tất cả các phương án trên đều đúng 80
Khi thiết kế và chuẩn bị dự thảo, cấu trúc của một chính sách thường phải thể hiện rõ: lOMoAR cPSD| 61200861
A. Mục tiêu và đối tượng chịu tác động của chính sách B. Giải pháp chính sách C. Bối cảnh chính sách
D. Cả A và B đều đúng 81
Quy định về lắp bình cứu hỏa cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ từ 4 chỗ ngồi trở lên là
quy định đã hướng đến giải quyết
A. Nguyên nhân của vấn đề cháy nổ
B. Triệu chứng của vấn đề cháy nổ
C. Bằng chứng của vấn đề cháy nổ
D. Tất cả phương án trên đều đúng 82
Việc phân tích và lựa chọn vấn đề để trở thành vấn đề chính sách được thực hiện ở giai đoạn nào
của quá trình hoạch định chính sách?
A. Hình thành ý tưởng chính sách
B. Xây dựng chương trình nghị sự
C. Thiết kế, lựa chọn phương án chính sách
D. Ra quyết định và hợp pháp hóa chính sách 83
Vấn đề sẽ dễ dàng trở thành vấn đề chính sách khi nào?
A. Có bằng chứng để chứng minh sự cần thiết phải giải quyết vấn đề bằng chính sách B. Là vấn đề công
C. Là vấn đề chưa có chính
sách D. Cả A và B đều đúng 84
Khi phân tích và lựa chọn vấn đề để đưa vào chương trình nghị sự chính sách, các bên liên quan sẽ thảo luận về
A. Phạm vi quy mô của vấn đề
B. Đối tượng chịu tác động của vấn đề
C. Bối cảnh của vấn đề
D. Tất cả các phương án trên đều đúng 85
Môi trường thể chế, pháp luật có vai trò quan trọng ảnh hưởng tới quá trình hoạch định chính sách vì:
A. Hệ thống pháp luật và thể chế là căn cứ để đưa ra chính sách lOMoAR cPSD| 61200861
B. Các chính sách phải sử dụng công cụ pháp luật
C. Chính sách và pháp luật là công cụ quản lý chính của Nhà nước
D. Tất cả các phương án trên đều đúng 86
Thể chế hóa và luật hóa chính sách là một cách làm chính thống, nhằm
A. Đem lại hiệu lực pháp lý cho quá trình thực thi chính sách
B. Tăng sự đồng thuận của các nhóm lợi ích và xã hội
C. Đảm bảo sự can thiệp cần thiết của Nhà nước
D. Cả A và B đều đúng 87
Vấn đề như thế nào thì được hiểu là vấn đề chính sách?
A. Vấn đề mới xuất hiện và cấp bách
B. Vấn đề gắn với một nhóm mục tiêu
C. Vấn đề được lựa chọn vào chương trình nghị sự D. Vấn đề công 88
Việc hợp pháp hóa một chính sách là nhằm mục đích:
A. Đánh giá nội dung của chính sách và kiểm tra tính hợp pháp, hợp hiến của các văn bản chính sách
B. Khẳng định sự chấp thuận của công chúng và tạo ra sự đồng thuận trong quá trình thực thi chính sách
C. Khẳng định quá trình hoạch định chính sách là hợp pháp và văn bản chính sách có hiệu lực pháp lý D. Phương án A và C 89
Quá trình hoạch định chính sách không bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào?
A. Năng lực thực tế của các cơ quan hoạch định chính sách
B.Năng lực thực tế của các cơ quan thực thi chính sách
C. Môi trường thể chế, pháp luật
D. Tất cả các phương án trên đều sai 90
Khi đánh giá tác động của chính sách, chúng ta cần phân tích hiệu quả của chính sách. Ở góc độ
phân tích chi phí lợi ích điều đó có nghĩa là
A. Cần đo lường mức độ đạt được mục tiêu chính sách
B. Ước lượng giá trị bằng tiền thu được nhờ có chính sách
C. Xem xét tỷ suất chi phí trên lợi ích của chính sách
D. Xem xét các công cụ mà chính sách sử dụng 91
Năng lực thực tế của cơ quan hoạch định chính sách sẽ không ảnh hưởng đến