Đáp án trắc nghiệm - Môn hệ thống thông tin quản lý | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

Thông tin:
2 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đáp án trắc nghiệm - Môn hệ thống thông tin quản lý | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

69 35 lượt tải Tải xuống
1. yếu tố không thành phần
của HTTT: Văn hóa
2. hệ điều hành Windows:
Phần mềm của HTTT
3. tìm giá trị trung bình của
một bộ phận các giá trị đơn
lẻ một dụ kết xuất
thông tin dữ liệutừ
4. thử nghiệm hệ thống
trách nhiệm của cả người
sử dụng chuyên gia
phân tích hệ thống
5. cán bộ phân tích hệ thống:
chuyên gia HTTT kiến
thức về công nghệ
nghiệp vụ
6. hạn chế của phần mềm
sẵn so với việc tự phát triển
phần mềm phần mềm
mua sẵn hiếm khi đáp ứng
nhu cầu đặc thù của tổ chức.
7. nhiệm vụ chuyên gia phân
tích HTTT làm việc với
người sử dụng để xác định
yêu cầu hệ thống
8. hầu hết HTTTQL sử dụng
hình toán học hoặc
thống kê: S
9. dữ liệu được tập hợp lại
xử lí định kỳ gọi “pp xử
lí theo lô”: Đ
10. dữ liệu được xử
ngay tại thời điểm giao dịch
pp xử theo thời
gian/trực tuyến”: Đ
11.hệ thống hỗ trợ ra quyết
định sử dụng thông tin nội
bộ + các nguồn bên ngoài:
Đ
12. các hệ thống sx cấp
độ quan tâm đếntác nghiệp
các mục tiêu sản xuất dài
hạn cty: S
13. Các yếu tố như công
nghệ, chính trị, cạnh tranh
thị trường ảnh hưởng đến
việc ra quyết định: Đ
14. HTTT xử giao dịch
hệ thống máy tính thực
hiện và ghi lại các giao dịch
hàng ngày nhằm phục vụ
các hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp: Đ
15. ESS được thiết kế để
phân tích dữ liệu thu nhập
từ các nguồn bên ngoài
nhưng cũng cần các thông
tin từ TPS, MIS, DSS: Đ
16. Báo cáo định kỳ
một trong các loại báo cáo
đầu ra của HTTQL được lập
đều hàng ngày, hàng tháng,
hàng quý,...
17. Sử dụng để dựESS
báo thểxu hướng kinh tế
ảnh hưởng đến cty trong 5
năm tới
18. SQL ngôn ngữ truy
vấn để truy vấn thông tin
trong CSDL
19. B2C xử giao dịch
mua bán hàng giữ công ty
khách lẻ
20. Trong mô hình TMDT
B2G công ty bán hàng cho
chính phủ
21. Nguyên tắc quản trị
thông tin: thông tin cần
chỉ cần vừa đủ
22. Trình tự của :TMĐT
thông tin, đặt hàng, thanh
toán, giao hàng, hỗ trợ sau
bán hàng
23. Trình tự phát triển
HTTT: ptich, thiết kế, lập
trình, thử nghiệm, chuyển
đổi hệ thống, khai thác
bảo trì hệ thống
24. Theo dõi vấn đề trục
trặc: giai đoạn bảo trì
25. Các hdong chính của
giai đoạn thiết kế HTTT:
thiết kế giao diện vào/ra,
thiết kế CSDL, thiết kế biểu
mẫu báo cáo, thiết kế xử
logic
26. Lựa chọn nhà cung
cấp thương thảo giá cả
không ứng dụng thành
phần trong HTTQL
27. Phần mềm MRP
(cung ứng NVL) không
phần mềm hỗ trợ hoạt động
Marketing
28. Bộ phận hỗ trợ ng
sdung giúp ng dùng giải
quyết các vấn đề thực
hiện đào tạo ng sdung
29. HTTTQL dựa vào
CSDL tạo ra bởi hệ xử
giao dịch + nguồn dữ liệu
bên ngoài
30. Chức năng dự báo
tăng trưởng sản phẩm, dự
báo nhu cầu dòng tiền: Phân
hệ dự báo tài chính
31. Chức năng lưu trữ,
theo dõi dữ liệu chi phí
lợi nhuận: Phân hệ quyết
toán thu nhập và chi phí
32. Chức năng hỗ trợ hoạt
động quản lí ở phát triển sp,
phân phối, định giá sp, đánh
giá hiệu quả khuyển mại, dự
báo bán hàng: HTTT
marketing
33. Chức năng trao đổi
thông tin với nhà phân phối
về mức tồn kho, đơn hàng,
lịch cung ứng sp chức
năng chính của hệ thống
quản trị chuoix cung cấp: Đ
34. Phân h kiểm toán
phân tích các điều kiện tài
chính, xác thực báo cáo tài
chính...
35. Thuộc hoạt động
chính của chuỗi cung cấp:
xử lí đơn hàng tự động
36. ứng dụng xử lí lương
theo không theo kiểu
tuần tự
| 1/2

Preview text:

1. yếu tố không là thành phần
bộ + các nguồn bên ngoài: của HTTT: Văn hóa Đ
2. hệ điều hành Windows: 12. các hệ thống sx ở cấp Phần mềm của HTTT
độ tác nghiệp quan tâm đến
3. tìm giá trị trung bình của
các mục tiêu sản xuất dài
một bộ phận các giá trị đơn hạn cty: S
lẻ là một ví dụ kết xuất 13. Các yếu tố như công
thông tin từ dữ liệu
nghệ, chính trị, cạnh tranh
4. thử nghiệm hệ thống là
thị trường ảnh hưởng đến
trách nhiệm của cả người việc ra quyết định: Đ
sử dụng và chuyên gia 14. HTTT xử lí giao dịch
phân tích hệ thống
là hệ thống máy tính thực
5. cán bộ phân tích hệ thống:
hiện và ghi lại các giao dịch chuyên gia HTTT có kiến hàng ngày nhằm phục vụ thức về công nghệ và
các hoạt động sản xuất, kinh nghiệp vụ doanh của doanh nghiệp: Đ
6. hạn chế của phần mềm có 15.
ESS được thiết kế để
sẵn so với việc tự phát triển
phân tích dữ liệu thu nhập phần mềm là phần mềm từ các nguồn bên ngoài
mua sẵn hiếm khi đáp ứng nhưng cũng cần các thông
nhu cầu đặc thù của tổ chức. tin từ TPS, MIS, DSS: Đ
7. nhiệm vụ chuyên gia phân 16.
Báo cáo định kỳ
tích HTTT là làm việc với
một trong các loại báo cáo
người sử dụng để xác định
đầu ra của HTTQL được lập yêu cầu hệ thống
đều hàng ngày, hàng tháng,
8. hầu hết HTTTQL sử dụng hàng quý,... mô hình toán học hoặc 17. Sử dụng ESS để dự thống kê: S
báo xu hướng kinh tế có thể
9. dữ liệu được tập hợp lại và
ảnh hưởng đến cty trong 5
xử lí định kỳ gọi là “pp xử năm tới lí theo lô”: Đ 18. SQL ngôn ngữ truy 10. dữ liệu được xử lí
vấn để truy vấn thông tin
ngay tại thời điểm giao dịch trong CSDL
là “pp xử lí theo thời 19.
B2C xử lí giao dịch
gian/trực tuyến”: Đ
mua bán hàng giữ công ty
11.hệ thống hỗ trợ ra quyết và khách lẻ
định sử dụng thông tin nội 20. Trong mô hình TMDT
giao dịch + nguồn dữ liệu B2G công ty bán hàng cho bên ngoài chính phủ 30. Chức năng dự báo 21. Nguyên tắc quản trị
tăng trưởng sản phẩm, dự
thông tin: thông tin cần và
báo nhu cầu dòng tiền: Phân chỉ cần vừa đủ hệ dự báo tài chính 22. Trình tự của : TMĐT 31. Chức năng lưu trữ,
thông tin, đặt hàng, thanh
theo dõi dữ liệu chi phí và
toán, giao hàng, hỗ trợ sau
lợi nhuận: Phân hệ quyết bán hàng toán thu nhập và chi phí 23.
Trình tự phát triển 32. Chức năng hỗ trợ hoạt
HTTT: ptich, thiết kế, lập
động quản lí ở phát triển sp,
trình, thử nghiệm, chuyển
phân phối, định giá sp, đánh
đổi hệ thống, khai thác và
giá hiệu quả khuyển mại, dự bảo trì hệ thống báo bán hàng: HTTT 24. Theo dõi vấn đề trục marketing
trặc: giai đoạn bảo trì 33. Chức năng trao đổi 25. Các hdong chính của
thông tin với nhà phân phối
giai đoạn thiết kế HTTT:
về mức tồn kho, đơn hàng,
thiết kế giao diện vào/ra,
lịch cung ứng sp là chức
thiết kế CSDL, thiết kế biểu
năng chính của hệ thống
mẫu báo cáo, thiết kế xử lí
quản trị chuoix cung cấp: Đ logic 34. Phân hệ kiểm toán 26. Lựa chọn nhà cung
phân tích các điều kiện tài
cấp và thương thảo giá cả
chính, xác thực báo cáo tài không là ứng dụng thành chính... phần trong HTTQL 35. Thuộc hoạt động 27. Phần mềm MRP
chính của chuỗi cung cấp: (cung ứng NVL) không là
xử lí đơn hàng tự động
phần mềm hỗ trợ hoạt động 36.
ứng dụng xử lí lương Marketing
theo lô không theo kiểu 28.
Bộ phận hỗ trợ ng tuần tự
sdung giúp ng dùng giải
quyết các vấn đề và thực hiện đào tạo ng sdung 29. HTTTQL dựa vào
CSDL tạo ra bởi hệ xử lí