Đặt Câu Hỏi Cho Từ Gạch Chân - Tài liệu tổng hợp

I. Lưu ý khi làm bài - Trước hết ta phải xác định được từ để hỏi. - Từ bị gạch chân không bao giờ xuất hiện trong câu hỏi. - Nếu trong câu: +/ Dùng động từ thường thì ta phải mượn trợ động từ và đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ và sau từ để hỏi. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Môn:

Tài liệu Tổng hợp 1.1 K tài liệu

Trường:

Tài liệu khác 1.2 K tài liệu

Thông tin:
3 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đặt Câu Hỏi Cho Từ Gạch Chân - Tài liệu tổng hợp

I. Lưu ý khi làm bài - Trước hết ta phải xác định được từ để hỏi. - Từ bị gạch chân không bao giờ xuất hiện trong câu hỏi. - Nếu trong câu: +/ Dùng động từ thường thì ta phải mượn trợ động từ và đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ và sau từ để hỏi. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

36 18 lượt tải Tải xuống
LÝ THUYT CN GHI NH
CHUYÊN Đ ĐẶT CÂU HI CHO T GCH CHÂN
I. Lưu ý khi làm bài
- Trước hết ta phải xác định được t để hi.
- T b gch chân không bao gi xut hin trong câu hi.
- Nếu trong câu:
+/ Dùng đng t thưng thì ta phi mưn tr đng t đo tr đng t lên tc ch ng và sau
t đ hi.
Eg: They play football everyday.
=> What do they play everyday?
+/ Nếu trong u dùng đng t tobe”, đng t khuyết thiếu” ta ch cn đo đng t tobe”,
“đng t khuyết thiếu” lên tc ch ng và sau t đ hi:
Eg: She is planting trees now.
=> What is she playing now?
- Nếu trongu có t b gch chân dùng nhng t sau thì khio chuyn sangu hi ta phi đi
tương ng như sau:
1. I, We => You
2. me, us => you
3. mine, ours => yours
4. my, our => your
5. some => any
II. Cách làm bài tp đt câu hi cho t gch chân
1. Xác đnh t gch chân ch ngưi/ vt/ s đếm/ s tin/ hành đng/ tính t,...
2. Chn t đ hi thích hp
3. Xác đnh thì qua đng t chính trong câu
4. Xác đnh ch ng? S nhiu/ít
5. Chn tr đng t thích hp vi ch ng và thì
6. Đtu
III. Các t đ hi thưng gp trong Tiếng Anh.
1. Cách đtu hi vi t What
What là t dùng đ hi v i gì đó như là mt đi tưng,món ăn hoc hot đng. n cnh t
What, bn ng th dùng t which đ thay thế khi mun hi v cái gì, loi nào.
Cu trúc: What + (Cu trúc câu hi Yes/No)
Đ giúp bn hiu hơn v ch đt câu hi vi t what, cùng tìm hiu ví d:
What is your favorite flavor of ice cream? (V kem yêu thích ca bn là gì?)
What do you want to do today? (Bn munm gì hôm nay?)
2. Đt câu hi vi Why
Why là t đ hi v nguyên nhân, lý do ti sao li xy ra vn đ đó.
Cu trúc: Why + an auxiliary verb (be, do, have) + subject + main verb?
Ví d v u hi vi t Why:
Why are you so sad? (Ti sao bn li buồn như vậy?)
Why did you go to bed last night? (Ti sao bn lại đi ngủ tr vào ti hôm qua?)
3. Cách đặt câu hi vi Who
Who là để hi v một người nào đó. Nếu bn muốn xác định người có liên quan đến việc gì đó,
hãy bắt đầu bng cách đặt câu hi vi who.
Cu trúc: Who + (Cu trúc câu hi Yes/No)
Để giúp bn hiểu rõ hơn về ,cùng tìm hiu ví d:
Who is the manager of this coffee shop? (Ai là qun lý ca quán café này?)
Who will pick me up to go to the school? (Ai s đón tôi đến trường?)
4. Đặt câu hi vi Where
Where là t để hi v v trí. Khi người hi s dng các mu câu hi wh trong Tiếng Anh bắt đầu
vi Where nghĩa là bn đang cn tìm mt nơi, mt v trí nào đó. Hoc nó cũng đưc dùng đ hi
mt điu gì đó liên quan đến mt đa đim hoc v trí.
Cu trúc: Where + (Cu tc câu hi Yes/No)
Ví d v đt câu hi trong Tiếng Anh bng t Where như sau:
Where are you from? (Bn t đâu đến?)
Where do you want to meet for lunch? (Bn mun gp đâu đ ăn trưa?)
5. Cách đtu vi When
Đt câu vi when bn có th biết v thi đim, hi gi hoc mt chi tiết công vic vào mt thi
đim nào đó.
Cu trúc: When + (Cu tc câu hi Yes/No
ng tìm hiu ví d v cách đtu hi vi t when:
When are we going to the movie? (Khi nào chúng ta đi xem phim?)
When should I expect you to deliver the report? (Lúc nào thì tôi nên mong ch bn gi báo cáo?)
6. Đtu hi vi How
How dùng đ hi v mt quá trình hoc mt tính cht. Nếu bn munm hiu v vic đó hay quy
tnh đó làm thế nào thì hãyng How.
Cu trúc: How + (Cu trúc câu hi Yes/No
Hãy cùng tìm hiu mt vài ví d vi How:
How do you get to the university? (Bn đi đến trưng đi hc như thế nào?)
How do you cook this? (Bn nu món này như thế nào?)
Eg: I buy him some books.
=> Who/ Whom do you buy any books (for)?
=> Whose: ca ngưi mà (Hi cho tính t s hu, s hu cách, đi t s hu)
Eg: This is her pen?
=> Whose pen is this?
6. Why: ti sao (Hi cho lí do, nguyên nhân)
7. How: thế nào (Hi cho tính t, trng t, sc kho ...)
8. How old: hi cho tui
9. How tall: hi cho chiu cao ca ngưi
10. How high: hi cho chiu cao ca vt
11. How thick: hi cho đ dày
12. How thin: hi cho đ mng
13. How big: hi cho đ ln
14. How wide: hi cho đ rng
15. How broad: hi cho b rng
16. How deep: hỏi cho độ sâu
17. How fast: hi cho tốc độ
18. How far ... from ... to ...: hỏi cho độ xa
19. How long: hỏi cho độ dài
Eg: This ruler is 20 centimeters long.
=> How long is this ruler?
=> How long: hi cho thi gian bao lâu
Eg: It takes me an hour to do my homework.
=> How long does it take you to do your homework?
(Nó ly mt ca bn bao nhiêu thời gian để làm bài tp v nhà?)
How often: hi cho mc đ, tn sut, s ln
Eg: I go to school every day.
=> How often do you go to school?
How much: hi cho giá c
Eg: This book is 3$.
=> How much is this book?
=> How much does this book cost?
=> What is the price of this book?
How much + N (ko đếm đưc): hi cho s ng
Eg: There is some water in the bottle.
=> How much water is there in the bottle?
How many + N(es,s): hi cho s ng vi danh t đếm đưc
Eg: There are two pens on the table.
=> How many pens are there on the table?
I have a pen here.
=> How many pens do you have here?
| 1/3

Preview text:

LÝ THUYẾT CẦN GHI NHỚ
CHUYÊN ĐỀ ĐẶT CÂU HỎI CHO TỪ GẠCH CHÂN I. Lưu ý khi làm bài
- Trước hết ta phải xác định được từ để hỏi.
- Từ bị gạch chân không bao giờ xuất hiện trong câu hỏi. - Nếu trong câu:
+/ Dùng động từ thường thì ta phải mượn trợ động từ và đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ và sau từ để hỏi.
Eg: They play football everyday.
=> What do they play everyday?
+/ Nếu trong câu dùng “động từ tobe”, “động từ khuyết thiếu” ta chỉ cần đảo “động từ tobe”,
“động từ khuyết thiếu”
lên trước chủ ngữ và sau từ để hỏi:
Eg: She is planting trees now.
=> What is she playing now?
- Nếu trong câu có từ bị gạch chân dùng những từ sau thì khio chuyển sang câu hỏi ta phải đổi tương ứng như sau: 1. I, We => You 2. me, us => you 3. mine, ours => yours 4. my, our => your 5. some => any
II. Cách làm bài tập đặt câu hỏi cho từ gạch chân
1. Xác định từ gạch chân chỉ người/ vật/ số đếm/ số tiền/ hành động/ tính từ,...
2. Chọn từ để hỏi thích hợp
3. Xác định thì qua động từ chính trong câu
4. Xác định chủ ngữ? Số nhiều/ít
5. Chọn trợ động từ thích hợp với chủ ngữ và thì 6. Đặt câu
III. Các từ để hỏi thường gặp trong Tiếng Anh.
1. Cách đặt câu hỏi với từ What
What là từ dùng để hỏi về cái gì đó như là một đối tượng,món ăn hoặc hoạt động. Bên cạnh từ
What, bạn cũng có thể dùng từ which đề thay thế khi muốn hỏi về cái gì, loại nào.
Cấu trúc: What + (Cấu trúc câu hỏi Yes/No)
Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách đặt câu hỏi với từ what, cùng tìm hiểu ví dụ:
What is your favorite flavor of ice cream? (Vị kem yêu thích của bạn là gì?)
What do you want to do today? (Bạn muốn làm gì hôm nay?)
2. Đặt câu hỏi với Why
Why là từ để hỏi về nguyên nhân, lý do tại sao lại xảy ra vấn đề đó.
Cấu trúc: Why + an auxiliary verb (be, do, have) + subject + main verb?
Ví dụ về câu hỏi với từ Why:
Why are you so sad? (Tại sao bạn lại buồn như vậy?)
Why did you go to bed last night? (Tại sao bạn lại đi ngủ trễ vào tối hôm qua?)
3. Cách đặt câu hỏi với Who
Who là để hỏi về một người nào đó. Nếu bạn muốn xác định người có liên quan đến việc gì đó,
hãy bắt đầu bằng cách đặt câu hỏi với who.
Cấu trúc: Who + (Cấu trúc câu hỏi Yes/No)
Để giúp bạn hiểu rõ hơn về ,cùng tìm hiểu ví dụ:
Who is the manager of this coffee shop? (Ai là quản lý của quán café này?)
Who will pick me up to go to the school? (Ai sẽ đón tôi đến trường?)
4. Đặt câu hỏi với Where
Where là từ để hỏi về vị trí. Khi người hỏi sử dụng các mẫu câu hỏi wh trong Tiếng Anh bắt đầu
với Where nghĩa là bạn đang cần tìm một nơi, một vị trí nào đó. Hoặc nó cũng được dùng để hỏi
một điều gì đó có liên quan đến một địa điểm hoặc vị trí.
Cấu trúc: Where + (Cấu trúc câu hỏi Yes/No)
Ví dụ về đặt câu hỏi trong Tiếng Anh bằng từ Where như sau:
Where are you from? (Bạn từ đâu đến?)
Where do you want to meet for lunch? (Bạn muốn gặp ở đâu để ăn trưa?)
5. Cách đặt câu với When
Đặt câu với when bạn có thể biết về thời điểm, hỏi giờ hoặc một chi tiết công việc vào một thời điểm nào đó.
Cấu trúc: When + (Cấu trúc câu hỏi Yes/No
Cùng tìm hiểu ví dụ về cách đặt câu hỏi với từ when:
When are we going to the movie? (Khi nào chúng ta đi xem phim?)
When should I expect you to deliver the report? (Lúc nào thì tôi nên mong chờ bạn gửi báo cáo?)
6. Đặt câu hỏi với How
How dùng để hỏi về một quá trình hoặc một tính chất. Nếu bạn muốn tìm hiểu về việc đó hay quy
trình đó làm thế nào thì hãy dùng How.
Cấu trúc: How + (Cấu trúc câu hỏi Yes/No
Hãy cùng tìm hiểu một vài ví dụ với How:
How do you get to the university? (Bạn đi đến trường đại học như thế nào?)
How do you cook this? (Bạn nấu món này như thế nào?)
Eg: I buy him some books.
=> Who/ Whom do you buy any books (for)?
=> Whose: của người mà (Hỏi cho tính từ sở hữu, sở hữu cách, đại từ sở hữu) Eg: This is her pen?
=> Whose pen is this?
6. Why: tại sao (Hỏi cho lí do, nguyên nhân)
7. How: thế nào (Hỏi cho tính từ, trạng từ, sức khoẻ ...) 8. How old: hỏi cho tuổi
9. How tall: hỏi cho chiều cao của người
10. How high: hỏi cho chiều cao của vật
11. How thick: hỏi cho độ dày
12. How thin: hỏi cho độ mỏng
13. How big: hỏi cho độ lớn
14. How wide: hỏi cho độ rộng
15. How broad: hỏi cho bề rộng
16. How deep: hỏi cho độ sâu
17. How fast: hỏi cho tốc độ
18. How far ... from ... to ...: hỏi cho độ xa
19. How long: hỏi cho độ dài
Eg: This ruler is 20 centimeters long.
=> How long is this ruler?
=> How long: hỏi cho thời gian bao lâu
Eg: It takes me an hour to do my homework.
=> How long does it take you to do your homework?
(Nó lấy mất của bạn bao nhiêu thời gian để làm bài tập về nhà?)
How often: hỏi cho mức độ, tần suất, số lần
Eg: I go to school every day.
=> How often do you go to school? How much: hỏi cho giá cả Eg: This book is 3$.
=> How much is this book?
=> How much does this book cost?
=> What is the price of this book?
How much + N (ko đếm được): hỏi cho số lượng
Eg: There is some water in the bottle.
=> How much water is there in the bottle?
How many + N(es,s): hỏi cho số lượng với danh từ đếm được
Eg: There are two pens on the table.
=> How many pens are there on the table?
I have a pen here.
=> How many pens do you have here?
Document Outline

  • LÝ THUYẾT CẦN GHI NHỚ
  • CHUYÊN ĐỀ ĐẶT CÂU HỎI CHO TỪ GẠCH CHÂN
  • I. Lưu ý khi làm bài
  • II. Cách làm bài tập đặt câu hỏi cho từ gạch chân
  • III. Các từ để hỏi thường gặp trong Tiếng Anh.
    • 1. Cách đặt câu hỏi với từ What
    • 2. Đặt câu hỏi với Why
    • 3. Cách đặt câu hỏi với Who
    • 4. Đặt câu hỏi với Where
    • 5. Cách đặt câu với When
    • 6. Đặt câu hỏi với How