Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là? | Hóa học 8

Các ancol đa chức có nhóm –OH liền kề cũng có khả năng tương tác với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo thành phức chất màu xanh lam. Ngoài ra, glucozo còn tác dụng với Cu(OH)2/OH- tạo thành kết tủa có màu đỏ gạch. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

Khoa học tự nhiên 8 1 K tài liệu

Thông tin:
7 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là? | Hóa học 8

Các ancol đa chức có nhóm –OH liền kề cũng có khả năng tương tác với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo thành phức chất màu xanh lam. Ngoài ra, glucozo còn tác dụng với Cu(OH)2/OH- tạo thành kết tủa có màu đỏ gạch. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

16 8 lượt tải Tải xuống
Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là?
1. Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là?
Câu hỏi: Dãy các dung dịch tác dụng với Cu(OH)2 là:
A. glucozo, glixerol, natri axetat
B. glucozo, glixerol, axit axetic
C. glucozo, andehit fomic, kali axetat
D. glucozo, glixerol, ancol etylic
Hướng dẫn giải:
- A là câu trả lời sai vì natri axetat không phản ứng với Cu(OH)2.
- B là câu trả lời đúng.
- C là câu trả lời sai vì kali axetat không phản ứng với Cu(OH)2.
- D là câu trả lời sai vì ancol etylic không phản ứng với Cu(OH)2.
Do đó, đáp án chính xác là B.
2. Chi tiết Cu(OH)2 tác dụng với glucozo, glixerol, axit axetic
2.1. Cu(OH)2 tác dụng với glucozo
- Phản ứng giữa Cu(OH)2 và glucozo được mô tả qua phương trình sau:
Cu(OH)2 + 2C6H12O6 → [C6H11O6]2Cu + 2H2O
- Điều kiện thực hiện phản ứng là ở nhiệt độ thường.
- Quá trình thực hiện phản ứng bao gồm việc thêm dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4, sau đó thêm
dung dịch glucozo.
- Hiện tượng nhận biết phản ứng là hình thành dung dịch có màu xanh lam, là một phức chất.
- Các ancol đa chức có nhóm –OH liền kề cũng có khả năng tương tác với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo
thành phức chất màu xanh lam. Ngoài ra, glucozo còn tác dụng với Cu(OH)2/OH- tạo thành kết tủa có màu
đỏ gạch.
2.2. Cu(OH)2 tác dụng với glixerol
- Phương trình phản ứng C3H5(OH)3 tác dụng với Cu(OH)2:
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Phản ứng này thường diễn ra ở điều kiện nhiệt độ thường. Trong quá trình thực hiện phản ứng, trước hết,
dung dịch NaOH được thêm vào dung dịch CuSO4 để tạo ra kết tủa Cu(OH)2. Sau đó, dung dịch này được
trộn vào glixerol, và quan sát được rằng dung dịch chuyển sang màu xanh thẫm, là biểu hiện rõ ràng của
việc hình thành phức chất có màu.
Bản chất của các chất tham gia phản ứng cũng được mô tả. Glixerol (C3H5(OH)3) là một loại ancol đa chức
có các nhóm -OH cạnh nhau, tham gia vào quá trình thế H của nhóm -OH. Khi glixerol tác dụng với đồng
hidroxit, nó tạo ra một dung dịch màu xanh lam trong suốt. Điều này là một phản ứng đặc trưng được sử
dụng để nhận biết dung dịch glixerol và các ancol đa chức khác.
Về phía đồng hidroxit (Cu(OH)2), nó có đặc điểm của hidroxit không tan, có khả năng tạo phức chất và hòa
tan trong các ancol đa chức có nhiều nhóm -OH liền kề. Điều này làm cho phản ứng giữa glixerol và
Cu(OH)2 trở nên đặc biệt và có ứng dụng trong việc nhận biết và xác định các chất trong hóa học.
2.3. Cu(OH)2 tác dụng với axit axetic
- Phương trình phản ứng:
CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O
Phản ứng giữa CH3COOH và Cu(OH)2 xảy ra ở điều kiện nhiệt độ bình thường. Để thực hiện phản ứng, ta
bắt đầu bằng cách thêm 1-2 ml CuSO4 5% vào ống nghiệm, sau đó tiếp tục nhỏ dung dịch NaOH 10% vào
ống nghiệm. Sau phản ứng, kết tủa được hình thành. Kết tủa này sau đó được gạn lấy và đưa vào tác dụng
với dung dịch CH3COOH.
Hiện tượng của phản ứng CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O là chất rắn Cu(OH)2 tan dần.
Sau phản ứng, kết quả thu được là một dung dịch có màu xanh. Điều này làm nổi bật sự hòa tan của chất
rắn Cu(OH)2 trong dung dịch axit axetic (CH3COOH), tạo thành phức chất màu xanh, là một hiện tượng đặc
trưng cho phản ứng này.
3. Tính chất của Đồng(II) hiđrôxit (Cu(OH)2)
Đồng(ii) hiđrôxit là một hợp chất có công thức hóa học là Cu(OH)2. Nó là một chất rắn có màu xanh lơ,
không tan trong nước nhưng dễ tan trong dung dịch axit, amoniac đặc và chỉ tan trong dung dịch NaOH
40% khi đun nóng.
Công thức phân tử: Cu(OH)2
Công thức cấu tạo: HO – Cu- OH
Tính chất vật lí và nhận biết
- Tính chất vật lí: Là chất rắn có màu xanh lơ, không tan trong nước.
- Nhận biết: Hòa tan vào dung dịch axit HCl, thấy chất rắn tan dần, cho dung dịch có màu xanh lam.
Cu(OH)2 + 2HCl -> CuCl2 + 2H2O
Tính chất hóa học
Đồng hiđroxit có đầy đủ tính chất hóa học của một hidroxit không tan trong nước.
Tác dụng với axit: Cu(OH)2 + H2SO4 -> CuSO4 + 2H2O
Có phản ứng nhiệt phân: Cu(OH)2 -> CuO + H2O
Hòa tan trong dung dịch amoniac đậm đặc, tạo phức chất: Cu(OH)2 + NH3 -> [Cu(NH3)4]2+ + 2OH–
Hòa tan trong dung dịch ancol đa chức có nhiều nhóm -OH liền kề, tạo phức chất: Cu(OH)2 + 2C2H5(OH)3
-> [C3H5(OH)2O]Cu + 2H2O
Phản ứng với andehit: 2Cu(OH)2 + NaOH + HCHO -> HCOONa + CuO + 3H2O
Phản ứng màu biure: Trong môi trường kiềm, peptit sẽ tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất màu tím, là
phức chất tạo thành giữa peptit có từ hai liên kết peptit trở lên tác dụng với ion đồng.
Ứng dụng của đồng(II) hiđroxit là đa dạng và được thực hiện trong nhiều lĩnh vực khác nhau:
- Dung dịch đồng(II) hiđroxit trong amoniac có khả năng hòa tan xenlulozo, một tính chất quan trọng đã
khiến cho dung dịch này được sử dụng trong quá trình sản xuất rayon, một loại sợi tổng hợp.
- Trong ngành công nghiệp thủy sinh, đồng(II) hiđroxit được sử dụng rộng rãi do khả năng tiêu diệt các ký
sinh bên ngoài trên cá, bao gồm sán và cá biển, mà không gây tổn thương đáng kể cho cá.
- Được ứng dụng như một sự thay thế cho hỗn hợp Bordeaux, một loại thuốc diệt nấm và chất trừ nấm,
đồng(II) hiđroxit đã chứng minh hiệu quả trong bảo vệ cây trồng.
- Các sản phẩm như Kocide 3000, được sản xuất bởi Kocide L.L.C., cũng chứa đồng(II) hiđroxit và thường
được sử dụng như một loại thuốc phun cho cây trồng.
- Đồng(II) hiđroxit cũng có ứng dụng trong lĩnh vực chất màu cho gốm, nơi nó đôi khi được sử dụng để tạo
màu cho các sản phẩm gốm sứ.
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH (Y);
HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CHOH-CH2OH (T). Những chất tác dụng
được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là gì?
A. X, Y, Z, T.
B. X, Y, R, T.
C. Z, R, T.
D. X, Z, T.
Câu 2. Cho các chất: rượu (ancol) etylic, glixerin (glixerol), glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác
dụng được với Cu(OH)2 là bao nhiêu?
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 3. Cho các hợp chất sau:
(a) HOCH2-CH2OH.
(b) HOCH2-CH2-CH2OH.
(c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH.
(d) CH3-CH(OH)-CH2OH. (e) CH3-CH2OH.
(f) CH3-O-CH2CH3.
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là gì?
A. (a), (b), (c).
B. (c), (d), (f).
C. (a), (c), (d).
D. (c), (d), (e).
Câu 4. Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là gì?
A. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton.
B. anđehit axetic, saccarozơ, axit axetic.
C. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic.
D. glixerol, axit axetic, glucozơ.
Câu 5. Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm -OH, có vị ngọt, hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ
thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là gì?
A. xenlulozơ.
B. mantozơ.
C. glucozơ.
D. saccarozơ.
Câu 6. Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất
trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều
kiện thường là bao nhiêu?
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 7. Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?
A. Glucozơ, glixerol và saccarozơ.
B. Glucozơ, glixerol và metyl axetat.
C. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic.
D. Glixerol, glucozơ và etyl axetat.
Câu 8: Trong dãy chất gồm glucozơ, fructozơ, triolein, metyl acrylat, saccarozơ, etyl fomat, số chất tạo kết
tủa bạc khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là bao nhiêu?
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Saccarozo được gọi là đường nho.
B. Polime tan tốt trong nước.
C. Trimetylamin là chất khí ở điều kiện thường.
D. Triolein là chất béo no.
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozo được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(2) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.
(3) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(4) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(5) Trong mật ong chứa nhiều fructozo.
(6) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
Số phát biểu sai là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 11: Cho dãy chuyển hóa sau: X → tinh bột → glucozơ → Y + X
Hai chất X, Y lần lượt là:
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và CH3COOH
C. CO2 và C2H5OH
D. CH3CHO và C2H5OH
Câu 12: Glucozơ thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của:
A. Ancol đa chức và andehit đơn chức
B. Ancol đa chức và andehit đa chức
C. Ancol đơn chức và andehit đa chức
D. Ancol đơn chức và andehit đa chức
Câu 13: Thực nghiệm nào sau đây cho kết quả không phù hợp với cấu trúc của glucozơ?
A. Khử hoàn toàn tạo n-hexan
B. Tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag.
C. Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam
D. Tác dụng (CH3CO)2O tạo este tetraxetat.
Câu 14: Tính chất nào sau đây là không phải của glucozơ?
A. Tính chất của poliol (nhiều nhóm - OH liên tiếp)
B. Lên men tạo ancol etylic
C. Tham gia phản ứng thủy phân
D. Tính chất của nhóm andehit.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Dung dịch fructozơ hòa tan được Cu(OH)2
B. Thủy phân (xúc tác H+, to) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit
C. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương
D. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
| 1/7

Preview text:

Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là?
1. Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là?
Câu hỏi: Dãy các dung dịch tác dụng với Cu(OH)2 là:
A. glucozo, glixerol, natri axetat
B. glucozo, glixerol, axit axetic
C. glucozo, andehit fomic, kali axetat
D. glucozo, glixerol, ancol etylic Hướng dẫn giải:
- A là câu trả lời sai vì natri axetat không phản ứng với Cu(OH)2.
- B là câu trả lời đúng.
- C là câu trả lời sai vì kali axetat không phản ứng với Cu(OH)2.
- D là câu trả lời sai vì ancol etylic không phản ứng với Cu(OH)2.
Do đó, đáp án chính xác là B.
2. Chi tiết Cu(OH)2 tác dụng với glucozo, glixerol, axit axetic
2.1. Cu(OH)2 tác dụng với glucozo
- Phản ứng giữa Cu(OH)2 và glucozo được mô tả qua phương trình sau:
Cu(OH)2 + 2C6H12O6 → [C6H11O6]2Cu + 2H2O
- Điều kiện thực hiện phản ứng là ở nhiệt độ thường.
- Quá trình thực hiện phản ứng bao gồm việc thêm dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4, sau đó thêm dung dịch glucozo.
- Hiện tượng nhận biết phản ứng là hình thành dung dịch có màu xanh lam, là một phức chất.
- Các ancol đa chức có nhóm –OH liền kề cũng có khả năng tương tác với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo
thành phức chất màu xanh lam. Ngoài ra, glucozo còn tác dụng với Cu(OH)2/OH- tạo thành kết tủa có màu đỏ gạch.
2.2. Cu(OH)2 tác dụng với glixerol
- Phương trình phản ứng C3H5(OH)3 tác dụng với Cu(OH)2:
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Phản ứng này thường diễn ra ở điều kiện nhiệt độ thường. Trong quá trình thực hiện phản ứng, trước hết,
dung dịch NaOH được thêm vào dung dịch CuSO4 để tạo ra kết tủa Cu(OH)2. Sau đó, dung dịch này được
trộn vào glixerol, và quan sát được rằng dung dịch chuyển sang màu xanh thẫm, là biểu hiện rõ ràng của
việc hình thành phức chất có màu.
Bản chất của các chất tham gia phản ứng cũng được mô tả. Glixerol (C3H5(OH)3) là một loại ancol đa chức
có các nhóm -OH cạnh nhau, tham gia vào quá trình thế H của nhóm -OH. Khi glixerol tác dụng với đồng
hidroxit, nó tạo ra một dung dịch màu xanh lam trong suốt. Điều này là một phản ứng đặc trưng được sử
dụng để nhận biết dung dịch glixerol và các ancol đa chức khác.
Về phía đồng hidroxit (Cu(OH)2), nó có đặc điểm của hidroxit không tan, có khả năng tạo phức chất và hòa
tan trong các ancol đa chức có nhiều nhóm -OH liền kề. Điều này làm cho phản ứng giữa glixerol và
Cu(OH)2 trở nên đặc biệt và có ứng dụng trong việc nhận biết và xác định các chất trong hóa học.
2.3. Cu(OH)2 tác dụng với axit axetic
- Phương trình phản ứng:
CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O
Phản ứng giữa CH3COOH và Cu(OH)2 xảy ra ở điều kiện nhiệt độ bình thường. Để thực hiện phản ứng, ta
bắt đầu bằng cách thêm 1-2 ml CuSO4 5% vào ống nghiệm, sau đó tiếp tục nhỏ dung dịch NaOH 10% vào
ống nghiệm. Sau phản ứng, kết tủa được hình thành. Kết tủa này sau đó được gạn lấy và đưa vào tác dụng với dung dịch CH3COOH.
Hiện tượng của phản ứng CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O là chất rắn Cu(OH)2 tan dần.
Sau phản ứng, kết quả thu được là một dung dịch có màu xanh. Điều này làm nổi bật sự hòa tan của chất
rắn Cu(OH)2 trong dung dịch axit axetic (CH3COOH), tạo thành phức chất màu xanh, là một hiện tượng đặc trưng cho phản ứng này.
3. Tính chất của Đồng(II) hiđrôxit (Cu(OH)2)
Đồng(ii) hiđrôxit là một hợp chất có công thức hóa học là Cu(OH)2. Nó là một chất rắn có màu xanh lơ,
không tan trong nước nhưng dễ tan trong dung dịch axit, amoniac đặc và chỉ tan trong dung dịch NaOH 40% khi đun nóng.
Công thức phân tử: Cu(OH)2
Công thức cấu tạo: HO – Cu- OH
Tính chất vật lí và nhận biết
- Tính chất vật lí: Là chất rắn có màu xanh lơ, không tan trong nước.
- Nhận biết: Hòa tan vào dung dịch axit HCl, thấy chất rắn tan dần, cho dung dịch có màu xanh lam.
Cu(OH)2 + 2HCl -> CuCl2 + 2H2O Tính chất hóa học
Đồng hiđroxit có đầy đủ tính chất hóa học của một hidroxit không tan trong nước.
Tác dụng với axit: Cu(OH)2 + H2SO4 -> CuSO4 + 2H2O
Có phản ứng nhiệt phân: Cu(OH)2 -> CuO + H2O
Hòa tan trong dung dịch amoniac đậm đặc, tạo phức chất: Cu(OH)2 + NH3 -> [Cu(NH3)4]2+ + 2OH–
Hòa tan trong dung dịch ancol đa chức có nhiều nhóm -OH liền kề, tạo phức chất: Cu(OH)2 + 2C2H5(OH)3 -> [C3H5(OH)2O]Cu + 2H2O
Phản ứng với andehit: 2Cu(OH)2 + NaOH + HCHO -> HCOONa + CuO + 3H2O
Phản ứng màu biure: Trong môi trường kiềm, peptit sẽ tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất màu tím, là
phức chất tạo thành giữa peptit có từ hai liên kết peptit trở lên tác dụng với ion đồng.
Ứng dụng của đồng(II) hiđroxit là đa dạng và được thực hiện trong nhiều lĩnh vực khác nhau:
- Dung dịch đồng(II) hiđroxit trong amoniac có khả năng hòa tan xenlulozo, một tính chất quan trọng đã
khiến cho dung dịch này được sử dụng trong quá trình sản xuất rayon, một loại sợi tổng hợp.
- Trong ngành công nghiệp thủy sinh, đồng(II) hiđroxit được sử dụng rộng rãi do khả năng tiêu diệt các ký
sinh bên ngoài trên cá, bao gồm sán và cá biển, mà không gây tổn thương đáng kể cho cá.
- Được ứng dụng như một sự thay thế cho hỗn hợp Bordeaux, một loại thuốc diệt nấm và chất trừ nấm,
đồng(II) hiđroxit đã chứng minh hiệu quả trong bảo vệ cây trồng.
- Các sản phẩm như Kocide 3000, được sản xuất bởi Kocide L.L.C., cũng chứa đồng(II) hiđroxit và thường
được sử dụng như một loại thuốc phun cho cây trồng.
- Đồng(II) hiđroxit cũng có ứng dụng trong lĩnh vực chất màu cho gốm, nơi nó đôi khi được sử dụng để tạo
màu cho các sản phẩm gốm sứ.
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH (Y);
HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CHOH-CH2OH (T). Những chất tác dụng
được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là gì? A. X, Y, Z, T. B. X, Y, R, T. C. Z, R, T. D. X, Z, T.
Câu 2. Cho các chất: rượu (ancol) etylic, glixerin (glixerol), glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác
dụng được với Cu(OH)2 là bao nhiêu? A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 3. Cho các hợp chất sau: (a) HOCH2-CH2OH. (b) HOCH2-CH2-CH2OH. (c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH.
(d) CH3-CH(OH)-CH2OH. (e) CH3-CH2OH. (f) CH3-O-CH2CH3.
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là gì? A. (a), (b), (c). B. (c), (d), (f). C. (a), (c), (d). D. (c), (d), (e).
Câu 4. Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là gì?
A. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton.
B. anđehit axetic, saccarozơ, axit axetic.
C. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic.
D. glixerol, axit axetic, glucozơ.
Câu 5. Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm -OH, có vị ngọt, hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ
thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là gì? A. xenlulozơ. B. mantozơ. C. glucozơ. D. saccarozơ.
Câu 6. Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất
trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều
kiện thường là bao nhiêu? A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 7. Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?
A. Glucozơ, glixerol và saccarozơ.
B. Glucozơ, glixerol và metyl axetat.
C. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic.
D. Glixerol, glucozơ và etyl axetat.
Câu 8: Trong dãy chất gồm glucozơ, fructozơ, triolein, metyl acrylat, saccarozơ, etyl fomat, số chất tạo kết
tủa bạc khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là bao nhiêu? A. 2 B. 5 C. 3 D. 4.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Saccarozo được gọi là đường nho.
B. Polime tan tốt trong nước.
C. Trimetylamin là chất khí ở điều kiện thường.
D. Triolein là chất béo no.
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozo được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(2) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.
(3) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(4) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(5) Trong mật ong chứa nhiều fructozo.
(6) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người. Số phát biểu sai là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 11: Cho dãy chuyển hóa sau: X → tinh bột → glucozơ → Y + X
Hai chất X, Y lần lượt là: A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và CH3COOH C. CO2 và C2H5OH D. CH3CHO và C2H5OH
Câu 12: Glucozơ thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của:
A. Ancol đa chức và andehit đơn chức
B. Ancol đa chức và andehit đa chức
C. Ancol đơn chức và andehit đa chức
D. Ancol đơn chức và andehit đa chức
Câu 13: Thực nghiệm nào sau đây cho kết quả không phù hợp với cấu trúc của glucozơ?
A. Khử hoàn toàn tạo n-hexan
B. Tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag.
C. Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam
D. Tác dụng (CH3CO)2O tạo este tetraxetat.
Câu 14: Tính chất nào sau đây là không phải của glucozơ?
A. Tính chất của poliol (nhiều nhóm - OH liên tiếp) B. Lên men tạo ancol etylic
C. Tham gia phản ứng thủy phân
D. Tính chất của nhóm andehit.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Dung dịch fructozơ hòa tan được Cu(OH)2
B. Thủy phân (xúc tác H+, to) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit
C. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương
D. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.