Đẩy mạnh hoạt động truyền thông Marketing qua mạng xã hội Facebook cho Công ty Cổ phần Đầu tư thương mại và Phát triển công nghệ VIETTEK Việt Nam - Nguyên lý Marketing | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội

Đẩy mạnh hoạt động truyền thông Marketing qua mạng xã hội Facebook cho Công ty Cổ phần Đầu tư thương mại và Phát triển công nghệ VIETTEK Việt Nam - Nguyên lý Marketing | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD|45316467
lOMoARcPSD|45316467
i
TÓM LƯỢC
Trong những năm gần đây, mạng xã hội Facebook tại nước ta đã phát triển với
tốc độ chóng mặt. Theo kết quả nghiên cứu của socialbakers.com năm 2016, tại
Việt Nam đã 92 triệu người tài khoản Facebook, chiếm 1/3 dân số. Việt Nam
cũng nước đứng thứ 3 khu vực Đông Nam Á về lượng người sử dụng
Facebook. hiện nay rất nhiều doanh nghiệp lựa chọn Facebook cho hoạt động
truyền thông của mình, nhưng việc vận dụng xây dựng cho doanh nghiệp mình
cách thức hoạt động hiệu quả thì không phải doanh nghiệp nào cũng làm được.
Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, hoạt động truyền thông qua Facebook của
VIETTEK cũng chưa thực sự phát triển vẫn còn hạn chế nhất định. Công ty mới
chỉ xem Facebook kênh tiếp thị để giới thiệu sản phẩm, do đó chưa đầu khai
thác hết những lợi ích TMĐT mà kênh truyền thông này mang lại.
Do đó, em đã đề xuất nghiên cứu đề tài Đẩy mạnh hoạt động truyền thông
Marketing qua mạng hội Facebook cho Công ty Cổ phần Đầu thương mại
Phát triển công nghệ VIETTEK Việt Nam với mong muốn xây dựng giải pháp
phát triển hoạt động truyền thông Marketing qua mạng hội Facebook, qua đó tạo
tiền đề cho sự phát triển hoạt động truyền thông qua mạng hội Facebook của các
doanh nghiệp khác ở nước ta.
Về mặt thuyết, đề tài đưa ra một số thuyết liên quan đến mạng hội,
truyền thông Marketing hoạt động truyền thông Marketing qua mạng hội
Facebook. Về mặt thực tế: nghiên cứu, thống kê, đánh giá thực trạng hoạt động
truyền thông Marketing qua mạng hội Facebook của Công ty Cổ phần Đầu
thương mại Phát triển công nghệ VIETTEK Việt Nam thông qua quá trình thực
tập các phương pháp điều tra dữ liệu thứ cấp, cấp. Từ đó thấy được hiệu quả
của những hoạt động truyền thông Marketing qua mạng hội Facebook của công
ty, để thể đưa ra các đề xuất kiến nghị nhằm phát triển hoạt động truyền thông
qua Facebook cũng như các hoạt động truyền thông Marketing nói chung.
lOMoARcPSD|45316467
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS Nguyễn Văn Minh
đã hướng dẫn tận tình, giúp đỡ truyền đạt kiến thức để em thể hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp này.
Xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường Ban lãnh đạo Khoa Hệ
Thống thông tin kinh tế Thương mại điện tử - Trường Đại học Thương Mại đã
tạo điều kiện cho em được tiếp cận với thực tế tại doanh nghiệp để em hội
được học tập trải nghiệm, từ đó biết cách áp dụng thuyết vào thực tế tại các
doanh nghiệp hiện nay.
Đồng thời xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc các anh chị trong Công ty
Cổ phần Thực phẩm Việt Nam, đặc biệt các anh chị Phòng Marketing công ty đã
tạo điều kiện cho em học tập, nghiên cứu và trao đổi những kiến thức thực tế bổ ích
trong suốt quá trình tìm hiểu và hoàn thành khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 21 tháng 04 năm
2017
Sinh viên
Bùi Thị Thu
lOMoARcPSD|45316467
iii
MỤC LỤC
TÓM LƯỢC.............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ.................................................................vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU...............................................1
2. CÁC MỤC TIÊU VÀ NGHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU...........................................2
3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU...........................2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................................3
5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP.............................................................5
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TRUYỀN THÔNG
MARKETING QUA MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK...........................................6
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN........................................................................6
1.1.1. Khái niệm chung.............................................................................................6
1.1.2. Khái niệm liên quan trực tiếp đến hoạt động truyền thông Marketing qua
mạng xã hội Facebook...............................................................................................7
1.2. MỘT SỐ VẦN ĐỀ LÝ THUYẾT CỦA TRUYỀN THÔNG MARKETING QUA
MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK.................................................................................9
1.2.2. Thuận lợi và khó khăn khi thực hiện truyền thông Marketing qua mạng xã
hội Facebook...........................................................................................................19
1.2.3. Vai trò của hoạt động truyền thông Marketing qua mạng xã hội Facebook. .23
1.2.4. Chiến lược Marketing truyền thông qua mạng xã hội...................................23
1.3. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU...................................................26
1.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước..................................................................26
1.3.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới................................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG
MARKETING QUA MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VIETTEK
VIỆT NAM............................................................................................................29
lOMoARcPSD|45316467
iv
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHỆ VIETTEK VIỆT NAM.......................................................29
2.1.1. Quá trình hình thành và các lĩnh vực hoạt động của Công ty Cổ phần Đầu tư
thương mại và Phát triển công nghệ Viettek Việt Nam...........................................29
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và kết quả hoạt động kinh doanh..........................................31
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING QUA
MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG
MẠI VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VIETTEK VIỆT NAM............................34
2.2.1. Thực trạng chung về hoạt động truyền thông Marketing qua mạng xã hội
Facebook hiện nay...................................................................................................34
2.2.2 Thực trạng hoạt động truyền thông Marketing qua mạng xã hội Facebook của
Công ty Cổ phần Đầu tư thương mại và Phát triển công nghệ Viettek Việt Nam. ..41
2.2.3. Đánh giá hiệu quả truyền thông Marketing qua mạng xã hội Facebook của
Công ty Cổ phần Đầu tư thương mại và Phát triển công nghệ Viettek Việt Nam. ..46
2.3. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI ĐẾN
HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING QUA MẠNG XÃ HỘI
FACEBOOK...........................................................................................................52
2.3.1 Ảnh hưởng các yếu tố môi trường vĩ mô........................................................52
2.3.2 Ảnh hưởng các yếu tố môi trường ngành.......................................................57
2.4 ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG ĐẾN
HOẠT DỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING QUA MẠNG XÃ HỘI
FACEBOOK...........................................................................................................58
2.4.1 Định hướng chiến lược kinh doanh của công ty.............................................58
2.4.2 Nguồn lực của Công ty...................................................................................58
CHƯƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
TRUYỀN THÔNG MARKETING QUA MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK CHO
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHỆ VIETTEK VIỆT NAM.............................................................................60
3.1. CÁC KẾT LUẬN VÀ PHÁT HIỆN QUA NGHIÊN CỨU.............................60
3.1.1. Những kết quả đạt được................................................................................60
3.1.2. Những tồn tại chưa giải quyết.......................................................................60
3.1.3. Nguyên nhân của những tồn tại.....................................................................61
lOMoARcPSD|45316467
v
3.1.4. Những hạn chế và những vấn đề cần nghiên cứu tiếp theo về hoạt động
truyền thông Marketing qua mạng xã hội Facebook...............................................62
3.2 DỰ BÁO TRIỂN VỌNG VÀ QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
TRUYỀN THÔNG MARKETING QUA MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
VIETTEK VIỆT NAM............................................................................................63
3.2.1 Xu hướng ứng dụng truyền thông Marketing qua mạng xã hội Facebook......63
3.2.2 Định hướng phát triển kinh doanh và hoạt động truyền thông Marketing của
Công ty Cổ phần Đầu tư thương mại và Phát triển công nghệ Viettek Việt Nam. ..64
3.3 CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG
MARKETING QUA FACEBOOK CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VIETTEK VIỆT NAM..........64
3.3.1 Các giải pháp đối với doanh nghiệp nhằm phát triển hoạt động truyền thông
Marketing qua mạng xã hội Facebook....................................................................64
3.3.2 Các kiến nghị đối với nhà nước và các tổ chức liên quan...............................69
KẾT LUẬN............................................................................................................71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................72
lOMoARcPSD|45316467
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Quy trình làm Marketing trên Facebook.................................................13
Bảng 1.2: Chiến lược Facebook Circle Focus.........................................................13
Bảng 2.1: Các ngành nghề chính của công ty..........................................................30
Bảng 2.2: Bảng nhân sự của công ty.......................................................................31
Bảng 2.3. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (đơn vị: VNĐ).............33
lOMoARcPSD|45316467
vii
HÌNH VẼ
Hình 1.1. Các mục hiển thị của Facebook Ads...............................................11
Hình 1.2: Quy trình làm Marketing trên Facebook.................................................12
Hình 1.3: “Ngũ hành gia FB”.................................................................................13
Hình 1.4: Phản hồi về độ dài bài viết......................................................................18
Hình 1.5: Tỷ lệ tương tác giữa bài đăng có câu hỏi và không có câu hỏi...............19
Hình 1.6. kết quả hoạt động của mạng xã hội Facebook quý IV năm 2016.............19
Hình 2.1: logo VIETTEK.........................................................................................29
Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VIETTEK........................................................32
Hình 2.3: Thống kê lượng người dùng Facebook qua các năm...............................34
Hình 2.4: Tỉ lệ người dùng các trang web truyền thông ở Mĩ.................................35
Hình 2.5: Tỉ lệ nhà tiếp thị quảng cáo trên các mạng xã hội..................................37
Hình 2.6: Tỷ lệ % những B2B và B2C marketers sử dụng các mạng xã hội khác
nhau........................................................................................................................40
Hình 2.7: Giao diện chính thức của Fanpage Viettekjsc.com.................................42
Hình 2.8: lượt thích Fanpage của Viettek.com........................................................44
Hình 2.9: Thống kê về lượng tương tác trong các bài viết......................................44
Hình 2.10: Thống kê về số người mà bài viết tiếp cận được trên fanpage..............45
Hình 2.11: Thống kê về thời gian online của các fans của page.............................45
Hình 2.12: Tỷ lệ nhận biết thương hiệu VIETTEK qua các phương tiện.................46
Hình 2.13: Tỷ lệ nhận biết Fanpage Viettekjsc.com................................................47
Hình 2.14: Đánh giá về giao diện của Fanpage Viettekjsc.com..............................47
Hình 2.15: Mức độ thỏa mãn nhu cầu khách hàng về việc thông tin và hình ảnh...48
Hình 2.16: Đánh giá về dịch vụ chăm sóc khách hàng, hỗ trợ và tư vấn................49
Hình 2.17: Đánh giá khách hàng về đội ngũ admin................................................49
Hình 2.18: Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động của fanpage.............................50
Hình 2.19: Tăng trưởng GDP Việt Nam qua các năm............................................53
Hình 2.20: chỉ số CPI 6 tháng đầu năm 2016.........................................................54
Hình 2.21: Tỷ lệ người dùng sử dụng internet cho các hoạt động...........................55
lOMoARcPSD|45316467
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH NGHĨA TIẾNG VIỆT
TMĐT Thương mại điện tử
CNTT Công nghệ thông tin
DN Doanh nghiệp
Công ty Cổ phần Đầu tư thương mại và
VIETTEK Phát triển công nghệ VIETTEK Việt
Nam
Ads Advertising Quảng cáo
App Application Ứng dụng
GDP
Gross Domestic
Tổng sản phẩm quốc nội
Product
CPI
Consumer price index
Chỉ số giá tiêu dùng
CEO
Chief Executive
Tổng giám đốc điều hành
Officer
lOMoARcPSD|45316467
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Hiện nay trên thế giới có khoảng 3.6 tỷ người sử dụng internet chiếm khoảng
47%. Số lượng người sử dụng Internet đã tăng mạnh mẽ trong thời gian từ 2013 đến
2016 (từ 1.15 tỷ người lên 3.6 tỷ người), mục tiêu Liên Hợp Quốc đề ra
60% số người trên thế giới sử dụng internet vào năm 2020. trong 3.6 tỷ người
này tới 72% đang hoạt động trên các mạng hội. (Theo nghiên cứu của Search
Engine Journal)
Còn tại Việt Nam, theo số liệu thống m 2016, tới 78% người sử dụng
Internet. “Và nước thị trường Internet năng động nhất thế giới, thị trường duy
nhất số người dùng Internet nhiều hơn s người không dùng, chiếm 52% tổng
dân số”, Rajan Anandan, Phó Chủ tịch kiêm Giám đốc Điều hành Google tại Đông
Nam Á Ấn Độ nói. Trong đó 35 triệu người dùng Facebook hoạt động hàng
tháng, đồng nghĩa với việc hơn 1/3 dân số tại Việt Nam (92 triệu người) sở hữu tài
khoản Facebook. Trong số đó, 21 triệu người dùng Facebook tại Việt Nam truy cập
hàng ngày vào mạng hội này thông qua thiết bị di động. Việt Nam quốc gia có
lượng người dùng lớn thứ 3 tại khu vực Đông Nam Á, sau Indonesia (82 triệu
người) và Thái Lan (37 triệu người).
Facebook mạng hội phổ biến, nơi giao lưu kết nối mọi người với
nhau. Đứng dưới góc nhìn từ các doanh nghiệp, thì đây thực sự một môi trường
đầy tiềm năng. Nhờmạng hội, doanh nghiệp thể hỗ trợ những mối quan hệ
mới, xây dựng các cộng đồng có ảnh hưởng tích cực tới kinh doanh, nâng cao uy tín
thương hiệu. hơn thế nữa, còn cung cấp thông tin chi tiết về khách hàng, từ
đó giúp doanh nghiệp thấu hiểu nhu cầu, phát triển dịch vụ giải pháp mang tính
cá nhân hóa cao hơn.
Nắm bắt được xu thế chung đó, cuối năm 2014 Công ty Cổ phần Đầu
thương mại và Phát triển công nghệ VIETTEKViệt Nam đã bắt tay triển khai những
ứng dụng tiện ích của TMĐT nói chung và hoạt động truyền thông Marketing thông
qua mạng hội Facebook trong hoạt động Marketing của mình. Tuy nhiên, hoạt
động truyền thông Marketing qua mạng hội không đơn giản chỉ tạo một trang
Facebook hay một tài khoản cá nhân, đó còn là khả năng doanh nghiệp khai thác dữ
liệu từ các cộng đồng trực tuyến, xây dựng chiến lược truyền thông và sử dụng các
lOMoARcPSD|45316467
2
công cụ trực tuyến… một cách phù hợp nhất. hiện tại hoạt động truyền thông
Marketing qua mạng hội Facebook của công ty vẫn đang những bước đi đầu
tiên chưa thực sự hiệu quả. Bênh cạnh đó, các luận văn, chuyên đề, nghiên cứu
khoa học về đề tài này còn khá ít trong nội tại công ty cũng như ở Việt Nam.
Chính vậy, việc nghiên cứu để đề ra những đề xuất, biện pháp nhằm phát
triển hoạt động truyền thông Marketing qua mạng hội Facebook cho Công ty Cổ
phần Đầu thương mại Phát triển công nghệ VIETTEK Việt Nam rất cần
thiết trong thời điểm này.
2. CÁC MỤC TIÊU VÀ NGHIỆM VỤ NGHIÊN
CỨU Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Thứ nhất, hệ thống hóa các lý luận cơ bản về mạng xã hội, truyền thông
Marketing và hoạt động truyền thông Marketing qua mạng xã hội Facebook
Thứ hai, đánh giá thực trạng hoạt động truyền thông Marketing qua mạng
hội Facebook thông qua các dữ liệu của công ty cũng như những điều tra cá nhân.
Thứ ba, từ thực trạng đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động
truyền thông Marketing qua mạng xã hội Facebook của công ty.
Với những mục tiêu trên, hy vọng đề tài sẽ mang lại hiệu quả thiết thực cho
doanh nghiệp để thể phát triển hoạt động truyền thông Marketing qua mạng
hội Facebook, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing hoạt động kinh
doanh của công ty.
3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN
CỨU a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các hoạt động truyền thông Marketing trên mạng xã
hội Facebook của Công ty Cổ phần Đầu thương mại Phát triển công nghệ
VIETTEK Việt Nam.
b. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Tập trung nghiên cứu hoạt động truyền thông Marketing của
công ty trên mạng hội Facebook chủ yếu thông qua fanpage chính thức của
công ty: Viettekjsc.com (https://www.facebook.com/viettek.vn/?fref=ts )
Về thời gian: Do điều kiện hạn chế về thời gian, nguồn thông tin thu thập từ công
ty và thống từ Facebook nên trong đề tài luận văn sẽ tập trung nghiên cứu những
vấn đề mang tính chất cần thiết đối với việc phát triển hoạt động truyền thông
Marketing qua mạng xã hội Facebook của VITETEK từ cuối năm 2014 đến nay.
c. Ý nghĩa của nghiên cứu
- Cung cấp hệ thống lý luận cơ bản về truyền thông Marketing qua mạng xã
hội Facebook
lOMoARcPSD|45316467
3
- Nghiên cứu hoàn thành sẽ đóng góp tài liệu tham khảo hữu ích cho các
nghiên cứu khác về Marketing TMĐT, tài liệu nghiên cứu quan trọng cho hoạt động
truyền thông Marketing cho công ty.
- Từ những phân tích, đánh giá về thực trạng hoạt động truyền thông
Marketing qua mạng hội Facebook để đưa ra những đề xuất, giải pháp để nâng
cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing của công ty.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
Dựa trên sở luận về truyền thông Marketing qua mạng hội Facebook,
tiến hành nghiên cứu phân tích thực trạng hoạt động truyền thông Marketing
Facebook của công ty thông qua điều tra dữ liệu cấp thứ cấp. Đây hai
nguồn dữ liệu quan trọng, đặc biệt trong nghiên cứu Marketing mang tính
chính xác, khách quan cao.
4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu cấp được thu thập thông qua Phiếu điều tra ý kiến khách hàng
phỏng vấn chuyên gia. Dữ liệu cấp những dữ liệu không sẵn, do người
nghiên cứu tự thu thập và xử lý nó để phục vụ cho nghiên cứu của mình. Do vậy, ưu
điểm của dữ liệu cấp cung cấp thông tin một cách kịp thời, nguồn i liệu
riêng và phù hợp với đề tài nghiên cứu.
Phương pháp điều tra ý kiến khách hàng
- Nội dung điều tra: Phiếu điều tra ý kiến khách hàng sẽ tập hợp các câu
hỏi trắc nghiệm liên quan tới cảm nhận, hiệu quả, những đánh giá về tình hình hoạt
động truyền thông Marketing qua mạng xã hội Facebook của VIETTEK.
- Đối tượng điều tra: Bảng hỏi này sẽ những câu hỏi trắc nghiệm đơn giản
dành cho chính các khách hàng của công ty, đây tập trung chủ yếu các
khách hàng trực tuyến.
- Mục đích điều tra: Tập hợp những đánh giá khách quan từ khách hàng về
thực trạng hoạt động truyền thông Marketing qua Facebook của công ty. Từ đó
đánh giá hiệu quả hoạt động và đề ra hướng giải quyết hợp lý.
- Hình thức phỏng vấn: Xây dựng phiếu điều tra với những câu hỏi trắc
nghiệm liên quan tới vấn đề nghiên cứu. Phát ra 36 phiếu điều tra tới khách ng
của công ty, thu thập và tiến hành phân tích.
lOMoARcPSD|45316467
4
Phương pháp phỏng vấn chuyên gia
Trong quá trình nghiên cứu sử dụng bảng câu hỏi điều tra để cung cấp dữ
liệu cấp cho bài khóa luận. Đây phương pháp dùng hệ thống câu hỏi miệng để
người được phỏng vấn trả lời miệng nhằm nói lên nhận thức, thái độ của cá nhân họ
với các vấn đề được hỏi.
- Nội dung phỏng vấn: Bảng hỏi sẽ là tập hợp các câu hỏi mở liên quan tới tình
hình hoạt động chung của Phòng Marketing thực trạng hoạt động truyền thông
Marketing qua mạng xã hội Facebook nói riêng của VIETTEK.
- Đối tượng phỏng vấn: Bảng hỏi này sẽ những câu hỏi mở dành cho lãnh
đạo Phòng Marketing (Trưởng phòng anh Đăng Nghị) Công ty Cổ phần Đầu
tư thương mại và Phát triển công nghệ Viettek Việt Nam.
- Mục đích phỏng vấn: thu thập các dữ liệu về chiến lược thực trạng hoạt
động truyền thông Marketing qua Facebook của công ty. Sử dụng kết quả phỏng
vấn để nghiên cứu đề tài được sâu và rõ ràng hơn.
- Hình thức phỏng vấn: Xây dựng bảng câu hỏi với những câu hỏi mở liên
quan tới vấn đề nghiên cứu.
4.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp dữ liệu do người khác thu thập, sử dụng cho các mục đích
có thể là khác với mục đích nghiên cứu. Dữ liệu thứ cấp có thể là dữ liệu chưa xử lý
hoặc đã xử lý. Dữ liệu thứ cấp phục vụ cho đề tài chủ yếu được lấy từ hai nguồn
chính. Một là thông tin mở do doanh nghiệp cung cấp hai là từ các thiết bị thông tin
đại chúng như sách, báo, tạp chí, giáo trình, luận văn…
Các dữ liệu thu thập từ nguồn mở của công ty các báo cáo kinh doanh, các
con số thống về thực trạng hoạt động phòng Marketing của công ty. Còn các dữ
liệu từ nguồn sách, báo, internet… thường các bài báo gắn với thực tế hoặc các
giáo trình sở luận khá bao quát về vấn đề nghiên cứu. Tuy nhiên dữ liệu
này thường không gần với mục tiêu nghiên cứu đề tài, thường phải chọn lọc những
trích dẫn những ý hay hoặc thông qua xử dữ liệu để được những dữ liệu
áp dụng cho nghiên cứu.
4.2 Phương pháp phân tích dữ liệu
4.2.1 Phương pháp định lượng
Sử dụng phần mềm Microsoft Excel (Microsoft Office Excel) là chương trình
lOMoARcPSD|45316467
5
xử lý bảng tính nằm trong bộ Microsoft Office của hãng phần mềm Microsoft. Cũng
nhờ các chương trình bảng tính Lotus 1-2-3, Quattro Pro… bảng tính của Excel
cũng bao gồm nhiều ô được tạo bởi các dòng cột, việc nhập dữ liệu lập công
thức tính toán trong Excel những điểm tương tự, tuy nhiên Excel nhiều tính
năng ưu việt giao diện thân thiện với người dùng. Và nó thể tạo ra các báo
cáo dạng bảng, biểu đồ.
Đối với phiếu điều tra ý kiến khách hàng, hướng tới đối tượng khách
hàng trực tuyến nên phiếu điều tra được xây dựng bằng cách xây dựng bảng
hỏi/phiếu khảo sát trên Google Forms. Từ phản hồi, Google Forms sẽ cho phép xem
theo bảng tính kết quả dữ liệu thu thập được, hoặc xem theo tóm tắt, trong đó sẽ cho
phép xem bao nhiêu người đã điền phiếu, bảng thống đồ dữ liệu. Dựa vào
những thống kê này người thu thập có thể đưa ra những giả định, kiểm chứng độ tin
cậy, xác thực của dữ liệu.
4.2.2 Phương pháp định tính
Sử dụng Phương pháp tổng hợp quy nạp: Hai phương pháp này bổ túc cho
nhau. Phương pháp tổng hợp tập trung trình bày các dữ kiện giải thích chúng
theo căn nguyên. Sau đó, bằng phương pháp quy nạp người ta đưa ra sự liên quan
giữa các dữ kiện và tạo thành quy tắc.
Sử dụng phương pháp diễn dịch: phương pháp từ quy tắc đưa ra dụ cụ
thể rất hữu ích để kiểm định thuyết giả thiết. Mục đích của phương pháp y
là đi đến kết luận. Kết luận nhất thiết phải đi theo các lý do cho trước. Các lý do này
dẫn đến kết luận và thể hiện qua các minh chứng cụ thể.
5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về truyền thông Marketing qua mạng
xã hội Facebook.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu các kết quả phân tích thực trạng hoạt
động truyền thông Marketing qua mạng hội Facebook của Công ty Cổ phần Đầu
tư thương mại và Phát triển công nghệ VIETTEK Việt Nam.
Chương 3: Các kết luận đề xuất đẩy mạnh hoạt động truyền thông
Marketing qua mạng hội Facebook cho Công ty Cổ phần Đầu thương mại
Phát triển công nghệ VIETTEK Việt Nam.
lOMoARcPSD|45316467
6
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TRUYỀN
THÔNG MARKETING QUA MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1. Khái niệm chung
1.1.1.1. Marketing TMĐT
Marketing TMĐT là sự ứng dụng hàng loạt những CNTT cho:
- Chuyển đổi những chiến lược marketing để tạo ra nhiều giá trị hơn cho
khách hàng thông qua những chiến lược phân đoạn, mục tiêu, khác biệt hóa định
vị hiệu quả hơn.
- Hoạch định đến thực thi hiệu quả các hoạt động từ thiết kế, phân phối, xúc
tiến và định giá các sản phẩm, dịch vụ và các ý tưởng.
- Tạo lập những sự trao đổi nhằm thỏa mãn những mục tiêu của khách hàng
là người tiêu dùng cuối cùng và cả những khách hàng là tổ chức.
1.1.1.2. Truyền thông Marketing
Truyền thông Marketing: sự tích hợp công nghệ với hoạt động truyền
thông (truyền thông marketing tích hợp) một tiến trình chức năng chéo cho việc
hoạch định, thực thi kiểm soát các truyền thông thương hiệu được thiết kế nhằm
thu hút, duy trì và phát triển khách hàng.
1.1.1.3. Marketing quan hệ công chúng trực tuyến
Marketing quan hệ công chúng trực tuyến bao gồm một loạt các hành động
được thực hiện nhằm tạo được cái nhìn tích cực thiện chí về hình ảnh sản phẩm,
dịch vụ và DN với các đối tượng có liên quan của DN.
Marketing quan hệ công chúng trực tuyến sử dụng công nghệ Internet bao
gồm 3 công cụ chủ yếu sau: Xây dựng nội dung trên website của DN, xây dựng
cộng đồng trực tuyến, tổ chức sự kiện trực tuyến.
1.1.1.4. Mạng xã hội
Mạng hội, hay mạng hội ảo (social network): dịch vụ nối kết các
thành viên cùng sở thích trên Internet lại với nhau với nhiều mục đích khác nhau
không phân biệt không gian thời gian. Người tham gia vào mạng hội còn gọi
là cư dân mạng.
lOMoARcPSD|45316467
7
Mạng hội những tính năng như chat, e-mail, phim ảnh, voice chat, chia
sẻ file, blog luận. Mạng đổi mới hoàn toàn cách dân mạng liên kết với
nhau trở thành một phần tất yếu của mỗi ngày cho hàng trăm triệu thành viên
khắp thế giới. Các dịch vụ này nhiều phương cách để các thành viên tìm kiếm
bạn bè, đối tác: dựa theo group (ví dụ như tên trường hoặc tên thành phố), dựa trên
thông tin nhân (như địa chỉ e-mail hoặc screen name), hoặc dựa trên s thích
nhân (như thể thao, phim ảnh, sách báo, hoặc ca nhạc), lĩnh vực quan tâm: kinh
doanh, mua bán...(Theo: wikipedia)
1.1.2. Khái niệm liên quan trực tiếp đến hoạt động truyền thông
Marketing qua mạng xã hội Facebook
1.1.2.1. Khái niệm Marketing
Marketing hoặc tiếp thị là việc nhận dạng ra được nhữngmà con người
hội cần. Một sản phẩm nếu được tạo ra không ai nhu cầu dùng mua thì
sẽ không bán ra được, từ đó sẽ không lãi. nếu vậy, thì sản xuất sẽ trở thành
không sinh lợi.
Hiệp hội Marketing Mỹ (American Marketing Association, AMA) cho định
nghĩa sau: "Marketing một nhiệm vụ trong cấu tổ chức và một tập hợp các
tiến trình để nhằm tạo ra, trao đổi, truyền tải các giá trị đến các khách hàng,
nhằm quản quan hệ khách hàng bằng những cách khác nhau để mang về lợi ích
cho tổ chức và các thành viên trong hội đồng cổ động".
thể xem như marketing quá trình những nhân hoặc tập thể đạt
được những họ cần muốn thông qua việc tạo lập, cống hiến, trao đổi tự do
giá trị của các sản phẩm và dịch vụ với nhau (MM - Kotler) (Theo wikipedia)
1.1.2.2. Truyền thông xã hội
Truyền thông hội (Social Media): một thuật ngữ để chỉ một cách thức
truyền thông kiểu mới, trên nền tảng các dịch vụ trực tuyến, do đó các tin tức
thể chia sẻ, và lưu truyền nhanh chóng và có tính cách đối thoại vì có thể cho ý kiến
hoặc thảo luận với nhau. Những thể hiện của Social Media thể dưới hình thức
của các mạng giao lưu chia sẻ thông tin nhân (MySpace, Facebook, Yahoo 360)
hay các mạng chia sẻ những tài nguyên cụ thể (tài liệu Scribd, ảnh Flickr, video
– YouTube) (Theo: wikipedia).
lOMoARcPSD|45316467
8
1.1.2.2. Truyền thông Marketing qua mạng xã hội
Truyền thông Marketing qua mạng hội (Social media marketing) bao gồm
các chương trình tiếp thị thường tập trung vào những nỗ lực để tạo ra nội dung thu
hút sự quan tâm khuyến khích độc giả chia sẻ trên mình các mạng hội.
Truyền thông Marketing qua mạng hội gồm các thể loại online media, nơi
mọi người có thể nói chuyện, tham gia, chia sẻ, liên kết…. Điểm chung của các
Marketing phương tiện truyền thông hội đều hệ thống thảo luận, phản đồi,
bình luận, bình chọn.v.v. Với truyền thông Marketing qua mạng hội, chúng ta
nhiều cách giao tiếp với nhau, tại cùng một thời điểm.
Truyền thông Marketing qua mạng hội cách tuyệt vời để doanh nghiệp
gia tăng nhận thức về thương hiệu đến với khách hàng, doanh nghiệp cũng thể
tạo ra một sân chơi sự tham gia của khách hàng cũng như củng cố tình cảm của
họ đối với sản phẩm dịch vụ. Bên cạnh những yếu tố tích cực nói trên thì truyền
thông Marketing qua mạng hội cũng 1 “cái bẫy” khổng lồ, bởi thể ngốn
của doanh nghiệp hàng núi tiền cho việc hiển thị kết nội cộng đồng cùng tham
gia với các chiến dịch Marketing của doanh nghiệp. Để kiểm soát những cái bẫy
này, doanh nghiệp cần phải những nhân sự phụ trách với những kiến thức kỹ
năng về phương tiện truyền thông hội thật vững chắc. Nếu doanh nghiệp thiếu
những kỹ năng cũng như kiến thức để xây dựng vận hành các chiến dịch
Marketing phương tiện truyền thông hội, rất thể, doanh nghiệp sẽ tiêu tốn
những khoản tiền rất lớn mà chưa chắc có hiệu quả.
1.1.2.3. Mạng xã hội Facebook
Mạng hội Facebook: một website truy cập miễn phí do công ty
Facebook, Inc điều hành. Người dùng thể tham gia các mạng lưới được tổ chức
theo thành phố, nơi làm việc, trường học khu vực để liên kết giao tiếp với
người khác. Mọi người cũng thể kết bạn gửi tin nhắn cho họ, cập nhật
trang hồ nhân của mình để thông báo cho bạn biết về chúng. Tên của
website nhắc tới những cuốn sổ lưu niệm dùng để ghi tên những thành viên của
cộng đồng campus một số trường đại học cao đẳng tại M đưa cho các sinh
viên mới vào trường, phòng ban, nhân viên để thể làm quen với nhau tại
khuôn viên trường (Theo: wikipedia)
| 1/101

Preview text:

lOMoARcPSD|45316467 lOMoARcPSD|45316467 i TÓM LƯỢC
Trong những năm gần đây, mạng xã hội Facebook tại nước ta đã phát triển với
tốc độ chóng mặt. Theo kết quả nghiên cứu của socialbakers.com năm 2016, tại
Việt Nam đã có 92 triệu người có tài khoản Facebook, chiếm 1/3 dân số. Việt Nam
cũng là nước đứng thứ 3 ở khu vực Đông Nam Á về lượng người sử dụng
Facebook. Dù hiện nay rất nhiều doanh nghiệp lựa chọn Facebook cho hoạt động
truyền thông của mình, nhưng việc vận dụng và xây dựng cho doanh nghiệp mình
cách thức hoạt động hiệu quả thì không phải doanh nghiệp nào cũng làm được.
Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, hoạt động truyền thông qua Facebook của
VIETTEK cũng chưa thực sự phát triển và vẫn còn hạn chế nhất định. Công ty mới
chỉ xem Facebook là kênh tiếp thị để giới thiệu sản phẩm, do đó chưa đầu tư khai
thác hết những lợi ích TMĐT mà kênh truyền thông này mang lại.
Do đó, em đã đề xuất nghiên cứu đề tài “Đẩy mạnh hoạt động truyền thông
Marketing qua mạng xã hội Facebook cho Công ty Cổ phần Đầu tư thương mại
và Phát triển công nghệ VIETTEK Việt Nam” với mong muốn xây dựng giải pháp
phát triển hoạt động truyền thông Marketing qua mạng xã hội Facebook, qua đó tạo
tiền đề cho sự phát triển hoạt động truyền thông qua mạng xã hội Facebook của các
doanh nghiệp khác ở nước ta.
Về mặt lý thuyết, đề tài đưa ra một số lý thuyết liên quan đến mạng xã hội,
truyền thông Marketing và hoạt động truyền thông Marketing qua mạng xã hội
Facebook. Về mặt thực tế: nghiên cứu, thống kê, đánh giá thực trạng hoạt động
truyền thông Marketing qua mạng xã hội Facebook của Công ty Cổ phần Đầu tư
thương mại và Phát triển công nghệ VIETTEK Việt Nam thông qua quá trình thực
tập và các phương pháp điều tra dữ liệu thứ cấp, sơ cấp. Từ đó thấy được hiệu quả
của những hoạt động truyền thông Marketing qua mạng xã hội Facebook của công
ty, để có thể đưa ra các đề xuất kiến nghị nhằm phát triển hoạt động truyền thông
qua Facebook cũng như các hoạt động truyền thông Marketing nói chung. lOMoARcPSD|45316467 ii LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS Nguyễn Văn Minh
đã hướng dẫn tận tình, giúp đỡ và truyền đạt kiến thức để em có thể hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp này.
Xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường và Ban lãnh đạo Khoa Hệ
Thống thông tin kinh tế và Thương mại điện tử - Trường Đại học Thương Mại đã
tạo điều kiện cho em được tiếp cận với thực tế tại doanh nghiệp để em có cơ hội
được học tập và trải nghiệm, từ đó biết cách áp dụng lý thuyết vào thực tế tại các doanh nghiệp hiện nay.
Đồng thời xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc và các anh chị trong Công ty
Cổ phần Thực phẩm Việt Nam, đặc biệt các anh chị Phòng Marketing công ty đã
tạo điều kiện cho em học tập, nghiên cứu và trao đổi những kiến thức thực tế bổ ích
trong suốt quá trình tìm hiểu và hoàn thành khóa luận. Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 21 tháng 04 năm 2017 Sinh viên Bùi Thị Thu lOMoARcPSD|45316467 iii MỤC LỤC
TÓM LƯỢC.............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ.................................................................vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU...............................................1
2. CÁC MỤC TIÊU VÀ NGHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU...........................................2
3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU...........................2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................................3
5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP.............................................................5
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TRUYỀN THÔNG
MARKETING QUA MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK...........................................6
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN........................................................................6
1.1.1. Khái niệm chung.............................................................................................6
1.1.2. Khái niệm liên quan trực tiếp đến hoạt động truyền thông Marketing qua
mạng xã hội Facebook...............................................................................................7
1.2. MỘT SỐ VẦN ĐỀ LÝ THUYẾT CỦA TRUYỀN THÔNG MARKETING QUA
MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK.................................................................................9
1.2.2. Thuận lợi và khó khăn khi thực hiện truyền thông Marketing qua mạng xã
hội Facebook...........................................................................................................19
1.2.3. Vai trò của hoạt động truyền thông Marketing qua mạng xã hội Facebook. .23
1.2.4. Chiến lược Marketing truyền thông qua mạng xã hội...................................23
1.3. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU...................................................26
1.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước..................................................................26
1.3.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới................................................................27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG
MARKETING QUA MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VIETTEK
VIỆT NAM............................................................................................................29 lOMoARcPSD|45316467 iv
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHỆ VIETTEK VIỆT NAM.......................................................29
2.1.1. Quá trình hình thành và các lĩnh vực hoạt động của Công ty Cổ phần Đầu tư
thương mại và Phát triển công nghệ Viettek Việt Nam...........................................29
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và kết quả hoạt động kinh doanh..........................................31
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING QUA
MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG
MẠI VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VIETTEK VIỆT NAM............................34
2.2.1. Thực trạng chung về hoạt động truyền thông Marketing qua mạng xã hội
Facebook hiện nay...................................................................................................34
2.2.2 Thực trạng hoạt động truyền thông Marketing qua mạng xã hội Facebook của
Công ty Cổ phần Đầu tư thương mại và Phát triển công nghệ Viettek Việt Nam. . .41
2.2.3. Đánh giá hiệu quả truyền thông Marketing qua mạng xã hội Facebook của
Công ty Cổ phần Đầu tư thương mại và Phát triển công nghệ Viettek Việt Nam. . .46
2.3. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI ĐẾN
HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING QUA MẠNG XÃ HỘI
FACEBOOK...........................................................................................................52
2.3.1 Ảnh hưởng các yếu tố môi trường vĩ mô........................................................52
2.3.2 Ảnh hưởng các yếu tố môi trường ngành.......................................................57
2.4 ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG ĐẾN
HOẠT DỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING QUA MẠNG XÃ HỘI
FACEBOOK...........................................................................................................58
2.4.1 Định hướng chiến lược kinh doanh của công ty.............................................58
2.4.2 Nguồn lực của Công ty...................................................................................58
CHƯƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
TRUYỀN THÔNG MARKETING QUA MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK CHO
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHỆ VIETTEK VIỆT NAM.............................................................................60
3.1. CÁC KẾT LUẬN VÀ PHÁT HIỆN QUA NGHIÊN CỨU.............................60
3.1.1. Những kết quả đạt được................................................................................60
3.1.2. Những tồn tại chưa giải quyết.......................................................................60
3.1.3. Nguyên nhân của những tồn tại.....................................................................61 lOMoARcPSD|45316467 v
3.1.4. Những hạn chế và những vấn đề cần nghiên cứu tiếp theo về hoạt động
truyền thông Marketing qua mạng xã hội Facebook...............................................62
3.2 DỰ BÁO TRIỂN VỌNG VÀ QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
TRUYỀN THÔNG MARKETING QUA MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
VIETTEK VIỆT NAM............................................................................................63
3.2.1 Xu hướng ứng dụng truyền thông Marketing qua mạng xã hội Facebook......63
3.2.2 Định hướng phát triển kinh doanh và hoạt động truyền thông Marketing của
Công ty Cổ phần Đầu tư thương mại và Phát triển công nghệ Viettek Việt Nam. . .64
3.3 CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG
MARKETING QUA FACEBOOK CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VIETTEK VIỆT NAM..........64
3.3.1 Các giải pháp đối với doanh nghiệp nhằm phát triển hoạt động truyền thông
Marketing qua mạng xã hội Facebook....................................................................64
3.3.2 Các kiến nghị đối với nhà nước và các tổ chức liên quan...............................69
KẾT LUẬN............................................................................................................71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................72 lOMoARcPSD|45316467 vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Quy trình làm Marketing trên Facebook.................................................13
Bảng 1.2: Chiến lược Facebook Circle Focus.........................................................13
Bảng 2.1: Các ngành nghề chính của công ty..........................................................30
Bảng 2.2: Bảng nhân sự của công ty.......................................................................31
Bảng 2.3. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (đơn vị: VNĐ).............33 lOMoARcPSD|45316467 vii HÌNH VẼ
Hình 1.1. Các mục hiển thị của Facebook Ads...............................................11
Hình 1.2: Quy trình làm Marketing trên Facebook.................................................12
Hình 1.3: “Ngũ hành gia FB”.................................................................................13
Hình 1.4: Phản hồi về độ dài bài viết......................................................................18
Hình 1.5: Tỷ lệ tương tác giữa bài đăng có câu hỏi và không có câu hỏi...............19
Hình 1.6. kết quả hoạt động của mạng xã hội Facebook quý IV năm 2016.............19
Hình 2.1: logo VIETTEK.........................................................................................29
Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VIETTEK........................................................32
Hình 2.3: Thống kê lượng người dùng Facebook qua các năm...............................34
Hình 2.4: Tỉ lệ người dùng các trang web truyền thông ở Mĩ.................................35
Hình 2.5: Tỉ lệ nhà tiếp thị quảng cáo trên các mạng xã hội..................................37
Hình 2.6: Tỷ lệ % những B2B và B2C marketers sử dụng các mạng xã hội khác
nhau........................................................................................................................40
Hình 2.7: Giao diện chính thức của Fanpage Viettekjsc.com.................................42
Hình 2.8: lượt thích Fanpage của Viettek.com........................................................44
Hình 2.9: Thống kê về lượng tương tác trong các bài viết......................................44
Hình 2.10: Thống kê về số người mà bài viết tiếp cận được trên fanpage..............45
Hình 2.11: Thống kê về thời gian online của các fans của page.............................45
Hình 2.12: Tỷ lệ nhận biết thương hiệu VIETTEK qua các phương tiện.................46
Hình 2.13: Tỷ lệ nhận biết Fanpage Viettekjsc.com................................................47
Hình 2.14: Đánh giá về giao diện của Fanpage Viettekjsc.com..............................47
Hình 2.15: Mức độ thỏa mãn nhu cầu khách hàng về việc thông tin và hình ảnh...48
Hình 2.16: Đánh giá về dịch vụ chăm sóc khách hàng, hỗ trợ và tư vấn................49
Hình 2.17: Đánh giá khách hàng về đội ngũ admin................................................49
Hình 2.18: Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động của fanpage.............................50
Hình 2.19: Tăng trưởng GDP Việt Nam qua các năm............................................53
Hình 2.20: chỉ số CPI 6 tháng đầu năm 2016.........................................................54
Hình 2.21: Tỷ lệ người dùng sử dụng internet cho các hoạt động...........................55 lOMoARcPSD|45316467 viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH NGHĨA TIẾNG VIỆT TMĐT Thương mại điện tử CNTT Công nghệ thông tin DN Doanh nghiệp
Công ty Cổ phần Đầu tư thương mại và VIETTEK
Phát triển công nghệ VIETTEK Việt Nam Ads Advertising Quảng cáo App Application Ứng dụng Gross Domestic GDP
Tổng sản phẩm quốc nội Product CPI Consumer price index Chỉ số giá tiêu dùng Chief Executive CEO
Tổng giám đốc điều hành Officer lOMoARcPSD|45316467 1 PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Hiện nay trên thế giới có khoảng 3.6 tỷ người sử dụng internet chiếm khoảng
47%. Số lượng người sử dụng Internet đã tăng mạnh mẽ trong thời gian từ 2013 đến
2016 (từ 1.15 tỷ người lên 3.6 tỷ người), và mục tiêu mà Liên Hợp Quốc đề ra là
60% số người trên thế giới sử dụng internet vào năm 2020. Và trong 3.6 tỷ người
này có tới 72% đang hoạt động trên các mạng xã hội. (Theo nghiên cứu của Search Engine Journal)
Còn tại Việt Nam, theo số liệu thống kê năm 2016, có tới 78% người sử dụng
Internet. “Và là nước có thị trường Internet năng động nhất thế giới, thị trường duy
nhất có số người dùng Internet nhiều hơn số người không dùng, chiếm 52% tổng
dân số”, Rajan Anandan, Phó Chủ tịch kiêm Giám đốc Điều hành Google tại Đông
Nam Á và Ấn Độ nói. Trong đó có 35 triệu người dùng Facebook hoạt động hàng
tháng, đồng nghĩa với việc hơn 1/3 dân số tại Việt Nam (92 triệu người) sở hữu tài
khoản Facebook. Trong số đó, 21 triệu người dùng Facebook tại Việt Nam truy cập
hàng ngày vào mạng xã hội này thông qua thiết bị di động. Việt Nam là quốc gia có
lượng người dùng lớn thứ 3 tại khu vực Đông Nam Á, sau Indonesia (82 triệu
người) và Thái Lan (37 triệu người).
Facebook là mạng xã hội phổ biến, là nơi giao lưu và kết nối mọi người với
nhau. Đứng dưới góc nhìn từ các doanh nghiệp, thì đây thực sự là một môi trường
đầy tiềm năng. Nhờ có mạng xã hội, doanh nghiệp có thể hỗ trợ những mối quan hệ
mới, xây dựng các cộng đồng có ảnh hưởng tích cực tới kinh doanh, nâng cao uy tín
thương hiệu. Và hơn thế nữa, nó còn cung cấp thông tin chi tiết về khách hàng, từ
đó giúp doanh nghiệp thấu hiểu nhu cầu, phát triển dịch vụ và giải pháp mang tính cá nhân hóa cao hơn.
Nắm bắt được xu thế chung đó, cuối năm 2014 Công ty Cổ phần Đầu tư
thương mại và Phát triển công nghệ VIETTEKViệt Nam đã bắt tay triển khai những
ứng dụng tiện ích của TMĐT nói chung và hoạt động truyền thông Marketing thông
qua mạng xã hội Facebook trong hoạt động Marketing của mình. Tuy nhiên, hoạt
động truyền thông Marketing qua mạng xã hội không đơn giản chỉ là tạo một trang
Facebook hay một tài khoản cá nhân, đó còn là khả năng doanh nghiệp khai thác dữ
liệu từ các cộng đồng trực tuyến, xây dựng chiến lược truyền thông và sử dụng các lOMoARcPSD|45316467 2
công cụ trực tuyến… một cách phù hợp nhất. Và hiện tại hoạt động truyền thông
Marketing qua mạng xã hội Facebook của công ty vẫn đang ở những bước đi đầu
tiên và chưa thực sự hiệu quả. Bênh cạnh đó, các luận văn, chuyên đề, nghiên cứu
khoa học về đề tài này còn khá ít trong nội tại công ty cũng như ở Việt Nam.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu để đề ra những đề xuất, biện pháp nhằm phát
triển hoạt động truyền thông Marketing qua mạng xã hội Facebook cho Công ty Cổ
phần Đầu tư thương mại và Phát triển công nghệ VIETTEK Việt Nam là rất cần
thiết trong thời điểm này.
2. CÁC MỤC TIÊU VÀ NGHIỆM VỤ NGHIÊN
CỨU Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Thứ nhất, hệ thống hóa các lý luận cơ bản về mạng xã hội, truyền thông
Marketing và hoạt động truyền thông Marketing qua mạng xã hội Facebook
Thứ hai, đánh giá thực trạng hoạt động truyền thông Marketing qua mạng xã
hội Facebook thông qua các dữ liệu của công ty cũng như những điều tra cá nhân.
Thứ ba, từ thực trạng đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động
truyền thông Marketing qua mạng xã hội Facebook của công ty.
Với những mục tiêu trên, hy vọng đề tài sẽ mang lại hiệu quả thiết thực cho
doanh nghiệp để có thể phát triển hoạt động truyền thông Marketing qua mạng xã
hội Facebook, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing và hoạt động kinh doanh của công ty.
3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN
CỨU a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các hoạt động truyền thông Marketing trên mạng xã
hội Facebook của Công ty Cổ phần Đầu tư thương mại và Phát triển công nghệ VIETTEK Việt Nam.
b. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Tập trung nghiên cứu hoạt động truyền thông Marketing của
công ty trên mạng xã hội Facebook mà chủ yếu thông qua fanpage chính thức của
công ty: Viettekjsc.com (https
://www.facebook.com/viettek.vn/?fref=ts )
Về thời gian: Do điều kiện hạn chế về thời gian, nguồn thông tin thu thập từ công
ty và thống kê từ Facebook nên trong đề tài luận văn sẽ tập trung nghiên cứu những
vấn đề mang tính chất cần thiết đối với việc phát triển hoạt động truyền thông
Marketing qua mạng xã hội Facebook của VITETEK từ cuối năm 2014 đến nay.
c. Ý nghĩa của nghiên cứu
- Cung cấp hệ thống lý luận cơ bản về truyền thông Marketing qua mạng xã hội Facebook lOMoARcPSD|45316467 3
- Nghiên cứu hoàn thành sẽ là đóng góp tài liệu tham khảo hữu ích cho các
nghiên cứu khác về Marketing TMĐT, tài liệu nghiên cứu quan trọng cho hoạt động
truyền thông Marketing cho công ty.
- Từ những phân tích, đánh giá về thực trạng hoạt động truyền thông
Marketing qua mạng xã hội Facebook để đưa ra những đề xuất, giải pháp để nâng
cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing của công ty.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
Dựa trên cơ sở lý luận về truyền thông Marketing qua mạng xã hội Facebook,
tiến hành nghiên cứu và phân tích thực trạng hoạt động truyền thông Marketing
Facebook của công ty thông qua điều tra dữ liệu sơ cấp và thứ cấp. Đây là hai
nguồn dữ liệu quan trọng, đặc biệt trong nghiên cứu Marketing vì nó mang tính chính xác, khách quan cao.
4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua Phiếu điều tra ý kiến khách hàng và
phỏng vấn chuyên gia. Dữ liệu sơ cấp là những dữ liệu không có sẵn, do người
nghiên cứu tự thu thập và xử lý nó để phục vụ cho nghiên cứu của mình. Do vậy, ưu
điểm của dữ liệu sơ cấp là cung cấp thông tin một cách kịp thời, là nguồn tài liệu
riêng và phù hợp với đề tài nghiên cứu.
Phương pháp điều tra ý kiến khách hàng
- Nội dung điều tra: Phiếu điều tra ý kiến khách hàng sẽ là tập hợp các câu
hỏi trắc nghiệm liên quan tới cảm nhận, hiệu quả, những đánh giá về tình hình hoạt
động truyền thông Marketing qua mạng xã hội Facebook của VIETTEK.
- Đối tượng điều tra: Bảng hỏi này sẽ là những câu hỏi trắc nghiệm đơn giản
dành cho chính các khách hàng của công ty, mà ở đây tập trung chủ yếu là các khách hàng trực tuyến.
- Mục đích điều tra: Tập hợp những đánh giá khách quan từ khách hàng về
thực trạng hoạt động truyền thông Marketing qua Facebook của công ty. Từ đó
đánh giá hiệu quả hoạt động và đề ra hướng giải quyết hợp lý.
- Hình thức phỏng vấn: Xây dựng phiếu điều tra với những câu hỏi trắc
nghiệm liên quan tới vấn đề nghiên cứu. Phát ra 36 phiếu điều tra tới khách hàng
của công ty, thu thập và tiến hành phân tích. lOMoARcPSD|45316467 4
Phương pháp phỏng vấn chuyên gia
Trong quá trình nghiên cứu có sử dụng bảng câu hỏi điều tra để cung cấp dữ
liệu sơ cấp cho bài khóa luận. Đây là phương pháp dùng hệ thống câu hỏi miệng để
người được phỏng vấn trả lời miệng nhằm nói lên nhận thức, thái độ của cá nhân họ
với các vấn đề được hỏi.
- Nội dung phỏng vấn: Bảng hỏi sẽ là tập hợp các câu hỏi mở liên quan tới tình
hình hoạt động chung của Phòng Marketing và thực trạng hoạt động truyền thông
Marketing qua mạng xã hội Facebook nói riêng của VIETTEK.
- Đối tượng phỏng vấn: Bảng hỏi này sẽ là những câu hỏi mở dành cho lãnh
đạo Phòng Marketing (Trưởng phòng anh Vũ Đăng Nghị) – Công ty Cổ phần Đầu
tư thương mại và Phát triển công nghệ Viettek Việt Nam.
- Mục đích phỏng vấn: thu thập các dữ liệu về chiến lược và thực trạng hoạt
động truyền thông Marketing qua Facebook của công ty. Sử dụng kết quả phỏng
vấn để nghiên cứu đề tài được sâu và rõ ràng hơn.
- Hình thức phỏng vấn: Xây dựng bảng câu hỏi với những câu hỏi mở liên
quan tới vấn đề nghiên cứu.
4.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu do người khác thu thập, sử dụng cho các mục đích
có thể là khác với mục đích nghiên cứu. Dữ liệu thứ cấp có thể là dữ liệu chưa xử lý
hoặc đã xử lý. Dữ liệu thứ cấp phục vụ cho đề tài chủ yếu được lấy từ hai nguồn
chính. Một là thông tin mở do doanh nghiệp cung cấp hai là từ các thiết bị thông tin
đại chúng như sách, báo, tạp chí, giáo trình, luận văn…
Các dữ liệu thu thập từ nguồn mở của công ty là các báo cáo kinh doanh, các
con số thống kê về thực trạng hoạt động phòng Marketing của công ty. Còn các dữ
liệu từ nguồn sách, báo, internet… thường là các bài báo gắn với thực tế hoặc các
giáo trình có cơ sở lý luận khá bao quát về vấn đề nghiên cứu. Tuy nhiên dữ liệu
này thường không gần với mục tiêu nghiên cứu đề tài, thường phải chọn lọc những
trích dẫn và những ý hay hoặc thông qua xử lý dữ liệu để có được những dữ liệu có áp dụng cho nghiên cứu.
4.2 Phương pháp phân tích dữ liệu
4.2.1 Phương pháp định lượng
Sử dụng phần mềm Microsoft Excel (Microsoft Office Excel) là chương trình lOMoARcPSD|45316467 5
xử lý bảng tính nằm trong bộ Microsoft Office của hãng phần mềm Microsoft. Cũng
nhờ các chương trình bảng tính Lotus 1-2-3, Quattro Pro… bảng tính của Excel
cũng bao gồm nhiều ô được tạo bởi các dòng và cột, việc nhập dữ liệu và lập công
thức tính toán trong Excel có những điểm tương tự, tuy nhiên Excel có nhiều tính
năng ưu việt và có giao diện thân thiện với người dùng. Và nó có thể tạo ra các báo
cáo dạng bảng, biểu đồ.
Đối với phiếu điều tra ý kiến khách hàng, vì hướng tới đối tượng là khách
hàng trực tuyến nên phiếu điều tra được xây dựng bằng cách xây dựng bảng
hỏi/phiếu khảo sát trên Google Forms. Từ phản hồi, Google Forms sẽ cho phép xem
theo bảng tính kết quả dữ liệu thu thập được, hoặc xem theo tóm tắt, trong đó sẽ cho
phép xem bao nhiêu người đã điền phiếu, bảng thống kê và sơ đồ dữ liệu. Dựa vào
những thống kê này người thu thập có thể đưa ra những giả định, kiểm chứng độ tin
cậy, xác thực của dữ liệu.
4.2.2 Phương pháp định tính
Sử dụng Phương pháp tổng hợp – quy nạp: Hai phương pháp này bổ túc cho
nhau. Phương pháp tổng hợp tập trung trình bày các dữ kiện và giải thích chúng
theo căn nguyên. Sau đó, bằng phương pháp quy nạp người ta đưa ra sự liên quan
giữa các dữ kiện và tạo thành quy tắc.
Sử dụng phương pháp diễn dịch: Là phương pháp từ quy tắc đưa ra ví dụ cụ
thể rất hữu ích để kiểm định lý thuyết và giả thiết. Mục đích của phương pháp này
là đi đến kết luận. Kết luận nhất thiết phải đi theo các lý do cho trước. Các lý do này
dẫn đến kết luận và thể hiện qua các minh chứng cụ thể.
5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về truyền thông Marketing qua mạng xã hội Facebook.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và các kết quả phân tích thực trạng hoạt
động truyền thông Marketing qua mạng xã hội Facebook của Công ty Cổ phần Đầu
tư thương mại và Phát triển công nghệ VIETTEK Việt Nam.
Chương 3: Các kết luận và đề xuất đẩy mạnh hoạt động truyền thông
Marketing qua mạng xã hội Facebook cho Công ty Cổ phần Đầu tư thương mại và
Phát triển công nghệ VIETTEK Việt Nam. lOMoARcPSD|45316467 6
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TRUYỀN
THÔNG MARKETING QUA MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1. Khái niệm chung
1.1.1.1. Marketing TMĐT
Marketing TMĐT là sự ứng dụng hàng loạt những CNTT cho: -
Chuyển đổi những chiến lược marketing để tạo ra nhiều giá trị hơn cho
khách hàng thông qua những chiến lược phân đoạn, mục tiêu, khác biệt hóa và định vị hiệu quả hơn.
- Hoạch định đến thực thi hiệu quả các hoạt động từ thiết kế, phân phối, xúc
tiến và định giá các sản phẩm, dịch vụ và các ý tưởng.
- Tạo lập những sự trao đổi nhằm thỏa mãn những mục tiêu của khách hàng
là người tiêu dùng cuối cùng và cả những khách hàng là tổ chức.
1.1.1.2. Truyền thông Marketing
Truyền thông Marketing: Là sự tích hợp công nghệ với hoạt động truyền
thông (truyền thông marketing tích hợp) là một tiến trình chức năng chéo cho việc
hoạch định, thực thi và kiểm soát các truyền thông thương hiệu được thiết kế nhằm
thu hút, duy trì và phát triển khách hàng.
1.1.1.3. Marketing quan hệ công chúng trực tuyến
Marketing quan hệ công chúng trực tuyến bao gồm một loạt các hành động
được thực hiện nhằm tạo được cái nhìn tích cực và thiện chí về hình ảnh sản phẩm,
dịch vụ và DN với các đối tượng có liên quan của DN.
Marketing quan hệ công chúng trực tuyến sử dụng công nghệ Internet bao
gồm 3 công cụ chủ yếu sau: Xây dựng nội dung trên website của DN, xây dựng
cộng đồng trực tuyến, tổ chức sự kiện trực tuyến.
1.1.1.4. Mạng xã hội
Mạng xã hội, hay mạng xã hội ảo (social network): là dịch vụ nối kết các
thành viên cùng sở thích trên Internet lại với nhau với nhiều mục đích khác nhau
không phân biệt không gian và thời gian. Người tham gia vào mạng xã hội còn gọi là cư dân mạng. lOMoARcPSD|45316467 7
Mạng xã hội có những tính năng như chat, e-mail, phim ảnh, voice chat, chia
sẻ file, blog và xã luận. Mạng đổi mới hoàn toàn cách cư dân mạng liên kết với
nhau và trở thành một phần tất yếu của mỗi ngày cho hàng trăm triệu thành viên
khắp thế giới. Các dịch vụ này có nhiều phương cách để các thành viên tìm kiếm
bạn bè, đối tác: dựa theo group (ví dụ như tên trường hoặc tên thành phố), dựa trên
thông tin cá nhân (như địa chỉ e-mail hoặc screen name), hoặc dựa trên sở thích cá
nhân (như thể thao, phim ảnh, sách báo, hoặc ca nhạc), lĩnh vực quan tâm: kinh
doanh, mua bán...(Theo: wikipedia)
1.1.2. Khái niệm liên quan trực tiếp đến hoạt động truyền thông
Marketing qua mạng xã hội Facebook
1.1.2.1. Khái niệm Marketing
Marketing hoặc tiếp thị là việc nhận dạng ra được những gì mà con người và
xã hội cần. Một sản phẩm nếu được tạo ra mà không ai có nhu cầu dùng và mua thì
sẽ không bán ra được, từ đó sẽ không có lãi. Mà nếu vậy, thì sản xuất sẽ trở thành không sinh lợi.
Hiệp hội Marketing Mỹ (American Marketing Association, AMA) cho định
nghĩa sau: "Marketing là một nhiệm vụ trong cơ cấu tổ chức và là một tập hợp các
tiến trình để nhằm tạo ra, trao đổi, truyền tải các giá trị đến các khách hàng, và
nhằm quản lý quan hệ khách hàng bằng những cách khác nhau để mang về lợi ích
cho tổ chức và các thành viên trong hội đồng cổ động".
Có thể xem như marketing là quá trình mà những cá nhân hoặc tập thể đạt
được những gì họ cần và muốn thông qua việc tạo lập, cống hiến, và trao đổi tự do
giá trị của các sản phẩm và dịch vụ với nhau (MM - Kotler) (Theo wikipedia)
1.1.2.2. Truyền thông xã hội
Truyền thông xã hội (Social Media): là một thuật ngữ để chỉ một cách thức
truyền thông kiểu mới, trên nền tảng là các dịch vụ trực tuyến, do đó các tin tức có
thể chia sẻ, và lưu truyền nhanh chóng và có tính cách đối thoại vì có thể cho ý kiến
hoặc thảo luận với nhau. Những thể hiện của Social Media có thể là dưới hình thức
của các mạng giao lưu chia sẻ thông tin cá nhân (MySpace, Facebook, Yahoo 360)
hay các mạng chia sẻ những tài nguyên cụ thể (tài liệu – Scribd, ảnh – Flickr, video
– YouTube) (Theo: wikipedia). lOMoARcPSD|45316467 8
1.1.2.2. Truyền thông Marketing qua mạng xã hội
Truyền thông Marketing qua mạng xã hội (Social media marketing) bao gồm
các chương trình tiếp thị thường tập trung vào những nỗ lực để tạo ra nội dung thu
hút sự quan tâm và khuyến khích độc giả chia sẻ nó trên mình các mạng xã hội.
Truyền thông Marketing qua mạng xã hội gồm các thể loại online media, nơi mà
mọi người có thể nói chuyện, tham gia, chia sẻ, liên kết…. Điểm chung của các
Marketing phương tiện truyền thông xã hội là đều có hệ thống thảo luận, phản đồi,
bình luận, bình chọn.v.v. Với truyền thông Marketing qua mạng xã hội, chúng ta có
nhiều cách giao tiếp với nhau, tại cùng một thời điểm.
Truyền thông Marketing qua mạng xã hội là cách tuyệt vời để doanh nghiệp
gia tăng nhận thức về thương hiệu đến với khách hàng, doanh nghiệp cũng có thể
tạo ra một sân chơi có sự tham gia của khách hàng cũng như củng cố tình cảm của
họ đối với sản phẩm và dịch vụ. Bên cạnh những yếu tố tích cực nói trên thì truyền
thông Marketing qua mạng xã hội cũng là 1 “cái bẫy” khổng lồ, bởi nó có thể ngốn
của doanh nghiệp hàng núi tiền cho việc hiển thị và kết nội cộng đồng cùng tham
gia với các chiến dịch Marketing của doanh nghiệp. Để kiểm soát những cái bẫy
này, doanh nghiệp cần phải có những nhân sự phụ trách với những kiến thức và kỹ
năng về phương tiện truyền thông xã hội thật vững chắc. Nếu doanh nghiệp thiếu
những kỹ năng cũng như kiến thức để xây dựng và vận hành các chiến dịch
Marketing phương tiện truyền thông xã hội, rất có thể, doanh nghiệp sẽ tiêu tốn
những khoản tiền rất lớn mà chưa chắc có hiệu quả.
1.1.2.3. Mạng xã hội Facebook
Mạng xã hội Facebook: là một website truy cập miễn phí do công ty
Facebook, Inc điều hành. Người dùng có thể tham gia các mạng lưới được tổ chức
theo thành phố, nơi làm việc, trường học và khu vực để liên kết và giao tiếp với
người khác. Mọi người cũng có thể kết bạn và gửi tin nhắn cho họ, và cập nhật
trang hồ sơ cá nhân của mình để thông báo cho bạn bè biết về chúng. Tên của
website nhắc tới những cuốn sổ lưu niệm dùng để ghi tên những thành viên của
cộng đồng campus mà một số trường đại học và cao đẳng tại Mỹ đưa cho các sinh
viên mới vào trường, phòng ban, và nhân viên để có thể làm quen với nhau tại
khuôn viên trường (Theo: wikipedia)