Đề án Lập Kế hoạch Kinh doanh - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Đề án Lập Kế hoạch Kinh doanh - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

Trang 1 / 7
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
MSMH
Tên môn học
Số tín chỉ
QT301DV03
Đề án Lập Kế hoạch Kinh doanh
02
Business Plan Project
(Ban hành kèm theo quyết định số ................./QĐ-BGH của Hiệu trưởng trường Đại học Hoa Sen)
Áp dụng kể từ học kỳ: 20.2A năm học 2020 - 2021
Không áp dụng cho học kỳ phụ
A. Quy cách môn học:
Số tiết
Số tiết phòng học
Tổng
số tiết
thuyết
Thực
hành
Tự
học
Phòng
thuyết
Phòng
thực hành
Đi
thực tế
(1)
(2)
(4)
(6)
(7)
(8)
(9)
00
00
00
00
00
00
00
(1) = (2) + (3) + (4) + (5) = (7) + (8) + (9)
B. Liên hệ với môn học khác điều kiện học môn học:
Liên hệ
số môn học
Tên môn học
Môn học trước:
1
KT204DV01
Nguyên kế toán
2
MK203DV01
Marketing căn bản
3
QT106DV01
Quản trị học
C. Tóm tắt nội dung môn học:
Đề án môn học tính chất như một kế hoạch khởi nghiệp kinh doanh. Sinh viên sẽ được chia thành
các nhóm. Mỗi nhóm 3-5 sinh viên. Từng nhóm lựa chọn cho mình một ý tưởng kinh doanh, sử dụng
các kiến thức đã học trong các học kỳ trước để tiến hành lập kế hoạch kinh doanh. c ý ởng đó
thể được hình thành bởi sinh viên nhưng cũng thể ý ởng của các doanh nghiệp. Đối với các ý
tưởng của các doanh nghiệp, các ý tưởng này phải chưa được thực hiện. Yếu tố khả thi của đề án sẽ
được nhấn mạnh.
D. Mục tiêu của môn học:
STT
Mục tiêu của môn học
1
Sinh viên hiểu được các yêu cầu khi thực hiện kế hoạch kinh doanh thực tế.
2
Sinh viên sử dụng những kiến thức đã học vào kế hoạch kinh doanh thực tế.
3
Sinh viên trình bày kết quả thực hiện qua cuốn báo cáo đề án.
Trang 2 / 7
E. Kết quả đạt được sau khi học môn học:
STT
Kết quả đạt được
1
Nắm bắt được thích ứng nhanh với các yêu cầu của môi trường sản xuất kinh
doanh thực tế; thể hiện tốt khả năng làm việc độc lập kỹ năng làm việc nhóm
1.1
Tham gia đầy đủ các buổi họp mặt cũng như các quy định chung của giảng viên điều
phối giảng viên hướng dẫn đề án trong suốt thời gian 14 tuần thực hiện đề án.
1.2
Thực hiện công việc được phân công với trách nhiệm cao, đúng thời hạn phù hợp
với yêu cầu của đề án.
2
Đề xuất cách sử dụng các nguồn lực để hoàn thành các mục tiêu đã hoạch định
trong sản xuất kinh doanh
2.1
Hoạch định tổ chức quản trị sử dụng các nguồn lực hiệu quả, bảo đảm hoàn thành
các mục tiêu đã hoạch định trong sản xuất kinh doanh.
2.2
Sử dụng số liệu thông tin hỗ trợ để đề xuất các kế hoạch cho quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh.
2.3
Nhận dạng phân tích các rủi ro trong tình huống kinh doanh, đề xuất được các giải
pháp giải quyết vấn đề hợp lý.
3
Hoàn tất báo cáo đề án theo quy định của khoa
3.1
Trình bày được các thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh của dự án thông qua
nội dung cuốn báo cáo đề án.
F. Phương thức tiến hành môn học:
STT
Loại hình phòng
Số tiết
1
Phòng thuyết
00
Tổng cộng
00
1. Yêu cầu chung của đề án:
Đề án tập trung vào việc tự nghiên cứu của sinh viên.
Thông tin chủ yếu là thông tin thực tế trong quá trình thực hiện. vậy sinh viên cần phải trích
nguồn đúng cách.
Mỗi nhóm sinh viên lựa chọn đề tài dựa trên quá trình nghiên cứu thị trường thực tế cần thiết
được giảng viên hướng dẫn đồng ý trước lúc tiến hành thực hiện chi tiết.
Đề án được thực hiện qua các bước:
Bước 1: Xác định tên do hình thành đề tài cho đề án
- Bước 2: Thực hiện cấu trúc chi tiết cho đề án
Bước 3: Tiến hành tập hợp thông tin cho đề án
Bước 4: Viết báo cáo cho đề án
Trang 3 / 7
2. Các tài liệu, hồ cần phải nộp sau đợt thực hiện đề án:
[1] 02 cuốn báo cáo đề án (xem hướng dẫn về cấu trúc của báo cáo phía tiếp theo)
[2] 01 phiếu ghi nhận quá trình sinh viên thực hiện tỉ lệ % thực hiện đề án (có xác nhận
tên của từng sinh viên theo quy định)
[3] 01 phiếu ghi nhận quá trình gặp GVHD thực hiện đề án (có nhận xét, ghi điểm, tên của
GVHD theo quy định, cùng với xác nhận đã kiểm tra lỗi đạo văn của báo cáo)
[4] 01 trang kết quả Turnitin ghi chỉ số SI (Similarity Index)
[5] 02 phiếu điểm chấm cuốn báo cáo đề án (ghi sẵn thông tin của đề án)
Các minh chứng trong quá trình thực hiện (nếu có, theo thông tin từ giảng viên điều phối)
3. Cấu trúc chung của bài báo cáo:
Các trang thông tin tổng quát
Trang bìa
Trang Cam kết
[i] Tóm tắt
[ii] Bảng phân chia thời gian thực hiện công việc từng thành viên
[iii] Lời cảm ơn
[iv] Mục lục
[v] Danh mục bảng biểu (nếu có)
[vi] Danh mục hình ảnh (nếu có)
[vii] Danh mục từ viết tắt (nếu có)
Các trang thông tin chính
1) Tổng quan dự án
2) Thông tin thị trường
Phân tích thị trường khách hàng
Phân khúc khách hàng thị trường trọng tâm
Phân tích cạnh tranh
Phân tích SWOT,
3) Kế hoạch sản xuất
Nội dung kế hoạch
Dự toán chi phí sản xuất,
4) Kế hoạch tiếp thị (Marketing)
Xác lập mục tiêu
Lựa chọn chiến lược
Nguồn lực triển khai thực hiện,
5) Kế hoạch nhân sự
Nội dung kế hoạch
Nguồn lực triển khai thực hiện,
Trang 4 / 7
6) Kế hoạch tài chính
Nội dung kế hoạch
Chỉ tiêu tài chính của dự án
Nguồn lực triển khai thực hiện,
7) Kế hoạch rủi ro
Nhận dạng các rủi ro
Biện pháp hạn chế rủi ro,
8) Kế hoạch rút lui khỏi thị trường
Tiêu chí rút lui khỏi thị trường,
9) Đánh giá tổng quan kế hoạch kinh doanh
Tiêu chí đánh giá dự án
Kết quả đánh giá dự án
Quá trình triển khai thực hiện dự án
Các trang thông tin tổng quát (tt)
[a] Tài liệu tham khảo
[b] Phụ lục
[c] Thông tin liên hệ nhóm
G. Tài liệu học tập:
1. Tài liệu bắt buộc:
a) Hướng dẫn lập kế hoạch kinh doanh:
http://articles.bplans.com/index.php/business-articles/category/writing-a-business-plan
b) Mẫu kế hoạch kinh doanh tham khảo:
http://www.bplans.com/Sample_Business_Plans/index.cfm
c) Sổ tay Hướng dẫn Khóa luận Tốt nghiệp (chú trọng phần hình thức của báo cáo)
http://kttm.hoasen.edu.vn/sites/default/files/2011/12/22/01.thesis_guidance_handbook-final_1.pdf
2. Tài liệu không bắt buộc (tham khảo)
H. Đánh giá kết quả học tập môn học:
1. Thuyết minh về cách đánh giá kết quả học tập:
Điểm chấm cuốn báo cáo đề án: 80%
Điểm quá trình thực hiện đề án: 20%
Trong trường hợp 1 thành phần 0 điểm thì điểm tổng kết sẽ 0 điểm.
Điểmcộngkhuyếnkhích:(Giảng viên điều phối sẽ cung cấp các thông tin chi tiết sau)
Tham gia vào các hoạt động thực tế
Điểm tối đa của điểm khuyến khích: khoảng từ 0,1 điểm đến 1,5 điểm
Trang 5 / 7
1.1. Điểm chấm cuốn báo cáo đề án:
Mỗi nhóm sẽ thực hiện một đề án riêng nộp bảng đánh giá quá trình làm việc của từng thành
viên trong nhóm (cơ sở để xác định điểm của từng thành viên).
Nếu trễ hạn nộp bài báo cáo thì nhóm sẽ bị trừ điểm (theo quyết định của giảng viên điều phối).
Điểm của cuốn báo cáo dựa trên 2 thành phần như sau:
1.1.1. Điểm hình thức của cuốn báo cáo:
Những yêu cầu của hình thức cuốn báo cáo được căn cứ theo các tiêu chí:
Trang bìa: đầy đủ thông tin theo yêu cầu
Trang Mục lục: sử dụng tính năng tạo mục lục của MS Word
Trang Danh mục bảng biểu: theo yêu cầu
Trang Tài liệu tham khảo: theo yêu cầu
Viết đúng chính tả
Cách sử dụng số liệu, bảng biểu, đồ thị,
Cần tham khảo toàn bộ Mục 2. của Sổ tay Hướng dẫn Khóa luận Tốt nghiệp để thực hiện đúng yêu
cầu về hình thức của báo cáo.
http://kttm.hoasen.edu.vn/sites/default/files/2011/12/22/01.thesis_guidance_handbook-final_1.pdf
Điểm tối đa của hình thức: 3,0 điểm
1.1.2. Điểm nội dung của cuốn báo cáo:
Những yêu cầu của nội dung cuốn báo cáo được căn cứ theo các tiêu chí:
Tổng quan dự án
Thông tin thị trường
Kế hoạch sản xuất
Kế hoạch tiếp thị
Kế hoạch nhân sự
Kế hoạch tài chính
Kế hoạch rủi ro
Kế hoạch rút lui khỏi thị trường
Đánh giá tổng quan kế hoạch
Tính khả thi của dự án
Sự tham gia của thành viên trong nhóm, sử dụng kiến thức đã học sử dụng số liệu hỗ trợ
Điểm tối đa của nội dung: 7,0 điểm
1.2. Điểm quá trình thực hiện đề án:
Trong quá trình thực hiện đề án, nhóm phải gặp giảng viên hướng dẫn ít nhất 3 lần (do nhóm chủ
động liên hệ giảng viên hướng dẫn sẽ cung cấp lịch hẹn gặp) theo gợi ý như sau:
Lần 1: thông qua đề cương chi tiết của đề án
Lần 2: báo cáo kết quả giữa kỳ thực hiện đề án
Lần 3: báo cáo kết quả cuối kỳ thực hiện đề án
Trang 6 / 7
Trong suốt quá trình trao đổi, nhóm sử dụng PHIẾU QUÁ TRÌNH GẶP GIẢNG VIÊN để ghi
nhận các kết quả trao đổi.
Cuối đợt thực hiện đề án, giảng viên hướng dẫn sẽ đưa ra nhận xét tổng quát về sự chuyên cần, thái
độ kết quả thực hiện đề án.
2. Tóm tắt cách đánh giá kết quả học tập:
Thành
phần
Thời
lượng
Tóm tắt biện pháp đánh giá
Trọng
số
Thời điểm
Kết quả học tập
kỳ vọng được đánh giá
1
Điểm quá trình thực hiện đề án
20%
Cuối kỳ
báo cáo
Mục 1
2
Điểm chấm cuốn báo cáo đề án
80%
Cuối kỳ
báo cáo
Mục 2 & 3
Tổng
100%
3. Tính chính trực trong học thuật (academic integrity):
Chính trực một giá trị cốt lõi mang tính quyết định cho chất lượng đào tạo của một trường đại học.
vậy, đảm bảo sự chính trực trong giảng dạy, học tập, nghiên cứu luôn được chú trọng tại Đại học
Hoa Sen. C thể, sinh viên cần thực hiện những điều sau:
3.1 Làm việc độc lập đối với những bài tập nhân: Những bài tập hoặc bài kiểm tra nhân
nhằm đánh giá khả năng của từng sinh viên. Sinh viên phải tự mình thực hiện những bài tập này;
không được nhờ sự giúp đỡ của ai khác. Sinh viên cũng không được phép giúp đỡ bạn khác
trong lớp nếu không được sự đồng ý của giảng viên. Đối với bài kiểm tra (cả tại lớp tự làm
nhà), sinh viên không được gian lận dưới bất cứ hình thức nào.
3.2 Không đạo văn: Đạo văn (plagiarism) việc sử dụng ý, câu văn, hoặc bài viết của người khác
trong bài viết của mình không trích dẫn phù hợp. Sinh viên sẽ bị xem đạo văn:
i. Sao chép nguyên văn một câu hay một đoạn văn không đưa vào ngoặc kép không
trích dẫn phù hợp.
ii. Sử dụng toàn bộ hay một phần bài viết của người khác.
iii. Diễn đạt lại (rephrase) hoặc dịch (translate) ý tưởng, đoạn văn của người khác không
trích dẫn phù hợp.
iv. Tự đạo văn (self-plagiarize) bằng cách sử dụng toàn bộ hoặc phần nội dung chủ yếu của một
đề tài, báo cáo, bài kiểm tra do chính mình viết để nộp cho hai (hay nhiều) lớp khác nhau.
3.3 trách nhiệm trong làm việc nhóm: Các hoạt động nhóm, bài tập nhóm, hay báo cáo nhóm
vẫn phải thể hiện sự đóng góp của nhân những vai trò khác nhau. Báo cáo cuối kỳ của sinh
viên nên phần ghi nhận những đóng góp nhân này.
Bất kỳ hành động không chính trực nào của sinh viên, bị phát hiện bất kỳ thời điểm nào (kể
cả sau khi điểm đã được công bố hoặc kết thúc môn học) đều sẽ dẫn đến điểm 0 đối với phần kiểm
tra tương ứng, hoặc điểm 0 cho toàn bộ môn học tùy vào mức độ. (tham khảo Chính sách Phòng tránh
Đạo văn tại: http://thuvien.hoasen.edu.vn/chinh-sach-phong-tranh-dao-van). Để nêu cao giữ vững tính
chính trực, nhà trường cũng khuyến khích sinh viên báo cáo cho giảng viên Trưởng Khoa những
trường hợp gian lận mình biết được.
Trang 7 / 7
I. Giảng viên điều phối chung của giảng dạy:
STT
Họ tên
Email, Điện thoại, Phòng làm việc
Lịch tiếp SV
Vị trí giảng dạy
1
Trần Nam Quốc
Quoc.TranNam@hoasen.edu.vn
Trên website của Khoa
2
Hồ Trung Thảo
Thao.HoTrung@hoasen.edu.vn
3
Ngọc Đức
Duc.LeNgoc@hoasen.edu.vn
J. Kế hoạch giảng dạy:
Tuần
Tựa đề bài giảng
Tài liệu bắt buộc /
tham khảo
Công việc sinh viên
phải hoàn thành
1
1. Trao đổi với sinh viên:
- Mục tiêu của đề án
- Hướng đẫn phân nhóm
- Nhận thông tin giảng viên hướng dẫn
a: đọc tham khảo
Trao đổi các yêu cầu
chung của đề án
1 14
2. Nhóm sinh viên thực hiện:
- Phân công việc cho từng thành viên
- Chủ động liên hệ với GV hướng dẫn
- Thực hiện đề án theo đề cương đã
được duyệt góp ý
a: đọc tham khảo
b: đọc tham khảo
Thực hiện đề án
Liên hệ với GV hướng
dẫn
14 15
3. Nộp báo cáo:
- Cuốn báo cáo đề án (2 cuốn, in 2 mặt,
hạn chế in màu)
- Phiếu ghi nhận công việc tỉ lệ %
thực hiện đề án (1 phiếu, để riêng;
xác nhận tên của từng SV)
- Phiếu ghi nhận quá trình thực hiện đề
án (1 phiếu, để riêng; nhận xét, ghi
điểm tên của GVHD)
- Trang kết quả Turnitin ghi chỉ
số SI (Similarity Index)
- Phiếu điểm chấm cuốn báo cáo đề án
(2 phiếu, ghi sẵn thông tin của đề án,
để riêng)
Theo lịch của Khoa
15 16
4. Nhóm sinh viên thực hiện (nếu có):
- SV trình bày ý tưởng (nếu có)
- SV trình bày quá trình (nếu có)
- SV trình bày kết quả (nếu có)
Theo lịch của Khoa
| 1/7

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC MSMH Tên môn học Số tín chỉ
Đề án Lập Kế hoạch Kinh doanh QT301DV03 02 Business Plan Project
(Ban hành kèm theo quyết định số ................./QĐ-BGH của Hiệu trưởng trường Đại học Hoa Sen)
Áp dụng kể từ học kỳ: 20.2A năm học 2020 - 2021
Không áp dụng cho học kỳ phụ A. Quy cách môn học: Số tiết Số tiết phòng học Tổng Lý Thực Đi Tự Phòng Phòng Đi Bài tập số tiết thuyết hành thực tế học lý thuyết thực hành thực tế (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) 00 00 00 00 00 00 00 00 00
(1) = (2) + (3) + (4) + (5) = (7) + (8) + (9)
B. Liên hệ với môn học khác và điều kiện học môn học: Liên hệ Mã số môn học Tên môn học Môn học trước: 1 KT204DV01 Nguyên lý kế toán 2 MK203DV01 Marketing căn bản 3 QT106DV01 Quản trị học
C. Tóm tắt nội dung môn học:
Đề án môn học có tính chất như một kế hoạch khởi nghiệp kinh doanh. Sinh viên sẽ được chia thành
các nhóm. Mỗi nhóm 3-5 sinh viên. Từng nhóm lựa chọn cho mình một ý tưởng kinh doanh, sử dụng
các kiến thức đã học trong các học kỳ trước để tiến hành lập kế hoạch kinh doanh. Các ý tưởng đó có
thể được hình thành bởi sinh viên nhưng cũng có thể là ý tưởng của các doanh nghiệp. Đối với các ý
tưởng của các doanh nghiệp, các ý tưởng này phải chưa được thực hiện. Yếu tố khả thi của đề án sẽ được nhấn mạnh.
D. Mục tiêu của môn học: STT Mục tiêu của môn học 1
Sinh viên hiểu được các yêu cầu khi thực hiện kế hoạch kinh doanh thực tế. 2
Sinh viên sử dụng những kiến thức đã học vào kế hoạch kinh doanh thực tế. 3
Sinh viên trình bày kết quả thực hiện qua cuốn báo cáo đề án. Trang 1 / 7
E. Kết quả đạt được sau khi học môn học: STT Kết quả đạt được
Nắm bắt được và thích ứng nhanh với các yêu cầu của môi trường sản xuất kinh 1
doanh thực tế; thể hiện tốt khả năng làm việc độc lập và kỹ năng làm việc nhóm
Tham gia đầy đủ các buổi họp mặt cũng như các quy định chung của giảng viên điều
1.1 phối và giảng viên hướng dẫn đề án trong suốt thời gian 14 tuần thực hiện đề án.
Thực hiện công việc được phân công với trách nhiệm cao, đúng thời hạn và phù hợp 1.2
với yêu cầu của đề án.
Đề xuất cách sử dụng các nguồn lực để hoàn thành các mục tiêu đã hoạch định 2 trong sản xuất kinh doanh
Hoạch định và tổ chức quản trị sử dụng các nguồn lực hiệu quả, bảo đảm hoàn thành 2.1
các mục tiêu đã hoạch định trong sản xuất kinh doanh.
Sử dụng số liệu và thông tin hỗ trợ để đề xuất các kế hoạch cho quá trình hoạt động 2.2 sản xuất kinh doanh.
Nhận dạng và phân tích các rủi ro trong tình huống kinh doanh, đề xuất được các giải 2.3
pháp giải quyết vấn đề hợp lý. 3
Hoàn tất báo cáo đề án theo quy định của khoa
Trình bày được các thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh của dự án thông qua 3.1
nội dung cuốn báo cáo đề án.
F. Phương thức tiến hành môn học: STT Loại hình phòng Số tiết 1 Phòng lý thuyết 00 Tổng cộng 00
1. Yêu cầu chung của đề án:
 Đề án tập trung vào việc tự nghiên cứu của sinh viên.
 Thông tin chủ yếu là thông tin thực tế trong quá trình thực hiện. Vì vậy sinh viên cần phải trích nguồn đúng cách.
 Mỗi nhóm sinh viên lựa chọn đề tài dựa trên quá trình nghiên cứu thị trường thực tế và cần thiết
được giảng viên hướng dẫn đồng ý trước lúc tiến hành thực hiện chi tiết.
 Đề án được thực hiện qua các bước:
– Bước 1: Xác định tên và lý do hình thành đề tài cho đề án
- Bước 2: Thực hiện cấu trúc chi tiết cho đề án
– Bước 3: Tiến hành tập hợp thông tin cho đề án
– Bước 4: Viết báo cáo cho đề án Trang 2 / 7
2. Các tài liệu, hồ sơ cần phải nộp sau đợt thực hiện đề án:
 [1] 02 cuốn báo cáo đề án (xem hướng dẫn về cấu trúc của báo cáo phía tiếp theo)
 [2] 01 phiếu ghi nhận quá trình sinh viên thực hiện và tỉ lệ % thực hiện đề án (có xác nhận và ký
tên của từng sinh viên theo quy định)
 [3] 01 phiếu ghi nhận quá trình gặp GVHD thực hiện đề án (có nhận xét, ghi điểm, ký tên của
GVHD theo quy định, cùng với xác nhận đã kiểm tra lỗi đạo văn của báo cáo)
 [4] 01 trang kết quả Turnitin có ghi rõ chỉ số SI (Similarity Index)
 [5] 02 phiếu điểm chấm cuốn báo cáo đề án (ghi sẵn thông tin của đề án)
 Các minh chứng trong quá trình thực hiện (nếu có, theo thông tin từ giảng viên điều phối)
3. Cấu trúc chung của bài báo cáo:
 Các trang thông tin tổng quát – Trang bìa – Trang Cam kết – [i] Tóm tắt
– [ii] Bảng phân chia thời gian thực hiện và công việc từng thành viên – [iii] Lời cảm ơn – [iv] Mục lục
– [v] Danh mục bảng biểu (nếu có)
– [vi] Danh mục hình ảnh (nếu có)
– [vii] Danh mục từ viết tắt (nếu có)
 Các trang thông tin chính 1) Tổng quan dự án 2) Thông tin thị trường
 Phân tích thị trường – khách hàng
 Phân khúc khách hàng và thị trường trọng tâm  Phân tích cạnh tranh  Phân tích SWOT, … 3) Kế hoạch sản xuất  Nội dung kế hoạch
 Dự toán chi phí sản xuất, …
4) Kế hoạch tiếp thị (Marketing)  Xác lập mục tiêu
 Lựa chọn chiến lược
 Nguồn lực và triển khai thực hiện, … 5) Kế hoạch nhân sự  Nội dung kế hoạch
 Nguồn lực và triển khai thực hiện, … Trang 3 / 7 6) Kế hoạch tài chính  Nội dung kế hoạch
 Chỉ tiêu tài chính của dự án
 Nguồn lực và triển khai thực hiện, … 7) Kế hoạch rủi ro
 Nhận dạng các rủi ro
 Biện pháp hạn chế rủi ro, …
8) Kế hoạch rút lui khỏi thị trường
 Tiêu chí rút lui khỏi thị trường, …
9) Đánh giá tổng quan kế hoạch kinh doanh
 Tiêu chí đánh giá dự án
 Kết quả đánh giá dự án
 Quá trình triển khai thực hiện dự án
 Các trang thông tin tổng quát (tt)
– [a] Tài liệu tham khảo – [b] Phụ lục
– [c] Thông tin liên hệ nhóm G. Tài liệu học tập: 1. Tài liệu bắt buộc:
a) Hướng dẫn lập kế hoạch kinh doanh:
http://articles.bplans.com/index.php/business-articles/category/writing-a-business-plan
b) Mẫu kế hoạch kinh doanh tham khảo:
http://www.bplans.com/Sample_Business_Plans/index.cfm
c) Sổ tay Hướng dẫn Khóa luận Tốt nghiệp (chú trọng phần hình thức của báo cáo)
http://kttm.hoasen.edu.vn/sites/default/files/2011/12/22/01.thesis_guidance_handbook-final_1.pdf
2. Tài liệu không bắt buộc (tham khảo)
H. Đánh giá kết quả học tập môn học:
1. Thuyết minh về cách đánh giá kết quả học tập:
 Điểm chấm cuốn báo cáo đề án: 80%
 Điểm quá trình thực hiện đề án: 20%
Trong trường hợp có 1 thành phần là 0 điểm thì điểm tổng kết sẽ là 0 điểm.
 Điểmcộngkhuyếnkhích:(Giảng viên điều phối sẽ cung cấp các thông tin chi tiết sau)
– Tham gia vào các hoạt động thực tế
– Điểm tối đa của điểm khuyến khích: khoảng từ 0,1 điểm đến 1,5 điểm Trang 4 / 7
1.1. Điểm chấm cuốn báo cáo đề án:
Mỗi nhóm sẽ thực hiện một đề án riêng và có nộp bảng đánh giá quá trình làm việc của từng thành
viên trong nhóm (cơ sở để xác định điểm của từng thành viên).
Nếu trễ hạn nộp bài báo cáo thì nhóm sẽ bị trừ điểm (theo quyết định của giảng viên điều phối).
Điểm của cuốn báo cáo dựa trên 2 thành phần như sau:
1.1.1. Điểm hình thức của cuốn báo cáo:
Những yêu cầu của hình thức cuốn báo cáo được căn cứ theo các tiêu chí:
 Trang bìa: có đầy đủ thông tin theo yêu cầu
 Trang Mục lục: có sử dụng tính năng tạo mục lục của MS Word
 Trang Danh mục bảng biểu: theo yêu cầu
 Trang Tài liệu tham khảo: theo yêu cầu  Viết đúng chính tả
 Cách sử dụng số liệu, bảng biểu, đồ thị, …
Cần tham khảo toàn bộ Mục 2. của Sổ tay Hướng dẫn Khóa luận Tốt nghiệp để thực hiện đúng yêu
cầu về hình thức của báo cáo.
http://kttm.hoasen.edu.vn/sites/default/files/2011/12/22/01.thesis_guidance_handbook-final_1.pdf
Điểm tối đa của hình thức: 3,0 điểm
1.1.2. Điểm nội dung của cuốn báo cáo:
Những yêu cầu của nội dung cuốn báo cáo được căn cứ theo các tiêu chí:  Tổng quan dự án  Thông tin thị trường  Kế hoạch sản xuất  Kế hoạch tiếp thị  Kế hoạch nhân sự  Kế hoạch tài chính  Kế hoạch rủi ro
 Kế hoạch rút lui khỏi thị trường
 Đánh giá tổng quan kế hoạch
 Tính khả thi của dự án
 Sự tham gia của thành viên trong nhóm, sử dụng kiến thức đã học và sử dụng số liệu hỗ trợ
Điểm tối đa của nội dung: 7,0 điểm
1.2. Điểm quá trình thực hiện đề án:
Trong quá trình thực hiện đề án, nhóm phải gặp giảng viên hướng dẫn ít nhất 3 lần (do nhóm chủ
động liên hệ và giảng viên hướng dẫn sẽ cung cấp lịch hẹn gặp) theo gợi ý như sau:
 Lần 1: thông qua đề cương chi tiết của đề án
 Lần 2: báo cáo kết quả giữa kỳ thực hiện đề án
 Lần 3: báo cáo kết quả cuối kỳ thực hiện đề án Trang 5 / 7
Trong suốt quá trình trao đổi, nhóm sử dụng PHIẾU QUÁ TRÌNH GẶP GIẢNG VIÊN để ghi
nhận các kết quả trao đổi.
Cuối đợt thực hiện đề án, giảng viên hướng dẫn sẽ đưa ra nhận xét tổng quát về sự chuyên cần, thái
độ và kết quả thực hiện đề án.
2. Tóm tắt cách đánh giá kết quả học tập: Thành Thời Trọng Kết quả học tập
Tóm tắt biện pháp đánh giá Thời điểm phần lượng số
kỳ vọng được đánh giá Cuối kỳ 1
Điểm quá trình thực hiện đề án 20% Mục 1 báo cáo Cuối kỳ 2
Điểm chấm cuốn báo cáo đề án 80% Mục 2 & 3 báo cáo Tổng 100%
3. Tính chính trực trong học thuật (academic integrity):
Chính trực là một giá trị cốt lõi và mang tính quyết định cho chất lượng đào tạo của một trường đại học.
Vì vậy, đảm bảo sự chính trực trong giảng dạy, học tập, và nghiên cứu luôn được chú trọng tại Đại học
Hoa Sen. Cụ thể, sinh viên cần thực hiện những điều sau:
3.1 Làm việc độc lập đối với những bài tập cá nhân: Những bài tập hoặc bài kiểm tra cá nhân
nhằm đánh giá khả năng của từng sinh viên. Sinh viên phải tự mình thực hiện những bài tập này;
không được nhờ sự giúp đỡ của ai khác. Sinh viên cũng không được phép giúp đỡ bạn khác
trong lớp nếu không được sự đồng ý của giảng viên. Đối với bài kiểm tra (cả tại lớp và tự làm ở
nhà), sinh viên không được gian lận dưới bất cứ hình thức nào.
3.2 Không đạo văn: Đạo văn (plagiarism) là việc sử dụng ý, câu văn, hoặc bài viết của người khác
trong bài viết của mình mà không có trích dẫn phù hợp. Sinh viên sẽ bị xem là đạo văn: i.
Sao chép nguyên văn một câu hay một đoạn văn mà không đưa vào ngoặc kép và không có trích dẫn phù hợp. ii.
Sử dụng toàn bộ hay một phần bài viết của người khác. iii.
Diễn đạt lại (rephrase) hoặc dịch (translate) ý tưởng, đoạn văn của người khác mà không có trích dẫn phù hợp. iv.
Tự đạo văn (self-plagiarize) bằng cách sử dụng toàn bộ hoặc phần nội dung chủ yếu của một
đề tài, báo cáo, bài kiểm tra do chính mình viết để nộp cho hai (hay nhiều) lớp khác nhau.
3.3 Có trách nhiệm trong làm việc nhóm: Các hoạt động nhóm, bài tập nhóm, hay báo cáo nhóm
vẫn phải thể hiện sự đóng góp của cá nhân ở những vai trò khác nhau. Báo cáo cuối kỳ của sinh
viên nên có phần ghi nhận những đóng góp cá nhân này.
Bất kỳ hành động không chính trực nào của sinh viên, dù bị phát hiện ở bất kỳ thời điểm nào (kể
cả sau khi điểm đã được công bố hoặc kết thúc môn học) đều sẽ dẫn đến điểm 0 đối với phần kiểm
tra tương ứng, hoặc điểm 0 cho toàn bộ môn học tùy vào mức độ. (tham khảo Chính sách Phòng tránh
Đạo văn tại: http://thuvien.hoasen.edu.vn/chinh-sach-phong-tranh-dao-van). Để nêu cao và giữ vững tính
chính trực, nhà trường cũng khuyến khích sinh viên báo cáo cho giảng viên và Trưởng Khoa những
trường hợp gian lận mà mình biết được. Trang 6 / 7
I. Giảng viên điều phối chung của giảng dạy: STT Họ và tên
Email, Điện thoại, Phòng làm việc Lịch tiếp SV Vị trí giảng dạy 1 Trần Nam Quốc Quoc.TranNam@hoasen.edu.vn 2 Hồ Trung Thảo Thao.HoTrung@hoasen.edu.vn Trên website của Khoa 3 Lê Ngọc Đức Duc.LeNgoc@hoasen.edu.vn J. Kế hoạch giảng dạy: Tài liệu bắt buộc / Công việc sinh viên Tuần Tựa đề bài giảng tham khảo phải hoàn thành
1. Trao đổi với sinh viên: - Mục tiêu của đề án Trao đổi các yêu cầu 1 a: đọc tham khảo - Hướng đẫn phân nhóm chung của đề án
- Nhận thông tin giảng viên hướng dẫn
2. Nhóm sinh viên thực hiện:
- Phân công việc cho từng thành viên Thực hiện đề án a: đọc tham khảo 1 – 14
- Chủ động liên hệ với GV hướng dẫn Liên hệ với GV hướng b: đọc tham khảo
- Thực hiện đề án theo đề cương đã dẫn được duyệt và góp ý 3. Nộp báo cáo:
- Cuốn báo cáo đề án (2 cuốn, in 2 mặt, hạn chế in màu)
- Phiếu ghi nhận công việc và tỉ lệ %
thực hiện đề án (1 phiếu, để riêng; có
xác nhận và ký tên của từng SV) 14 – 15
- Phiếu ghi nhận quá trình thực hiện đề Theo lịch của Khoa
án (1 phiếu, để riêng; có nhận xét, ghi
điểm và ký tên của GVHD)
- Trang kết quả Turnitin có ghi rõ chỉ số SI (Similarity Index)
- Phiếu điểm chấm cuốn báo cáo đề án
(2 phiếu, ghi sẵn thông tin của đề án, để riêng)
4. Nhóm sinh viên thực hiện (nếu có):
- SV trình bày ý tưởng (nếu có) 15 – 16 Theo lịch của Khoa
- SV trình bày quá trình (nếu có)
- SV trình bày kết quả (nếu có) Trang 7 / 7