lOMoARcPSD| 59757093
Đề cương bài giảng Quản lý dự án
BÀI 2: NỘI DUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
Mục tiêu:
Sinh viên phân tích ược mục tiêu và nội dung quản lý dự án, hiểu và vận dụng ược
công cụ, phương pháp quản lý dự án nhằm ạt ược những mục tiêu trong phạm vi giới hạn
về thời gian và ngân sách, phân biệt các mô hình hình quản lý dự án. Nhận biết ược các
kỹ năng cần có của nhà quản lý dự án.
Nhận thức và chấp hành các nguyên tắc trong quản trị dự án, thực hiện úng vai trò,
trách nhiệm và kỹ năng cần có của nhà quản lý dự án.
1.2. Quản lý dự án
1.2.1. Khái niệm, ý nghĩa quản lý dự án
Có nhiều khái niệm về quản lý dự án:
Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, iều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá
trình phát triển của dự án nhằm ảm bảo cho dự án hoàn thành úng thời hạn, trong phạm vi
ngân sách ược duyệt và ạt ược các yêu cầu ó ịnh về kỹ thut và chất lượng
sản phẩm dch vụ bằng những phương pháp và iều kiện tt nhất cho phép.
Quản lý dự án là sự áp dụng một cách phù hợp các kiến thức, kỹ năng, công cụ và kỹ
thuật vào trong quá trình ề xuất dự án, lập kế hoch dán, thc hiện dự án, theo dõi giám
sát dán và kết thúc dán ể ạt ược các yêu cầu của dán.
Qua các khái niệm trên có thể thấy, quản lý dự án bao gồm ba giai oạn chủ yếu. Đó
việc lập kế hoạch, iều phối thực hiện mà nội dung chủ yếu là quản lý tiến thời gian, chi phí
và thực hiện giám sát các công việc dự án nhằm ạt ược những mục tiêu xác ịnh.
Lập kế hoạch: Đây là giai oạn xây dựng mục tiêu, xác ịnh công vic, dự tính nguồn
lực cần thiết ể thc hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch hành ộng
lOMoARcPSD| 59757093
Đề cương bài giảng Quản lý dự án
thống nhất, theo trình tlogic, thể biểu hiện dưới dạng các hthống hoặc theo các
phương pháp lập kế hoch truyền thống.
Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn,
lao ộng, thiết bị ặc biệt quan trọng là iều phối và quản lý tiến ộ thời gian. Giai oạn này chi
tiết hóa thời gian, lập trình lch cho từng công vic và toàn bộ dự án (khi nào bắt ầu, khi nào
kết thúc), trên cơ sở ó, bố trí tiền vốn, nhân lc và thiết b phù hợp.
Giám sát: quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân ch tình hình thc
hiện, báo cáo hiện trạng xuất biện pháp giải quyết những vướng mắc trong quá trình
thực hiện. Cùng với hoạt ộng giám sát, công tác ánh giá dự án giữa kỳ cuối kỳ ng ược
thc hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến nghị các pha sau của dự án.
Các giai oạn của quá trình quản dự án hình thành một chu trình năng ộng từ việc
lập kế hoạch ến iều phối thực hiện giám sát, sau ó phản hồi cho việc tái lập kế hoạch dự
án.
Quản lý dự án thường bao gồm các công việc:
- Xác ịnh các yêu cầu (ca công ty hoc của khách hàng)
- Xác ịnh và áp ứng các nhu cầu, các mối quan tâm, và mong i của các chthể dự án
trong quá trình lập kế hoch và thc hiện dự án
- Cân ối hài hoà giữa các yêu cầu, ràng buộc khác nhau của dự án bao gồm: Phm vi
dự án, Chất lượng, Tiến ộ, Kinh phí, Nguồn lc, Ri ro
Mỗi dán cthể sẽ có những yêu cầu và ràng buộc nhất ịnh òi hỏi nhà quản lý dự án
cần phải xác ịnh thứ tự ưu tiên giữa các yêu cầu.
Gia các ràng buộc có mối quan hệ với nhau, tức là mt ràng buộc thay ổi có thể kéo
theo một hoặc nhiều ràng buộc khác thay ổi theo. dụ thời hạn hoàn thành dán ược yêu
cầu rút ngắn lại thường kéo theo kinh phí thc hiện dự án phải tăng lên bởi cần phải bổ
lOMoARcPSD| 59757093
Đề cương bài giảng Quản lý dự án
xung thêm nguồn lực thực hiện cùng khối lượng công việc trong khoảng thời gian ngắn hơn.
Nếu không thbổ sung thờm kinh phí cho dự án thì hoặc phải chấp nhận thu hẹp phạm vi
dự án bằng cách cắt gim mt số hạng mục công việc hoặc chấp nhận giảm cht
lượng ầu ra (sử dụng nguyên vật liệu có chất lượng thấp hơn hoặc thay ổi phương án thi công
òi hỏi chi phí ít hơn và chất lượng thấp hơn). Các chủ thể dự án cũng có các ý kiến khác nhau
về nhân tố nào quan trọng nhất cho nên cũng tạo ra sự thách thức lớn cho dự án. Thay i
các yêu cầu ối với dự án cũng thể làm gia tăng mức rủi ro ối với dự án. Như vậy ội dự
án phải có khả năng ánh giá ược tình hình và có thể hài hoà ược các yêu cầu khác nhau ể thc
hiện và chuyển giao dán một cách thành công.
Mục tiêu cơ bản của các dự án thể hiện ở chỗ các công việc phải ược hoàn thành theo
yêu cầu bảo ảm chất lượng, trong phạm vi chi phí ược duyệt, úng thời gian giữ cho
phạm vi dự án không thay i. Vmặt toán học, bốn vấn này liên quan với nhau theo công
thc sau:
C= f (P, T, S).
Trong ó:
C: Chi phí.
P: Hoàn thành công việc (kết quả)
T: Yếu tố thi gian.
Phương trình cho thấy, chi phí là một hàm của các yếu tố: hoàn thành công việc, thời
gian và phạm vi dự án. Nói chung chi phí của dự án tăng lên nếu chất lượng hoàn thiện công
việc tốt hơn, thời gian kéo dài thêm và phạm vi dự án ược mở rộng.
Ba yếu tố cơ bản: Thời gian, chi phí và hoàn thiện công việc là những mục tiêu cơ
S: Ph
m vi d
án.
lOMoARcPSD| 59757093
Đề cương bài giảng Quản lý dự án
bản của quản dán giữa chúng lại quan hệ chặt chẽ với nhau. Không ơn thuần chỉ
hoàn thành kết quả thời gian cũng nchi phí ạt kết quả ó ều những yếu tố rất
quan trọng. Tuy mối quan hệ giữa 3 mục tiêu của các dự án khác nhau, giữa các thời ki
với cùng một dự án, nhưng nói chung ạt ược kết quả tốt ối với mục tiêu này phải “hi sinh
một hoặc hai mục tiêu kia. Do vậy, trong quá trình quản lý dự án các nhà quản lý hi vọng ạt
ược sự kết hợp tốt nhất giữa các mục tiêu quản lý dự án.
Mặc phương pháp quản dự án òi hỏi sự nỗ lực, tính tập thyêu cầu hợp tác
nhưng tác dụng của rất lớn. Phương pháp quản dự án những tác dụng chủ yếu sau
ây:
- Liên kết tất cả các hoạt ộng, công việc của dự án.
- Tạo iều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thường xuyên, gắn giữa nhóm quản dự
án với khách hàng và nhà cung cấp ầu vào cho dự án.
- Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên chỉ trách nhiệm của các thành viên
tham gia dự án.
- Tạo iều kiện phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc nảy sinh và iều chỉnh kịp thời
trước những thay ổi hoặc iều kiện không dự oán ược. Tạo iều kiện cho việc àm phán
trực tiếp giữa các bên liên quan ể giải quyết những bất ồng.
- Tạo ra sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao hơn
1.2.2. Nội dung quản lý dự án
Theo phạm vi: Quản lý vĩ mô và vi mô ối với dự án.
Quản hay quản nhà nước ối với dán bao gồm tổng thể các biện pháp
tác ộng ến các yếu tố của quá trình hình thành, hoạt ộng kết thúc dán. Trong quá
trình triển khai thực hiện dự án, nhà nước mà ại diện là các cơ quan quản nhà nước về kinh
tế luôn theo dõi chặt chẽ, ịnh hướng chi phối hoạt ộng của dự án nhằm ảm bảo cho
dự án óng góp tích cực vào việc phát triển kinh tế – xã hội. Những công cụ quản lý vĩ
lOMoARcPSD| 59757093
Đề cương bài giảng Quản lý dự án
chính của nhà nước quản dự án bao gồm các chính sách, kế hoạch, quy hoạch như
chính sách về tài chính tiền tệ, tỷ giá, lãi suất, chính sách ầu tư, chính sách thuế, hệ thống
lut pháp, những quy ịnh về chế ộ kế toán, thống kê, bảo hiểm, tiền lương...
Quản lý dự án ở tầm vi là quá trình quản lý các hoạt ộng cụ thể của dán. Nó
bao gồm nhiều khâu công việc như lập kế hoạch, iều phối, kiểm soát... các hoạt ộng dự án.
Quản lý dự án bao gồm hàng loạt vấn ề như: Quản lý thời gian, chi phí, nguồn vốn ầu tư, rủi
ro, quản hoạt ộng mua bán... Quá trình qun ược thực hiện trong suốt các giai oạn từ
chuẩn bị ầu tư, thực hiện ầu ến giai oạn vận hành kết quả của dự án.Trong từng giai oạn,
tuy ối tượng quản cụ thể có khác nhau nhưng ều phải gắn với 3 mục tiêubản của hoạt
ộng quản lý dự án là: thi gian, chi phí và kết quả hoàn thành.
Theo ối tượng quản lý, quản lý dự án gồm 9 lĩnh vực chính cần ược xem xét, nghiên
cứu:
Lập kế hoạch tổng quan: Lập kế hoch tổng quan cho dự án là quá trình tổ chc d
án theo một trình tự logic, xác ịnh những ng việc cần làm, nguồn lực thực hiện và thời gian
làm những công việc ó nhằm hoàn thành tốt mục tiêu ã xác ịnh của dự án. Kế hoạch dự án là
việc chi tiết hoá các mục tiêu dự án thành những công việc cthhoạch ịnh một chương
trình thực hiện các công việc ó nhằm ảm bảo các lĩnh vực quản khác nhau của dự án ã
ược kết hợp một cách chính xác và ầy . Kế hoạch dự án bao gồm nhiều loại kế hoạch như:
kế hoạch tổng thể về dán, kế hoạch tiến ộ, kế hoạch ngân sách,
kế hoạch phân phối nguồn lực...
Quản lý phạm vi: Quản lý phạm vi là việc xác ịnh, giám sát việc thực hiện mục ích,
mục tiêu của dự án, xác ịnh công việc nào thuộc về dự án cần phải thực hiện, công việc
nào ngoài phạm vi của dự án.
lOMoARcPSD| 59757093
Đề cương bài giảng Quản lý dự án
Quản lý thời gian: Quản lý thời gian là việc lập kế hoạch, phân phối giám sát tiến
thời gian nhằm ảm bảo thời hạn hoàn thành dự án. Nó chỉ rõ mỗi công việc kéo dài bao lâu,
khi nào bắt ầu, khi nào kết thúc và toàn bộ dự án bao gi sẽ hoàn thành.
Quản lý chi phí: Quản lý chi phí của dự án là quá trình dự toán kinh phí, giám sát thực
hiện chi phí theo tiến ộ cho từng công việc và toàn bộ dự án; việc tổ chức, phân tích số liệu
và báo cáo những thông tin về chi phí.
Quản lý chất lượng: Quản lý chất lượng dự án là quá trình triển khai giám sát những
tiêu chuẩn chất lượng cho việc thực hin dự án, ảm bảo chất lượng sản phẩm dự án phải áp
ứng mong muốn của chủ ầu tư.
Quản lý nhân lực: Quản lý nhân lực là việc hướng dẫn, phối hp những nỗ lực ca
mọi thành viên tham gia dán vào việc hoàn thành mục tiêu dự án. cho thấy việc sử
dụng lực lượng lao ộng của dán hiệu quả ến mức nào?
Quản thông tin: Qun thông tin ảm bảo quá trình thông tin thông suốt một cách
nhanh nhất và chính xác gia các thành viên dán và vi các cấp quản lý khác nhau. Thông
qua quản lý thông tin có thể trả lời ược các câu hỏi: Ai cần thông tin về dự án, mức ộ chi tiết
và các nhà quản lý dự án cần báo cáo cho họ bằng cách nào?
Quản lý rủi ro: Quản lý rủi ro xác ịnh các yếu tố rủi ro của dự án, lượng hoá mức
rủi ro và có kế hoạch ối phó cũng như quản lý từng loại rủi ro.
Quản lý hợp ồng và hoạt ộng mua bán: Quản lý hợp ồng và hoạt ộng mua bán
của dự án là quá trình lựa chọn, thương lượng, quản lý các hợp ồng và iều hành việc mua bán
nguyên vật liệu, trang thiết bị, dịch vụ,... cần thiết cho dự án. Quá trình quản này giải quyết
vấn : bằng cách nào dự án nhận ược hàng hoá và dịch vụ cần thiết của các tổ chức bên ngoài
cung cấp cho dự án, tiến ộ cung, chất lượng cung như thế nào?
Quản lý theo chu kỳ của dự án.
lOMoARcPSD| 59757093
Đề cương bài giảng Quản lý dự án
Dự án là một thực ththống nhất, thời gian thực hiện dài và có ộ bất ịnh nhất ịnh nên
các tổ chức, ơn vị thường chia dự án thành một số giai oạn ể quản lý thực hiện. Mỗi giai oạn
ược ánh dấu bởi việc thực hiện một hoặc nhiều công việc. Tổng hợp các giai oạn này ược gọi
là chu kỳ dự án. Chu kỳ dự án xác ịnh iểm bắt ầu, iểm kết thúc và thời hạn thực hiện dự án.
Chu kỳ dự án xác ịnh những công việc nào sẽ ược thực hiện trong từng pha và ai sẽ tham gia
thực hiện. ng chỉ ra những công việc còn lại nào giai oạn cuối sẽ thuộc không
thuộc phạm vi dự án. Thông qua chu kỳ dự án thể nhận thấy một số ặc iểm: Thứ nhất, mức
chi phí yêu cầu nhân lực thường thấp khi bắt ầu dự án, tăng cao hơn vào thời kỳ phát
triển, nhưng giảm nhanh chóng khi dự án bước vào giai oạn kết thúc. Thứ hai, xác suất hoàn
thành dự án thành công thấp nhất do ó rủi ro cao nhất khi bắt ầu thực hiện dự án. Xác
sut thành công scao hơn khi dự án bước qua các
pha sau. Thứ ba, khả năng ảnh hưởng của chủ ầu tư tới ặc tính cuối cùng của sản phẩm dự án
và do ó tới chi phí là cao nhất vào thời kỳ bắt ầu và giảm mạnh khi dự án ược tiếp tục trong
các pha sau
Chu kỳ dự án có thể chia làm nhiều giai oạn khác nhau tùy theo mục ích nghiên
cứu. Với dự án sản xuất công nghiệp, thông thường chu kỳ dự án ược chia thành 4 giai oạn:
Xây dựng ý tưởng, giai oạn phát triển, giai oạn triển khai, giai oạn kết thúc.
Xây dựng ý tưởng: Là việc xác ịnh bức tranh toàn cảnh về mục tiêu kết quả cui cùng
và phương pháp thực hiện kết quả ó. Xây dựng ý tưởng dự án ược bắt ầu ngay từ khi dự án
bắt ầu hình thành. Tập hợp sliệu xác ịnh nhu cầu, ánh giá rủi ro, dự tính nguồn lực, so
sánh lựa chọn dự án ba. Là những công việc ược triển khai và cần ược quản lý trong giai oạn
này. Quyết ịnh chọn lựa dự án những quyết ịnh chiến lược dựa trên mục ích, nhu cầu
các mục tiêu lâu dài của tổ chức, doanh nghiệp. Trong giai oạn này những nội dung ược phép
ến là mục ích yêu cầu của dán, tính khả thi, lợi nhun tiềm
lOMoARcPSD| 59757093
Đề cương bài giảng Quản lý dự án
năng, mức chi phí, tuổi do ước tính nguồn lực cần thiết. Đồng thời cũng cần làm
hơn nữa ý tưởng dự án bằng cách phác thảo Những kết quả và phương pháp thực hiện trong
iều kiện hạn chế về nguồn lực. Phát triển ý tưởng dự án không cần thiết phải lượng hóa hết
bằng các chỉ tiêu nhưng nó phải ngắn gọn và ưc diễn ạt trên cơ sở thc tế.
Giai oạn phát triển: giai oạn chi tiết xem dự án cần ược thực hiện như thế nào
nội dung chủ yếu của nó tập trung vào công tác thiết kế lập kế hoạch. Đây giai oạn chứa
ựng những công việc phức tạp nhất của một dự án. Nội dung của dự án này bao gồm các
công việc như thành lập nhóm dự án, lập kế hoạch tổng quan, phân tích công việc, lập kế
hoạch tiến thời gian, lập kế hoạch ngân ch, thiết kế sản phẩm quy trình sản xuất, lập
kế hoạch nguồn lực cần thiết, lập kế hoạch chi phí dbáo dòng tiền thu, xin phê chuẩn
thực hiện. Kết thúc giai oạn này tiến trình thực hiện dự án thể ược bắt ầu. Thành công của
dự án phụ thuộc khá lớn vào chất lượng và sự chuẩn bị kỹ lưỡng của các kế hoạch trong giai
oạn này.
Giai oạn triển khai: là giai oạn quản lý dự án bao gồm các công việc cần thực hiện
như việc xây dựng nhà xưởng và công trình, lựa chọn công cụ, mua sắm thiết bị và lắp ặt.
Đây là giai oạn chiếm nhiều thời gian và nỗ lực nht những vấn ề cần xem xét trong giai
oạn này là những yêu cầu kỹ thuật cụ thể, vấn ề so sánh ánh giá lựa chọn công cụ thiết bị, kĩ
thuật lắp ráp, mua thiết bị chính. Kết thúc giai oạn này các hệ thống ược xây dựng
và kiểm ịnh dây chuyền sản xuất ược vận hành
Giai oạn kết thúc: Trong giai oạn kết thúc của chu kỳ dự án cn thực hiện những
công việc n lại như hoàn thành bàn giao ng trình những những liên quan ánh giá
phương án giải phóng nguồn lực.
1.2.3. Các mô hình qun lý dự án
Mỗi dự án những ặc trưng riêng biệt, ược thực hiện trong một khoảng thời gian
nhất ịnh, có sự liên quan ến nhiều bên khác nhau. Vic la chọn mô hình quản lý phù hợp sẽ
lOMoARcPSD| 59757093
Đề cương bài giảng Quản lý dự án
giúp chủ ầu tư nhanh chóng và dễ dàng ạt ược mục tiêu ra. Có rất nhiều yếu tảnh hưởng
tới việc lựa chọn hình quản dự án như: Tính chất của dán (xác ịnh công trình,
dự án hoàn toàn mới hay sửa chữa, mở rộng), quan hệ vốn chủ sở hữu (dự án sử dụng vốn
Nhà nước hay là vốn tư nhân)
Mô hình chủ ầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án:
Chầu tư
Hình 1.1: Mô hình chủ ầu tư trực tiếp quản lý dự án
Đây mô hình chủ u người kinh nghiệm am hiểu về kỹ thuật thực hiện
dự án. Chủ ầu tư có thể tự thc hiện dự án hoc thuê ban cố vấn ể tiến hành các hoạt ộng.
Mọi quyết ịnh của ban cvấn phải thông qua chủ ầu tư. Chủ ầu phải chịu trách nhiệm
trước pháp luật ối với các vấn liên quan ến dự án. Có thể dễ dàng thấy hình này trong
trường hợp một chủ cai thầu xây dựng ầu tư xây dựng nhà cho gia ình mình. Một kỹ sư công
nghệ thông tin nghiên cứu, phát triển và mở công ty phát triển phần mềm tin hc
cho học sinh.
Ưu iểm: Chủ ầu người am hiểu về chuyên môn, kỹ thuật của dự án nên thể
quản lý dự án chặt chẽ, tránh thất thoát lãng phí chi phí trong quá trình thc hiện dự án
T
th
c hi
n
Chuyên gia c
v
n
T
ch
c th
c hi
n
d
án 1
T
ch
c th
c hi
n
d
án 2
T
ch
c th
c hi
n
d
3
án
lOMoARcPSD| 59757093
Đề cương bài giảng Quản lý dự án
Nhược iểm: Mô hình này chủ phù hợp với các dự án quy mô nhỏ, kỹ thuật ơn giản
và gần với chuyên môn của chủ ầu tư.
Mô hình chủ nhiệm iều hành dự án:
Hình 1.2: Mô hình chnhiệm iều hành dự án
Chủ ầu tư giao cho ban quản lý chuyên ngành là chủ nhiệm iều hành dự án. Chủ nhiệm
iều hành dự án là nhân, tổ chức ng lực chuyên môn áp ng ầy các iều kiện
iều hành, quản dự án. Chủ ầu người bỏ vốn, chủ thầu chịu trách nhiệm phụ trách
toàn bộ vấn ề kỹ thuật liên quan ến dự án. Ví dụ chủ ầu tư thuê chủ thầu tiến hành xây dựng
thc hiện dự án tổ hợp căn hộ cho thuê.
Ch
nhi
ệm iề
u hành d
án
Các ch
th
u
Gói th
u 1
Gói th
u 2
…….
Gói th
u n
Ch
ầu tư
lOMoARcPSD| 59757093
Đề cương bài giảng Quản lý dự án
Ưu iểm: Chuyên môn hóa trong việc thực hiện dự án, phù hợp với các dự án có quy mô
lớn, tính chất phc tạp.
Nhược iểm: Có thể dễ lãng phí chi phí nếu chủ ầu tư không quản lý
Mô hình chìa khóa trao tay: Chủ ầu tư tổ chc ấu thầu ể lựa chọn nhà thầu thực
hiện dự án, từ khảo sát, thiết kế ến tổ chức thực hiện và bàn giao sản phẩm. Tổng thầu có thể
thuê thêm nhà thầu phụ. Đối với các dự án sử dụng các nguồn vốn ngân sách Nhà nước, vốn
tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng u phát triển của Nhà nước, khi áp dụng hình
thức chìa khoá trao tay chỉ thực hiện ối với các dự án nhóm C, các trường hợp khác phải ưc
Thtướng Chính phủ cho phép. Chủ ầu trách nhiệm tổ chức nghiệm thu nhận bàn
giao khi dự án hoàn thành ưa vào sử dụng.
Chủ ầu tư – chủ dự án
Hình 1.3: Mô hình chìa khóa trao tay
Các trường hợp phù hợp áp dụng hình tổ chức dự án dạng này: Dự án sử dụng
vốn ngân sách Nhà nước, dán s dụng ngân sách của tập oàn hoặc tổng công ty Nhà nước,
Gói th
u 1
Gói th
u 2
T
ch
ức ấ
u th
u
L
a ch
n T
ng th
u
Th
u ph
Gói th
u n
lOMoARcPSD| 59757093
Đề cương bài giảng Quản lý dự án
các doanh nghiệp năng lực cải tạo sửa chữa các dự án quy nhỏ, các dự án liên
quan ến cộng ồng.
Ưu iểm: Chuyên môn hóa cao, phù hợp với cả các dự án quy lớn. Chủ thầu chịu
trách nhiệm về vấn ề kỹ thuật liên quan ến dự án nên tập trung quản lý
Nhược iểm: Các doanh nghiệp nhân áp dụng hình thức này cần quy lớn,
năng lực thc hiện
Mô hình tổ chức quản lý dự án theo chức năng:
Dự án ầu tư ược ặt vào một phòng chức năng nào ó trong cơ cấu tchức của doanh
nghiệp (tuỳ thuộc o tính chất của dự án). Các thành viên quản lý dán ược iều ộng tạm
thời từ các phòng chức năng khác nhau ến họ vẫn thuộc quyền quản của phòng chức
năng nhưng lại ảm nhận phần việc chuyên môn của mình trong quá trình quản iều hành
dự án.
Giám ốc
Hình 1.4: Mô hình qun lý dự án theo chức năng
Mô hình quản lý này có ưu iểm sau:
Linh hoạt trong việc sdụng cán bộ. Phòng chức năng dự án ặt vào chỉ quản
hành chính tạm thời một số mặt ối với các chuyên viên tham gia quản dự án ầu tư.
Họ sẽ trở về vị trí cũ của mình tại các phòng chuyên môn khi kết thúc dự án.
Một người có thể tham gia vào nhiều dự án ể sử dụng tối a, hiệu quả vốn, kiến thức
Phòng kinh
doanh
Phòng k
thu
t
Phòng tài
chính k
ế
toán
Phòng khác
lOMoARcPSD| 59757093
Đề cương bài giảng Quản lý dự án
chuyên môn và kinh nghiệm của các chuyên viên.
Mô hình này có nhược iểm: Đây là cách tổ chức quản lý không theo yêu cầu của khách
hàng. Vì dự án ược ặt ới sự quản của một phòng chức năng nên phòng này thường
xu hướng quan tâm nhiều hơn ến việc hoàn thành nhiệm vụ chính của nó mà không tập trung
nhiều nỗ lực vào việc giải quyết thoả áng các vấn ề của dự án. Tình trạng tương tự cũng diễn
ra ối với các phòng chức năng khác cùng thực hiện dự án. Do ó dự án không nhận ược sự ưu
tiên cần thiết, không ủ nguồn lực ể hoạt ộng hoặc bị coi nhẹ.
hình tổ chức chuyên trách quản dự án: Đây hình quản lý các thành
viên ban quản lý dự án tách hoàn toàn khỏi phòng chức năng chuyên môn, chuyên thực hin
quản lý iều hành dự án theo yêu cầu ược giao.
Mô hình quản lý này có ưu iểm:
Đây hình thức quản dự án phù hợp với yêu cầu của khách hàng nên thể phản
ứng nhanh trước yêu cầu của thị trường. Nhà quản lý dự án có ầy ủ quyền lực hơn ối với dự
án. Các thành viên trong ban quản dự án chịu sự iều hành trực tiếp của chủ nhiệm dự án,
chứ không phải những người ứng ầu các bộ phận chức năng iều hành. Do sự tách khỏi các
phòng chức năng nên ường thông tin ược rút ngắn, hiệu quả thông tin sẽ cao hơn.
Giám ốc
lOMoARcPSD| 59757093
Đề cương bài giảng Quản lý dự án
Hình
1.5: Mô hình quản chuyên trách quản lý dự án
Tuy nhiên mô hình này cũng có những nhược iểm sau:
Khi thực hiện ồng thời nhiều dự án những ịa bàn khác nhau phải m bảo số lượng
cán bộ cần thiết cho từng dự án thì có thể dẫn ến tình trạng lãng phí nhân lực.
Do yêu cầu phải hoàn thành tốt mục tiêu về thời gian, chi phí của dự án nên các ban
quản dự án xu hướng tuyển hoặc thuê các chuyên gia giỏi trong từng nh vực nhu
cầu dự phòng hơn do nhu cầu thực cho hoạt ộng quản dự án. hình quản dự án
dạng ma trận
Mô hình quản lý dạng ma trận ược Hình thành trên cơ sở kết hợp hai tuyến quyền lực
(hay phân quyền) trong doanh nghiệp: (1) theo chiều dọc t các nhà quản trị theo chức năng
và (2) theo chiều ngang từ các nhà quản trị theo chương trình, dự án…
Cơ cấu ma trận thường ược sử dụng trong các doanh nghiệp có các dự án lớn, hoạt ộng
ơng ối ộc lập như trong các ngành xây dựng, máy bay hoặc phần mềm máy tính…; khi
doanh nghiệp phải ối mặt với những tình huống cần kết hợp chuyên môn của nhiều bộ phận
chức năng khác nhau cùng triển khai thực hiện.
Chuyên viên
Marketing
Chuyên viên
qu
n lý s
n xu
t
Phòng kinh
doanh
Ban qu
n lý
d
án
Phòng tài
chính k
ế
toán
Phòng k
thu
t
Chuyên viên qu
n lý
tài chính
lOMoARcPSD| 59757093
Đề cương bài giảng Quản lý dự án
Hình 1.6: Cơ cấu quản lý dự án dạng ma trn
Ưu iểm: Hình thành trên sở kết hợp hai tuyến quyền lực (hay phân quyền) trong
doanh nghiệp: (1) theo chiều dọc tcác nhà quản trị theo chc năng và (2) theo chiều ngang
từ các nhà quản trị theo chương trình, dự án…
Cơ cấu ma trận thường ược sử dụng trong các doanh nghiệp có các dự án lớn, hoạt ộng
tương ối ộc lập như trong các ngành xây dựng, máy bay hoặc phần mềm máy tính…; khi
doanh nghiệp phải ối mt vi những tình huống cần kết hợp chuyên môn của nhiều bộ
Giám ố
c
s
n xu
t
Giám ố
c
bán hàng
Giám ố
c
tài chính
Giám ố
c
nhân s
Giám ố
c
d
án 1
Nhân
viên s
n
xu
t 1
Nhân viên
bán hàng 1
Chuyên
viên tài
chính 1
Chuyên
viên nhân
s
1
Giám ố
c
d
án 2
Giám ốc iề
u hành
Nhân
viên s
n
xu
t 2
Nhân viên
bán hàng 2
Chuyên viên
tài chính 2
Chuyên viên
nhân s
2
lOMoARcPSD| 59757093
Đề cương bài giảng Quản lý dự án
phận chức năng khác nhau cùng triển khai thực hiện
Nhược iểm: Các tổ chc ma trận rất khó kiểm soát: thường mất nhiều thời gian ể ưa ra
quyết ịnh do những thương lượng của các nhà quản của các bộ phận khác nhau; hoặc
xung ột về lệnh chồng chéo xảy ra do nhân viên chịu sự quản lý trực tiếp của nhiều bộ phận
khác nhau;
Chi phí quản trị lớn cấu trúc ma trận cần số ợng lớn các nhà quản trị phối hợp
các phòng ban chức năng, dự án… khác nhau trong doanh nghiệp.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59757093
Đề cương bài giảng Quản lý dự án
BÀI 2: NỘI DUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN Mục tiêu:
Sinh viên phân tích ược mục tiêu và nội dung quản lý dự án, hiểu và vận dụng ược
công cụ, phương pháp quản lý dự án nhằm ạt ược những mục tiêu trong phạm vi giới hạn
về thời gian và ngân sách, phân biệt các mô hình hình quản lý dự án. Nhận biết ược các
kỹ năng cần có của nhà quản lý dự án.
Nhận thức và chấp hành các nguyên tắc trong quản trị dự án, thực hiện úng vai trò,
trách nhiệm và kỹ năng cần có của nhà quản lý dự án.
1.2. Quản lý dự án
1.2.1. Khái niệm, ý nghĩa quản lý dự án
Có nhiều khái niệm về quản lý dự án:
Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, iều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá
trình phát triển của dự án nhằm ảm bảo cho dự án hoàn thành úng thời hạn, trong phạm vi
ngân sách ược duyệt và ạt ược các yêu cầu ó ịnh về kỹ thuật và chất lượng
sản phẩm dịch vụ bằng những phương pháp và iều kiện tốt nhất cho phép.
Quản lý dự án là sự áp dụng một cách phù hợp các kiến thức, kỹ năng, công cụ và kỹ
thuật vào trong quá trình ề xuất dự án, lập kế hoạch dự án, thực hiện dự án, theo dõi giám
sát dự án và kết thúc dự án ể ạt ược các yêu cầu của dự án.
Qua các khái niệm trên có thể thấy, quản lý dự án bao gồm ba giai oạn chủ yếu. Đó là
việc lập kế hoạch, iều phối thực hiện mà nội dung chủ yếu là quản lý tiến ộ thời gian, chi phí
và thực hiện giám sát các công việc dự án nhằm ạt ược những mục tiêu xác ịnh.
Lập kế hoạch: Đây là giai oạn xây dựng mục tiêu, xác ịnh công việc, dự tính nguồn
lực cần thiết ể thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch hành ộng lOMoAR cPSD| 59757093
Đề cương bài giảng Quản lý dự án
thống nhất, theo trình tự logic, có thể biểu hiện dưới dạng các sơ ồ hệ thống hoặc theo các
phương pháp lập kế hoạch truyền thống.
Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn,
lao ộng, thiết bị và ặc biệt quan trọng là iều phối và quản lý tiến ộ thời gian. Giai oạn này chi
tiết hóa thời gian, lập trình lịch cho từng công việc và toàn bộ dự án (khi nào bắt ầu, khi nào
kết thúc), trên cơ sở ó, bố trí tiền vốn, nhân lực và thiết bị phù hợp.
Giám sát: Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tách tình hình thực
hiện, báo cáo hiện trạng và ề xuất biện pháp giải quyết những vướng mắc trong quá trình
thực hiện. Cùng với hoạt ộng giám sát, công tác ánh giá dự án giữa kỳ và cuối kỳ cũng ược
thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến nghị các pha sau của dự án.
Các giai oạn của quá trình quản lý dự án hình thành một chu trình năng ộng từ việc
lập kế hoạch ến iều phối thực hiện và giám sát, sau ó phản hồi cho việc tái lập kế hoạch dự án.
Quản lý dự án thường bao gồm các công việc:
- Xác ịnh các yêu cầu (của công ty hoặc của khách hàng)
- Xác ịnh và áp ứng các nhu cầu, các mối quan tâm, và mong ợi của các chủ thể dự án
trong quá trình lập kế hoạch và thực hiện dự án
- Cân ối hài hoà giữa các yêu cầu, ràng buộc khác nhau của dự án bao gồm: Phạm vi
dự án, Chất lượng, Tiến ộ, Kinh phí, Nguồn lực, Rủi ro
Mỗi dự án cụ thể sẽ có những yêu cầu và ràng buộc nhất ịnh òi hỏi nhà quản lý dự án
cần phải xác ịnh thứ tự ưu tiên giữa các yêu cầu.
Giữa các ràng buộc có mối quan hệ với nhau, tức là một ràng buộc thay ổi có thể kéo
theo một hoặc nhiều ràng buộc khác thay ổi theo. Ví dụ thời hạn hoàn thành dự án ược yêu
cầu rút ngắn lại thường kéo theo kinh phí thực hiện dự án phải tăng lên bởi vì cần phải bổ lOMoAR cPSD| 59757093
Đề cương bài giảng Quản lý dự án
xung thêm nguồn lực ể thực hiện cùng khối lượng công việc trong khoảng thời gian ngắn hơn.
Nếu không thể bổ sung thờm kinh phí cho dự án thì hoặc là phải chấp nhận thu hẹp phạm vi
dự án bằng cách cắt giảm một số hạng mục công việc hoặc chấp nhận giảm chất
lượng ầu ra (sử dụng nguyên vật liệu có chất lượng thấp hơn hoặc thay ổi phương án thi công
òi hỏi chi phí ít hơn và chất lượng thấp hơn). Các chủ thể dự án cũng có các ý kiến khác nhau
về nhân tố nào là quan trọng nhất cho nên cũng tạo ra sự thách thức lớn cho dự án. Thay ổi
các yêu cầu ối với dự án cũng có thể làm gia tăng mức ộ rủi ro ối với dự án. Như vậy ội dự
án phải có khả năng ánh giá ược tình hình và có thể hài hoà ược các yêu cầu khác nhau ể thực
hiện và chuyển giao dự án một cách thành công.
Mục tiêu cơ bản của các dự án thể hiện ở chỗ các công việc phải ược hoàn thành theo
yêu cầu và bảo ảm chất lượng, trong phạm vi chi phí ược duyệt, úng thời gian và giữ cho
phạm vi dự án không thay ổi. Về mặt toán học, bốn vấn ề này liên quan với nhau theo công thức sau: C= f (P, T, S). Trong ó: C: Chi phí. P: Hoàn thành công việc (kết quả) S: Ph ạ m vi d ự án. T: Yếu tố thời gian.
Phương trình cho thấy, chi phí là một hàm của các yếu tố: hoàn thành công việc, thời
gian và phạm vi dự án. Nói chung chi phí của dự án tăng lên nếu chất lượng hoàn thiện công
việc tốt hơn, thời gian kéo dài thêm và phạm vi dự án ược mở rộng.
Ba yếu tố cơ bản: Thời gian, chi phí và hoàn thiện công việc là những mục tiêu cơ lOMoAR cPSD| 59757093
Đề cương bài giảng Quản lý dự án
bản của quản lý dự án và giữa chúng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau. Không ơn thuần chỉ
là hoàn thành kết quả mà thời gian cũng như chi phí ể ạt kết quả ó ều là những yếu tố rất
quan trọng. Tuy mối quan hệ giữa 3 mục tiêu của các dự án khác nhau, giữa các thời kỳ ối
với cùng một dự án, nhưng nói chung ạt ược kết quả tốt ối với mục tiêu này phải “hi sinh”
một hoặc hai mục tiêu kia. Do vậy, trong quá trình quản lý dự án các nhà quản lý hi vọng ạt
ược sự kết hợp tốt nhất giữa các mục tiêu quản lý dự án.
Mặc dù phương pháp quản lý dự án òi hỏi sự nỗ lực, tính tập thể và yêu cầu hợp tác
nhưng tác dụng của nó rất lớn. Phương pháp quản lý dự án có những tác dụng chủ yếu sau ây:
- Liên kết tất cả các hoạt ộng, công việc của dự án.
- Tạo iều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thường xuyên, gắn bó giữa nhóm quản lý dự
án với khách hàng và nhà cung cấp ầu vào cho dự án.
- Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của các thành viên tham gia dự án.
- Tạo iều kiện phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc nảy sinh và iều chỉnh kịp thời
trước những thay ổi hoặc iều kiện không dự oán ược. Tạo iều kiện cho việc àm phán
trực tiếp giữa các bên liên quan ể giải quyết những bất ồng.
- Tạo ra sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao hơn
1.2.2. Nội dung quản lý dự án
Theo phạm vi: Quản lý vĩ mô và vi mô ối với dự án.
Quản lý vĩ mô hay quản lý nhà nước ối với dự án bao gồm tổng thể các biện pháp vĩ
mô tác ộng ến các yếu tố của quá trình hình thành, hoạt ộng và kết thúc dự án. Trong quá
trình triển khai thực hiện dự án, nhà nước mà ại diện là các cơ quan quản lý nhà nước về kinh
tế luôn theo dõi chặt chẽ, ịnh hướng và chi phối hoạt ộng của dự án nhằm ảm bảo cho
dự án óng góp tích cực vào việc phát triển kinh tế – xã hội. Những công cụ quản lý vĩ lOMoAR cPSD| 59757093
Đề cương bài giảng Quản lý dự án
mô chính của nhà nước ể quản lý dự án bao gồm các chính sách, kế hoạch, quy hoạch như
chính sách về tài chính tiền tệ, tỷ giá, lãi suất, chính sách ầu tư, chính sách thuế, hệ thống
luật pháp, những quy ịnh về chế ộ kế toán, thống kê, bảo hiểm, tiền lương...
Quản lý dự án ở tầm vi mô là quá trình quản lý các hoạt ộng cụ thể của dự án. Nó
bao gồm nhiều khâu công việc như lập kế hoạch, iều phối, kiểm soát... các hoạt ộng dự án.
Quản lý dự án bao gồm hàng loạt vấn ề như: Quản lý thời gian, chi phí, nguồn vốn ầu tư, rủi
ro, quản lý hoạt ộng mua bán... Quá trình quản lý ược thực hiện trong suốt các giai oạn từ
chuẩn bị ầu tư, thực hiện ầu tư ến giai oạn vận hành kết quả của dự án.Trong từng giai oạn,
tuy ối tượng quản lý cụ thể có khác nhau nhưng ều phải gắn với 3 mục tiêu cơ bản của hoạt
ộng quản lý dự án là: thời gian, chi phí và kết quả hoàn thành.
Theo ối tượng quản lý, quản lý dự án gồm 9 lĩnh vực chính cần ược xem xét, nghiên cứu:
Lập kế hoạch tổng quan: Lập kế hoạch tổng quan cho dự án là quá trình tổ chức dự
án theo một trình tự logic, xác ịnh những công việc cần làm, nguồn lực thực hiện và thời gian
làm những công việc ó nhằm hoàn thành tốt mục tiêu ã xác ịnh của dự án. Kế hoạch dự án là
việc chi tiết hoá các mục tiêu dự án thành những công việc cụ thể và hoạch ịnh một chương
trình ể thực hiện các công việc ó nhằm ảm bảo các lĩnh vực quản lý khác nhau của dự án ã
ược kết hợp một cách chính xác và ầy ủ. Kế hoạch dự án bao gồm nhiều loại kế hoạch như:
kế hoạch tổng thể về dự án, kế hoạch tiến ộ, kế hoạch ngân sách,
kế hoạch phân phối nguồn lực...
Quản lý phạm vi: Quản lý phạm vi là việc xác ịnh, giám sát việc thực hiện mục ích,
mục tiêu của dự án, xác ịnh công việc nào thuộc về dự án và cần phải thực hiện, công việc
nào ngoài phạm vi của dự án. lOMoAR cPSD| 59757093
Đề cương bài giảng Quản lý dự án
Quản lý thời gian: Quản lý thời gian là việc lập kế hoạch, phân phối và giám sát tiến
ộ thời gian nhằm ảm bảo thời hạn hoàn thành dự án. Nó chỉ rõ mỗi công việc kéo dài bao lâu,
khi nào bắt ầu, khi nào kết thúc và toàn bộ dự án bao giờ sẽ hoàn thành.
Quản lý chi phí: Quản lý chi phí của dự án là quá trình dự toán kinh phí, giám sát thực
hiện chi phí theo tiến ộ cho từng công việc và toàn bộ dự án; là việc tổ chức, phân tích số liệu
và báo cáo những thông tin về chi phí.
Quản lý chất lượng: Quản lý chất lượng dự án là quá trình triển khai giám sát những
tiêu chuẩn chất lượng cho việc thực hiện dự án, ảm bảo chất lượng sản phẩm dự án phải áp
ứng mong muốn của chủ ầu tư.
Quản lý nhân lực: Quản lý nhân lực là việc hướng dẫn, phối hợp những nỗ lực của
mọi thành viên tham gia dự án vào việc hoàn thành mục tiêu dự án. Nó cho thấy việc sử
dụng lực lượng lao ộng của dự án hiệu quả ến mức nào?
Quản lý thông tin: Quản lý thông tin là ảm bảo quá trình thông tin thông suốt một cách
nhanh nhất và chính xác giữa các thành viên dự án và với các cấp quản lý khác nhau. Thông
qua quản lý thông tin có thể trả lời ược các câu hỏi: Ai cần thông tin về dự án, mức ộ chi tiết
và các nhà quản lý dự án cần báo cáo cho họ bằng cách nào?
Quản lý rủi ro: Quản lý rủi ro là xác ịnh các yếu tố rủi ro của dự án, lượng hoá mức ộ
rủi ro và có kế hoạch ối phó cũng như quản lý từng loại rủi ro.
Quản lý hợp ồng và hoạt ộng mua bán: Quản lý hợp ồng và hoạt ộng mua bán
của dự án là quá trình lựa chọn, thương lượng, quản lý các hợp ồng và iều hành việc mua bán
nguyên vật liệu, trang thiết bị, dịch vụ,... cần thiết cho dự án. Quá trình quản lý này giải quyết
vấn ề: bằng cách nào dự án nhận ược hàng hoá và dịch vụ cần thiết của các tổ chức bên ngoài
cung cấp cho dự án, tiến ộ cung, chất lượng cung như thế nào?
Quản lý theo chu kỳ của dự án. lOMoAR cPSD| 59757093
Đề cương bài giảng Quản lý dự án
Dự án là một thực thể thống nhất, thời gian thực hiện dài và có ộ bất ịnh nhất ịnh nên
các tổ chức, ơn vị thường chia dự án thành một số giai oạn ể quản lý thực hiện. Mỗi giai oạn
ược ánh dấu bởi việc thực hiện một hoặc nhiều công việc. Tổng hợp các giai oạn này ược gọi
là chu kỳ dự án. Chu kỳ dự án xác ịnh iểm bắt ầu, iểm kết thúc và thời hạn thực hiện dự án.
Chu kỳ dự án xác ịnh những công việc nào sẽ ược thực hiện trong từng pha và ai sẽ tham gia
thực hiện. Nó cũng chỉ ra những công việc còn lại nào ở giai oạn cuối sẽ thuộc và không
thuộc phạm vi dự án. Thông qua chu kỳ dự án có thể nhận thấy một số ặc iểm: Thứ nhất, mức
chi phí và yêu cầu nhân lực thường là thấp khi bắt ầu dự án, tăng cao hơn vào thời kỳ phát
triển, nhưng giảm nhanh chóng khi dự án bước vào giai oạn kết thúc. Thứ hai, xác suất hoàn
thành dự án thành công thấp nhất và do ó rủi ro là cao nhất khi bắt ầu thực hiện dự án. Xác
suất thành công sẽ cao hơn khi dự án bước qua các
pha sau. Thứ ba, khả năng ảnh hưởng của chủ ầu tư tới ặc tính cuối cùng của sản phẩm dự án
và do ó tới chi phí là cao nhất vào thời kỳ bắt ầu và giảm mạnh khi dự án ược tiếp tục trong các pha sau
Chu kỳ dự án có thể chia làm nhiều giai oạn khác nhau tùy theo mục ích nghiên
cứu. Với dự án sản xuất công nghiệp, thông thường chu kỳ dự án ược chia thành 4 giai oạn:
Xây dựng ý tưởng, giai oạn phát triển, giai oạn triển khai, giai oạn kết thúc.
Xây dựng ý tưởng: Là việc xác ịnh bức tranh toàn cảnh về mục tiêu kết quả cuối cùng
và phương pháp thực hiện kết quả ó. Xây dựng ý tưởng dự án ược bắt ầu ngay từ khi dự án
bắt ầu hình thành. Tập hợp số liệu xác ịnh nhu cầu, ánh giá ộ rủi ro, dự tính nguồn lực, so
sánh lựa chọn dự án ba. Là những công việc ược triển khai và cần ược quản lý trong giai oạn
này. Quyết ịnh chọn lựa dự án là những quyết ịnh chiến lược dựa trên mục ích, nhu cầu và
các mục tiêu lâu dài của tổ chức, doanh nghiệp. Trong giai oạn này những nội dung ược phép
ến là mục ích yêu cầu của dự án, tính khả thi, lợi nhuận tiềm lOMoAR cPSD| 59757093
Đề cương bài giảng Quản lý dự án
năng, mức ộ chi phí, ộ tuổi do và ước tính nguồn lực cần thiết. Đồng thời cũng cần làm rõ
hơn nữa ý tưởng dự án bằng cách phác thảo Những kết quả và phương pháp thực hiện trong
iều kiện hạn chế về nguồn lực. Phát triển ý tưởng dự án không cần thiết phải lượng hóa hết
bằng các chỉ tiêu nhưng nó phải ngắn gọn và ược diễn ạt trên cơ sở thực tế.
Giai oạn phát triển: là giai oạn chi tiết xem dự án cần ược thực hiện như thế nào mà
nội dung chủ yếu của nó tập trung vào công tác thiết kế và lập kế hoạch. Đây là giai oạn chứa
ựng những công việc phức tạp nhất của một dự án. Nội dung của dự án này bao gồm các
công việc như thành lập nhóm dự án, lập kế hoạch tổng quan, phân tích công việc, lập kế
hoạch tiến ộ thời gian, lập kế hoạch ngân sách, thiết kế sản phẩm và quy trình sản xuất, lập
kế hoạch nguồn lực cần thiết, lập kế hoạch chi phí và dự báo dòng tiền thu, xin phê chuẩn
thực hiện. Kết thúc giai oạn này tiến trình thực hiện dự án có thể ược bắt ầu. Thành công của
dự án phụ thuộc khá lớn vào chất lượng và sự chuẩn bị kỹ lưỡng của các kế hoạch trong giai oạn này.
Giai oạn triển khai: là giai oạn quản lý dự án bao gồm các công việc cần thực hiện
như việc xây dựng nhà xưởng và công trình, lựa chọn công cụ, mua sắm thiết bị và lắp ặt.
Đây là giai oạn chiếm nhiều thời gian và nỗ lực nhất những vấn ề cần xem xét trong giai
oạn này là những yêu cầu kỹ thuật cụ thể, vấn ề so sánh ánh giá lựa chọn công cụ thiết bị, kĩ
thuật lắp ráp, mua thiết bị chính. Kết thúc giai oạn này các hệ thống ược xây dựng
và kiểm ịnh dây chuyền sản xuất ược vận hành
Giai oạn kết thúc: Trong giai oạn kết thúc của chu kỳ dự án cần thực hiện những
công việc còn lại như hoàn thành bàn giao công trình và những và những liên quan ánh giá
phương án giải phóng nguồn lực.
1.2.3. Các mô hình quản lý dự án
Mỗi dự án có những ặc trưng riêng biệt, ược thực hiện trong một khoảng thời gian
nhất ịnh, có sự liên quan ến nhiều bên khác nhau. Việc lựa chọn mô hình quản lý phù hợp sẽ lOMoAR cPSD| 59757093
Đề cương bài giảng Quản lý dự án
giúp chủ ầu tư nhanh chóng và dễ dàng ạt ược mục tiêu ề ra. Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng
tới việc lựa chọn mô hình quản lý dự án như: Tính chất của dự án (xác ịnh rõ công trình, là
dự án hoàn toàn mới hay sửa chữa, mở rộng), quan hệ vốn chủ sở hữu (dự án sử dụng vốn
Nhà nước hay là vốn tư nhân)
Mô hình chủ ầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án: Chủ ầu tư T ự th ự c hi ệ n Chuyên gia c ố v ấ n
T ổ ch ứ c th ự c hi ệ n
T ổ ch ứ c th ự c hi ệ n
T ổ ch ứ c th ự c hi ệ n d ự án 1 d ự án 2 d ự án 3
Hình 1.1: Mô hình chủ ầu tư trực tiếp quản lý dự án
Đây là mô hình chủ ầu tư là người có kinh nghiệm và am hiểu về kỹ thuật thực hiện
dự án. Chủ ầu tư có thể tự thực hiện dự án hoặc thuê ban cố vấn ể tiến hành các hoạt ộng.
Mọi quyết ịnh của ban cố vấn phải thông qua chủ ầu tư. Chủ ầu tư phải chịu trách nhiệm
trước pháp luật ối với các vấn ề liên quan ến dự án. Có thể dễ dàng thấy mô hình này trong
trường hợp một chủ cai thầu xây dựng ầu tư xây dựng nhà cho gia ình mình. Một kỹ sư công
nghệ thông tin nghiên cứu, phát triển và mở công ty phát triển phần mềm tin học cho học sinh.
Ưu iểm: Chủ ầu tư là người am hiểu về chuyên môn, kỹ thuật của dự án nên có thể
quản lý dự án chặt chẽ, tránh thất thoát lãng phí chi phí trong quá trình thực hiện dự án lOMoAR cPSD| 59757093
Đề cương bài giảng Quản lý dự án
Nhược iểm: Mô hình này chủ phù hợp với các dự án có quy mô nhỏ, kỹ thuật ơn giản
và gần với chuyên môn của chủ ầu tư.
Mô hình chủ nhiệm iều hành dự án: Ch ủ ầu tư
Ch ủ nhi ệm iề u hành d ự án Các ch ủ th ầ u Gói th ầ u 1 Gói th ầ u 2 ……. Gói th ầ u n
Hình 1.2: Mô hình chủ nhiệm iều hành dự án
Chủ ầu tư giao cho ban quản lý chuyên ngành là chủ nhiệm iều hành dự án. Chủ nhiệm
iều hành dự án là cá nhân, tổ chức có năng lực chuyên môn và áp ứng ầy ủ các iều kiện ể
iều hành, quản lý dự án. Chủ ầu tư là người bỏ vốn, chủ thầu chịu trách nhiệm phụ trách
toàn bộ vấn ề kỹ thuật liên quan ến dự án. Ví dụ chủ ầu tư thuê chủ thầu tiến hành xây dựng
thực hiện dự án tổ hợp căn hộ cho thuê. lOMoAR cPSD| 59757093
Đề cương bài giảng Quản lý dự án
Ưu iểm: Chuyên môn hóa trong việc thực hiện dự án, phù hợp với các dự án có quy mô
lớn, tính chất phức tạp.
Nhược iểm: Có thể dễ lãng phí chi phí nếu chủ ầu tư không quản lý
Mô hình chìa khóa trao tay: Chủ ầu tư tổ chức ấu thầu ể lựa chọn nhà thầu thực
hiện dự án, từ khảo sát, thiết kế ến tổ chức thực hiện và bàn giao sản phẩm. Tổng thầu có thể
thuê thêm nhà thầu phụ. Đối với các dự án sử dụng các nguồn vốn ngân sách Nhà nước, vốn
tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng ầu tư phát triển của Nhà nước, khi áp dụng hình
thức chìa khoá trao tay chỉ thực hiện ối với các dự án nhóm C, các trường hợp khác phải ược
Thủ tướng Chính phủ cho phép. Chủ ầu tư có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu và nhận bàn
giao khi dự án hoàn thành ưa vào sử dụng.
Chủ ầu tư – chủ dự án T ổ ch ức ấ u th ầ u
L ự a ch ọ n T ổ ng th ầ u Th ầ u ph ụ Gói th ầ u 1 Gói th ầ u 2 Gói th ầ u n
Hình 1.3: Mô hình chìa khóa trao tay
Các trường hợp phù hợp ể áp dụng mô hình tổ chức dự án dạng này: Dự án sử dụng
vốn ngân sách Nhà nước, dự án sử dụng ngân sách của tập oàn hoặc tổng công ty Nhà nước, lOMoAR cPSD| 59757093
Đề cương bài giảng Quản lý dự án
các doanh nghiệp có ủ năng lực ể cải tạo và sửa chữa các dự án quy mô nhỏ, các dự án liên quan ến cộng ồng.
Ưu iểm: Chuyên môn hóa cao, phù hợp với cả các dự án quy mô lớn. Chủ thầu chịu
trách nhiệm về vấn ề kỹ thuật liên quan ến dự án nên tập trung quản lý
Nhược iểm: Các doanh nghiệp tư nhân áp dụng hình thức này cần có quy mô lớn, ủ năng lực thực hiện
Mô hình tổ chức quản lý dự án theo chức năng:
Dự án ầu tư ược ặt vào một phòng chức năng nào ó trong cơ cấu tổ chức của doanh
nghiệp (tuỳ thuộc vào tính chất của dự án). Các thành viên quản lý dự án ược iều ộng tạm
thời từ các phòng chức năng khác nhau ến và họ vẫn thuộc quyền quản lý của phòng chức
năng nhưng lại ảm nhận phần việc chuyên môn của mình trong quá trình quản lý iều hành dự án. Giám ốc Phòng kinh Phòng k ỹ Phòng tài Phòng khác doanh thu ậ t chính k ế toán
Hình 1.4: Mô hình quản lý dự án theo chức năng
Mô hình quản lý này có ưu iểm sau:
Linh hoạt trong việc sử dụng cán bộ. Phòng chức năng có dự án ặt vào chỉ quản lý
hành chính và tạm thời một số mặt ối với các chuyên viên tham gia quản lý dự án ầu tư.
Họ sẽ trở về vị trí cũ của mình tại các phòng chuyên môn khi kết thúc dự án.
Một người có thể tham gia vào nhiều dự án ể sử dụng tối a, hiệu quả vốn, kiến thức lOMoAR cPSD| 59757093
Đề cương bài giảng Quản lý dự án
chuyên môn và kinh nghiệm của các chuyên viên.
Mô hình này có nhược iểm: Đây là cách tổ chức quản lý không theo yêu cầu của khách
hàng. Vì dự án ược ặt dưới sự quản lý của một phòng chức năng nên phòng này thường có
xu hướng quan tâm nhiều hơn ến việc hoàn thành nhiệm vụ chính của nó mà không tập trung
nhiều nỗ lực vào việc giải quyết thoả áng các vấn ề của dự án. Tình trạng tương tự cũng diễn
ra ối với các phòng chức năng khác cùng thực hiện dự án. Do ó dự án không nhận ược sự ưu
tiên cần thiết, không ủ nguồn lực ể hoạt ộng hoặc bị coi nhẹ.
Mô hình tổ chức chuyên trách quản lý dự án: Đây là mô hình quản lý mà các thành
viên ban quản lý dự án tách hoàn toàn khỏi phòng chức năng chuyên môn, chuyên thực hiện
quản lý iều hành dự án theo yêu cầu ược giao.
Mô hình quản lý này có ưu iểm:
Đây là hình thức quản lý dự án phù hợp với yêu cầu của khách hàng nên có thể phản
ứng nhanh trước yêu cầu của thị trường. Nhà quản lý dự án có ầy ủ quyền lực hơn ối với dự
án. Các thành viên trong ban quản lý dự án chịu sự iều hành trực tiếp của chủ nhiệm dự án,
chứ không phải những người ứng ầu các bộ phận chức năng iều hành. Do sự tách khỏi các
phòng chức năng nên ường thông tin ược rút ngắn, hiệu quả thông tin sẽ cao hơn. Giám ốc lOMoAR cPSD| 59757093
Đề cương bài giảng Quản lý dự án Phòng kinh Ban qu ả n lý Phòng tài Phòng k ỹ doanh d ự án chính k ế toán thu ậ t Chuyên viên Chuyên viên Chuyên viên qu ả n lý Marketing qu ả n lý s ả n xu ấ t tài chính Hình
1.5: Mô hình quản chuyên trách quản lý dự án
Tuy nhiên mô hình này cũng có những nhược iểm sau:
Khi thực hiện ồng thời nhiều dự án ở những ịa bàn khác nhau và phải ảm bảo ủ số lượng
cán bộ cần thiết cho từng dự án thì có thể dẫn ến tình trạng lãng phí nhân lực.
Do yêu cầu phải hoàn thành tốt mục tiêu về thời gian, chi phí của dự án nên các ban
quản lý dự án có xu hướng tuyển hoặc thuê các chuyên gia giỏi trong từng lĩnh vực vì nhu
cầu dự phòng hơn là do nhu cầu thực cho hoạt ộng quản lý dự án. Mô hình quản lý dự án dạng ma trận
Mô hình quản lý dạng ma trận ược Hình thành trên cơ sở kết hợp hai tuyến quyền lực
(hay phân quyền) trong doanh nghiệp: (1) theo chiều dọc từ các nhà quản trị theo chức năng
và (2) theo chiều ngang từ các nhà quản trị theo chương trình, dự án…
Cơ cấu ma trận thường ược sử dụng trong các doanh nghiệp có các dự án lớn, hoạt ộng
tương ối ộc lập như trong các ngành xây dựng, máy bay hoặc phần mềm máy tính…; khi
doanh nghiệp phải ối mặt với những tình huống cần kết hợp chuyên môn của nhiều bộ phận
chức năng khác nhau cùng triển khai thực hiện. lOMoAR cPSD| 59757093
Đề cương bài giảng Quản lý dự án Giám ốc iề u hành Giám ố c Giám ố c Giám ố c Giám ố c s ả n xu ấ t bán hàng tài chính nhân s ự Giám ố c Nhân Nhân viên Chuyên Chuyên d ự án 1 viên s ả n bán hàng 1 viên tài viên nhân xu ấ t 1 chính 1 s ự 1 Giám ố Nhân c Nhân viên Chuyên viên Chuyên viên viên s ả n d ự án 2 bán hàng 2 tài chính 2 nhân s ự 2 xu ấ t 2
Hình 1.6: Cơ cấu quản lý dự án dạng ma trận
Ưu iểm: Hình thành trên cơ sở kết hợp hai tuyến quyền lực (hay phân quyền) trong
doanh nghiệp: (1) theo chiều dọc từ các nhà quản trị theo chức năng và (2) theo chiều ngang
từ các nhà quản trị theo chương trình, dự án…
Cơ cấu ma trận thường ược sử dụng trong các doanh nghiệp có các dự án lớn, hoạt ộng
tương ối ộc lập như trong các ngành xây dựng, máy bay hoặc phần mềm máy tính…; khi
doanh nghiệp phải ối mặt với những tình huống cần kết hợp chuyên môn của nhiều bộ lOMoAR cPSD| 59757093
Đề cương bài giảng Quản lý dự án
phận chức năng khác nhau cùng triển khai thực hiện
Nhược iểm: Các tổ chức ma trận rất khó kiểm soát: thường mất nhiều thời gian ể ưa ra
quyết ịnh do những thương lượng của các nhà quản lý của các bộ phận khác nhau; hoặc có
xung ột về lệnh chồng chéo xảy ra do nhân viên chịu sự quản lý trực tiếp của nhiều bộ phận khác nhau;
Chi phí quản trị lớn vì cấu trúc ma trận cần số lượng lớn các nhà quản trị ể phối hợp
các phòng ban chức năng, dự án… khác nhau trong doanh nghiệp.